Quyết định 166/QĐ-BHXH Ban hành Quy trình giải quyết hưởng các chế độ Bảo hiểm xã hội, chi trả các chế độ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm thất nghiệp
31-01-2019
01-05-2019
- Trang chủ
- Văn bản
- 166/QĐ-BHXH
- TẢI VỀ
- THUỘC TÍNH
Bảo hiểm xã hội Việt Nam Số: 166/QĐ-BHXH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 31 tháng 01 năm 2019 |
Quyết định
BAN HÀNH QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT HƯỞNG CÁC CHẾ ĐỘ BHXH, CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BHXH, BHTN
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng
11 năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật;
Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13
ngày 25 tháng 6 năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật;
Căn cứ Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật;
Căn cứ Nghị quyết số 93/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội về việc thực hiện chính sách
hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với người lao động;
Căn cứ Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm
2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kế toán,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm thất nghiệp.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Trung ương Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính VPCP;
- UBND tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Hội đồng quản lý BHXH VN;
- Tổng Giám đốc, các Phó Tổng Giám đốc;
- Lưu: VT, CSXH (04b).
TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thị Minh
Nguyễn Thị Minh
QUY TRÌNH
GIẢI QUYẾT HƯỞNG CÁC CHẾ ĐỘ BHXH, CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ
BHXH, BHTN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31 tháng 01 năm 2019 của Tổng Giám đốc bảo hiểm xã hội Việt Nam)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Giải thích từ ngữ
1. Các chữ viết tắt, viết rút gọn
- BHXH: Bảo
hiểm xã hội.
- BHYT: Bảo
hiểm y tế.
- BHTN: Bảo
hiểm thất nghiệp.
- TNGT: Tai
nạn giao thông.
- TNLĐ: Tai
nạn lao động.
- BNN: Bệnh
nghề nghiệp.
- PTTGSH:
Phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình.
- DSPHSK: Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe.
- KNLĐ: Khả
năng lao động.
- GĐYK: Giám
định y khoa.
- Các khoản
trợ cấp một lần, bao gồm: Trợ cấp một lần khi
chết do TNLĐ, BNN; trợ cấp tiền mua PTTGSH; trợ cấp một lần khi nghỉ hưu; phụ
cấp khu vực một lần; trợ cấp mai táng; hỗ trợ kinh phí chuyển đổi nghề nghiệp
sau TNLĐ, BNN; hỗ trợ kinh phí khám, chữa BNN; hỗ trợ kinh phí phục hồi chức
năng sau TNLĐ, BNN; phí giám định y khoa; trợ cấp thâm niên nghề đối với nhà
giáo khi nghỉ hưu...
- TCTN: Trợ
cấp thất nghiệp.
- Hỗ trợ
ĐTKNN: Hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ
năng nghề để duy trì việc làm cho người lao
động.
- Tỉnh: Tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
- Huyện:
Quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
- Xã: Xã, phường, thị trấn.
- LĐTBXH: Lao
động - Thương binh và Xã hội
- KHTC: Kế
hoạch - Tài chính.
- Trung tâm
DVVL: Trung tâm Dịch vụ việc làm.
- TCT Bưu
điện: Tổng công ty Bưu điện Việt Nam.
- ĐDCT: Đại
diện chi trả.
- Đơn vị
SDLĐ: Gọi chung cho cá nhân, tổ chức sử dụng lao động.
- Bộ phận:
Gọi chung cho Tổ nghiệp vụ thuộc BHXH huyện.
- Bộ phận TN
- Trả KQ: Gọi chung cho Tổ tiếp nhận
& quản lý hồ sơ thuộc BHXH huyện.
- Bộ phận Chế
độ BHXH: Gọi chung cho Tổ Thực hiện chính sách BHXH
thuộc BHXH huyện.
- Bộ phận
Thu: Gọi chung cho Tổ Thu thuộc BHXH huyện.
- Bộ phận
KHTC: Gọi chung cho Tổ Kế toán, chi trả và giám
định BHYT tại BHXH huyện.
- Bộ phận Cấp
sổ, thẻ và kiểm tra: Gọi chung cho Tổ Cấp sổ thẻ và kiểm tra thuộc
BHXH huyện.
- Người hưởng:
Người hưởng các chế độ BHXH, BHTN nói chung.
- Luật BHXH:
Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13
ngày 20/11/2014.
- ATVSLĐ: An
toàn, vệ sinh lao động.
- Nghị định
số 115/2015/NĐ-CP: Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.
- Nghị định
số 33/2016/NĐ-CP: Nghị định số 33/2016/NĐ-CP ngày 10/5/2016 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo
hiểm xã hội bắt buộc đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu
hưởng lương như đối với quân nhân.
- Nghị định
số 28/2015/NĐ-CP: Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp.
- Nghị định
số 09/1998/NĐ-CP: Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung Nghị định số 50/CP ngày 26/7/1995 của Chính phủ về chế độ sinh
hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn.
- Nghị định
số 37/2016/NĐ-CP: Nghị định số 37/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy
định chi tiết về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao
động về bảo hiểm TNLĐ, BNN bắt buộc.
- Nghị định
số 143/2018/NĐ-CP: Nghị định số 143/2018/NĐ-CP ngày 15/10/2018 của Chính phủ
quy định chi tiết Luật Bảo hiểm xã hội và Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo
hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động là
công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Nghị định
số 166/2016/NĐ-CP: Nghị định số 166/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính phủ
quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
- Thông tư số
59/2015/TT-BLĐTBXH: Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2015 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.
- Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH: Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và
một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP.
- Thông tư số
26/2017/TT-BLĐTBXH: Thông tư số 26/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20/9/2017 quy định chi
tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động và hướng dẫn thi hành Nghị
định số 37/2016/NĐ-CP.
- Thông tư số
56/2017/TT-BYT: Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 quy định chi tiết
thi hành Luật Bảo hiểm xã hội và Luật An toàn,
vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế.
- Thông tư số
181/2016/TT-BQP: Thông tư số 181/2016/TT-BQP ngày 04/11/2016 của Bộ Quốc phòng
hướng dẫn về hồ sơ, quy trình và trách nhiệm giải quyết hưởng các chế độ bảo
hiểm xã hội trong Bộ Quốc phòng.
- Thông tư số
01/2019/TT-BLĐTBXH: Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019 của Bộ
LĐTBXH quy định việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.
- Quyết định
số 838/QĐ-BHXH: Quyết định số 838/QĐ-BHXH ngày 29/5/2017 của BHXH Việt Nam ban
hành quy trình giao dịch điện tử trong lĩnh vực BHXH, BHYT, BHTN.
- Quyết định
số 595/QĐ-BHXH: Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam ban
hành quy trình thu BHXH, BHYT, BHTN, bảo hiểm TNLĐ-BNN; quản lý sổ BHXH, thẻ
BHYT.
2. Giải thích
từ ngữ
- Hệ thống là
viết rút gọn của Hệ thống các phần mềm nghiệp vụ và cơ sở dữ liệu.
- Hệ thống
quản lý thông tin: Là Hệ thống phần mềm
nghiệp vụ tự động tiếp nhận, xử lý và lưu trữ
hồ sơ điện
tử của tổ chức, cá nhân sử dụng giao dịch điện tử và các tổ chức cung cấp dịch
vụ giao dịch điện tử trong lĩnh vực BHXH; quản lý, xử lý thông tin nghiệp vụ
ngành BHXH theo quy định.
- Điểm chi trả:
Là nơi nhận lương hưu, trợ cấp BHXH, TCTN do tổ chức dịch vụ công (Cơ quan Bưu
điện) thành lập và đã được thống nhất với cơ quan BHXH để chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH, TCTN.
- Điểm giao
dịch của cơ quan bưu điện là bưu cục, bưu điện.
- Đại diện
chi trả gọi chung cho cơ quan Bưu điện
được cơ quan BHXH ký hợp đồng để thực hiện chi trả lương
hưu, trợ cấp BHXH và quản lý người hưởng.
- Danh sách,
báo cáo hoặc mẫu kèm theo (số ký hiệu của mẫu báo cáo)
được hiểu là danh sách, báo cáo hoặc mẫu
tương ứng mẫu số, ký hiệu đi kèm được nêu tại phụ
lục số 01 đính kèm. Ví dụ: Danh sách 01B-HSB là Danh sách đề nghị hưởng chế độ
ốm đau, thai sản, DSPHSK theo mẫu số 01B-HSB.
- Bản sao hợp lệ là bản sao được chứng thực sao
từ sổ gốc hoặc chứng thực sao từ bản chính hoặc bản sao đã được đối
chiếu với bản chính.
- Thành phần
hồ sơ nêu tại văn bản này nếu không ghi là bản chính thì có thể nộp bản chính hoặc bản sao hợp lệ; các thành
phần hồ sơ, mẫu hồ sơ khác nêu trong văn bản này mà do cơ quan BHXH lập hoặc
ban hành là bản chính.
- Số lượng
thành phần hồ sơ nêu trong Văn bản này là 01 bản.
- Số hồ sơ
hưởng BHXH là mã số BHXH.
- Các chương,
mục, điều, khoản, điểm, tiết và mẫu, biểu viện dẫn trong Văn bản này mà không ghi rõ nguồn trích dẫn thì được hiểu
là của Văn bản này.
- Các mẫu có
ký hiệu Cxx-HD viện dẫn trong Văn bản này là chứng từ kế toán BHXH được ban
hành kèm theo Thông tư số 102/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chính về
kế toán BHXH và không nhắc lại nguồn trích dẫn.
