TT | Nội dung | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian | Sản phẩm |
I | Tuyên
truyền, tập huấn, phổ biến Luật Thủy sản và các quy định về khai thác IUU;
đặc biệt là các khuyến nghị của Đoàn Thanh tra EC | Tổng cục Thủy sản | UBND
các tỉnh ven biển; Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản; Cục Thú y | Hàng tháng | Tọa đàm, phóng
sự, tổ chức các lớp tập huấn, bài viết, tờ rơi, tờ gấp, hội nghị... |
II | Hoàn thiện
khung pháp lý |
1 | Rà
soát quy định liên quan đến lộ trình lắp đặt VMS đối với tàu cá có chiều dài
từ 15 đến dưới 24 mét | Tổng cục Thủy sản | Vụ
Pháp chế và các đơn vị liên quan | Trước ngày 29/02/2020 | Báo
cáo đề xuất sửa đổi hoặc giữ nguyên quy định tại Điều 44 của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP |
2 | Rà
soát các quy định liên quan đến thực hiện Hiệp định kiểm soát thủy sản có nguồn
gốc từ khai thác nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam | Cục Thú y | Tổng
cục Thủy sản, các Vụ: Hợp tác Quốc tế; Pháp chế và các đơn vị liên quan | Trước ngày 29/02/2020 | Báo cáo đề xuất sửa đổi hoặc giữ nguyên quy định tại Điều 70 của
Nghị định số 26/2019/NĐ-CP |
3 | - Rà soát quy định liên quan đến xác nhận, chứng nhận thủy sản
có nguồn gốc từ khai thác trong nước - Trình Bộ sửa đổi, bổ sung Thông tư 21/2018/TT-BNNPTNT | Tổng cục Thủy sản | UBND
các tỉnh ven biển; Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan | Trước ngày 30/5/2020 | Thông tư sửa
đổi, bổ sung thông tư số 21/2018/TT- BNN&PTNT
được ban hành |
4 | Rà soát quy định Liên quan đến xác nhận cam kết nguyên liệu thủy sản nhập khẩu hoặc sản phẩm thủy sản được
sản xuất từ nguyên liệu thủy sản
nhập khẩu | Cục Quản lý
Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản | UBND
các tỉnh ven biển; Tổng cục Thủy sản; Vụ Pháp chế; Cục Thú y và các đơn vị liên
quan | Trước ngày 29/02/2020 | Báo cáo đề
xuất nội dung cần sửa đổi, bổ sung; văn bản cần sửa đổi, bổ sung |
III | Tổ chức
thực thi pháp luật |
1 | Tham
mưu Bộ có Công văn trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố ven biển kiểm điểm việc thực hiện chậm lắp đặt thiết bị
VMS. | Tổng cục Thủy sản | UBND
các tỉnh ven biển | Trước ngày 15/02/2020 | Văn bản được
phát hành đến các địa phương |
2 | Hoàn thiện cơ
sở hạ tầng giám sát tàu cá | Tổng cục Thủy
sản | UBND
các tỉnh ven biển và các đơn vị liên quan | Trước ngày 30/4/2020 | Hạ tầng giám
sát tàu cá được vận hành |
3 | Triển
khai hoàn thành việc lắp đặt thiết bị giám sát tàu có theo lộ trình quy định
tại Nghị định số 26/2019/NĐ-CP | UBND
các tỉnh ven biển | Tổng
cục Thủy sản và các đơn vị liên quan | Trước ngày 30/4/2020 | Các khối tàu
theo quy định được lắp đặt thiết bị giám sát tàu cá |
4 | Xây
dựng quy trình xử lý thông tin tàu mất kết nối, tàu vi phạm vùng biển nước
ngoài đối với tàu có chiều dài từ 15 đến dưới 24 mét và tổ chức trực ban theo
dõi, giám sát 24/24 để thu thập, tổng hợp số liệu và tiến hành xử lý vi phạm
theo quy định | UBND
các tỉnh ven biển | Tổng
cục Thủy sản và các đơn vị liên quan | Trước ngày 31/01/2020 | Quy trình được
ban hành và tổ chức thực hiện |
5 | Tổ chức
thực hiện quy định về quản lý tàu cá theo quy định | |
5.1 | Tham
mưu Bộ Công văn gửi Ủy ban nhận dân các tỉnh, thành phố ven biển thực hiện Điều
25, Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT | Tổng
cục Thủy
sản | UBND
các tỉnh ven biển | Trước ngày 31/01/2020 | Văn bản được
phát hành đến các địa phương |
5.2 | Hoàn
thành việc đánh dấu tàu cá các nhóm tàu theo chiều dài đối với mỗi vùng biển
theo quy định | UBND các tỉnh
