TT | Nội dung thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời
gian hoàn thành | Sản phẩm dự kiến hoàn thành |
I | NHIỆM VỤ THƯỜNG XUYÊN GIAI ĐOẠN 2021 -
2025 |
1 | Xây dựng, ban hành các văn bản chỉ đạo,
điều hành, đôn đốc thực hiện Đề án đổi mới. | Văn phòng Bộ | Các đơn vị liên
quan | Thường xuyên | Văn bản chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ |
2 | Rà soát, đánh giá và đề xuất giải pháp,
triển khai đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một cửa
tại các đơn vị có TTHC. | Các đơn vị có TTHC | Văn phòng Bộ | Thường xuyên | Báo cáo công tác kiểm soát TTHC |
3 | Cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu, hồ
sơ TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC. | Văn phòng Bộ | Các đơn vị có TTHC | Thường xuyên | Báo cáo công tác kiểm soát TTHC |
4 | Đánh mã giấy tờ là thành phần hồ sơ giải
quyết TTHC được số hóa tại Bộ phận Một cửa thống nhất. | Các đơn vị có TTHC | Trung tâm Công
nghệ thông tin | Thường xuyên | Hoàn thiện số hóa tại Bộ phận Một cửa |
5 | Rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện tử
hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết TTHC. | Trung tâm Công
nghệ thông tin | Các đơn vị có TTHC | Thường xuyên | Hoàn thiện, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai,
kết quả giải quyết TTHC |
6 | Đánh giá để đề xuất đưa vào triển khai
tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành
chính. | Các đơn vị có TTHC | Văn phòng Bộ;
Trung tâm Công nghệ thông tin | Thường xuyên | Báo cáo đánh giá TTHC |
7 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc để nghị cấp
có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ có liên quan đến việc thực hiện các nội dung đổi mới. | Các đơn vị có TTHC | Vụ Pháp chế; Văn
phòng Bộ | Thường xuyên | Các văn bản quy phạm pháp luật được ban
hành |
8 | Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình
độ nghiệp vụ và kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận
Một cửa. | Văn phòng Bộ;
Trung tâm Công nghệ thông tin | Các đơn vị có TTHC | Thường xuyên | Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp
vụ theo kế hoạch |
9 | Triển khai thực hiện cơ chế giao doanh
nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong
quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC
trên cơ sở đánh giá khả năng đáp ứng về cơ sở vật chất, nhân lực của cơ quan
hành chính nhà nước và khả năng đảm nhận các nhiệm vụ này của doanh nghiệp
cung ứng dịch vụ bưu chính công ích. | Văn phòng Bộ; Các
đơn vị có TTHC | Doanh nghiệp cung
ứng dịch vụ bưu chính công ích | Thường xuyên | Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính
công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số
hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC |
10 | Bố trí kinh phí, nguồn nhân lực, cơ sở vật
chất cho việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao. | Các đơn vị có TTHC | Các đơn vị có liên
quan | Thường xuyên | Quyết định phân bổ kinh phí theo kế hoạch
công tác hàng năm |
11 | Thực hiện chế độ báo cáo kết quả thực hiện
Đề án đổi mới (lồng ghép vào báo cáo công tác kiểm soát TTHC tại phần nội
dung thực hiện nhiệm vụ do Lãnh đạo Bộ giao). | Văn phòng Bộ | Các đơn vị có TTHC | Thường xuyên | Báo cáo kết quả thực hiện Đề án đổi mới |
II | NHIỆM VỤ CỤ THỂ THEO TỪNG GIAI ĐOẠN |
1 | Năm 2021 |
1.1 | Triển khai thực hiện việc kết nối, tích
hợp, chia sẻ dữ liệu của các phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC cấp Bộ với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. | Trung tâm Công
nghệ thông tin | Các
đơn vị có TTHC | Quý IV/2021 | Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu với Trung tâm
thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ |
1.2 | Thực hiện số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả
giải quyết TTHC để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết
TTHC trên môi trường điện tử, cụ thể: Hoàn thành việc số hóa kết quả giải
quyết TTHC còn hiệu lực đạt tối thiểu tương ứng 40% đối với kết quả thuộc
thẩm quyền giải quyết của Bộ để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong
giải quyết TTHC trên môi trường điện tử. | Các đơn vị có TTHC | Trung tâm Công
nghệ thông tin | Quý IV/2021 | Hoàn thiện số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả
giải quyết TTHC và kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi
trường điện tử |
2 | Năm 2022 |
2.1 | Hoàn thành việc số hóa kết quả giải quyết
TTHC còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ để đảm bảo việc kết nối
chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử. | Các đơn vị có TTHC | Trung tâm Công
nghệ thông tin | Năm 2022 | Kết quả giải quyết TTHC được số hóa theo
yêu cầu |
2.2 | Hoàn thành việc hợp nhất Cổng Dịch vụ công
với Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ để tạo lập Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC thống nhất, liên thông giữa các đơn vị có TTHC. | Trung tâm Công
nghệ thông tin | Các đơn vị có TTHC | Năm 2022 | Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch sau khi hợp nhất Cổng Dịch vụ công và Hệ thống