Điều 2. Phân cấp giải quyết, chi trả và quản lý người hưởng
1. Phân cấp
giải quyết hưởng các chế độ BHXH
1.1. BHXH
tỉnh
1.1.1. Giải
quyết hưởng
a) Giải quyết
hưởng các chế độ BHXH đối với người lao động,
thân nhân người lao động thuộc các đơn vị SDLĐ theo phân cấp quản lý thu.
b) Giải quyết
hưởng các chế độ BHXH đối với người nộp hồ sơ tại BHXH tỉnh, gồm:
- Người đang
đóng BHXH bắt buộc đề nghị hưởng trợ cấp
TNLĐ, BNN do thương tật, bệnh tật tái phát.
- Người lao
động bảo lưu thời gian đóng BHXH, người tham gia BHXH tự nguyện.
- Người đang
hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng.
- Thân nhân
của các đối tượng: Người lao động bảo lưu thời gian đóng BHXH, người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng, người tham gia
BHXH tự nguyện.
1.1.2. Lập
danh sách chi trả
a) Lập danh
sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng, TCTN, hỗ trợ học nghề; danh sách hỗ trợ ĐTKNN theo phân cấp thu;
danh sách chi hỗ trợ phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về TNLĐ, BNN trên địa bàn tỉnh.
b) Lập danh
sách chi trả chế độ BHXH một lần do BHXH tỉnh chi trả; danh sách chi trả chế độ
BHXH một lần do BHXH tỉnh giải quyết chuyển cơ quan Bưu điện chi
trả.
1.2. BHXH
huyện
1.2.1. Giải
quyết hưởng như quy định tại tiết 1.1.1 điểm 1.1 khoản này.
1.2.2. Làm
thủ tục di chuyển hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng đối với người đang
hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng chuyển
hưởng đến địa bàn khác.
1.2.3. Lập
danh sách chi trả chế độ BHXH một lần do BHXH huyện chi trả;
danh sách chi trả chế độ BHXH một lần do BHXH huyện giải quyết chuyển cơ quan Bưu điện chi trả; danh sách hỗ trợ ĐTKNN theo
phân cấp thu.
1.3. Đối với các nhiệm vụ ngoài nhiệm vụ giải quyết hưởng chế độ
ốm đau, thai sản, DSPHSK và BHXH một lần mà BHXH huyện chưa đủ
khả năng tổ chức thực hiện nhiệm vụ cụ thể nào theo phân cấp nêu tại tiết 1.2.1
điểm 1.2 khoản này thì Giám đốc BHXH
huyện có văn bản đề nghị Giám đốc BHXH tỉnh chưa phân cấp thực hiện nhiệm vụ
đó; chậm nhất từ ngày 01/01/2021, BHXH huyện phải thực hiện giải quyết toàn bộ
các chế độ BHXH. Trong thời gian chưa đủ khả năng thực hiện việc giải quyết hưởng các chế độ BHXH theo phân cấp, BHXH huyện
có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận hồ sơ, truy cập Hệ thống để cập nhật thông tin, chuyển
BHXH tỉnh phê duyệt, đảm bảo thời hạn giải quyết
theo quy định.
2. Phân cấp
chi trả, quản lý người hưởng
2.1. BHXH
tỉnh
2.1.1. Tổ
chức chi trả chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK
do BHXH tỉnh giải quyết; chi hỗ trợ học nghề, hỗ trợ ĐTKNN; chi hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị TNLĐ, BNN khi trở lại làm
việc, hỗ trợ khám BNN, hỗ trợ chữa BNN, hỗ trợ phục hồi
chức năng, hỗ trợ huấn luyện ATVSLĐ, hỗ trợ điều tra lại TNLĐ, BNN, phí GĐYK;
chi các chế độ trợ cấp BHXH một lần kèm theo các khoản trợ cấp một lần (nếu có) theo danh sách do
BHXH tỉnh chi trả; chi TCTN qua tài khoản cá nhân cho người lao động.
2.1.2. Ký hợp
đồng chi trả và quản lý người hưởng với Bưu
điện tỉnh
a) Chi trả
lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng; các khoản trợ cấp BHXH một lần kèm theo chế
độ BHXH hàng tháng; chế độ trợ cấp BHXH một lần đối với trường hợp người hưởng
đăng ký nhận tại cơ quan bưu điện; chi TCTN bằng tiền mặt cho người lao động.
b) Quản lý
người hưởng nhận lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng. Thực hiện chế độ báo giảm
người hưởng theo quy định.
c) Quản lý,
lưu trữ Danh sách chi trả qua tài khoản cá nhân, Danh sách chi trả bằng tiền mặt, Giấy nhận tiền có chữ ký của người hưởng do cơ quan bưu điện chi trả theo đúng
quy định của pháp luật.
2.2. BHXH
huyện
Tổ chức chi
trả chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK do BHXH huyện giải quyết hưởng; chi hỗ trợ ĐTKNN; chi các chế độ trợ cấp BHXH một lần
kèm theo các khoản trợ cấp một lần (nếu có) theo danh sách do BHXH huyện chi
trả.
Điều 3. Một số quy định chung trong giải quyết và chi trả các chế độ BHXH
1. Căn cứ để giải quyết hưởng các chế độ BHXH là sổ BHXH thể hiện quá trình đóng BHXH đồng bộ với cơ sở dữ liệu thu, sổ thẻ đã được quản lý tập trung thống nhất trong cả nước (không bao gồm đối tượng do Bộ Quốc phòng
và Bộ Công an quản lý mà không có dữ liệu thu trên
cơ sở dữ liệu tập trung của BHXH Việt
Nam). Khi giải quyết hưởng các chế độ BHXH phải đối chiếu sổ BHXH với cơ sở dữ liệu thu, sổ thẻ; sổ BHXH được đưa vào lưu trữ theo quy định sau khi đã giải quyết hưởng chế độ hưu trí,
tử tuất. Trường hợp đã được giải quyết hưởng
BHXH mà việc điều chỉnh, hủy, chấm dứt hưởng BHXH liên
quan đến cơ sở dữ liệu thu, sổ thẻ thì trước hết phải điều chỉnh lại cơ
sở dữ liệu trên Hệ thống và điều chỉnh lại sổ
BHXH; căn cứ
cơ sở dữ liệu và sổ BHXH đã được điều chỉnh để thực hiện việc điều chỉnh, hủy, chấm dứt hưởng BHXH theo quy định.
2. Khi giải
quyết hưởng BHXH mà hồ sơ, giấy tờ làm căn cứ hưởng các chế độ BHXH do ngành y
tế hoặc các ngành khác cấp theo quy định thì phải
đối chiếu với cơ sở dữ liệu về khám bệnh, chữa
bệnh BHYT; cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu có liên quan
khác (nếu có).
3. Việc luân
chuyển các quyết định, danh sách, biểu mẫu báo cáo, văn bản trao đổi giữa các bộ phận nghiệp vụ, giữa
bộ phận nghiệp vụ đến cán bộ quản lý cấp trên, giữa
các cơ quan BHXH phải thực hiện trên Hệ thống phần mềm quản lý và phải lưu giữ
trên Hệ thống; việc phê duyệt phải được thực hiện bằng chữ ký số.
4. Trong quá
trình giải quyết hưởng và chi trả các chế độ BHXH nếu phát hiện hồ sơ giả, hồ
sơ có dấu hiệu gian lận, bất thường, sai sót về nghiệp vụ tại khâu nào thì bộ
phận nghiệp vụ tại khâu đó phải báo cáo ngay với Giám đốc BHXH tỉnh/huyện (sau
đây gọi tắt là Giám đốc), Giám đốc có trách
nhiệm chỉ đạo xử lý, giải quyết kịp thời theo đúng quy định của pháp luật, nếu không khắc phục kịp thời, đúng quy định thì Giám đốc
chịu trách nhiệm trước pháp luật (Trường hợp phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp
luật thì chuyển cơ quan điều tra theo quy
định).
5. Trường hợp
giải quyết chậm hơn so với thời hạn quy định hoặc không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
6. Cơ sở dữ
liệu đóng - hưởng BHXH của người tham gia, thụ hưởng BHXH được quản lý tập
trung, thống nhất tại BHXH Việt Nam (không bao gồm đối tượng do Bộ Quốc phòng
và Bộ Công an quản lý) và mọi thông tin liên quan đến đóng - hưởng BHXH khi có thay đổi phải được cập nhật vào Hệ thống
kịp thời, đúng quy định.
7. Tổ chức chi
trả chế độ BHXH, BHTN
7.1. Chi trả
kịp thời, đầy đủ, đúng chế độ, chính sách, đúng người hưởng.
7.2. Cán bộ
BHXH, cán bộ chi trả không được ký nhận thay các chế độ BHXH, BHTN của người
hưởng.
7.3. Tổ chức
làm ĐDCT phải được BHXH Việt Nam ký Hợp đồng
dịch vụ chi trả các chế độ BHXH, TCTN và quản lý người hưởng BHXH hàng tháng (Tổ
chức làm
ĐDCT là TCT Bưu điện).
