QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TRIỂN KHAI CÁC ĐƯỜNG BAY NỘI ĐỊA CHỞ KHÁCH THƯỜNG LỆ
ĐẢM BẢO THÍCH ỨNG AN TOÀN, LINH HOẠT, KIỂM SOÁT HIỆU QUẢ DỊCH COVID-19
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1776/QĐ-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Thực
hiện chỉ đạo của Trung ương Đảng, Quốc hội và Quyết nghị của Chính phủ tại cuộc
họp thường kỳ tháng 9 năm 2021 về tình hình kinh tế - xã hội tháng 9 và 9 tháng
năm 2021, theo đó, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ căn cứ điều kiện cụ
thể của từng địa phương để khẩn trương xây dựng, triển khai kế hoạch phục hồi
và phát triển kinh tế - xã hội, phấn đấu đạt cao nhất các mục tiêu, chỉ tiêu
của năm 2021. Bộ Giao thông vận tải (GTVT) quy định tạm thời triển khai các
đường bay nội địa chở khách thường lệ đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt,
kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19.
I.
MỤC ĐÍCH
Từng
bước khôi phục lại hoạt động vận tải hành khách nội địa bằng đường hàng không
phù hợp với từng cấp độ phòng, chống dịch COVID-19; đáp ứng nhu cầu cấp thiết
đi lại của nhân dân, hành khách, bảo đảm an toàn, góp phần thúc đẩy quá trình
phục hồi kinh tế.
II.
YÊU CẦU
Đảm bảo
tính chủ động, thống nhất, đồng bộ trong quá trình triển khai thực hiện các
giải pháp về tổ chức hoạt động vận tải hành khách nội địa bằng đường hàng
không; phân công nhiệm vụ, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến hoạt động vận tải hành khách nội địa bằng đường hàng không đảm
bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19.
III.
PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1.
Phạm vi áp dụng
Quy định
này áp dụng đối với hoạt động vận tải hành khách nội địa bằng đường hàng không
trên phạm vi toàn quốc và thực hiện thí điểm từ ngày 10/10/2021 đến hết ngày
20/10/2021; sẽ tiến hành đánh giá và điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
2.
Đối tượng áp dụng
a) Các
cơ quan quản lý nhà nước, lực lượng kiểm soát dịch, các hãng hàng không, các
cảng hàng không;
b) Tổ
chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vận tải hành khách nội địa bằng đường
hàng không.
IV.
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN TỔ CHỨC VÀ THỰC HIỆN CHUYẾN BAY
1.
Đối với hành khách
1.1.
Tiêu chuẩn hành khách trong thời gian thí điểm:
Các hãng
hàng không chỉ tiếp nhận vận chuyển hành khách có nhu cầu đi lại phục vụ quá
trình phục hồi kinh tế theo thứ tự ưu tiên: hoạt động công vụ, lực lượng phòng
chống dịch COVID-19, các chuyên gia, nhà quản lý, doanh nhân và các đối tượng
khác.
1.2.
Điều kiện:
- Phải
tiêm đủ liều vắc xin phòng COVID-19 (thẻ xanh trên Sổ Sức khỏe điện tử/PC-COVID
hoặc giấy chứng nhận tiêm đủ liều vắc xin của cơ quan có thẩm quyền cấp, liều
cuối cùng đã được tiêm ít nhất 14 ngày) hoặc đã khỏi bệnh COVID-19 trong vòng 6
tháng tính đến thời điểm về địa phương (có giấy ra viện/giấy xác nhận khỏi bệnh
COVID-19);
- Có kết
quả xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng phương pháp RT-PCR hoặc xét nghiệm nhanh kháng
nguyên âm tính trong vòng 72 giờ trước khi lên máy bay;
- Thực
hiện khai báo y tế theo quy định, hoàn thành bản cam kết và chuyển cho đại diện
hãng hàng không khi làm thủ tục hàng không (check-in) tại điểm xuất phát theo
mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy định này;
- Không
tham gia chuyến bay khi có các triệu chứng ho, sốt, khó thở, đau mỏi cơ, đau
rát họng…
1.3.
