Quyết định 1681/QĐ-KTNN Ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại công chức, viên chức và người lao động của Kiểm toán Nhà nước
24-11-2020
24-11-2020
- Trang chủ
- Văn bản
- 1681/QĐ-KTNN
- TẢI VỀ
- THUỘC TÍNH
Kiểm toán Nhà nước Số: 1681/QĐ-KTNN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2020 |
Quyết định
Ban
hành Quy chế đánh
giá, xếp loại công chức, viên chức và
người lao động của Kiểm toán nhà nước
tổng kiểm toán nhà nước
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nướcngày 24 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm
toán nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008, Luật Viên chức
ngày 15 tháng 11 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị
định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp
loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức;
Theođề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế đánh giá, xếp loại công chức, viên chức và người lao động của Kiểm toán nhà nước
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo KTNN;
- Đảng uỷ KTNN;
- BCH Công đoàn KTNN;
- BCH Đoàn TNCSHCM KTNN;
- Lưu: VT, TCCB (08).
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
(Đã ký)
Hồ Đức Phớc
(Đã ký)
Hồ Đức Phớc
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
| cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc |
Quy CHẾ
Đánh giá, xếp loại công
chức, viên chức và người lao động
của Kiểm toán nhà nước
(Ban hành kèmtheo Quyết định số 1681
/QĐ-KTNN
ngày
24 tháng
11 năm 2020 của Tổng Kiểm toán nhà nước)
------------
Chương
I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy
chế này quy định về nguyên tắc, tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục đánh
giá, xếp loại hằng năm đối với công chức là Vụ trưởng
và tương đương trở xuống, viên chức và người lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000
của Chính phủ, làm việc tại các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước (sau đây gọi
tắt là công chức, viên chức).
Đối với cán bộ, công chức là
Lãnh đạo Kiểm toán nhà nước thực hiện đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức theo
các quy định về đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức của Đảng và Nhà nước.
Điều 2. Nguyên tắc đánh giá, xếp loại
1. Bảo đảm khách quan, công bằng,
chính xác; không nể nang, trù dập, thiên vị, hình thức; bảo đảm đúng thẩm quyền
quản lý, đánh giá công chức, viên chức.
2. Việc đánh giá, xếp loại phải
căn cứ vào chức trách, nhiệm vụ được giao và kết quả thực hiện nhiệm vụ thể hiện
thông qua công việc, sản phẩm cụ thể; đối với công chức, viên chức lãnh đạo quản
lý phải căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ của đơn vị được giao lãnh đạo, quản
lý, phụ trách; đối với công chức, viên chức tham gia kiểm toán phải căn cứ vào
kết quả kiểm toán trong năm và kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán.
Việc đánh giá cần làm rõ ưu điểm, khuyết điểm, tồn tại, hạn chế về phẩm chất,
năng lực, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao, hiệu quả công tác, trình độ và
triển vọng phát triển của công chức, viên chức.
Mức xếp loại của cá nhân không
cao hơn mức xếp loại của tổ chức, đơn vị trực tiếp phụ trách.
3. Công chức, viên chức có thời
gian công tác trong năm chưa đủ 06 tháng thì không thực hiện việc đánh giá, xếp
loại nhưng vẫn phải kiểm điểm thời gian công tác trong năm, trừ trường hợp nghỉ
chế độ thai sản.
Công chức, viên chức nghỉ
không tham gia công tác theo quy định của pháp luật trong năm từ 03 tháng đến
dưới 06 tháng thì vẫn thực hiện đánh giá nhưng không xếp loại ở mức độ hoàn
thành tốt nhiệm vụ trở lên.
Công chức, viên chức nghỉ chế
độ thai sản theo quy định của pháp luật thì kết quả xếp loại trong năm là kết
quả xếp loại của thời gian làm việc thực tế của năm đó.
4. Kết quả đánh giá, xếp loại
công chức, viên chức được sử dụng làm cơ sở để liên thông trong đánh giá, xếp
loại đảng viên.
Điều 3. Tiêu chí chung về đánh giá, xếp loại công chức,
viên chức
1. Chính trị tư tưởng
a) Chấp hành chủ trương, đường
lối, quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các nguyên tắc tổ
chức, kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và
phê bình;
b) Có quan điểm, bản lĩnh
chính trị vững vàng; kiên định lập trường; không dao động trước mọi khó khăn,
thách thức;
c) Đặt lợi ích của Đảng, quốc
gia - dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân;
d) Có ý thức nghiên cứu, học tập,
vận dụng chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nghị quyết, chỉ thị, quyết
định và các văn bản của Đảng.
2. Đạo đức, lối sống
a) Không tham ô, tham nhũng,
tiêu cực, lãng phí, quan liêu, cơ hội, vụ lợi, hách dịch, cửa quyền; không có
biểu hiện suy thoái về đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa;
b) Có lối sống trung thực,
khiêm tốn, chân thành, trong sáng, giản dị;
c) Có tinh thần đoàn kết, xây
dựng cơ quan, tổ chức, đơn vị trong sạch, vững mạnh;
d) Không để người thân, người
quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi.
3. Tác phong, lề lối làm việc
a) Có trách nhiệm với công việc;
năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, linh hoạt trong thực hiện nhiệm vụ;
b) Phương pháp làm việc khoa học,
dân chủ, đúng nguyên tắc;
c) Có tinh thần trách nhiệm và
phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ;
d) Có thái độ đúng mực và
phong cách ứng xử, lề lối làm việc chuẩn mực, đáp ứng yêu cầu của văn hóa công
vụ; quy tắc ứng xử của Kiểm toán viên nhà nước và chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp
của Kiểm toán nhà nước.