7.4. TCT Bưu
điện phải tổ chức các Điểm chi trả đến
cấp xã phù hợp với điều kiện của từng
địa phương và thống nhất với cơ quan BHXH. Điểm
chi trả có địa chỉ cụ thể, được cập nhật
vào Danh mục điểm chi trả trong toàn quốc đăng tải
công khai trên Cổng Thông tin điện tử của BHXH Việt Nam. BHXH tỉnh, TCT Bưu
điện và cơ quan bưu điện các cấp chịu toàn bộ trách nhiệm khi đơn vị, cá nhân
trực thuộc để xảy ra mất tiền trong quá trình
vận chuyển và trong khi chi trả dù bất kỳ nguyên nhân chủ quan hay khách quan. Nếu xảy ra rủi ro mất
tiền phải có phương án bù đắp ngay để tiếp tục chi trả cho người hưởng đầy đủ, đúng thời gian quy định, không để xảy ra khiếu kiện, gây khó khăn cho người hưởng. Trường
hợp chi sai do lỗi của tổ chức làm ĐDCT phải ứng tiền để hoàn trả ngay cho quỹ
BHXH trong vòng 02 ngày kể từ ngày phát hiện ra và
thực hiện thu hồi số tiền chi trả sai theo quy
định.
8. Đối với
trường hợp giải quyết không đúng chế độ BHXH do
lỗi của cơ quan BHXH dẫn đến chi trả không đúng đối tượng hoặc nhiều hơn mức
quy định thì số tiền chi trả sai phải được thu hồi đầy đủ theo nguyên tắc sai
sót ở khâu nghiệp vụ nào thì bộ phận và cá nhân thực hiện nghiệp vụ ở khâu đó có trách nhiệm thu hồi; trường hợp không thu hồi được số tiền đã chi trả, thì bộ phận, cá
nhân có liên quan để xảy ra sai sót có trách nhiệm bồi hoàn đầy đủ số tiền không thu hồi được theo quy định của pháp
luật.
9. BHXH tỉnh
có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát quá trình giải quyết, chi trả và quản lý người hưởng của cơ quan BHXH huyện, cơ quan Bưu điện, đơn vị SDLĐ,
cá nhân, tổ chức liên quan và người hưởng theo Quy định này.
10. Trường
hợp giao dịch điện tử thì thực hiện theo Nghị
định số 166/2016/NĐ-CP và Quyết định số 838/QĐ-BHXH.
11. Về tiếp
nhận hồ sơ:
11.1. Trường
hợp hồ sơ giải quyết chế độ BHXH của người lao động do cơ quan nước ngoài cấp
thì phải được dịch ra tiếng Việt và chứng thực
theo quy định của pháp luật Việt Nam.
11.2. Thành phần hồ sơ tại Quy trình này mà không ghi là bản sao thì
được hiểu là bản chính; khi tiếp nhận bản
sao hồ sơ chưa được chứng thực, công chứng thì viên chức tiếp nhận hồ sơ phải đối chiếu với bản chính, đồng thời xác nhận trên
trang nhất của bản sao “đã đối chiếu với bản chính”, ký, ghi rõ họ tên và ngày, tháng, năm xác
nhận để trả lại bản chính cho người nộp.
12. Giám đốc
BHXH tỉnh căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, quy định chi tiết thời hạn
thực hiện của từng bộ phận nghiệp vụ đảm bảo không vượt quá thời hạn giải quyết
và chi trả được quy định tại Quyết định này. Khuyến
khích BHXH các tỉnh áp dụng các giải pháp trong tổ
chức thực hiện đẻ giảm
hơn nữa thời hạn giải quyết, chi trả
các chế độ BHXH, BHTN so với thời hạn tại Quy định này.
13. Cơ quan BHXH các cấp, các tổ
chức làm ĐDCT không được quy định thêm các thủ tục hành chính.
Chương II
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT HƯỞNG VÀ CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU, THAI SẢN, DSPHSK
Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
Trách nhiệm
của Bộ phận/Phòng TN-Trả KQ
1. Hướng dẫn,
giải đáp cho đơn vị SDLĐ, người lao động, thân nhân của người lao động về chế
độ, chính sách BHXH và việc kê khai, lập hồ sơ theo đúng
quy định.
2. Tiếp nhận
hồ sơ giấy do đơn vị SDLĐ nộp theo hướng dẫn tại điểm 2.1, 2.2, 2.4 khoản này
và hồ sơ do người lao động, thân nhân người lao động nộp theo hướng dẫn tại điểm 2.3 khoản này với thành phần hồ sơ cho từng loại chế độ như sau:
2.1. Đối với
chế độ ốm đau: Hồ sơ theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 100 Luật
BHXH; khoản 1, 2 Điều 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách
01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:
2.1.1. Trường
hợp điều trị nội trú
a) Bản sao
giấy ra viện của người lao động hoặc con của người lao động dưới 7 tuổi. Trường hợp người bệnh tử vong tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh thì thay bằng Giấy báo tử; trường hợp giấy báo tử
không thể hiện thời gian vào viện thì có
thêm giấy tờ của cơ sở khám, chữa bệnh thể hiện thời gian vào viện.
b) Trường hợp
chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh
trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm bản sao giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện.
2.1.2. Trường
hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc
hưởng BHXH (bản chính). Trường hợp cả cha và mẹ đều
nghỉ việc chăm con thì giấy chứng nhận
nghỉ việc của một trong hai người là bản sao; hoặc giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian
điều trị nội trú.
2.1.3. Trường
hợp người lao động hoặc con của người lao động khám, chữa bệnh ở nước ngoài thì
hồ sơ nêu tại tiết 2.1.1 và 2.1.2 điểm này được thay bằng bản sao của bản dịch tiếng Việt giấy khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài cấp.
2.2. Đối với
chế độ thai sản của người đang đóng BHXH: Hồ sơ
theo quy định tại Điều 101 Luật BHXH; khoản
1, 2, 3, 4, 5 Điều 5 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; Điều 15,
18, 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT; Điều 7 Nghị định số
33/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách
01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:
2.2.1. Lao
động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh
lý; người lao động thực hiện biện pháp tránh thai:
a) Trường hợp
điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện của người lao
động; trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa
bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm Bản sao giấy chuyển tuyến hoặc bản sao giấy
chuyển viện.
b) Trường hợp
điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH; hoặc bản sao giấy ra viện có chỉ định của
y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều
trị nội trú.
2.2.2. Lao
động nữ sinh con:
a) Bản sao
giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con.
b) Trường hợp
con chết sau khi sinh: Ngoài hồ sơ nêu tại nội dung a tiết
này có thêm bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao giấy báo
tử của con; trường hợp con chết ngay sau khi sinh mà
chưa được cấp giấy chứng sinh thì thay bằng
trích sao
hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện
của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.
c) Trường hợp
người mẹ hoặc lao động nữ mang thai hộ chết sau khi sinh con thì có
thêm bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử
của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ.
d) Trường hợp
người mẹ sau khi sinh hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ sau khi nhận con mà không
còn đủ sức khỏe để chăm sóc con thì có thêm biên bản GĐYK của người mẹ, người mẹ nhờ mang thai hộ.
đ) Trường hợp
khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Luật BHXH thì có thêm một trong các giấy tờ sau:
đ1) Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.
đ2) Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH thể
hiện việc
nghỉ dưỡng thai.
đ3) Trường
hợp phải GĐYK: Biên bản GĐYK.
e) Trường hợp
lao động nữ mang thai hộ sinh con hoặc người
mẹ nhờ mang thai hộ nhận con thì có thêm bản
sao của bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96 của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014; văn bản xác
nhận thời điểm giao đứa trẻ của bên nhờ mang thai
hộ và bên mang thai hộ.
2.2.3. Người
lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi: Bản sao giấy chứng
nhận nuôi con nuôi.
2.2.4. Lao
động nam hoặc người chồng của lao động nữ
mang thai hộ
nghỉ việc khi vợ sinh con: Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh
hoặc trích lục khai sinh của con; trường hợp sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh
con dưới 32 tuần tuổi mà giấy chứng sinh không thể hiện thì có thêm giấy tờ
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thể hiện việc sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần
tuổi. Trường hợp con chết
sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm
tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện
của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.
2.2.5. Lao
động nam hoặc người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con: Bản sao giấy chứng
sinh hoặc bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con. Trường hợp
con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao
hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ
mang thai hộ thể hiện con chết.
Trường hợp
lao động nam đồng thời hưởng chế độ do nghỉ việc khi vợ sinh con và hưởng trợ
cấp một lần khi vợ sinh con thì tiếp nhận một lần hồ sơ như nêu tại tiết 2.2.4
điểm này.
2.3. Đối với
chế độ thai sản của người sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi trong thời
gian bảo lưu thời gian đóng BHXH do đã thôi việc, phục viên, xuất ngũ trước
thời điểm sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi (áp dụng cho cả trường hợp
sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi trong thời gian đang đóng BHXH kể từ ngày 01/01/2018 trở đi nhưng đã thôi việc tại đơn vị
mà có nguyện vọng nộp hồ sơ hưởng chế độ tại cơ quan BHXH):
2.3.1. Hồ sơ
theo quy định tại tiết 2.2.2, tiết 2.2.3 điểm này. Trường hợp nghỉ thai sản khi
sinh con theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Luật BHXH mà các
hồ sơ quy định tại nội dung đ tiết 2.2.2 điểm này không thể hiện việc nghỉ
dưỡng thai thì có thêm Giấy chứng nhận nghỉ
dưỡng thai.
2.3.2. Trường
hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.
2.4. Trường
hợp hưởng DSPHSK sau ốm đau, thai sản, TNLĐ, BNN: Hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 100, khoản 5 Điều 101 Luật BHXH; khoản
1 Điều 60 Luật ATVSLĐ là Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập.
