THÔNG BÁO
ÁP DỤNG THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ TẠM THỜI ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN PHẨM SORBITOL CÓ
XUẤT XỨ TỪ CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA, CỘNG HÒA ẤN ĐỘ VÀ CỘNG HÒA
IN-ĐÔ-NÊ-XI-A
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-BCT ngày 06tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Hàng hóa bị áp
dụng thuế chống bán phá giá tạm thời
a) Tên gọi và đặc tính cơ bản
- Tên gọi: Sorbitol.
- Đặc tính cơ bản: Sorbitol dạng lỏng
(xirô Sorbitol) với hàm lượng D- Sorbitol tính theo chất khô không nhỏ hơn 50%.
b) Mã số hàng hóa (Mã HS) và mức thuế nhập
khẩu hiện hành
Tại thời điểm hiện tại, hàng hóa bị áp
dụng thuế chống bán phá giá (CBPG) tạm thời được phân loại theo mã HS sau:
2905.44.00 và 3824.60.00.
Mã
số | Mô
tả hàng hóa | Thuế
nhập khẩu ưu đãi (Thuế MFN) |
Phần VI | SẢN PHẨM CỬA NGÀNH CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT HOẶC CÁC
NGÀNH CÔNG NGHIỆP LIÊN QUAN | |
Chương 29 | HÓA CHẤT HỮU CƠ | |
2905 | Rượu mạch hở và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc
nitroso hóa của chúng. | |
| - Rượu đa chức khác: | |
2905.44.00 | - - D-glucitol (sorbitol) | 5% |
Chương 38 | CÁC SẢN PHẨM HÓA CHẤT KHÁC | |
3824 | - Loại khác: | |
1701.9100 | Chất gắn đã điều chế dùng cho các loại khuôn đúc hoặc lõi đúc; các sản
phẩm và chế phẩm hóa học của ngành công nghiệp hóa chất hoặc các ngành công
nghiệp có liên quan (kể cả các sản phẩm và chế phẩm chứa hỗn hợp các sản phẩm
tự nhiên), chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác. | |
3824.60.00 | - Sorbitol trừ loại thuộc phân nhóm 2905.44 | 5% |
Bộ Công Thương có thể sửa đổi, bổ sung
danh sách các mã HS của hàng hóa bị áp dụng thuế CBPG tạm thời để phù hợp với
mô tả hàng hóa bị điều tra và các thay đổi khác (nếu có).
Hàng hóa bị áp dụng thuế CBPG tạm thời là
hàng hóa có xuất xứ từ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc), Cộng hòa Ấn Độ
(Ấn Độ) và Cộng hòa In-đô-nê-xi-a (In-đô-nê-xi-a).
2. Mức thuế CBPG
tạm thời
STT | Tên
công ty sản xuất, xuất khẩu | Tên
công ty thương mại liên quan | Mức
thuế chống bán phá giá tạm thời |
| (Cột 1) | (Cột 2) | (Cột 3) |
| Trung Quốc |
1 | Shandong Tianli Pharmaceutical Co., Ltd | Shandong Lianmeng International Trade
Co., Ltd. | 45,15% |
2 | Tổ chức, cá nhân khác sản xuất, xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ từ Trung
Quốc | | 68,50% |
| In-đô-nê-xi-a |
3 | PT Sorini Argo Asia Corporindo | - | 39,63% |
4 | PT Sorini Towa Berlian Corporindo | - | 56,46% |
5 | Tổ chức, cá nhân khác sản xuất, xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ từ
In-đô-nê-xi-a | - | 57,55% |
| Ấn Độ |
6 | Tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ từ Ấn Độ | - | 52,75% |
3. Hiệu lực và
thời hạn áp dụng thuế CBPG tạm thời
a) Hiệu lực
Thuế CBPG tạm thời có hiệu lực sau 07
(bảy) ngày kể từ ngày Quyết định áp dụng thuế CBPG tạm thời được ban hành.
b) Thời hạn áp dụng
Thuế CBPG tạm thời có thời hạn áp dụng là
120 (một trăm hai mươi) ngày kể từ ngày có hiệu lực (trừ khi được gia hạn, thay đổi, hủy bỏ
theo quy định pháp luật).
c) Áp dụng thuế chống bán phá giá có hiệu
lực trở về trước
- Theo quy định tại Khoản 4
Điều 81 Luật Quản lý ngoại thương, trong trường hợp kết luận cuối cùng của
Cơ quan điều tra xác định có thiệt hại đáng kể hoặc có đe dọa gây ra thiệt hại
đáng kể cho ngành sản xuất trong nước, Bộ trưởng Bộ Công Thương có thể quyết
định áp dụng thuế CBPG có hiệu lực trở về trước;
- Thuế CBPG được áp dụng có hiệu lực trở
về trước đối với hàng hóa nhập khẩu trong thời hạn 90 (chín mươi) ngày trước
khi áp dụng thuế CBPG tạm thời nếu hàng hóa nhập khẩu được xác định bị bán phá
giá; khối lượng hoặc số lượng hàng hóa bị bán phá giá nhập khẩu vào Việt Nam
tăng nhanh đột biến trong giai đoạn từ khi tiến hành điều tra đến khi áp dụng
thuế CBPG tạm thời và gây ra thiệt hại khó có khả năng khắc phục cho ngành sản
xuất trong nước.
4. Thủ tục, hồ sơ
kiểm tra và áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời
Để có cơ sở xác định xuất xứ của hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng áp dụng
thuế CBPG, Cơ quan Hải quan sẽ thực hiện kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ
hàng hóa. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa gồm:
a) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O);
hoặc
b) Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa
phù hợp với quy định tại:
- Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN;
- Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ
xuyên Thái Bình Dương;
- Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu; và
- Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ai-len.
Nội dung kiểm tra cụ thể như sau:
Bước 1: Kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất
xứ hàng hóa
- Trường hợp 1: Nếu người khai hải quan
không nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa thì áp dụng mức thuế CBPG là
68,50%.
- Trường hợp 2: Nếu người khai hải quan
nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ nước, vùng lãnh thổ khác không
phải là Trung Quốc, Ấn Độ và
In-đô-nê-xi-a thì không phải nộp thuế CBPG.
- Trường hợp 3: Nếu người khai hải quan
nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ Trung Quốc, Ấn Độ hoặc
In-đô-nê-xi-a thì chuyển sang Bước 2.
Bước 2: Kiểm tra Giấy chứng nhận chất
lượng (bản gốc) của nhà sản xuất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận nhà sản
xuất)
- Trường hợp 1: Nếu: (i) người khai hải
quan không nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất hoặc (ii) xuất trình được Giấy
chứng nhận nhà sản xuất nhưng tên nhà sản xuất trên Giấy chứng nhận không trùng
với tên nhà sản xuất nêu tại Cột 1 Mục 2 của Thông báo này thì nộp mức thuế
CPBG là 68,50% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Trung Quốc;
mức thuế CBPG là 52,75% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Ấn
Độ và mức thuế CBPG là 57,55% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ
từ In-đô-nê-xi-a.
- Trường hợp 2: Nếu người khai hải quan
nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất và tên nhà sản xuất trên Giấy chứng nhận
trùng với tên của nhà sản xuất nêu tại Cột 1 Mục 2 của Thông báo này thì chuyển
sang Bước 3.
Bước 3: Kiểm tra tên nhà xuất khẩu
- Trường hợp 1: Nếu tên nhà xuất khẩu (dựa
trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại) trùng với tên nhà sản xuất nêu tại
Cột 1 hoặc trùng với tên nhà xuất khẩu tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 thì
nộp mức thuế tương ứng theo hàng ngang tại Cột 3 Mục 2 của Thông báo này.
- Trường hợp 2: Nếu tên nhà xuất khẩu (dựa
trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại) không trùng với tên nhà sản xuất tại
Cột 1 Mục 2 hoặc không trùng với tên nhà xuất khẩu tương ứng theo hàng ngang
tại Cột 2 Mục 2 thì nộp mức thuế CPBG là 68,50% đối với hàng hóa có chứng từ
chứng nhận xuất xứ từ Trung Quốc; mức thuế CBPG là 52,75% đối với hàng hóa có
chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Ấn Độ và mức thuế CBPG là
57,55% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ In-đô-nê-xi-a.
5. Trình tự thủ tục
tiếp theo của vụ việc
Sau khi Bộ Công Thương ban hành Quyết định
áp dụng thuế CBPG tạm thời, Cơ quan điều tra sẽ tiến hành các bước triển khai
tiếp theo, cụ thể như sau:
- Thẩm tra nội dung bản trả lời câu hỏi
điều tra;
- Tổ chức Phiên Tham vấn công khai;
- Gửi dự thảo kết luận điều tra cuối cùng
cho bên liên quan để lấy ý kiến;
- Ban hành Kết luận điều tra cuối cùng.
6. Thông tin liên
hệ
Cục Phòng vệ thương mại - Bộ Công Thương
Địa chỉ: 23 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội,
Việt Nam
Điện thoại: +84(24) 73037898 (số máy lẻ:
111, 113)
Thư điện tử: minhhtn@moit.gov.vn (Anh Hà
Trần Nhật Minh) - cuongnth@moit.gov.vn
(Anh Nguyễn Thanh Cương)
Quyết định và Thông báo áp dụng biện pháp
CBPG tạm thời có thể truy cập và tải xuống tại trang thông tin điện tử của Bộ
Công Thương: www.moit.gov.vn; hoặc Cục Phòng vệ thương mại: www.trav.gov.vn
hoặc www.pvtm.gov.vn.