Trên máy bay:
Đeo khẩu
trang, sát khuẩn tay, hạn chế tiếp xúc.
1.4. Kết
thúc chuyến bay:
- Trong
quá trình di chuyển từ cảng hàng không về nơi cư trú, lưu trú: luôn thực hiện
5K, sử dụng ứng dụng PC-COVID, hạn chế dừng và không tiếp xúc nơi đông người;
- Chủ
động thông báo với chính quyền địa phương nơi cư trú, lưu trú;
- Tự
theo dõi sức khỏe hoặc thực hiện cách ly tại nơi cư trú, lưu trú theo quy định
cụ thể của từng địa phương về các biện pháp phòng chống dịch COVID-19 kể từ
ngày về địa phương; thực hiện 5K;
- Trường
hợp có dấu hiệu bất thường về sức khỏe như ho, sốt, khó thở, đau rát họng, mất
vị giác... thì thông báo ngay cho cơ quan y tế để theo dõi và triển khai quy
trình xử lý dịch bệnh theo quy định.
2.
Đối với tổ bay
2.1.
Điều kiện:
- Đã tiêm
đủ liều vắc xin (thẻ xanh trên Sổ Sức khỏe điện tử/PC-COVID hoặc giấy chứng
nhận tiêm đủ liều vắc xin của cơ quan có thẩm quyền cấp) hoặc đã khỏi bệnh
COVID-19 trong vòng 6 tháng tính đến thời điểm về địa phương (có giấy ra
viện/giấy xác nhận khỏi bệnh COVID-19);
- Có kết
quả xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng phương pháp RT-PCR hoặc xét nghiệm nhanh kháng
nguyên âm tính trong vòng 07 ngày đối với tổ lái và 72 giờ đối với tiếp viên
hàng không trước khi lên tàu bay.
2.2.
Trên máy bay: tổ bay thực hiện nghiêm các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19
đối với tổ bay theo các văn bản hướng dẫn của Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng, chống
dịch COVID-19 và của Bộ Y tế.
2.3. Sau
chuyến bay:
a)
Trường hợp tổ bay thực hiện chuyến bay khứ hồi trong ngày thì không cần xét
nghiệm khi quay lại điểm đi, thực hiện 5K, tự theo dõi sức khỏe cho đến chuyến
bay tiếp theo. Nếu có biểu hiện các triệu chứng ho, sốt, khó thở, đau mỏi cơ,
đau rát họng… thì thông báo ngay cho cơ quan y tế địa phương để triển khai quy
trình xử lý dịch bệnh theo quy định.
b)
Trường hợp phải cư trú, lưu trú tại địa phương của cảng hàng không, sân bay đến
- Nếu cư
trú tại địa phương: Được về nhà, thực hiện 5K, tự theo dõi sức khỏe cho đến
chuyến bay tiếp theo. Nếu có biểu hiện các triệu chứng ho, sốt, khó thở, đau mỏi
cơ, đau rát họng… thì thông báo ngay cho cơ quan y tế địa phương để triển khai
quy trình xử lý dịch bệnh theo quy định.
- Nếu
lưu trú tạm thời thì hãng hàng không phải bố trí nơi lưu trú đảm bảo phòng,
chống dịch theo hướng dẫn tại Quyết định 1246/QĐ-BYT ngày 20/3/2020 của Bộ
trưởng Bộ Y tế.
c)
Trường hợp chuyến bay có hành khách, thành viên tổ bay dương tính với
SARS-CoV-2: thực hiện theo các văn bản hướng dẫn của Ban Chỉ đạo Quốc gia
phòng, chống dịch COVID-19 và của Bộ Y tế.
3.
Đối với địa phương nơi hành khách cư trú, lưu trú
- Quản
lý, theo dõi, kiểm tra, giám sát những người về địa phương theo quy định cụ thể
của địa phương, đảm bảo an toàn, không để lây nhiễm dịch bệnh ra cộng đồng;
- Tổ
chức xét nghiệm SARS-CoV-2 vào ngày thứ hai kể từ khi về nơi cư trú, lưu trú
đối với hành khách về từ vùng dịch (được công bố tại trang thông tin điện tử Bộ
Y tế);
- Trường
hợp có các triệu chứng như sốt, ho, khó thở... hoặc có kết quả xét nghiệm dương
tính thì triển khai quy trình xử lý dịch bệnh theo quy định.