3. Kiểm tra,
đối chiếu quá trình đóng ghi trên sổ BHXH của người lao động
nêu tại điểm 2.3 khoản 2 Điều này và trả lại sổ BHXH cho người nộp.
4. Truy cập
Hệ thống quản lý thông tin để tiếp nhận Danh sách 01B-HSB đối với trường hợp giao dịch điện tử kèm hồ sơ giấy; kiểm
tra, đảm bảo tính toàn vẹn của hồ sơ, đủ thành phần hồ sơ; sắp xếp hồ sơ theo trình tự trên Danh sách 01B-HSB và chuyển toàn bộ hồ sơ đã tiếp nhận cho Bộ
phận/Phòng Chế độ BHXH; lập giấy tiếp nhận và trả kết quả theo quy định.
5. Tiếp nhận
hồ sơ từ Bộ phận/Phòng Chế độ BHXH để lưu trữ và trả cho đơn vị
SDLĐ Danh sách C70a-HD kèm theo hồ sơ không được phê duyệt (nếu có). Trả lại hồ sơ không được phê duyệt cho người lao
động, thân nhân người lao động (nếu có).
Điều 5. Trách nhiệm giải quyết và chi trả
1. Giải quyết
hưởng
1.1. Trách
nhiệm của Bộ phận Chế độ BHXH
1.1.1. Tiếp
nhận hồ sơ
Tiếp nhận hồ sơ giấy từ Bộ phận TN-Trả KQ; truy cập Hệ thống quản
lý thông tin để tiếp nhận Danh sách 01B-HSB; kiểm tra hồ sơ đảm bảo tính pháp
lý, tính toàn vẹn của hồ sơ. Thông báo giải quyết hồ sơ giao dịch điện tử và
trả kết quả (mẫu số 03/TB-GDĐT ban hành kèm theo Quyết định số 838/QĐ-BHXH).
1.1.2. Giải
quyết hưởng:
a) Truy cập
vào Hệ thống để cập nhật thông tin, đối chiếu với cơ sở dữ liệu thu, dữ liệu khám bệnh, chữa
bệnh, GĐYK, cơ sở dữ liệu về quản lý dân cư (nếu có), xét duyệt chế độ vào Danh
sách C70a-HD, C70b-HD (bao gồm cả phí GĐYK nếu có); ra Quyết định thu hồi (Mẫu số 01C-HSB) đối với trường hợp hưởng không đúng quy định; trình lãnh đạo phê duyệt các danh sách, quyết định.
b) Tiếp nhận
thông tin từ Bộ phận KHTC về các trường hợp đơn vị khai không đúng thông tin
tài khoản của người lao động và đề nghị đơn vị khai lại thông tin đúng tài
khoản của người lao động; chuyển thông tin đúng về tài
khoản của người lao động cho Bộ phận KHTC.
c) Hàng
tháng, lập Danh sách D03-TS (ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH) người chỉ tham gia BHYT của tháng trước do tổ chức
BHXH đóng đối với người hưởng chế độ thai sản khi sinh con, nhận nuôi con nuôi
và hưởng trợ cấp ốm đau do mắc bệnh cần chữa trị dài ngày gửi Bộ
phận Thu.
1.1.3. Chuyển
hồ sơ:
a) Chuyển Bộ
phận KHTC Danh sách C70a-HD, 70b-HD.
b) Chuyển Bộ
phận TN-Trả KQ Danh sách C70a-HD, kèm theo hồ sơ giấy đề nghị hưởng chế độ ốm
đau, thai sản, DSPHSK.
c) Chuyển đơn
vị SDLĐ Danh sách C70a-HD (qua giao dịch điện tử).
d) Chuyển Bộ
phận Thu Danh sách D03-TS để đối chiếu báo cáo tăng,
giảm của đơn vị SDLĐ.
1.1.4. Khóa
số liệu và kết xuất báo cáo:
Ngày làm việc
đầu tiên hàng tháng, thực hiện khóa số liệu và lập
các báo cáo số 02A-HSB, 20-HSB của tháng trước, trình lãnh đạo phê duyệt để lưu
trên Hệ thống và gửi phòng Chế độ BHXH.
1.2. Trách
nhiệm của Phòng Chế độ BHXH
1.2.1. Thực
hiện như quy định tại điểm 1.1 khoản này.
1.2.2. Ngày
làm việc đầu tiên hàng tháng, thực hiện khóa số liệu và kết xuất các báo cáo
quy định tại tiết 1.1.4; lập báo cáo mẫu số
02B-HSB và
20-HSB của toàn tỉnh gửi BHXH Việt Nam (Ban Thực hiện chính sách BHXH).
2. Trách
nhiệm của Bộ phận KHTC
2.1. Tiếp
nhận Danh sách C70a-HD, C70b-HD từ Bộ phận Chế độ BHXH; tiếp nhận Thông báo
C12-TS từ Bộ phận Thu.
2.2. Chi trả
2.2.1. Chuyển
kinh phí cho đơn vị SDLĐ để chi trả cho người lao
động không có tài khoản cá nhân theo Danh sách C70a-HD.
a) Căn cứ
Danh sách C70a-HD, thực hiện chuyển số tiền trợ cấp của người lao động không
đăng ký tài khoản tiền gửi.
Ngay sau khi
chuyển tiền vào tài khoản đơn vị SDLĐ, Hệ thống tự động gửi đến từng người tin nhắn thông báo về việc cơ
quan BHXH đã chuyển tiền trợ cấp về đơn vị.
b) Hướng dẫn
đơn vị SDLĐ tổ chức chi trả cho người lao động theo đúng quy định; trường hợp
sau khi đơn vị SDLĐ tổ chức chi trả mà có người hưởng chưa nhận thì trong vòng 01 tháng kể từ
khi nhận được kinh phí do cơ quan BHXH chuyển sang, hướng dẫn đơn vị lập Danh
sách 6-CBH và chuyển lại cơ quan BHXH (Bộ phận KHTC) kèm theo số tiền người lao
động chưa nhận; theo dõi, quản lý công tác chi trả trợ cấp ốm đau, thai sản,
đảm bảo số tiền chưa chi trả hết phải được chuyển về cơ quan BHXH.
c) Tiếp nhận
để theo dõi, quản lý số người, số tiền người hưởng
chưa lĩnh theo Danh sách 6-CBH.
2.2.2. Chi
trực tiếp cho người lao động
a) Chi cho
người lao động, thân nhân người lao động qua tài khoản cá nhân: Căn cứ Danh sách C70a-HD, Danh sách C70b-HD, phối hợp với ngân
hàng nơi người hưởng mở tài khoản thực hiện đối chiếu thông tin, số hiệu tài khoản, nếu đúng
thực hiện chuyển số tiền trợ cấp vào tài khoản
cá nhân người lao động; thông báo cho bộ phận chế độ BHXH để đề nghị đơn vị cung cấp lại thông tin đúng về tài khoản
cá nhân đối với người hưởng bị sai thông tin về tài khoản cá nhân; tiếp nhận
lại thông tin điều chỉnh tài khoản từ Bộ phận Chế độ BHXH để chi trả cho người lao động.
b) Chi trực
tiếp bằng tiền mặt
Căn cứ Danh
sách C70b-HD, Danh sách 6-CBH, chi trả bằng tiền mặt trực tiếp cho người hưởng
và đề nghị người hưởng ký nhận.
2.3. Lập Danh
sách C75-HD, vào sổ chi tiết theo dõi thu hồi của từng đối tượng theo quy định.
2.4. Căn cứ
Thông báo C12-TS để theo dõi ghi thu, ghi chi số tiền đóng BHYT theo phân cấp.
2.5. Hàng
tháng, lập báo cáo tổng hợp chi chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe theo mẫu số 4-CBH do BHXH huyện quản lý.
3. Trách
nhiệm của Phòng KHTC: Thực hiện như quy định tại khoản 2 Điều này theo phân cấp
quản lý của BHXH tỉnh, lập Danh sách C75-HD
và hàng tháng lập báo cáo tổng hợp chi chế độ ốm đau, thai
sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe theo mẫu số 4-CBH của
toàn tỉnh, gửi Phòng Chế độ BHXH.
4. Thời hạn
giải quyết và chi trả
4.1. Trường
hợp đơn vị SDLĐ đề nghị: Tối đa 06 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
4.2. Trường
hợp người lao động, thân nhân người lao động nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ quan
BHXH: Tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
5. Công tác
rà soát, kiểm tra
5.1. Trách
nhiệm của Bộ phận Chế độ BHXH
5.1.1. Rà
soát, kiểm tra
Căn cứ vào cơ
sở dữ liệu giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản đang quản
lý; dữ liệu thu, chi quỹ ốm đau, thai sản; dữ liệu khám bệnh, chữa bệnh, GĐYK;
dữ liệu về quản lý dân cư (nếu có), rà soát, đối
chiếu, phân
tích dữ liệu để xác định các trường hợp có biểu hiện lạm dụng quỹ BHXH, lập Danh sách các đơn vị SDLĐ,
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp hồ sơ hưởng
chế độ ốm đau, thai sản trên địa bàn đề nghị kiểm tra (mẫu số 01A-HSB) chuyển
Bộ phận Thanh tra - Kiểm tra.