4. Ý thức tổ chức kỷ luật
a) Chấp hành sự phân công của
tổ chức;
b) Thực hiện các quy định, quy
chế, nội quy của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác;
c) Thực hiện việc kê khai và
công khai tài sản, thu nhập theo quy định;
d) Báo cáo đầy đủ, trung thực,
cung cấp thông tin chính xác, khách quan về những nội dung liên quan đến việc
thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao và hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn
vị với cấp trên khi được yêu cầu.
5. Kết quả thực hiện chức
trách, nhiệm vụ được giao
a) Đối với công chức, viên chức,
người lao động không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý:
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được
giao; đánh giá cụ thể các công việc được giao, các công việc đã
hoàn thành. Việc đánh giá thể hiện mức độ hoàn thành (tỷ lệ %) về khối lượng
công việc được giao, chất lượng công việc, tiến độ, hiệu quả giải quyết công việc
ở từng vị trí, từng thời gian so với yêu cầu (đúng hay chậm tiến độ), những hạn
chế, lỗi, sai sót, vi phạm, khuyết điểm nếu có. Việc hoàn thành về chất lượng
và tiến độ trong việc thực hiện nhiệm vụ đột xuất được giao.
- Thái độ phục vụ nhân dân đối
với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công việc của người
dân (hoặc đơn vị được kiểm toán).
- Đối với công chức tham gia hoạt
động kiểm toán: Ngoài nội dung trên còn phải đánh giá việc thực hiện nghĩa vụ
và trách nhiệm của thành viên trong Đoàn (Tổ) kiểm toán của từng cuộc kiểm toán
theo quy định và kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán.
b) Tiêu
chí đánh giá, xếp loại đối với công
chức giữ chức vụ lãnh đạo cấp vụ và tương đương; công chức, viên chức giữ chức
vụ lãnh đạo cấp phòng và tương đương; Trưởng (Phó) Đoàn kiểm toán, Tổ trưởng Tổ
kiểm toán
- Quán triệt, thể chế hóa và
thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước tại
tổ chức, đơn vị;
- Duy trì kỷ luật, kỷ cương
trong tổ chức, đơn vị; không để xảy ra các vụ, việc vi phạm kỷ luật, vi phạm
pháp luật phải xử lý, tình trạng khiếu nại, tố cáo kéo dài; phòng, chống tham
nhũng, lãng phí trong phạm vi tổ chức, đơn vị;
- Lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức
kiểm tra, thanh tra, giám sát, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền; chỉ
đạo, thực hiện công tác cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức
tại tổ chức, đơn vị;
- Xây dựng chương trình, kế hoạch
hoạt động hằng năm của tổ chức, đơn vị được giao quản lý, phụ trách, trong đó
xác định rõ kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, lượng hóa bằng sản phẩm cụ
thể.
- Trách nhiệm của người đứng đầu,
trách nhiệm quản lý, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện nhiệm vụ của tổ chức,
đơn vị và của cá nhân;
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ của tổ chức, đơn vị (tỷ lệ khối lượng công việc đã hoàn thành, chất lượng
công việc, tiến độ giải quyết công việc; trách nhiệm trong việc để xảy ra sai
sót, vi phạm, khuyết điểm của công chức, viên chức trong đơn vị (nếu có); thực
hiện chế độ thông tin báo cáo;
- Đối với việc công chức là Trưởng (Phó) Đoàn kiểm toán, Tổ trưởng
Tổ kiểm toán: Lấy kết quả đánh giá và xếp loại của Tổ kiểm toán, Đoàn kiểm toán
và kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán làm cơ sở để đánh giá.
Chương II
TIÊU CHÍ XẾP LOẠI
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
TIÊU CHÍ XẾP LOẠI
CÔNG CHỨC
Điều 4. Tiêu chí xếp loại công chức
ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
1. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đạt được tất cả các
tiêu chí sau đây thì xếp loại ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:
a) Thực hiện tốt các quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 và điểm a khoản 5 Điều
3 Quy chế này;
b) Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề
ra hoặc theo công việc cụ thể được giao bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu
quả cao, trong đó ít nhất 50% nhiệm vụ hoàn thành vượt mức;
c) Đối với công chức tham gia kiểm toán: Trong năm đánh giá, 100% cuộc kiểm
toán xếp loại thành viên đoàn kiểm toán từ mức “Đạt” trở lên và có ít nhất 01
cuộc kiểm toán xếp loại thành viên đoàn kiểm toán mức “Xuất sắc”.
2. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo cấp vụ và tương đương, cấp phòng và tương
đương; Trưởng (Phó) Đoàn kiểm toán, Tổ trưởng Tổ kiểm toán đạt được tất cả
các tiêu chí sau đây thì xếp loại ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:
a) Thực hiện tốt các quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 và điểm b khoản 5 Điều
3 Quy chế này;
b) Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật,
theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao đều hoàn thành đúng tiến
độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả cao;
c) Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành đơn vị, phòng, Đoàn (Tổ) kiểm toán hoặc
lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành 100% các chỉ tiêu, nhiệm vụ,
trong đó ít nhất 50% chỉ tiêu, nhiệm vụ hoàn thành vượt mức;
d) 100% đơn vị, phòng thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp được
đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên, trong đó ít nhất 70% hoàn thành tốt hoặc
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
đ) Đối với công chức tham gia kiểm toán: Trong năm đánh giá, 100% Đoàn (Tổ)
kiểm toán xếp loại từ mức “Đạt” trở lên và có ít nhất 01 cuộc kiểm toán xếp loại
Đoàn (Tổ) kiểm toán mức “Xuất sắc”.