V. YÊU
CẦU KIỂM SOÁT DỊCH BỆNH TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
1. Xây
dựng phương án, kế hoạch đón, trả hành khách ra vào cảng hàng không bảo đảm an
toàn hàng không, an ninh hàng không, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường và
các quy định về phòng, chống dịch COVID-19;
2. Các
cảng hàng không đang có Giấy Chứng nhận khai thác cảng do Cục Hàng không Việt
Nam cấp còn hiệu lực;
3. Bố
trí điểm khai báo y tế, quét mã QR;
4. Tổ
chức điểm xét nghiệm SARS-CoV-2 kháng nguyên nhanh; bố trí phòng hoặc khu vực
cách ly tạm thời đảm bảo thông thoáng;
5. Bố
trí khu vực bán vé, phòng chờ, nơi hành khách lên, xuống phương tiện bảo đảm
giãn cách và các yêu cầu về phòng, chống dịch COVID-19 của Bộ Y tế;
6. Trong
trường hợp phát hiện nhân viên hàng không, hành khách có biểu hiện sốt, ho, khó
thở, mệt mỏi phải bố trí cách ly và thông báo ngay cho cơ quan y tế địa phương
để xử lý;
7. Thực
hiện thông tin tuyên truyền về các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các
khu vực công cộng;
8. Yêu
cầu hành khách thực hiện quy định về phòng, chống dịch COVID-19 tại điểm 1 Mục
IV của Quy định này;
9. Niêm
yết số điện thoại đường dây nóng của cơ quan chức năng địa phương để thông tin
khi có vi phạm quy định về phòng, chống dịch COVID-19;
10. Các
quy định khác tại Quyết định số 1654/QĐ-BGTVT ngày 09/9/2021 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải ban hành Hướng dẫn tạm thời về kiểm soát dịch đối với hoạt
động vận tải hàng không trong thời gian phòng, chống dịch COVID-19.
VI.
YÊU CẦU ĐỐI VỚI HÃNG HÀNG KHÔNG
1. Xây
dựng quy trình phục vụ hành khách theo quy định của Bộ GTVT bảo đảm phù hợp với
yêu cầu phòng chống dịch bệnh. Công bố công khai trên trang thông tin điện tử
của hãng và các đại lý bán vé chính thức của hãng về các điều kiện vận chuyển
đối với hành khách nêu tại điểm 1 Mục IV Quy định này;
2. Tổ
bay đáp ứng các điều kiện nêu tại điểm 2 Mục IV Quy định này;
3. Tàu
bay được Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy phép và duy trì giám sát an toàn bay
theo quy định của Bộ Giao thông vận tải về quy chế an toàn hàng không;
4. Tàu
bay đảm bảo các yêu cầu về phòng, chống dịch COVID-19: trang bị dung dịch sát
khuẩn tay, khẩu trang y tế; được vệ sinh, khử khuẩn sau mỗi chuyến bay;
5. Không
tổ chức các dịch vụ trên chuyến bay trừ cung cấp nước uống;
6. Tiếp
nhận mẫu cam kết tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy định này của hành khách
khi làm thủ tục hàng không và lưu trữ bản cam kết của hành khách để phục vụ
công tác giám sát sau chuyến bay của các cơ quan Nhà nước và địa phương có liên
quan; Tổng hợp thông tin hành khách theo từng địa phương đến và chuyển cho Cảng
vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay để thông báo địa phương đến trước
khi chuyến bay khởi hành;
7. Các
quy định khác tại Quyết định số 1654/QĐ-BGTVT ngày 09/9/2021 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải ban hành Hướng dẫn tạm thời về kiểm soát dịch đối với hoạt
động vận tải hàng không trong thời gian phòng, chống dịch COVID-19.
VII.
KẾ HOẠCH KHAI THÁC
1.