5.1.2. Kế
hoạch kiểm tra
a) Định kỳ: Hằng năm, phối hợp với Bộ phận Thanh tra - Kiểm tra xây
dựng kế hoạch kiểm tra định kỳ việc thực hiện chế độ ốm đau, thai sản tại đơn vị SDLĐ, cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh và các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp hồ sơ hưởng chế độ ốm đau, thai sản trên địa
bàn. Số lượng các cơ quan, đơn vị thuộc
diện kiểm tra định kỳ do Giám đốc BHXH quyết định.
b) Đột xuất:
Căn cứ vào dữ liệu rà soát trên hệ thống phát hiện có dấu hiệu sai phạm thì lập danh sách và chủ động phối hợp
với các bộ phận liên quan (Bộ phận Thanh tra kiểm tra, Bộ phận KHTC, Bộ phận TN
- Trả KQ, Bộ phận Giám định BHYT) đề xuất Giám đốc quyết định
kiểm tra các đơn vị ngoài danh sách kiểm tra định kỳ.
5.2. Trách nhiệm của Phòng Chế độ
BHXH: Thực hiện như quy định tại điểm 5.1 khoản này và thực hiện kiểm tra các
đơn vị SDLĐ do BHXH huyện giải quyết.
Chương III
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT HƯỞNG VÀ CHI TRẢ CHẾ ĐỘ TNLĐ, BNN, HƯU TRÍ, TỬ TUẤT
Điều 6. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
1. Trách
nhiệm của Bộ phận TN-Trả KQ
1.1. Hướng
dẫn, giải đáp cho đơn vị SDLĐ, người lao động, thân nhân người lao động về chế
độ, chính sách BHXH và việc kê khai, lập hồ sơ theo quy định.
1.2. Tiếp
nhận hồ sơ do đơn vị SDLĐ, Ủy ban nhân dân cấp xã, người lao động và thân nhân
nộp với thành phần hồ sơ cho từng loại chế độ như
sau:
1.2.1. Đối
với chế độ TNLĐ, BNN: Hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 51
Luật ATVSLĐ; khoản 2, 3, 4 Điều 57 và khoản 2, 3, 4 Điều 58
Luật ATVSLĐ; khoản 1, 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP;
khoản 3 Điều 6 Nghị định số 37/2016/NĐ-CP; khoản
6 Điều 6, khoản 4 Điều 7, khoản 1 Điều 8, khoản 4 Điều 10 Thông tư số
26/2017/TT-BLĐTBXH; khoản 2 Điều 25 Thông tư số
56/2017/TT-BYT, gồm:
a) Trường hợp
bị TNLĐ, BNN lần đầu:
a1) Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK hoặc bản sao giấy chứng nhận bị
nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong trường hợp bị nhiễm HIV/AIDS
do tai nạn rủi ro nghề nghiệp (tương đương mức suy giảm KNLĐ 61%), nếu GĐYK mà tỷ lệ suy giảm KNLĐ cao hơn 61% thì hồ sơ hưởng
chế độ BNN trong trường hợp này phải có Biên bản GĐYK.
a2) Trường
hợp điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện hoặc trích sao
hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị TNLĐ hoặc BNN.
a3) Trường
hợp bị BNN mà không điều trị nội trú thì có thêm giấy khám BNN.
a4) Chỉ định
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng theo quy
định về việc trang cấp PTTGSH (nếu có).
a5) Văn bản
đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ, BNN theo mẫu số 05A-HSB.
a6) Trường
hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.
b) Trường hợp
được giám định lại sau khi thương tật, bệnh tật tái phát:
b1) Sổ BHXH (trong trường hợp bảo lưu thời gian đóng BHXH mà chưa có dữ liệu trong Hệ thống hoặc chưa được cấp mã số BHXH) đối với trường hợp bị TNLĐ, BNN đã được GĐYK nhưng không đủ
điều kiện về mức suy giảm KNLĐ để hưởng trợ cấp.
b2) Trường
hợp điều trị xong, ra viện trước ngày 01/7/2016 mà lần giám định trước không đủ điều kiện về mức suy giảm KNLĐ
để hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN: Biên bản điều tra TNLĐ hoặc kết quả đo đạc môi
trường có yếu độc hại; trường hợp bị TNGT được xác định là TNLĐ thì có thêm bản
sao một trong các giấy tờ sau: Biên bản khám nghiệm hiện
trường, sơ đồ hiện trường vụ TNGT hoặc Biên bản
TNGT của cơ quan Công an hoặc cơ quan điều tra hình sự Quân đội.
b3) Biên bản
giám định mức suy giảm KNLĐ lần trước gần nhất của Hội đồng GĐYK đối với trường hợp đã được giám định nhưng không đủ điều kiện về mức suy giảm KNLĐ để hưởng trợ cấp.
b4) Biên bản
giám định lại mức suy giảm KNLĐ sau khi điều trị thương tật, bệnh tật tái phát
của Hội đồng GĐYK.
b5) Chỉ định
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng thuộc
ngành Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc của bệnh viện cấp tỉnh và tương
đương trở lên về việc trang cấp PTTGSH (nếu có).
b6) Trường
hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng
kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.
c) Trường hợp
được giám định tổng hợp do đã bị TNLĐ, BNN nay
tiếp tục bị TNLĐ hoặc BNN:
c1) Bản sao giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau
khi đã điều trị TNLĐ, BNN của lần điều trị nội trú sau
cùng.
c2) Trường
hợp bị TNLĐ điều trị xong, ra viện trước ngày 01 tháng 7 năm 2016 mà chưa được
giám định mức suy giảm KNLĐ: Biên bản điều tra TNLĐ; nếu bị
TNGT được xác định là TNLĐ thì có thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Biên bản khám nghiệm hiện trường, sơ đồ hiện trường vụ TNGT hoặc biên bản TNGT của cơ quan công an hoặc cơ quan điều tra hình sự quân đội.
c3) Trường
hợp bị BNN điều trị xong, ra viện trước ngày 01 tháng 7 năm 2016 mà chưa được
giám định mức suy giảm KNLĐ: Bản sao Kết quả
đo đạc môi
trường có yếu độc hại.
c4) Biên bản
giám định tổng hợp mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng
GĐYK; trường hợp lần bị TNLĐ, BNN trước đã được giám định mức suy giảm KNLĐ
nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thì có thêm
biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của lần giám định đó;
c5) Chỉ định
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở
chỉnh hình, phục hồi chức năng theo quy định về việc
trang cấp PTTGSH (nếu có).
c6) Văn bản
đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ, BNN theo mẫu số 05A-HSB đối với lần bị TNLĐ,
BNN sau cùng; trường hợp lần bị TNLĐ, BNN trước đó tại đơn vị khác nhưng chưa
được giải quyết chế độ thì có thêm văn bản đề nghị giải quyết của đơn vị nơi
xảy ra TNLĐ, BNN.
c7) Trường
hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng
kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.
d) Trường hợp
người lao động bị mắc BNN khi đã nghỉ hưu, thôi việc
hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị BNN: Hồ sơ do
người lao động cung cấp, gồm:
d1) Hồ sơ
khám BNN.
d2) Văn bản
của người lao động đề nghị giải quyết chế độ BNN theo mẫu số 05B-HSB.
d3) Biên bản
giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK.
d4) Trường
hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.
e) Trường hợp
đang hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN trước ngày
01/01/2007 đã được trang cấp PTTGSH nay đề nghị trang cấp tiếp: Hóa đơn, chứng
từ mua các phương tiện được trang cấp; vé tàu xe đi lại để làm hoặc nhận phương tiện trang cấp (nếu có).
1.2.2. Đối
với hưởng lương hưu, trợ cấp cán bộ xã hàng tháng: Hồ sơ theo quy định tại Điều 108, Điều 113, khoản 1 Điều 116, khoản 1 và 8 Điều 123 Luật
BHXH; khoản 1 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP; Điều 25 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; khoản 2
Điều 25 Thông tư số 56/2017/TT-BYT; điểm đ khoản 9 Điều 22
Thông tư số 181/2016/TT-BQP, gồm:
a) Trường hợp
đang tham gia BHXH bắt buộc tại đơn vị
a1) Sổ BHXH.
a2) Quyết
định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định số
46/2010/NĐ-CP ngày 27/4/2010 của Chính phủ hoặc Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí theo mẫu số 12-HSB hoặc văn bản chấm dứt hợp đồng
lao động hưởng chế độ hưu trí.
a3) Biên bản
giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK (bản chính, trường hợp người lao
động đã có biên bản GĐYK để hưởng các chính sách khác trước đó mà đủ điều kiện hưởng
thì có thể thay bằng bản sao) đối với người nghỉ
hưu do suy giảm KNLĐ hoặc bản sao giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp (tương đương mức
suy giảm KNLĐ 61%) đối với người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề
nghiệp.
a4) Bản khai
cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong quân đội có hưởng phụ cấp khu vực
theo mẫu số 04B-HBKV (ban hành kèm theo
Thông tư số 181/2016/TT-BQP đối với người có thời gian phục vụ trong quân đội
trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể
hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính
phụ cấp khu vực).
b) Trường hợp
tham gia BHXH tự nguyện, bảo lưu thời gian tham gia BHXH (gồm cả người đang chấp hành hình phạt tù,
người xuất cảnh trái phép trở về nước định cư hợp pháp, người được Tòa án hủy
quyết định tuyên bố mất tích).
b1) Sổ BHXH.
b2) Đơn đề
nghị theo mẫu số 14-HSB.