ven biển | Tổng cục Thủy sản | Theo lộ trình
quy định | Tất cả các tàu
cá được đánh dấu theo quy định |
5.3 | Tổ chức cấp
Giấy phép khai thác theo quy định của Luật Thủy sản và các văn bản hướng dẫn
thi hành Luật |
5.3.1 | Tham
mưu Bộ Công văn gửi Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố ven biển việc rà
soát, thống kê, tổ chức cấp giấy
phép khai thác thủy sản theo quy định | Tổng cục Thủy sản | UBND các tỉnh
ven biển | Trước ngày 31/01/2020 | Văn bản được
phát hành đến các địa phương |
5.3.2 | Rà
soát, thống kê, báo cáo số liệu
thực tế về tàu cá đã đăng ký, đã cấp phép tại địa phương | UBND các tỉnh
ven biển | Tổng cục Thủy sản | Trước ngày 30/01/2020 | Báo cáo gửi về
Bộ NN&PTNT (qua Tổng cục Thủy sản) |
5.3.3 | Tổ
chức cấp Giấy phép khai thác cho tàu cá tại địa phương theo quy định của Luật
Thủy sản và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật | Trước ngày 30/03/2020 | Đảm báo các
tàu cá hoạt động phải có Giấy phép còn hạn |
6 | Tổ
chức triển khai Nghị định số 42/2019/NĐ-CP về xử lý vi phạm hành chính trong
lĩnh vực thủy sản | |
6.1 | Tham
mưu Bộ Công văn gửi Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố ven biển tổ chức
triển khai Nghị định số 42/2019/NĐ-CP đảm bảo áp dụng thống nhất về mức phạt
tiền, biện pháp xử phạt bổ sung | Tổng cục Thủy sản | UBND các tỉnh
ven biển và các đơn vị liên quan | Trước ngày 31/01/2019 | Văn bản được
phát hành đến các địa phương |
6.2 | Lập
danh sách tàu cá IUU và danh tàu cá cá có nguy cơ vị phạm IUU cao để quản lý,
giám sát quá trình hoạt động | Tổng cục Thủy sản | UBND các tỉnh
ven biển và các đơn vị liên quan | Hàng tháng | Danh sách tàu
cá IUU và danh tàu cá cá có nguy cơ vị phạm IUU cao được công bố |
6.3 | Tổ
chức kiểm tra, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm theo quy định tại Nghị định
42/2019/NĐ-CP, đặc biệt là tàu cá vi phạm trái phép vùng biển nước ngoài, tàu
cá không lắp đặt thiết bị VMS theo quy định, tàu cá lắp thiết bị VMS nhưng làm vô hiệu hóa thiết bị khi hoạt động
trên biển. | UBND các tỉnh
ven biển | Tổng cục Thủy
sản | Hàng tháng | Báo
cáo định kỳ vào ngày 25 hàng tháng hoặc đột xuất theo yêu cầu về Bộ
NN&PTNT (qua Tổng cục Thủy sản) |
IV | Truy xuất
nguồn gốc thủy sản từ khai thác |
1 | Tổ chức kiểm
soát nguyên liệu thủy sản từ khai thác nước ngoài nhập khẩu, tạm nhập, tái
xuất vào cảng Việt Nam theo quy định |
1.1 | Xây
dựng Quy chế phối hợp với các Cảng biển được chỉ định để thực hiện quy định của
Hiệp định PSMA | Cục Thú y | UBND
các tỉnh ven biển; Tổng cục Thủy sản; Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và
Thủy sản; Vasep và các đơn vị liên quan | Trước ngày
15/02/2020 | Các
quy chế được ban hành |
1.2 | Rà
soát, đề xuất điều chỉnh Danh sách Cảng biển được chỉ định để thực hiện quy
định của Hiệp định PSMA (nếu cần) | Cục Thú y | UBND
các tỉnh ven biển; Vasep và các đơn vị liên quan | Trước ngày 29/02/2020 | Danh
mục Cảng biển được chỉ định để thực hiện quy định của Hiệp định PSMA được sửa
đổi, bổ sung |
1.3 | Nâng
cao năng lực cho các bộ thực thi nhiệm vụ để thực hiện quy định của Hiệp định
PSMA | Cục Thú y | Tổng
cục Thủy sản và các đơn vị liên quan | Trước ngày 29/02/2020 | - Các lớp tập huấn được tổ chức - Cử cán bộ tham dự các lớp tập huấn có nội dung liên quan đến
thực hiện nhiệm vụ |
1.4 | Triển
khai kiểm soát ngay tàu cá, tàu vận chuyển thủy sản và nguyên liệu thủy sản
có nguồn gốc từ khai thác của nước ngoài vào lãnh thổ Việt Nam hoặc qua lãnh
thổ Việt Nam theo quy định quy định của Hiệp định PSMA | Cục Thú y | UBND