Giai đoạn áp dụng
- Giai
đoạn thí điểm: Từ ngày 10/10/2021 đến hết ngày 20/10/2021;
- Trong
thời gian thực hiện thí điểm, Bộ GTVT tổng hợp tình hình, sơ kết đánh giá, phối
hợp các địa phương để đề xuất Thủ tướng Chính phủ việc bổ sung, điều chỉnh kế
hoạch khai thác cho phù hợp với tình hình thực tế trong giai đoạn tiếp theo.
2. Kế
hoạch khai thác giai đoạn thí điểm
- Kế
hoạch khai thác các đường bay trong giai đoạn thí điểm thực hiện theo Phụ lục 2
ban hành kèm theo Quy định này.
- Thực
hiện giãn cách ghế trong giai đoạn thí điểm.
VIII.
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH ĐẾN, ĐI TỚI CẢNG HÀNG KHÔNG
Việc vận
chuyển hành khách đến, đi tới Cảng hàng không thực hiện theo Hướng dẫn tạm thời
về tổ chức hoạt động vận tải hành khách của 5 lĩnh vực (đường bộ, đường sắt,
đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không) đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt,
kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19 ban hành kèm theo Quyết định số 1740/QĐ-BGTVT
ngày 30/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
IX.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ
Giao thông vận tải
- Giao
Cục Hàng không Việt Nam chủ trì triển khai tới các cơ quan, đơn vị trong ngành
hàng không Việt Nam tổ chức kế hoạch khai thác tại điểm 2 Mục VII Quy định này
đảm bảo an toàn phòng chống dịch COVID-19;
- Giao
Cảng vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay bố trí bộ phận tổ chức tiếp
nhận thông tin hành khách từ hãng hàng không và thông báo tới đầu mối tiếp nhận
tại các địa phương đến;
- Chỉ
đạo các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ phối hợp với Bộ Công an, các địa phương truy
tìm những trường hợp hành khách chưa về địa phương như cam kết;
- Chỉ
đạo các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ phối hợp các Bộ: Y tế, Công an, Quốc phòng và
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo, kiểm tra,
giám sát các địa phương, đơn vị thực hiện Quy định này.
2. Đề
nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Chỉ
đạo các cơ quan, đơn vị của địa phương tổ chức, phổ biến, kiểm tra, giám sát
việc thực hiện Quy định này tại địa phương;
- Bố trí
và thông báo đến Cục Hàng không Việt Nam để tổng hợp, chuyển các cảng vụ hàng
không đầu mối tiếp nhận thông tin hành khách đến cư trú, lưu trú tại địa
phương;
- Tổ
chức tiếp nhận thông tin hành khách từ Cảng vụ hàng không và có xác nhận với
Cảng vụ hàng không việc đã tiếp nhận thông tin hành khách;
- Các Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố nơi có cảng hàng không chỉ đạo cơ quan y tế
địa phương phối hợp cảng hàng không tổ chức điểm xét nghiệm SARS-CoV-2 tại cảng
hàng không;
- Chỉ
đạo các cơ quan, đơn vị của địa phương tổ chức quản lý, theo dõi, giám sát hành
khách và xét nghiệm SARS-CoV-2 vào ngày thứ hai kể từ khi về nơi cư trú, lưu
trú đối với hành khách về từ vùng dịch (được công bố tại trang thông tin điện
tử Bộ Y tế);
- Phối
hợp Bộ Giao thông vận tải theo dõi tình hình thực hiện quy định, kịp thời báo
cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN CAM KẾT PHÒNG CHỐNG DỊCH COVID-19
Kính
gửi: | + Ban Chỉ đạo quốc gia phòng,
chống dịch Covid-19; + Hãng hàng không………………………………….. |
Tên tôi
là: ………………………………………………………………………………..
Giới
tính: ……… Ngày sinh: ……………... Điện thoại liên hệ: …………….……….……
Số
CMND/CCCD/Hộ chiếu: …………… Ngày cấp: ………..…Nơi cấp: …………………
Hộ khẩu
thường trú: …………………………………………………………………………….
……………………………………………………………….………….………………………
Tài liệu
xác nhận sức khỏe:
a) Chứng
nhận tiêm vắc-xin phòng Covid-19:
+ Mũi 1:
Loại vắc-xin: ………………………….. Ngày tiêm: ……………….