b3) Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK
(bản chính, trường hợp người lao động đã có biên bản GĐYK để hưởng các chính
sách khác trước đó mà đủ điều kiện hưởng thì có
thể thay bằng bản sao) đối với người nghỉ hưu do suy giảm KNLĐ hoặc bản sao giấy
chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề
nghiệp (tương đương mức suy giảm KNLĐ 61%) đối với người
bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
b4) Trường
hợp đang chấp hành hình phạt từ ngày 01/01/2016 trở đi thì có thêm Giấy ủy quyền (mẫu số 13-HSB).
b5) Trường
hợp đã chấp hành xong hình phạt tù giam từ ngày 01/01/1995 đến trước ngày
01/01/2016 thì có thêm bản sao của một trong các
giấy tờ sau: Bản sao Giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù hoặc giấy đặc
xá tha tù trước thời hạn hoặc quyết định miễn hoặc tạm hoãn chấp hành hình phạt tù.
b6) Trường
hợp xuất cảnh trái phép trở về thì có thêm
bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc trở về nước định cư
hợp pháp.
b7) Trường
hợp mất tích trở về thì có thêm bản sao Quyết định có hiệu lực pháp luật của
Tòa án hủy bỏ quyết định tuyên bố mất tích.
b8) Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong quân
đội có hưởng phụ cấp khu vực theo mẫu số 04B-HBKV (ban hành kèm theo Thông tư số
181/2016/TT-BQP đối với người có thời gian phục vụ trong quân đội trước ngày
01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ
tính phụ cấp khu vực).
b9) Trường
hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực
hiện GĐYK.
с) Đối với
người có quyết định hoặc giấy chứng nhận chờ đủ điều
kiện về tuổi đời để hưởng lương hưu hoặc hưởng trợ cấp hàng tháng theo Nghị
định số 09/1998/NĐ-CP.
c1) Quyết định hoặc giấy chứng nhận chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng lương hưu hoặc chờ hưởng trợ cấp hàng tháng theo
Nghị định số 09/1998/NĐ-CP (bản chính); trường hợp bị mất giấy tờ trên thì có
thêm Đơn đề nghị 14-HSB nêu rõ lý do bị mất.
c2) Hồ sơ như
quy định tại nội dung b3, b4, b5, b6, b7, b8, b9 thuộc b tiết
này.
1.2.3. Đối
với hưởng BHXH một lần; hưởng trợ cấp một lần trong trường hợp đang hưởng lương
hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng ra nước ngoài định cư, công dân nước ngoài đang
hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng không còn cư trú tại Việt Nam: Hồ sơ
theo quy định tại Điều 109 Luật BHXH; Điều
4, khoản 4 Điều 13, khoản 2 Điều 25 Thông tư số 56/2017/TT-BYT; điểm đ khoản 9 Điều 22 Thông tư số 181/2016/TT-BQP; khoản 1, 2 Điều 15 và khoản 1 Điều 16 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP,
gồm:
a) Trường hợp
hưởng BHXH một lần.
a1) Sổ BHXH.
a2) Đơn đề
nghị theo mẫu số 14-HSB.
а3) Đối với người ra nước ngoài để định cư phải nộp thêm bản sao giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc
thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ sau đây:
- Hộ chiếu do
nước ngoài cấp.
- Thị thực
của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp xác nhận việc cho phép nhập cảnh với
lý do định cư ở nước ngoài.
- Giấy tờ xác
nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài; giấy tờ xác nhận hoặc
thẻ thường trú, cư trú có thời hạn từ 05 năm trở lên của cơ quan nước ngoài có
thẩm quyền cấp.
a4) Trường
hợp bị mắc những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như: Ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng,
phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS thì
có thêm trích sao/tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện tình trạng không tự phục vụ
được; nếu bị mắc các bệnh khác thì thay bằng
Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK thể hiện
tình trạng suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên và không tự phục vụ được.
a5) Trường
hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng
kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.
a6) Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong quân
đội có hưởng phụ cấp khu vực theo mẫu số 04B-HBKV (ban hành kèm
theo Thông tư số 181/2016/TT-BQP đối với người có thời
gian phục vụ trong quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp
khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ
tính phụ cấp khu vực).
b) Đối với
người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam hưởng BHXH một lần:
Hồ sơ như nêu tại nội dung a2, a4, a5 thuộc a tiết này.
c) Đối với
người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng ra nước ngoài để định cư hưởng trợ cấp một lần: Hồ sơ
như nêu tại nội dung a2, a3 thuộc a tiết này.
d) Đối với
người nước ngoài đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng không còn cư trú
tại Việt Nam hưởng trợ cấp một lần: Đơn đề nghị theo mẫu số 14-HSB.
1.2.4. Đối
với thân nhân hưởng chế độ tử tuất: Hồ sơ theo quy
định tại khoản 1 Điều 111 Luật BHXH; mẫu số 04C-HBKV (ban
hành kèm theo Thông tư số 181/2016/TT-BQP đối với người có thời gian phục vụ
trong quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ
BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực); khoản 4 Điều 25 Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH, khoản
1 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm:
a) Trường hợp
thân nhân của người đang đóng BHXH, đang bảo lưu thời gian đóng BHXH:
a1) Sổ BHXH.
a2) Bản sao giấy chứng tử hoặc bản sao giấy báo tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
a3) Tờ khai
của thân nhân theo mẫu số 09-HSB.
a4) Biên bản
giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK đối với thân nhân bị suy
giảm KNLĐ từ 81% trở lên (bản chính, trường hợp người lao động đã có biên bản
GĐYK để hưởng các chính sách khác trước
đó mà đủ điều kiện hưởng thì có thể thay bằng bản sao) hoặc bản sao giấy xác nhận khuyết tật mức độ đặc
biệt nặng (tương đương mức suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên) theo quy định tại
Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH trong trường hợp hưởng trợ cấp tuất hàng tháng
do suy giảm KNLĐ.
a5) Trường
hợp chết do TNLĐ, BNN thì có thêm biên bản điều tra TNLĐ hoặc bệnh án điều trị
BNN.
a6) Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn,
chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện
GĐYK.
a7) Bản khai
cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong quân đội có hưởng phụ cấp khu vực
theo mẫu số 04C-HBKV ban hành kèm theo Thông
tư số 181/2016/TT-BQP đối với người có thời gian phục vụ trong quân đội trước
ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện
đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực.
b) Đối với
thân nhân của người đang hưởng hoặc tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng
tháng: Hồ sơ như nêu tại các nội dung a2, a3, a4, a6 thuộc a tiết này.
1.2.5. Đối
với tạm dừng, hưởng tiếp chế độ BHXH áp dụng đối với tất cả các chế độ BHXH đã
được giải quyết
a) Trường hợp
tạm dừng hưởng BHXH
a1) Trường hợp xuất cảnh trái phép: Bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định
việc xuất cảnh trái phép.
a2) Trường
hợp mất tích: Bản sao Quyết định có hiệu lực pháp
luật của Tòa án tuyên bố mất tích.
b) Trường hợp
hưởng tiếp BHXH hàng tháng
b1) Đối với trường hợp hưởng tiếp BHXH hàng tháng do chấp hành xong hình phạt tù giam từ ngày 01/01/1995 đến
trước ngày 01/01/2016:
- Đơn đề nghị
theo mẫu số 14-HSB.
- Bản sao của một trong các giấy
tờ: Giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù hoặc giấy đặc xá tha tù trước
thời hạn hoặc quyết định miễn hoặc tạm hoãn chấp hành hình phạt tù.
b2) Đối với người xuất cảnh trái phép trở về nước
định cư hợp pháp: Đơn đề nghị theo mẫu số 14-HSB và bản sao văn bản của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền về việc trở về nước định cư hợp pháp.
b3) Đối với
người được Tòa án hủy quyết định tuyên bố mất tích:
Đơn đề nghị theo mẫu số 14-HSB và Bản sao Quyết định có hiệu lực pháp luật của
Tòa án hủy bỏ quyết định tuyên bố mất tích.
1.2.6. Đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh, hủy, chấm dứt hưởng mà nội dung không liên quan đến dữ liệu thu,
sổ thẻ
a) Phiếu tiếp
nhận hồ sơ thể hiện yêu cầu điều chỉnh, hủy hoặc chấm dứt hưởng hoặc đơn theo
mẫu số 14-HSB trong trường hợp người hưởng đề nghị.
b) Hồ sơ,
giấy tờ làm căn cứ điều chỉnh, hủy hoặc chấm dứt hưởng.
1.2.7. Đối
với di chuyển hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng; di chuyển hồ sơ chờ hưởng
lương hưu, trợ cấp cán bộ xã hàng tháng: Đơn đề nghị theo mẫu số 14-HSB.
1.3. Kiểm
tra, đảm bảo đủ thành phần hồ sơ, tính toàn vẹn
của hồ sơ; lập phiếu tiếp nhận và trả kết quả; trường hợp hồ sơ không đúng,
không đủ thành phần thì trả cho người nộp kèm theo
phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu thông tin phục vụ công
tác quản lý người hưởng (địa chỉ không chi tiết, không có số điện thoại, thông tin về tài khoản không đầy đủ...) thì đề nghị đơn vị hoặc người lao động bổ sung đủ
thông tin vào mẫu số 14-HSB trong trường hợp thành phần hồ sơ có đơn hoặc bổ
sung vào phiếu tiếp nhận, trả kết quả.