các tỉnh ven biển; Vasep và các đơn vị liên quan | Hàng ngày (khi có tàu
cập cảng) | Các
hồ sơ kiểm soát được chuẩn bị theo yêu cầu của Đoàn EC, theo quy định tại Điều 70 của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP |
1.5 | 1
Thống kê, kiểm soát số lượng thủy sản, nguyên liệu thủy sản có nguồn gốc từ
khai thác nhập khâu vào Việt Nam vào nhà máy chế biến, tiêu thụ tại thị
trường nội địa | Cục Thú y | UBND
các tỉnh ven biển; Vasep và các đơn vị liên quan | Trước ngày 15/5/2020 | Các File số liệu được xây dựng và cập nhật
thường xuyên |
1.6 | Xây
dựng thủ tục hành chính trên Cổng thông tin một cửa Quốc gia theo quy định
tại khoản 2 Điều 70 của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP. | Cục Thú y | UBND
các tỉnh ven biển; Vasep và các đơn vị liên quan | Trước ngày 28/2/2020 | Hồ sơ thủ tục
hành chính lưu tại Cổng thông tin một cửa Quốc gia |
2 | Tổ chức
thực hiện xác nhận cam kết hoặc chứng nhận sản phẩm thủy sản được chế biến từ
nguyên liệu thủy sản khai thác nhập khẩu không có nguồn gốc từ khai thác IUU |
2.1 | Hướng
dẫn các Doanh nghiệp chế biến thủy sản kiểm soát số lượng nguyên liệu thủy sản
có nguồn gốc từ khai thác đã thu mua đã đưa vào chế biến xuất khẩu, nguyên
liệu chưa đưa vào chế biến, nguyên liệu tồn dư | Cục Quản lý
Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản | UBND
các tỉnh ven biển; Tổng cục Thủy sản; Cục Thú y | Trước ngày 31/01/2020 | Văn bản được
ban hành đến các Doanh nghiệp |
2.2 | Tổ
chức kiểm tra việc thực hiện tại các doanh nghiệp | UBND
các tỉnh ven biển; Tổng cục Thủy sản; Cục Thú y | Trước ngày 30/5/2020 | Các đoàn kiểm
tra được tổ chức |
3 | Tổ chức
truy suất nguồn gốc thủy sản có nguồn gốc từ khai thác tại cảng cá | | |
3.1 | Rà
soát, kiện toàn bộ phận thanh tra, kiểm soát tại cảng cá | UBND các tỉnh
ven biển | Tổng
cục Thủy sản và các đơn vị liên quan | Trước ngày
31/01/2020 | Bộ phận thanh
tra, kiểm tra, kiểm soát được hình thành và hoạt động hiệu quả |
3.2 | Triển
khai thực hiện giám sát thủy sản qua cảng, kiểm soát tàu cá ra vào cảng theo
quy định tại Thông tư số 21/2018/TT-BNNPTNT | UBND các tỉnh
ven biển | Bộ
Quốc phòng, Tổng cục Thủy sản và các đơn vị liên quan | Hàng ngày | - Hồ
sơ về sản lượng khai thác thủy sản qua cảng được lập và lưu trữ theo quy định
đảm bảo độ tin cậy. - Sổ
sách theo dõi được lập, thông tin được cập nhật đầy đủ đảm bảo tính tin cậy. |
V | Tổ chức
Đoàn công tác kiểm tra tình hình triển khai thực hiện các khuyến nghị của Ủy
ban Châu Âu về chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không
theo quy định trong 6 tháng đầu năm 2020 |
1 | Kiểm
tra tình hình thực hiện nhiệm vụ chống khai thác IUU tại các tỉnh Bà Rịa Vũng
Tàu, Bình Thuận, Tiền Giang, Bến Tre | Tổng cục Thủy sản | Cục
Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, Cục Thú y; các đơn vị liên quan
và các địa phương | Trước ngày 29/2/2020 | 05 Đoàn công
tác được tổ chức, báo cáo kết quả kiểm tra |
2 | Kiểm
tra tình hình thực hiện nhiệm vụ chống khai thác IUU tại các tỉnh Ninh Thuận,
Khánh Hòa, Phú Yên | Trước ngày 31/3/2020 |
3 | Kiểm
tra tình hình thực hiện nhiệm vụ chống khai thác lưu dự kiến tại các tỉnh
Bình Định, Quảng Ngãi, Quảng Nam, Đà Nẵng | Trước ngày 30/4/2020 |
4 | Kiểm
tra tình hình thực hiện nhiệm vụ chống khai thác lưu dự kiến tại các tỉnh
Kiên Giang, Cà Mau, Bạc Liêu | Trước ngày 30/5/2020 |
5 | Kiểm
tra tình hình thực hiện nhiệm vụ chống khai thác lưu dự kiến tại các tỉnh Hải
Phòng, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà
Tĩnh, Nam Định | Trước ngày 30/6/2020 |