thông tin một cửa điện tử của Bộ |
2.3 | Hoàn thành việc kết nối, tích hợp, chia sẻ
dữ liệu của các phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của
Bộ với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. | Trung tâm Công
nghệ thông tin | Các đơn vị có TTHC | Năm 2022 | Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu với Trung tâm
thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ |
2.4 | Thực hiện đánh giá chất lượng giải quyết
TTHC và đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp thông qua Hệ
thống giám sát, đánh giá tự động theo thời gian thực. | Các đơn vị có TTHC | Văn phòng Bộ;
Trung tâm Công nghệ thông tin | Năm 2022 | Báo cáo đánh giá TTHC |
2.5 | Xây dựng Kho quản lý dữ liệu điện tử của
tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ. | Trung tâm Công
nghệ thông tin | Các đơn vị có TTHC | Năm 2022 | Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức,
cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ |
2.6 | Tối thiểu 30% tổ chức, cá nhân khi thực
hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được
chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC (trước đó). | Các đơn vị có TTHC | Trung tâm Công
nghệ thông tin | Năm 2022 | Xây dựng hoàn thiện Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC |
2.7 | Giảm thời gian chờ đợi của tổ chức, cá
nhân tại Bộ phận Một cửa xuống trung bình còn tối đa 30 phút/01 lần đến giao
dịch. | Các đơn vị có TTHC | Văn phòng Bộ;
Trung tâm Công nghệ thông tin | Năm 2022 | Giảm thời gian chờ đợi của tổ chức, cá
nhân tại Bộ phận Một cửa |
3 | Năm 2023 - 2025 |
3.1 | Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu từ các
Cơ sở dữ liệu quốc gia còn lại, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành với Cổng Dịch
vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin một cửa của Bộ phục vụ cho việc cắt
giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong giải quyết
TTHC tại Bộ phận Một cửa các đơn vị có TTHC. | Trung tâm Công
nghệ thông tin | Các đơn vị có TTHC | Năm 2023 - 2025 | Các hệ thống được kết nối, chia sẻ, vận
hành và sử dụng hoàn thiện |
3.2 | Tăng tỉ lệ số hóa, ký số và lưu trữ điện
tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được giải quyết thành
công mỗi năm thêm 20% cho đến khi đạt tỷ lệ 100% để đảm bảo việc kết nối chia
sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử. | Các đơn vị có TTHC | Trung tâm Công
nghệ thông tin | Năm 2023 - 2025 | Kết quả giải quyết TTHC được số hóa tăng
theo lộ trình |
3.3 | 80% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện
TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp
nhận khi thực hiện thành công TTHC (trước đó), mà cơ quan nhà nước có thẩm
quyền giải quyết TTHC đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đó được
cơ quan nhà nước khác sẵn sàng kết nối, chia sẻ. | Các đơn vị có TTHC | Trung tâm Công
nghệ thông tin | Năm 2023 - 2025 | Các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã có
được mặc định không phải cung cấp hoặc khai lại |
3.4 | Tỷ lệ người dân thực hiện các dịch vụ công
trực tuyến và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử tối thiểu đạt 50% so với
tổng số hồ sơ tiếp nhận; Tối thiểu từ 80% trở lên hồ sơ giải quyết TTHC được
luân chuyển trong nội bộ giữa các đơn vị có thẩm quyền giải quyết hoặc các
đơn vị có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử; 100% hồ sơ TTHC
đã giải quyết thành công được số hóa, lưu trữ và có giá trị tái sử dụng. | Các đơn vị có TTHC | Trung tâm Công
nghệ thông tin | Năm 2025 | Số lượng hồ sơ được hiển thị trên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC |
3.5 | Tăng năng suất lao
động trung bình trong việc giải quyết TTHC thông qua việc đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin, xã hội hóa một số công việc trong quy trình hướng dẫn
tiếp nhận, giải quyết TTHC, cụ thể: Năng suất tiếp nhận hồ sơ trung bình của
01 nhân sự trực tại Bộ phận Một cửa trong 01 năm lên mức tối thiểu tại Bộ là
2.000 hồ sơ (trừ trường hợp tổng số hồ sơ tiếp nhận trong năm/01 Bộ phận Một
cửa ít hơn chỉ tiêu trên). | Các đơn vị có TTHC | Văn phòng Bộ;
Trung tâm Công nghệ thông tin | Năm 2025 | Báo cáo đánh giá kết quả công tác kiểm
soát TTHC cuối năm |
3.6 | Giảm thời gian chờ đợi của người dân,
doanh nghiệp xuống trung bình còn tối đa 15 phút/01 lượt giao dịch; thời gian
tiếp nhận, xử lý hồ sơ tối thiểu 30 phút/01 hồ sơ. | Các đơn vị có TTHC | Văn phòng Bộ;
Trung tâm Công nghệ thông tin | Năm 2025 | Báo cáo đánh giá kết quả công tác kiểm
soát TTHC cuối năm |
3.7 | Điện tử hóa việc giám sát, đánh giá kết
quả tiếp nhận, giải quyết TTHC. | Các đơn vị có TTHC | Văn phòng Bộ;
Trung tâm Công nghệ thông tin | Năm 2025 | Báo cáo đánh giá kết quả công tác kiểm
soát TTHC cuối năm |
3.8 | Mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối
với chất lượng cung cấp dịch vụ công đạt tối thiểu 95% vào năm 2025. | Các đơn vị có TTHC | Văn phòng Bộ;
Trung tâm Công nghệ thông tin | Năm 2025 | Đánh giá của cá nhân, tổ chức khi tham gia
dịch vụ công |