1.4. Thực
hiện số hóa hồ sơ giấy đã tiếp nhận (trừ sổ BHXH) để cập nhật vào Hệ thống và
chuyển Bộ phận Chế độ BHXH; lưu trữ hồ sơ giấy đã tiếp nhận từ người lao động,
thân nhân người lao động, đơn vị SDLĐ và từ Bộ phận Chế độ BHXH (trừ sổ BHXH
trong trường hợp hưởng chế độ TNLĐ, BNN).
1.5. Nhận hồ
sơ đã được giải quyết từ Bộ phận Chế độ BHXH để trả cho người nộp (gồm: Quyết
định hưởng, điều chỉnh, hủy, chấm dứt hưởng và Bản quá trình đóng BHXH nếu có)
theo hình thức đã đăng ký nhận hồ sơ; trường hợp giao dịch điện tử thì trả hồ
sơ theo quy định tại Quyết định số 838/QĐ-BHXH.
Giám đốc BHXH
tỉnh/huyện quy định việc trả hồ sơ cho người lao động thông qua bưu điện.
1.6. Giải
quyết chuyển hưởng đến địa bàn khác đối với người
đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH: Truy
cập Hệ thống lưu trữ điện tử tập trung để tra cứu hồ sơ đã được số hóa
và thực hiện:
1.6.1. Đối
với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng chuyển hưởng trong địa bàn huyện: Chuyển đổi tổ chi trả theo địa bàn người hưởng
đăng ký và báo giảm trên Hệ thống theo mẫu số 8-CBH.
1.6.2. Đối
với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng chuyển hưởng đến huyện khác trong
hoặc ngoài địa bàn tỉnh: Lập Thông báo chuyển hưởng theo mẫu số 18-HSB, chuyển
trên Hệ thống đến BHXH huyện nơi người hưởng
đăng ký chuyển hưởng; báo giảm trên Hệ thống theo mẫu số 8-CBH. Đồng thời lập
Thông báo về việc chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH
gửi cho người hưởng theo mẫu số 23-HSB.
Thời hạn giải
quyết: Thực hiện ngay khi tiếp nhận hồ sơ.
1.6.3. Trường
hợp có kết luận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác định việc hưởng BHXH không đúng quy định của pháp luật thì có văn bản
thông báo ngay đến BHXH nơi chuyển đến kèm các giấy tờ liên quan để xử lý theo quy định.
1.7. Lưu trữ hồ sơ theo Hệ thống lưu trữ đã được số hóa về Trung tâm Lưu trữ BHXH Việt Nam.
2. Trách
nhiệm của Phòng TN-Trả KQ
2.1. Thực
hiện như quy định tại các điểm 1.1; các tiết 1.2.1, 1.2.2, 1.2.3, 1.2.4, 1.2.5,
1.2.6 điểm 1.2; các điểm 1.3, 1.4, 1.5, 1.6, 1.7 khoản 1 Điều này. Trường hợp
người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng chuyển hưởng đến địa bàn khác mà nộp hồ sơ tại BHXH tỉnh thì
vẫn tiếp nhận hồ sơ theo tiết 1.2.7 điểm 1.2 khoản 1 Điều này.
2.2. Tiếp
nhận hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 10, khoản 3 Điều 14,
khoản 2 Điều 18, khoản 2 Điều 22, khoản 2 Điều 26, Điều 29 và khoản 3 Điều 30
Nghị định số 37/2016/NĐ-CP do ngành LĐTBXH, ngành Y tế chuyển đến, gồm:
2.2.1. Trường
hợp hỗ trợ kinh phí chuyển đổi nghề nghiệp; hỗ trợ khám
BNN, chữa BNN, phục hồi chức năng lao động, huấn luyện ATVSLĐ: Quyết định hỗ
trợ kinh phí chuyển đổi nghề nghiệp; hỗ trợ khám
BNN, chữa BNN, phục hồi chức năng lao
động, huấn luyện ATVSLĐ.
2.2.2. Trường
hợp tạm ứng kinh phí hỗ trợ điều tra lại TNLĐ, BNN: Kế hoạch, dự toán kinh phí
cần hỗ trợ của cơ quan ra quyết định điều tra lại.
2.2.3. Trường
hợp quyết toán kinh phí hỗ trợ điều tra lại vụ TNLĐ hoặc BNN.
a) Quyết định
thành lập đoàn điều tra lại vụ TNLĐ hoặc BNN.
b) Biên bản
điều tra lại vụ TNLĐ hoặc BNN.
c) Bản sao có
chứng thực chứng từ thanh quyết toán chứng minh chi phí cho việc điều tra theo
quy định của pháp luật.
2.3. Chuyển
hồ sơ quy định tại điểm 2.2 khoản này cho Phòng Chế độ BHXH.
2.4. Trường
hợp di chuyển hồ sơ chờ hưởng lương hưu, trợ cấp cán bộ xã hàng tháng:
2.4.1. Tiếp
nhận hồ sơ và chuyển sổ BHXH của người lao động cho
Phòng Quản lý thu để rà soát, cập nhật quá trình đóng BHXH vào Hệ thống.
2.4.2. Tiếp
nhận lại sổ BHXH đã được hoàn thiện từ Phòng Sổ, thẻ
để giới thiệu chuyển hồ sơ (mẫu số 15A-HSB) đến BHXH tỉnh nơi người lao động đề
nghị kèm theo đơn; đồng thời thông báo để người lao động biết về việc đã thực hiện di chuyển hồ sơ chờ hưởng (mẫu số 15B-HSB).
2.5. Tiếp
nhận hồ sơ đã được giải quyết hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị
TNLĐ, BNN khi trở lại làm việc, khám BNN, chữa BNN, phục hồi chức năng lao
động, huấn luyện ATVSLĐ; hồ sơ thanh, quyết toán kinh phí hỗ trợ điều tra lại
TNLĐ, BNN từ Phòng KHTC để lưu trữ.
Điều 7. Giải quyết và chi trả
1. Giải quyết
1.1. Trách
nhiệm của Bộ phận Chế độ BHXH
1.1.1. Tiếp
nhận hồ sơ, đối chiếu thông tin
a) Tiếp nhận
hồ sơ
a1) Trường hợp giao dịch hồ sơ giấy: Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ
phận TN - Trả KQ.
a2) Trường
hợp giao dịch điện tử: Truy cập Hệ thống quản lý thông tin để tiếp nhận hồ sơ từ đơn vị SDLĐ, người lao động, thân nhân
người lao động; Thông báo giải quyết hồ sơ giao dịch điện tử và trả kết quả cho
đơn vị (mẫu số 03/TB-GDĐT ban hành kèm theo Quyết định số 838/QĐ-BHXH).
b) Đối chiếu thông tin: Truy cập vào Hệ thống để đối chiếu dữ liệu với thông tin trên sổ BHXH, đảm bảo dữ liệu thống nhất.
b1) Trường hợp chưa có dữ liệu trên Hệ thống, dữ liệu trên
Hệ thống và thông tin trên sổ BHXH không thống nhất, dữ liệu có vướng mắc, sai
sót chưa đảm bảo căn cứ để giải quyết hưởng, dữ liệu
chưa đầy đủ, hoặc trường hợp đề nghị điều
chỉnh, hủy, chấm dứt hưởng mà liên quan đến dữ
liệu thu nhưng chưa được điều chỉnh thì chuyển lại Bộ phận Thu, Sổ thẻ (trường hợp thu ở huyện/tỉnh khác thì gửi trực tiếp
cho BHXH nơi thu) theo mẫu số 21-HSB kèm theo sổ BHXH để phối hợp hoàn thiện trước khi giải quyết; tiếp nhận lại
sổ BHXH đã được hoàn thiện từ Bộ phận Thu và Bộ phận Sổ, thẻ.
b2) Trường
hợp chưa đảm bảo căn cứ để giải quyết thì chủ động kiểm tra, xác minh
hoặc có văn bản phối hợp với các cơ quan liên quan để kiểm tra, xác minh.
b3) Trường
hợp có căn cứ cho thấy kết luận của Hội đồng GĐYK về thương tật, bệnh tật và
mức suy giảm KNLĐ không phù hợp với tình trạng thương tật, bệnh tật và sức khỏe thực tế của người được giám định thì trình lãnh đạo cơ
quan BHXH khiếu nại kết luận GĐYK theo quy định.
b4) Trường
hợp được kết luận là TNLĐ hoặc mắc BNN mà xét thấy không đảm bảo căn cứ thì báo cáo Phòng Chế độ BHXH trình lãnh đạo kiến
nghị Sở LĐTBXH, Sở Y tế điều tra lại.
1.1.2. Giải
quyết hưởng mới các chế độ TNLĐ, BNN, hưu
trí, tử tuất:
a) Truy cập
vào Hệ thống, cập nhật thông tin, đối chiếu với dữ liệu để xét duyệt và trình lãnh đạo phê duyệt các quyết định, bản
quá trình đóng BHXH (nếu có) theo mẫu số 04-HSB tương ứng với từng
loại chế độ; in 02 bản các quyết định hưởng,
bản quá trình đóng BHXH tương ứng với từng chế độ theo mẫu (tại phụ lục đính
kèm) trình lãnh đạo ký phát hành; chuyển Bộ phận TN - Trả KQ.