Điều 5. Tiêu chí xếp loại công chức ở mức hoàn thành tốt
nhiệm vụ
1. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đạt được tất cả các
tiêu chí sau đây thì xếp loại ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ:
a) Đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 và điểm a khoản 5
Điều 3 Quy chế này;
b) Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề
ra hoặc theo công việc cụ thể được giao đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu
quả;
c) Đối với công chức tham gia kiểm toán: Trong năm đánh giá, 100% cuộc kiểm
toán xếp loại thành viên đoàn kiểm toán từ mức “Đạt” trở lên và có ít nhất 01
cuộc kiểm toán xếp loại thành viên đoàn kiểm toán mức “Khá”.
2. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo cấp vụ và tương
đương, cấp phòng và tương đương; Trưởng (Phó) Đoàn kiểm toán, Tổ trưởng Tổ kiểm
toán đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại
ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ:
a) Đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 và điểm b khoản 5
Điều 3 Quy chế này;
b) Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật,
theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao đều hoàn thành đúng tiến
độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả;
c) Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành đơn vị, phòng, Đoàn (Tổ) kiểm toán hoặc
lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành 100% các chỉ tiêu, nhiệm vụ,
trong đó ít nhất 80% hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng;
d) 100% đơn vị, phòng thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp được
đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
đ) Đối với công chức tham gia kiểm toán: Trong năm đánh giá, 100% Đoàn (Tổ)
kiểm toán xếp loại từ mức “Đạt” trở lên và có ít nhất 01 cuộc kiểm toán xếp loại
Đoàn (Tổ) kiểm toán mức “Khá”.
Điều 6. Tiêu chí xếp
loại công chức ở mức hoàn thành nhiệm vụ
1. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đạt được tất cả các
tiêu chí sau đây thì xếp loại ở mức hoàn thành nhiệm vụ;
a) Đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 và điểm a khoản 5
Điều 3 Quy chế này;
b) Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ
theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được
giao đều hoàn thành, trong đó có không quá 20% tiêu chí chưa bảo đảm chất lượng,
tiến độ hoặc hiệu quả thấp;
c) Đối với công chức tham gia kiểm toán: Trong năm đánh giá, 100% cuộc kiểm
toán xếp loại thành viên đoàn kiểm toán mức “Đạt”.
2. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo cấp vụ và tương đương, cấp phòng và tương
đương; Trưởng (Phó) Đoàn kiểm toán, Tổ trưởng Tổ kiểm toán đạt được tất cả
các tiêu chí sau đây thì xếp loại ở mức hoàn thành nhiệm vụ:
a) Đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 và điểm b khoản 5
Điều 3 Quy chế này;
b) Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật,
theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao đều hoàn thành, trong
đó có không quá 20% tiêu chí chưa bảo đảm chất lượng, tiến độ hoặc hiệu quả thấp;
c) Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành đơn vị, phòng,
Đoàn (Tổ) kiểm toán hoặc lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành trên
70% các chỉ tiêu, nhiệm vụ;
d) Có ít nhất 70% đơn vị, phòng kiểm toán thuộc thẩm quyền phụ trách, quản
lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
đ) Đối với công chức tham gia kiểm toán: Trong năm đánh giá, 70% Đoàn (Tổ)
kiểm toán xếp loại mức “Đạt”.
Điều 7. Tiêu chí xếp
loại công chức ở mức không hoàn thành nhiệm vụ
1. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý có một trong các tiêu
chí sau đây thì xếp loại ở mức không hoàn thành nhiệm vụ:
a) Có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, tự
diễn biến, tự chuyển hóa theo đánh giá của cấp có thẩm quyền;
b) Có trên 20% các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định
của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao chưa bảo
đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả;
c) Có hành vi vi phạm trong quá trình thực thi nhiệm vụ bị xử lý kỷ luật
trong năm đánh giá.
2. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo cấp vụ và tương đương, cấp phòng và tương
đương; Trưởng (Phó) Đoàn kiểm toán, Tổ trưởng Tổ kiểm toán có một trong các
tiêu chí sau đây thì xếp loại ở mức không hoàn thành nhiệm vụ:
a) Có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, tự
diễn biến, tự chuyển hóa theo đánh giá của cấp có thẩm quyền;
b) Có trên 20% các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định
của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao chưa bảo
đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả;
c) Đơn vị, phòng, Đoàn (Tổ) kiểm toán hoặc lĩnh vực công tác được giao
phụ trách hoàn thành dưới 50% các chỉ tiêu, nhiệm vụ;
d) Đơn vị, phòng, Đoàn (Tổ) kiểm toán thuộc thẩm quyền phụ trách, quản
lý trực tiếp liên quan đến tham ô, tham nhũng, lãng phí và bị xử lý theo quy định
của pháp luật.
đ) Có hành vi vi
phạm trong quá trình thực thi nhiệm vụ bị xử lý kỷ luật trong năm đánh giá.