+ Mũi 2:
Loại vắc-xin: ………………………….. Ngày tiêm: ……………….
b) Chứng
nhận khỏi bệnh Covid-19 do …………………………………………….…………..
…………………………………………………………....……
cấp ngày ……………………..
c) Kết
quả xét nghiệm âm tính với SARS-CoV-2 do .…………………….…………….……
………………………………………………….……
cấp lúc ………….. ngày …………….
Tôi có
nguyện vọng tham gia chuyến bay từ ……………………… đến
……....………………
số hiệu ………………. ngày ………………………...
Địa chỉ
lưu trú sau chuyến bay (ghi rõ số nhà/xã, phường/quận, huyện, thị xã/tỉnh,
thành phố):………………………………………….………………………………………………….
Phương tiện
di chuyển từ sân bay đến nơi lưu trú sau chuyến bay: ………..……..……..
Tôi
cam kết:
1. Các
tài liệu xác nhận sức khỏe đều đúng sự thật. Nội dung khai báo điện tử trung
thực;
2. Thực
hiện nghiêm túc thông điệp 5K tại các sân bay trước, sau chuyến bay và trong
hành trình di chuyển từ sân bay về nơi lưu trú; đeo khẩu trang, khử khuẩn, hạn
chế tiếp xúc trong suốt thời gian trên tàu bay;
3. Di
chuyển thẳng từ sân bay về nơi lưu trú nêu trên và thông báo ngay với chính
quyền địa phương nơi lưu trú. Đảm bảo tự theo dõi sức khỏe hoặc thực hiện cách
ly theo quy định về phòng chống dịch COVID-19 của địa phương và luôn thực hiện
5K; Trường hợp có dấu hiệu bất thường về sức khỏe như ho, sốt, khó thở, đau rát
họng, mất vị giác... sẽ thông báo ngay cho cơ quan y tế để theo dõi và triển
khai quy trình xử lý dịch bệnh theo quy định;
4. Chịu
mọi chi phí liên quan đến các biện pháp, yêu cầu phòng chống dịch theo quy định
được công bố của địa phương nơi đến.
5. Tuân
thủ tuyệt đối các hướng dẫn, quy định tại địa phương về phòng, chống dịch
Covid-19 và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật nếu các nội dung khai
báo sai sự thật./.
| ……………,
ngày ….. tháng …… năm …. Người cam kết (ký, ghi rõ họ tên) |
PHỤ LỤC 2
KẾ HOẠCH KHAI THÁC GIAI ĐOẠN THÍ ĐIỂM
STT | Đường
bay | Tần
suất khứ hồi mỗi ngày |
1 | Tp. Hồ Chí Minh - Bình Định | 01 |
2 | Tp. Hồ Chí Minh - Đà Nẵng | 01 |
3 | Tp. Hồ Chí Minh - Huế | 01 |
4 | Tp. Hồ Chí Minh - Khánh Hòa | 01 |
5 | Tp. Hồ Chí Minh - Nghệ An | 01 |
6 | Tp. Hồ Chí Minh - Phú Yên | 01 |
7 | Tp. Hồ Chí Minh - Quảng Bình | 01 |
8 | Tp. Hồ Chí Minh - Quảng Nam | 01 |
9 | Tp. Hồ Chí Minh - Thanh Hóa | 01 |
10 | Tp. Hồ Chí Minh - Hải Phòng | 01 |
11 | Tp. Hồ Chí Minh - Phú Quốc | 01 |
12 | Hà Nội - Tp. Hồ Chí Minh | 01 |
13 | Hà Nội - Đà Nẵng | 01 |
14 | Đà Nẵng - Cần Thơ | 01 |
15 | Đà Nẵng - Đắk Lắk | 01 |
16 | Hà Nội - Cần Thơ * | 01 |
17 | Tp. Hồ Chí Minh - Gia Lai | 01 |
18 | Tp. Hồ Chí Minh - Rạch Giá | 01 |
19 | Thanh Hóa - Lâm Đồng | 01 |
| TỔNG CỘNG | 19 chuyến khứ hồi (38
chuyến/ngày) |
* Đường
bay Hà Nội - Cần Thơ được khai thác linh hoạt khi có yêu cầu của cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền.