THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1689/QĐ-BTTTT ngày 11 tháng 10 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông)
------------------
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và
Truyền thông
TT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa
đổi, bổ sung, thay thế | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
Thủ tục hành chính cấp trung ương | |
1 | 284274 | Cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc
Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu để nghiên
cứu khoa học. | Quyết định số 31/2019/QĐ-TTg ngày
09/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc nhập khẩu hàng hóa thuộc
Danh mục sản phẩm Công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu để nghiên
cứu khoa học và thực hiện hoạt động gia công sửa chữa hàng hóa thuộc Danh mục
sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân
nước ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài. | Công nghệ thông tin, điện tử | Bộ Thông tin và Truyền thông |
2 | | Cho phép thực hiện hoạt động gia
công sửa chữa hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử
dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài. | Quyết định số 31/2019/QĐ-TTg ngày 09/10/2019
của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản
phẩm Công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu để nghiên cứu khoa học
và thực hiện hoạt động gia công sửa chữa hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm
công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài
để tiêu thụ ở nước ngoài. | Công nghệ thông tin, điện tử | Bộ Thông tin và Truyền thông |
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
1.
Cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua
sử dụng cấm nhập khẩu để nghiên cứu khoa học
Trình tự thực hiện: | - Thương
nhân nộp 01 bộ hồ sơ (đề nghị cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản
phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu để nghiên cứu khoa học)
trực tiếp hoặc qua bưu chính về Bộ Thông tin và Truyền thông (địa chỉ: số 18
Nguyễn Du, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội) hoặc qua
cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Thông tin và Truyền thông; - Trong
trường hợp thương nhân cung cấp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định, trong
thời hạn 01 ngày làm việc, Bộ Thông tin và Truyền thông có thông báo yêu cầu
sửa đổi, bổ sung hồ sơ; - Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ,
đúng quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, quyết định cho phép nhập
khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm
nhập khẩu để nghiên cứu khoa học. Trong trường hợp không cho phép, Bộ Thông
tin và Truyền thông có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Trường hợp
cần thiết, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ,
đúng quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản lấy ý kiến các bộ, cơ
quan ngang bộ có liên quan; trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Thông tin và Truyền thông, bộ,
cơ quan ngang bộ có văn bản trả lời. Thời gian lấy ý kiến không tính vào thời
hạn xử lý hồ sơ đề nghị cấp phép. |
Cách thức thực hiện: | - Nộp trực
tiếp tại trụ sở Bộ Thông tin và Truyền thông; - Nộp qua
bưu chính; - Nộp qua Cổng dịch vụ công
trực tuyến. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | I. Thành phần hồ sơ: 1. Văn bản cam kết và đề
nghị cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin
đã qua sử dụng cấm nhập khẩu để nghiên cứu khoa học của thương nhân (Mẫu số
01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 31/2019/QĐ-TTg): 01 bản chính; 2. Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư: 01 bản sao có chứng thực; 3. Tài liệu kỹ thuật mô tả
hàng hóa; tài liệu thể hiện nguồn gốc hàng hóa (hóa đơn, vận đơn, hợp đồng, ...):
01 bản sao; 4. Quyết định phê duyệt dự án nghiên cứu khoa học,
Đề cương đề án nghiên cứu khoa học hoặc tài liệu khác trong đó nêu rõ mục
tiêu, nội dung, kết quả dự kiến và thời gian thực hiện hoạt động nghiên cứu
khoa học; giải trình về chủng loại và số lượng hàng hóa cần nhập khẩu, thời
hạn và biện pháp xử lý hàng hóa sau khi kết thúc quá trình nghiên cứu khoa
học: 01 bản chính. II. Số
lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết: | 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy
định |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: | - Cá nhân; - Tổ chức. |
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: | Bộ Thông tin và Truyền thông có
văn bản trả lời tổ chức, cá nhân cho phép hoặc không cho phép nhập khẩu hàng
hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu
để nghiên cứu khoa học. |
Phí, lệ phí: | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm): | Văn bản cam kết và đề nghị cho phép nhập khẩu hàng
hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu
để nghiên cứu khoa học của thương nhân (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 31/2019/QĐ-TTg) |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: | - Hàng hóa nhập khẩu chỉ để
phục vụ trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học của thương nhân; không
được phục vụ mục đích bán, biếu, tặng; - Hàng hóa nhập khẩu không
được gây ô nhiễm môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; - Hàng hóa nhập khẩu thuộc
danh mục sản phẩm, thiết bị phục vụ cho công tác nghiên cứu khoa học của đề
án, dự án nghiên cứu khoa học đã được phê duyệt; - Hàng hóa nhập khẩu được
thuê hoặc mua hoặc mượn từ đối tác nước ngoài có các tính chất, đặc điểm
mang tính riêng biệt, chuyên dùng mà sản phẩm hàng hóa bán ở thị trường trong
nước không thay thế được. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: | - Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Quản lý ngoại thương; - Quyết định số
31/2019/QĐ-TTg ngày 09/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc nhập khẩu
hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm Công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập
khẩu để nghiên cứu khoa học và thực hiện hoạt động gia công sửa chữa hàng hóa
thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho
thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài. |
Mẫu số 01
TÊN THƯƠNG NHÂN ------------------ V/v Cam
kết và đề nghị cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ
thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu để nghiên cứu khoa học | CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- Hà Nội, ngày … tháng…. năm…. |
Kính gửi: Bộ Thông
tin và Truyền thông
1. Tên thương nhân
(ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và tên viết tắt):
2. Điện thoại:............... Fax:......................... E-mail:
3. Mã số thuế:
4. Địa chỉ giao dịch:
5. Người đại diện
pháp luật:..............................
số CMND/Hộ chiểu:
6. Hồ sơ kèm theo
(liệt kê các tài liệu kèm theo);
Căn cứ Quyết định số …/2019/QĐ-TTg ngày ...
tháng ... năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ, tôi/chúng tôi đề nghị cho phép nhập
khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm
nhập khẩu để nghiên cứu khoa học, như sau:
STT | Tên sản phẩm | Mã HS | Xuất xứ | Số lượng |
| | | | |
| | | | |
Tôi/Chúng
tôi cam kết:
- Thực hiện đúng, đầy đủ các quy định của Nhà
nước, hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước về nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh
mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu và các quy định
khác của pháp luật;
- Hàng hóa nhập khẩu chỉ để phục vụ cho hoạt
động nghiên cứu khoa học và không gây ô nhiễm môi trường theo quy định của pháp
luật về bảo vệ môi trường;
- Tái xuất hoặc tiêu
hủy hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm
nhập khẩu theo quy định pháp luật sau khi kết thúc hoạt động nghiên cứu khoa
học./.
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP
LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ký, ghi rõ họ
tên)
2. Cho phép thực hiện hoạt động gia công
sửa chữa hàng hóa thuộc Danh mụcsản
phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấmnhập khẩu cho thương nhân nướcngoài để tiêu thụ ởnước ngoài.
Trình tự thực hiện: | - Thương
nhân nộp 01 bộ hồ sơ (đề nghị cho phép thực hiện hoạt động gia công sửa chữa
hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dựng cấm nhập
khẩu cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài) trực tiếp hoặc qua
bưu chính về Bộ Thông tin và Truyền thông (địa chỉ: số 18 Nguyễn Du, quận Hai
Bà Trưng, thành phố Hà Nội) hoặc qua cổng dịch vụ công
trực tuyến của Bộ Thông tin và Truyền thông; - Trong trường hợp thương
nhân cung cấp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định, trong thời hạn 01 ngày
làm việc, Bộ Thông tin và Truyền thông có thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung
hồ sơ; - Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy
đủ, đúng quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, quyết định cho phép
thực hiện hoạt động gia công sửa chữa hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công
nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài. Trong
trường hợp không cho phép, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do. Trường họp cần thiết, trong thời hạn 02 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Thông tin và Truyền
thông có văn bản lấy ý kiến các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan; trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Thông tin và Truyền
thông, bộ, cơ quan ngang bộ có văn bản trả lời. Thòi gian lấy ý kiến không
tính vào thời hạn xử lý hồ sơ đề nghị cấp phép. |
Cách thức thực hiện: | - Nộp trực
tiếp tại trụ sở Bộ Thông tin và Truyền thông; - Nộp qua
bưu chính; - Nộp qua Cổng dịch vụ công
trực tuyến. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | I. Thành phần hồ sơ: 1. Văn bản cam kết và đề
nghị cho phép thực hiện hoạt động gia công sửa chữa hàng hóa thuộc Danh mục
sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân
nước ngoài của thương nhân (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định số 31/2019/QĐ-TTg): 01 bản chính; 2. Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư: 01 bản sao có chứng thực; 3. Hồ sơ năng lực của thương nhân bao gồm: Cơ sở,
nhà mảy sản xuất; hệ thống dây chuyền, thiết bị, thực hiện hoạt động gia công
chữa phù hợp với từng loại sản phẩm; nhân lực đáp ứng quy mô sản xuất; năng lực
tài chính: 01 bản chính. (Đối với các thương nhân đã được cấp phép, nếu Hợp
đồng gia công mới hoặc điều chỉnh, bổ sung không làm thay đổi quy mô, công
suất, chủng loại, tính chất sản phẩm của dự án thì không phải nộp tài liệu
này); 4. Quyết định phê duyệt Báo
cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Giấy xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi
trường cho dự án thực hiện hoạt động gia công sửa chữa theo quy định của pháp
luật bảo vệ môi trường của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền căn cứ theo
quy mô, công suất, tính chất sản phẩm của dự án: 01 bản sao có chứng thực.
(Đối với các thương nhân đã đuợc cấp phép, nếu Hợp đồng gia công mới hoặc
điều chỉnh, bổ sung không làm thay đổi quy mô, công suất, chủng loại, tính
chất sản phẩm của dự án thì không phải nộp tài liệu này); 5. Hợp đồng thực hiện hoạt
động gia công sửa chữa với thương nhân nước ngoài theo quy định của pháp
luật: 01 bản chính hoặc bản sao công chứng II. Số
lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết: | 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy
định |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: | - Cá nhân; - Tổ chức. |
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: | Bộ Thông tin và Truyền thông có
văn bản trả lời tổ chức, cá nhân cho phép hoặc không cho phép thực hiện hoạt
động gia công sửa chữa hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin
đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước
ngoài |
Phí, lệ phí: | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm): | Văn bản cam kết và đề nghị cho phép thực hiện hoạt
động gia công sửa chữa hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin
đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài của thương nhân (Mẫu
số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 31/2019/QĐ-TTg) |
Yêu cầu, diều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: | - Hàng hóa nhập khẩu chỉ để phục
vụ trực tiếp cho hoạt động gia công của thương nhân; không được phục vụ mục
đích bán, biếu, tặng; - Hàng hóa nhập khẩu không
được gây ô nhiêm môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; - Phải có
phương án, biện pháp bảo đảm quá trình thực hiện hoạt động gia công sửa chữa
không gây ô nhiễm môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; - Có cơ sở, nhà máy sản
xuất; hệ thống dây chuyền, thiết bị thực hiện hoạt động gia công sửa chữa phù
hợp với quy trình sản xuất của từng loại sản phẩm, có phương án bảo đảm nhân lực đáp ứng quy mô sản xuất. Ngoài việc bảo đảm tuân thủ các điều kiện trên, hoạt
động gia công sửa chữa hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin
đã qua sử dụng cấm nhập khẩu phải thực hiện theo các quy định về gia công
hàng hóa thông thường quy định tại Nghị định số 69/2018/NĐ-CP và các văn bản
pháp luật có liên quan. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: | - Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý
ngoại thương; - Quyết định số
31/2019/QĐ-TTg ngày 09/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc nhập
khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm Công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm
nhập khẩu để nghiên cứu khoa học và thực hiện hoạt động gia công sửa chữa
hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập
khẩu cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài. |
*Ghi chú: Phần chữ
in nghiêng là sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 02
TÊN THƯƠNG NHÂN ------------------ V/v Cam kết và đề nghị cho
phép thực hiện hoạt động gia công sửa chữa
hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công
nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài | CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- Hà Nội, ngày … tháng…. năm…. |
Kính gửi: Bộ Thông
tin và Truyền thông
1. Tên thương nhân
(ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và lên viết tắt):
2. Điện thoại:............... Fax:......................... E-mail:
3. Mã số thuế:
4. Địa chỉ giao dịch:
5. Người đại diện
pháp luật:..............................
số CMND/Hộ chiếu:
6. Hồ sơ kèm theo
(liệt kê các tài liệu kèm theo):
Căn cứ Quyết định số …./2019/QĐ-TTg ngày ...
tháng ... năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ, tôi/chúng tôi đề nghị cho phép thực
hiện hoạt động gia công sửa chữa hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ
thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài theo Hợp đồng
gia công số........., với chủng loại sản phẩm như sau:
STT | Tên sản phẩm | Mã HS | Xuất xứ | Số lượng |
| | | | |
| | | | |
Tôi/Chúng tôi cam kết thực hiện đúng, đầy đủ
các quy định của Nhà nước, hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước về thực hiện
hoạt động gia công sửa chữa hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông
tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài và các quy định
khác của pháp luật./.
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP
LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ký, ghi rõ họ
tên)