Mục 2
TIÊU CHÍ XẾP LOẠI
VIÊN CHỨC
Điều 8. Tiêu chí xếp loại viên chức
ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
1. Viên chức không giữ chức vụ quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau
đây thì xếp loại ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:
a) Thực hiện tốt các quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 và điểm a khoản 5 Điều
3 Quy chế này;
b) Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch
đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu
quả cao, trong đó ít nhất 50% nhiệm vụ hoàn thành vượt mức.
2. Viên chức quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại ở
mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:
a) Thực hiện tốt các quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 và điểm b khoản 5 Điều
3 Quy chế này;
b) Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã
ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao đều hoàn thành
đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả cao;
c) Đơn vị hoặc lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành 100% các
chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 50% chỉ tiêu, nhiệm vụ hoàn thành vượt mức;
d) 100% đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp được đánh
giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên, trong đó ít nhất 70% hoàn thành tốt và hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ.
Điều 9. Tiêu chí xếp
loại viên chức ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ
1. Viên chức không giữ chức vụ quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau
đây thì xếp loại ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ:
a) Đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 và điểm a khoản 5
Điều 3 Quy chế này;
b) Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch
đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng,
hiệu quả.
2. Viên chức quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại ở
mức hoàn thành tốt nhiệm vụ:
a) Đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 và điểm b khoản 5
Điều 3 Quy chế này;
b) Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã
ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao đều hoàn thành
đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả;
c) Đơn vị hoặc lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành 100% các
chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 80% hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất
lượng;
d) 100% đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp được đánh
giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên, trong đó ít nhất 70% hoàn thành tốt hoặc hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ.
Điều 10. Tiêu chí
xếp loại viên chức ở mức hoàn thành nhiệm vụ
1. Viên chức không giữ chức vụ quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau
đây thì xếp loại ở mức hoàn thành nhiệm vụ:
a) Đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 và điểm a khoản 5
Điều 3 Quy chế này;
b) Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã
ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao đều hoàn
thành, trong đó có không quá 20% tiêu chí chưa bảo đảm chất lượng, tiến độ hoặc
hiệu quả thấp.
2. Viên chức quản lý đạt được các tiêu chí sau đây thì xếp loại ở mức
hoàn thành nhiệm vụ:
a) Đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 và điểm b khoản 5
Điều 3 Quy chế này;
b) Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã
ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao đều hoàn
thành, trong đó có không quá 20% tiêu chí chưa bảo đảm chất lượng, tiến độ hoặc
hiệu quả thấp;
c) Đơn vị hoặc lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành trên 70%
các chỉ tiêu, nhiệm vụ;
d) Có ít nhất 70% đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp
được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên.
Điều 11. Tiêu chí
xếp loại viên chức ở mức không hoàn thành nhiệm vụ
1. Viên chức không giữ chức vụ quản lý có một trong các tiêu chí sau đây
thì xếp loại ở mức không hoàn thành nhiệm vụ:
a) Có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, tự
diễn biến, tự chuyển hóa theo đánh giá của cấp có thẩm quyền;
b) Có trên 20% các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng
làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao
chưa bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả;
c) Có hành vi vi phạm trong quá trình thực thi nhiệm vụ bị xử lý kỷ luật
trong năm đánh giá.
2. Viên chức quản lý có một trong các tiêu chí sau đây thì xếp loại ở mức
không hoàn thành nhiệm vụ:
a) Có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, tự
diễn biến, tự chuyển hóa theo đánh giá của cấp có thẩm quyền;
b) Có trên 20% các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng
làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao
chưa bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả;
c) Đơn vị hoặc lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành dưới 50%
các chỉ tiêu, nhiệm vụ.
d) Đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp liên quan đến
tham ô, tham nhũng, lãng phí và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
đ) Có hành vi vi
phạm trong quá trình thực thi nhiệm vụ bị xử lý kỷ luật trong năm đánh giá.
Chương III
THẨM QUYỀN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THỜI ĐIỂM,
SỬ DỤNG KẾT QUẢ,
LƯU GIỮ TÀI LIỆU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Điều 12. Thẩm quyền đánh giá, xếp loại công chức, viên
chức
1. Công chức, viên chức căn cứ chức trách, nhiệm vụ được giao tự nhận xét,
đánh giá quá trình công tác và chịu trách nhiệm về kết quả tự nhận xét, đánh giá, xếp loại của mình.
2. Thủ trưởng đơn vị trực tiếp đánh giá, xếp loại và thông báo kết quả xếp
loại đối với Phó Vụ trưởng và tương đương trở xuống thuộc thẩm quyền quản lý;
chịu trách nhiệm về kết quả nhận xét, đánh giá, xếp loại đối với công chức,
viên chức thuộc thẩm quyền quản lý (bao gồm cả công chức, viên chức biệt phái).
3. Tổng Kiểm toán nhà nước đánh giá, xếp loại và thông báo kết quả xếp
loại đối với công chức lãnh đạo là Vụ trưởng và tương đương.
Điều 13. Trình tự,
thủ tục đánh giá, xếp loại công chức
1. Công chức tự đánh giá, xếp loại
Công chức làm báo cáo tự đánh giá, nhận mức xếp loại kết quả công tác theo
chức trách, nhiệm vụ được giao theo mẫu số 01 của Phụ lục ban hành kèm theo Quy
chế này.
2. Nhận xét, đánh giá công chức
Tổ chức cuộc họp tại đơn vị nơi công chức công tác để nhận xét, đánh giá đối
với công chức, việc tổ chức họp phải đảm bảo có ít nhất 2/3 số công chức hoặc
thành phần được triệu tập có mặt dự họp.
a) Đối với Vụ trưởng và tương đương (công chức được hưởng hệ số phụ cấp chức
vụ hoặc phụ cấp trách nhiệm là 1,0), Phó Vụ trưởng và tương đương (công chức được
hưởng hệ số phụ cấp chức vụ hoặc phụ cấp trách nhiệm là 0,8)
- Chủ trì cuộc họp:
+ Đối với Vụ trưởng và tương đương: Đại diện lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ chủ
trì, phối hợp với cấp ủy, lãnh đạo đơn vị tổ chức họp;
+ Đối với Phó Vụ trưởng và tương đương: Thủ trưởng đơn vị chủ trì, phối hợp
với Vụ Tổ chức cán bộ và cấp ủy, lãnh đạo đơn vị tổ chức họp.
- Thành phần họp: Lãnh đạo cấp vụ, cấp phòng, đại diện cấp ủy đảng, công
đoàn, đoàn thanh niên của đơn vị.
b) Đối với Trưởng phòng và tương đương (công chức có hệ số phụ cấp là 0,6),
Phó Trưởng phòng và tương đương (công chức có hệ số phụ cấp là 0,4) trở xuống
- Chủ trì cuộc họp:
+ Đối với Trưởng phòng và tương đương, Phó trưởng phòng và tương đương:
Lãnh đạo đơn vị được phân công phụ trách phòng, ban (sau đây gọi tắt là Phòng)
chủ trì tổ chức họp;
+ Đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý: Trưởng phòng và
tương đương chủ trì tổ chức họp.
- Thành phần cuộc họp gồm: Lãnh đạo đơn vị được phân công phụ trách phòng
(đối với đánh giá công chức là Trưởng phòng và tương đương, Phó trưởng phòng và
tương đương) và toàn thể công chức thuộc phòng.
c) Trình tự cuộc họp
- Chủ trì cuộc họp cử thư ký ghi biên bản cuộc họp.
- Công chức trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác tại cuộc họp.
- Các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến, các ý kiến được ghi vào
biên bản.
- Thông qua Biên bản tại cuộc họp.
3. Lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp ủy đảng đơn vị nơi công chức công
tác.
4. Xem xét, quyết định đánh giá, xếp loại công chức
a) Đối với Vụ trưởng và tương đương
- Căn cứ phiếu đánh giá, xếp loại công chức của cá nhân; căn cứ biên bản cuộc
họp và các ý kiến tham gia góp ý tại cuộc họp; ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp
ủy đảng nơi công chức công tác và tài liệu liên quan (nếu có), Vụ Tổ chức cán bộ
tổng hợp, đề xuất nội dung đánh giá và mức xếp loại đối với công chức, xin ý kiến
nhận xét, đánh giá của Lãnh đạo Kiểm toán nhà nước phụ trách đơn vị.
- Sau khi xin ý kiến nhận xét, đánh giá của Phó Tổng Kiểm toán nhà nước phụ
trách đơn vị, Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp, báo cáo Tổng Kiểm toán nhà nước đưa
ra Ban Cán sự Đảng Kiểm toán nhà nước cho ý kiến nhận xét, đánh giá, xếp loại đối
với Vụ trưởng và tương đương.
- Sau khi có ý kiến nhận xét, đánh giá, xếp loại của Ban Cán sự Đảng Kiểm
toán nhà nước về việc đánh giá, xếp loại đối với Vụ trưởng và tương đương, Tổng Kiểm toán nhà
nước thông báo kết quả đánh giá, xếp loại bằng văn bản đối với Vụ trưởng và
tương đương và thông báo công khai cho đơn vị.
b) Đối với Phó Vụ trưởng và tương đương
- Căn cứ phiếu đánh giá, xếp loại công chức của cá nhân; căn cứ biên bản cuộc
họp và các ý kiến tham gia góp ý tại cuộc họp; ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp
ủy đảng nơi công chức công tác và tài liệu liên quan (nếu có), thủ trưởng đơn vị
quyết định nội dung đánh giá và mức xếp loại đối với công chức.
- Thủ trưởng đơn vị thông báo kết quả đánh giá, xếp loại bằng văn bản đối
với Phó Vụ trưởng và tương đương và thông báo công khai trong đơn vị.
c) Đối với Trưởng phòng và tương đương, Phó Trưởng phòng và tương đương trở
xuống:
- Căn cứ phiếu đánh giá, xếp loại công chức của cá nhân; căn cứ biên bản cuộc
họp và các ý kiến tham gia góp ý tại cuộc họp; ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp
ủy đảng nơi công chức công tác và tài liệu liên quan (nếu có), Trưởng phòng và
tương đương tổng hợp ý kiến nhận xét đánh giá công chức thuộc phòng bằng văn bản,
báo cáo Lãnh đạo đơn vị phụ trách phòng. Thủ trưởng đơn vị sau khi tham khảo ý
kiến nhận xét đánh giá của Lãnh đạo đơn vị phụ trách phòng, quyết định nội dung
đánh giá và mức xếp loại đối với công chức.
- Thủ trưởng đơn vị thông báo kết quả đánh giá, xếp loại bằng văn bản
cho công chức và thông báo công khai trong đơn vị.
Điều 14. Trình tự,
thủ tục đánh giá, xếp loại viên chức
1. Viên chức tự đánh giá, xếp loại
Viên chức làm báo cáo tự đánh giá, mức xếp loại kết quả công tác theo chức
trách, nhiệm vụ được giao theo mẫu số 02 của Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế
này.
2. Nhận xét, đánh giá viên chức
Tổ chức cuộc họp tại đơn vị nơi viên chức công tác để nhận xét, đánh giá đối
với viên chức, việc tổ chức họp nhận xét, đánh giá phải đảm bảo có ít nhất 2/3
số viên chức hoặc thành phần được triệu tập có mặt dự họp.
- Chủ trì cuộc họp:
+ Đối với Trưởng phòng và tương đương, Phó trưởng phòng và tương đương:
Lãnh đạo đơn vị được phân công phụ trách phòng chủ trì tổ chức họp;
+ Đối với viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý: Trưởng phòng và
tương đương chủ trì tổ chức họp.
- Thành phần cuộc họp gồm: Lãnh đạo đơn vị được phân công phụ trách phòng
(đối với đánh giá viên chức là Trưởng phòng và tương đương, Phó trưởng phòng và
tương đương), toàn thể viên chức và người lao động thuộc phòng.
- Trình tự cuộc họp
+ Chủ trì cuộc họp cử thư ký ghi biên bản cuộc họp;
+ Viên chức trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác tại cuộc họp;
+ Các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến, các ý kiến được ghi vào
biên bản.
+ Thông qua Biên bản tại cuộc họp
3. Lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp ủy đảng đơn vị nơi viên chức công
tác.
4. Xem xét, quyết định đánh giá, xếp loại viên chức
- Căn cứ phiếu đánh giá, xếp loại viên chức của cá nhân; căn cứ biên bản cuộc
họp và các ý kiến tham gia góp ý tại cuộc họp; ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp
ủy đảng nơi viên chức công tác và tài liệu liên quan (nếu có), Trưởng phòng tổng
hợp ý kiến nhận xét đánh giá viên chức thuộc phòng bằng văn bản, báo cáo Lãnh đạo
đơn vị phụ trách phòng. Thủ trưởng đơn vị sau khi tham khảo ý kiến nhận xét
đánh giá của Lãnh đạo đơn vị phụ trách phòng, quyết định nội dung đánh giá và mức
xếp loại đối với viên chức.
- Thủ trưởng đơn vị thông báo bằng văn bản cho viên chức và thông báo
công khai trong đơn vị về kết quả đánh giá, xếp loại qua hệ thống văn bản quản
lý và điều hành.
Điều 15. Thời điểm
đánh giá, xếp loại hằng năm đối với công chức, viên chức
1. Việc đánh giá, xếp loại công chức, viên chức được thực hiện theo từng
năm công tác.
Đối với công chức, viên chức chuyển công tác thì cơ quan, tổ chức, đơn vị
mới có trách nhiệm đánh giá, xếp loại. Trường hợp có thời gian công tác ở cơ
quan, tổ chức, đơn vị cũ từ 06 tháng trở lên thì phải kết hợp với ý kiến nhận
xét của đơn vị cũ, trừ trường hợp không còn cơ quan, tổ chức, đơn vị cũ.
2. Đánh giá, xếp loại công chức, viên chức trước khi thực hiện việc đánh
giá, xếp loại đảng viên và bình xét thi đua, khen thưởng hằng năm của đơn vị và
hoàn thành trước ngày 15 tháng 12 hằng năm.
3. Tại thời điểm đánh giá, xếp loại, trường hợp vắng mặt có lý do chính
đáng hoặc nghỉ ốm, nghỉ chế độ thai sản theo quy định của pháp luật, công chức,
viên chức có trách nhiệm làm báo cáo tự đánh giá, nhận mức xếp loại kết quả
công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao, gửi cơ quan, tổ chức, đơn vị đang
công tác để thực hiện việc đánh giá, xếp loại theo quy định tại Quy chế này.
Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều này và đặc thù của đơn vị, tập thể lãnh đạo
đơn vị thống nhất với cấp ủy về việc kết hợp tổ chức cuộc họp đánh giá, xếp loại
trong đơn vị mình, bảo đảm nghiêm túc, hiệu quả, tránh hình thức, lãng phí.
Điều 16. Sử dụng kết
quả đánh giá công chức, viên chức
Kết quả đánh giá, xếp loại công chức, viên chức là căn
cứ để bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, nâng ngạch hoặc thăng hạng chức danh
nghề nghiệp, quy hoạch, bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, biệt
phái, khen thưởng, kỷ luật, đánh giá và xếp loại đảng viên và thực hiện các
chính sách khác đối với công chức, viên chức trong toàn ngành.
Điều 17. Lưu giữ tài liệu đánh giá, xếp loại công chức,
viên chức
1. Kết quả đánh giá, xếp loại được thể hiện bằng văn bản, lưu vào hồ sơ
công chức, viên chức, bao gồm:
(1) Biên bản cuộc họp nhận xét, đánh giá;
(2) Phiếu đánh giá, xếp loại công chức, viên chức;
(3) Nhận xét của cấp ủy nơi công tác (nếu có);
(4) Kết luận và thông báo bằng văn bản về kết quả đánh giá, xếp loại
công chức, viên chức của cấp có thẩm quyền;
(5) Hồ sơ giải quyết kiến nghị về kết quả đánh giá, xếp loại công chức,
viên chức (nếu có);
(6) Các văn bản khác liên quan (nếu có).
2. Quản lý và lưu giữ
a) Các đơn vị tham mưu thuộc bộ máy điều hành và các đơn vị Kiểm toán nhà nước
chuyên ngành gửi hồ sơ kết quả đánh giá, xếp loại của công chức về Vụ Tổ chức cán bộ lưu hồ sơ;
b) Các đơn vị Kiểm toán nhà nước khu vực và các đơn vị sự nghiệp
- Gửi hồ sơ kết quả đánh giá, xếp loại của công chức lãnh đạo cấp vụ về Vụ Tổ chức
cán bộ lưu hồ sơ;
- Lưu hồ sơ kết quả đánh giá,
xếp loại của công chức, viên chức đối với lãnh đạo cấp phòng và tương đương trở xuống thuộc đơn vị quản lý
theo quy định về phân cấp quản lý công chức, viên chức và người lao động.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 18. Tổ chức thực hiện
1. Vụ Tổ chức cán bộ phối hợp với Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc tổ chức
đánh giá, lấy
ý kiến xếp loại hằng năm đối với thủ trưởng các đơn vị trực thuộc; tổng
hợp ý kiến nhận xét, đánh giá, xin ý kiến lãnh đạo Kiểm toán nhà nước và tổng hợp
trình Tổng Kiểm toán nhà nước, hoàn thành xong trước ngày 20 tháng 12 hằng năm.
2. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc có trách nhiệm:
a) Phổ biến Quy chế này đến toàn thể công chức, viên chức và người lao động
thuộc đơn vị.
b) Đăng ký với Lãnh đạo Kiểm toán nhà nước (qua Vụ Tổ chức cán bộ) thời
gian tổ chức đánh giá, xếp loại đối với thủ trưởng đơn vị trực thuộc (đăng ký
trước ngày 01 tháng 11 hằng năm);
c) Chịu trách nhiệm trước Tổng Kiểm toán nhà nước việc tổ chức thực hiện
đánh giá, xếp loại hằng năm theo quy định tại Quy chế này đối với công chức
lãnh đạo là Phó Vụ trưởng và tương đương, công chức, viên chức là lãnh đạo cấp
phòng và tương đương trở xuống thuộc đơn vị. Đối với người lao động hợp đồng
theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ, Thủ
trưởng đơn vị tổ chức thực hiện đánh giá, xếp loại tương tự như đối với đánh
giá, xếp loại công chức hoặc viên chức của đơn vị.
d) Chịu trách nhiệm về số lượng, chất lượng công tác đánh giá, xếp loại
và gửi báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại công chức, viên chức thuộc thẩm quyền
quản lý (gửi kèm bảng tổng hợp kết quả xếp loại công chức, viên chức hằng năm theo
Mẫu số 03) về Vụ Tổ chức cán bộ để tổng hợp và Thường trực trực Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng Kiểm toán nhà nước trước ngày 20 tháng 12 hằng năm.
3. Kết quả đánh giá của các năm trước năm 2020 được tính liên tục để áp
dụng các quy định có liên quan đối với cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 19. Giải quyết
kiến nghị
Sau khi nhận được thông báo kết quả đánh giá, xếp loại, trường hợp công
chức, viên chức không nhất trí với kết luận đánh giá, xếp loại thì có quyền kiến
nghị. Việc giải quyết kiến nghị do người có thẩm quyền đánh giá, xếp loại giải
quyết và phải báo cáo cơ quan quản lý kết quả giải quyết kiến nghị.
Điều 20. Trách nhiệm
thi hành
- Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, tổng hợp, báo cáo
Ban Cán sự Đảng Kiểm toán nhà nước, Tổng Kiểm toán nhà nước kết quả đánh giá, xếp
loại công chức, viên chức hằng năm của Kiểm toán nhà nước và công khai kết quả
tổng hợp đánh giá, xếp loại công chức, viên chức hằng năm.
- Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, các đơn
vị phản ánh về Vụ Tổ chức cán bộ để trình Tổng Kiểm toán nhà nước
xem xét kịp thời điều chỉnh, bổ sung./.
Tổng kiểm toán Nhà nước (Đã ký) Hồ Đức Phớc |
Mẫu
số 01
MẪU
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG CHỨC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1681 /QĐ-KTNN
ngày 24
tháng 11 năm 2020 của Tổng Kiểm toán nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC Đơn vị ….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ,
XẾP LOẠI CÔNG CHỨC
Năm …...
Họ và tên:
...................................................................................................................
Chức vụ, chức
danh:
..................................................................................................
Đơn vị công
tác: ..........................................................................................................
I. KẾT
QUẢ ĐÁNH GIÁ
1. Chính trị tư tưởng:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
2. Đạo đức, lối sống:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
3. Tác phong, lề lối làm việc:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
4. Ý thức tổ
chức kỷ luật:
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
5. Kết quả thực
hiện chức trách, nhiệm vụ được giao (xác định rõ nội dung công việc thực hiện;
tỉ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc):
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
6. Thái độ phục
vụ nhân dân (đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết
công việc của người dân và đối tượng được kiểm toán):
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
PHẦN DÀNH RIÊNG CHO CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
(Đối với công chức lãnh đạo, quản lý từ Phó
trưởng phòng trở lên; Trưởng, Phó trưởng Đoàn, Tổ trưởng Tổ kiểm toán)
7. Kết quả hoạt
động của đơn vị, bộ phận được giao lãnh đạo, quản lý, phụ trách (xác định rõ nội
dung công việc thực hiện; tỉ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc):
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
8. Năng lực
lãnh đạo, quản lý, điều hành và tổ chức thực hiện nhiệm vụ; trách nhiệm trong
việc tổ chức triển khai thực hiện, trách nhiệm quản lý, kiểm tra, giám sát tình
hình thực hiện nhiệm vụ:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
9. Năng lực tập hợp,
đoàn kết:
....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
II. TỰ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
1. Tự nhận xét
ưu, khuyết điểm:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
2. Tự xếp loại:
......................................................................................................................................
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm
vụ; không hoàn thành nhiệm vụ)
........., ngày....tháng....năm...... NGƯỜI TỰ NHẬN XÉT (Ký, ghi rõ họ tên) |
III. Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
(Phần dành cho
người đứng đầu đơn vị cấu thành (nếu có))
Ý kiến của tập
thể đơn vị nơi công chức công tác (Trên cơ sở các tiêu chí đánh giá, ghi tóm tắt
ưu, nhược điểm nổi trội; đồng thời nêu rõ khả năng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và
chiều hướng, triển vọng phát triển của công chức):
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.........,
ngày....tháng....năm...... NGƯỜI NHẬN XÉT,
ĐÁNH GIÁ (Ký, ghi rõ họ tên) |
IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾPLOẠICÔNG CHỨC
(Phần dành cho cấp
có thẩm quyền đánh giá)
1. Nhận xét
ưu, khuyết điểm
(Ghi tóm tắt ưu, nhược điểm nổi trội theo các tiêu chí đánh giá, đối với công
chức tham gia kiểm toán trong năm ghi cụ thể mức độ hoàn thành nhiệm vụ kiểm
toán của công chức quản lý):
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
2. Kết quả
đánh giá, xếp
loại:
......................................................................................................................................
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm
vụ; không hoàn thành nhiệm vụ)
3. Nhận định về
chiều hướng, triển vọng phát triển của công chức:
........., ngày....tháng....năm...... NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN ĐÁNH GIÁ (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu
số 02
MẪU
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI VIÊN CHỨC
(Ban hành kèm theo Quyết định số
1681/QĐ-KTNN
ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Tổng Kiểm toán nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC Đơn vị ….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ,
XẾP LOẠI VIÊNCHỨC
Năm …….....
Họ và tên:
....................................................................................................................
Chức danh nghề
nghiệp:
..............................................................................................
Đơn vị công tác: ..........................................................................................................
I. KẾT
QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
1. Chính trị tư tưởng:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
2. Đạo đức, lối sống:
......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
3. Tác phong, lề lối làm việc:
......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
4. Ý thức tổ
chức kỷ luật:
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
5. Kết quả thực
hiện chức trách, nhiệm vụ được giao (xác định rõ nội dung công việc thực hiện;
tỉ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc):
...................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
6. Thái độ phục
vụ nhân dân (đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết
công việc của người dân và đối tượng được kiểm toán):
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
PHẦN DÀNH RIÊNG CHO VIÊN CHỨC QUẢN LÝ
7. Kết quả hoạt
động của đơn vị, bộ phận được giao lãnh đạo, quản lý, phụ trách:
......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
8. Năng lực
lãnh đạo, quản lý:
......................................................................................................................................
....................................................................................................................................
9. Năng lực tập
hợp, đoàn kết:
......................................................................................................................................
....................................................................................................................................
II. TỰ NHẬN XÉT, XẾP LOẠI
1. Tự nhận xét
ưu, khuyết điểm:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
2. Tự xếp loại:
......................................................................................................................................
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm
vụ; không hoàn thành nhiệm vụ)
........., ngày....tháng....năm...... NGƯỜI TỰ NHẬN XÉT (Ký, ghi rõ họ tên) |
III. Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁĐỐI VỚI CẤP PHÓ CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU ĐƠN VỊ
SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.........,
ngày....tháng....năm...... NGƯỜI NHẬN XÉT,
ĐÁNH GIÁ (Ký, ghi rõ họ tên) |
IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾPLOẠIVIÊNCHỨC
(Phần dành cho cấp
có thẩm quyền đánh giá)
1. Nhận xét
ưu, khuyết điểm
(Ghi tóm tắt ưu, nhược điểm nổi trội theo các tiêu chí đánh giá):
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
2. Kết quả
đánh giá, xếp
loại:
......................................................................................................................................
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm
vụ; không hoàn thành nhiệm vụ)
........., ngày....tháng....năm...... NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN ĐÁNH GIÁ (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu
số 03
TỔNG
HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
CÔNG
CHỨC, VIÊN CHỨC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1681 /QĐ-KTNN
ngày 24
tháng 11 năm 2020 của Tổng Kiểm toán nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
TÊN ĐƠN VỊ ................
TỔNG HỢP
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
NĂM ….
STT | Họ tên | Chức vụ/ ngạch CC, VC | Kết quả xếp loại | Ghi chú | |||
Hoàn thành Xuất sắc nhiệm vụ | Hoàn thành Tốt nhiệm vụ | Hoàn thành nhiệm vụ | Không hoàn thành nhiệm vụ | ||||
Tổng số |
........., ngày....tháng....năm...... Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Mục lục
So sánh văn bản
...Đang xử lý dữ liệu...