- Đối với chế độ tử tuất: Trường hợp người nhận trợ cấp mai
táng và thân nhân hưởng trợ cấp tuất không cùng một người thì giải quyết trợ cấp mai táng cho thân nhân lo mai táng và
giải quyết hưởng trợ cấp tuất một lần cho thân nhân
được cử đại diện nhận trợ cấp hoặc giải
quyết hưởng trợ cấp tuất hàng tháng đối
với các thân nhân đủ điều kiện hưởng không phân biệt nơi cư trú cùng địa bàn
hay khác địa bàn, trợ cấp một lần hay trợ cấp hàng tháng.
- Đối với
thanh toán phí GĐYK: Căn cứ hồ sơ hưởng chế độ BHXH, kiểm tra tính pháp lý của
hóa đơn, chứng từ thu phí giám định, xác định đối tượng, điều kiện và mức phí,
cập nhật mức phí thanh toán vào quyết định hưởng BHXH; trường hợp không thanh
toán thì có văn bản trả lời người hưởng nêu rõ lý do.
Không thanh
toán phí GĐYK đối với trường hợp người lao động đã GĐYK mà kết luận mức suy
giảm KNLĐ được sử dụng để hưởng các chính sách khác
trước đó.
- Thanh
toán/cấp tiền mua PTTGSH
+ Đối với
trường hợp đang hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN từ ngày 01/01/2007 đến nay: Căn cứ hồ
sơ, chủng loại PTTGSH, xác định mức tiền để cập nhật vào Danh sách C97-HD (nếu hưởng trợ cấp một lần)
hoặc Danh sách C72a-HD (nếu hưởng trợ cấp hàng tháng) để chi trả. Định kỳ theo niên hạn
của PTTGSH, cập nhật số tiền vào các danh sách nêu trên để chi trả cho người hưởng.
+ Đối với
trường hợp đang hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN trước ngày 01/01/2007 đề nghị thanh
toán tiền trang cấp PTTGSH: Căn cứ hồ sơ, niên hạn, chủng loại, hóa đơn, chứng
từ mua PTTGSH xác định mức tiền để cập nhật vào Danh sách C97-HD đối với người
hưởng trợ cấp một lần hoặc Danh sách C72a-HD nếu là người hưởng trợ cấp hàng tháng.
b) Thời hạn
giải quyết:
b1) Đối với giải quyết hưởng chế độ TNLĐ, BNN: Tối đa 06
ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
b2) Đối với
giải quyết hưởng lương hưu: Tối đa 12 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
b3) Đối với
giải quyết hưởng BHXH một lần, trợ cấp một lần đối với người đang hưởng chế độ
hàng tháng ra nước ngoài để định cư: Tối đa 05 ngày
làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
b4) Đối với
giải quyết hưởng chế độ tử tuất: Tối đa 08 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.1.3. Giải
quyết điều chỉnh; tạm dừng; hưởng tiếp; hủy quyết định hưởng, chấm dứt hưởng
a) Truy cập
vào Hệ thống để kiểm tra, đối chiếu dữ liệu với
hồ sơ làm căn cứ điều chỉnh, tạm dừng; hưởng tiếp; hủy quyết định, chấm dứt
hưởng nếu đảm bảo căn cứ thì cập nhật thông tin, xét duyệt để trình lãnh đạo phê duyệt bản quá trình đóng BHXH (nếu có), các quyết định điều
chỉnh, tạm dừng, hưởng tiếp, hủy, chấm dứt hưởng theo mẫu tương ứng nêu tại phụ
lục đính kèm; in 02 bản các quyết định hưởng, bản quá trình đóng BHXH trình
lãnh đạo ký phát hành để chuyển Bộ phận TN - Trả KQ.
b) Đối với hồ
sơ do cơ quan BHXH nơi khác đã giải quyết, khi xem xét hồ sơ để điều chỉnh, nếu thấy cần xác minh thì có văn bản trao đổi với cơ quan BHXH nơi đã giải quyết. Khi nhận được văn
bản trao đổi, cơ quan BHXH nơi đã giải quyết có trách nhiệm xác minh, trả lời lại bằng văn
bản trong thời hạn 05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được văn bản
đề nghị). Căn cứ hồ sơ và ý kiến của cơ quan BHXH nơi đã giải quyết, thực hiện
như quy định tại nội dung a tiết này.
c) Bộ phận
Chế độ BHXH trình lãnh đạo BHXH huyện điều chỉnh, hủy quyết định hưởng BHXH do BHXH cấp huyện giải quyết;
Phòng Chế độ BHXH trình lãnh đạo BHXH tỉnh điều chỉnh, hủy quyết định hưởng
BHXH do BHXH cấp huyện và cấp tỉnh giải quyết.
d) Việc điều
chỉnh, hủy quyết định hưởng BHXH của người lao động thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công
an do BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân thực hiện; đồng thời chuyển hồ sơ điều chỉnh, hủy quyết định hưởng đến BHXH tỉnh nơi đang chi trả chế độ để quản lý, chi trả (trừ
trường hợp điều chỉnh do thay đổi mức lương cơ sở).
đ) Trường hợp
có căn cứ để xác định việc hưởng BHXH không
đúng quy định của pháp luật theo quy định tại điểm c khoản 1
Điều 64 Luật BHXH thì phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, xác minh
có kết luận cụ thể bằng văn bản về việc hưởng BHXH không đúng quy định để làm căn cứ ra quyết định hủy hoặc chấm dứt hưởng BHXH.
e) Đối với hồ
sơ hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng
tháng do các ngành khác đã giải quyết và bàn giao sang cơ quan BHXH quản lý,
chi trả thì việc điều chỉnh, chấm dứt hưởng phải căn cứ trên cơ sở quyết
định, kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
g) Việc điều
chỉnh chung mức hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH đối với đối tượng đã giải quyết
hưởng BHXH theo quy định của chính sách được thực hiện theo văn bản hướng dẫn
tại thời điểm phát sinh chính sách.
h) Thời hạn
giải quyết: Như quy định tại nội dung b tiết 1.1.2 điểm này.
1.1.4. Di
chuyển hưởng chế độ BHXH đối với
trường hợp bắt đầu hưởng BHXH hàng tháng tại huyện/tỉnh khác, hưởng chế độ
TNLĐ, BNN một lần, chế độ tử tuất một lần không cùng huyện/tỉnh nơi giải quyết
hưởng
a) Nơi chuyển đi: Khi giải quyết hưởng chế độ BHXH, đồng thời lập
thông báo chuyển hưởng theo mẫu số 18-HSB trình lãnh đạo Bộ phận/Phòng phê
duyệt, chuyển trên Hệ thống đến BHXH huyện
nơi người hưởng đăng ký nhận chế độ; trường hợp hưởng chế độ TNLĐ, BNN một lần,
chế độ tử tuất một lần thì kèm theo hồ sơ để
trả cho
người lao động và thân nhân kèm theo Thông báo về việc chi trả lương hưu, trợ
cấp BHXH gửi cho người hưởng theo mẫu số 23-HSB.
b) Nơi chuyển
đến
b1) Đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng
tháng: Truy cập Hệ thống để tiếp nhận thông báo chuyển hưởng; báo tăng trên Hệ thống, cập nhật vào danh sách
chi trả.
b2) Đối với
trường hợp bắt đầu hưởng BHXH hàng tháng, hưởng chế độ TNLĐ, BNN một lần, chế
độ tử tuất một lần: Truy cập Hệ thống để tiếp nhận thông báo chuyển hưởng; kiểm tra hồ
sơ trên Hệ thống lưu trữ điện tử tập trung, báo đăng
trên Hệ thống, cập nhật vào vào danh sách chi trả đối với trường hợp giải quyết
đúng quy định; trường hợp không đủ điều kiện hưởng, giải quyết không đúng đối
tượng thì tạm thời chưa chi trả và thông báo ngay cơ quan BHXH nơi đã giải
quyết để phối hợp xử lý; đồng thời thông báo để người
hưởng biết về việc chưa chi trả.
1.1.5. Khóa
số liệu, kết xuất báo cáo:
a) Ngày làm
việc đầu tiên hàng tháng thực hiện khóa số liệu và kết xuất báo cáo theo mẫu số
20-HSB, trình lãnh đạo phê duyệt để lưu trên Hệ thống và gửi Phòng Chế độ BHXH.
b) Ngày làm
việc đầu tiên của tháng 7, tháng 01 hàng
năm hoặc theo yêu cầu đột xuất, lập báo cáo chỉ tiêu
thống kê của 6 tháng đầu năm và của năm trước
hoặc theo kỳ thống kê đột xuất theo các mẫu số 22-HSB để lưu trên Hệ thống và
gửi Phòng Chế độ BHXH tỉnh.
1.2. Trách
nhiệm của Phòng Chế độ BHXH
Thực hiện như
quy định tại điểm 1.1 khoản này và lập báo cáo của toàn tỉnh theo quy định tại
tiết 1.1.5 điểm 1.1 khoản này gửi BHXH Việt Nam (Ban Thực hiện chính sách
BHXH).
2. Trách
nhiệm trong việc lập danh sách, báo cáo
2.1. Lập danh
sách chi trả một lần
2.1.1. Trách
nhiệm của Bộ phận Chế độ BHXH
Hàng ngày,
căn cứ dữ liệu giải quyết hưởng chế độ BHXH một lần; Thông báo chuyển hưởng chế
độ TNLĐ, BNN và chế độ tử tuất một lần từ huyện/tỉnh khác; quyết định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền về việc khấu trừ tiền BHXH, lập Danh sách C97-HD
theo phân cấp với các hình thức: Chi trả qua tài khoản cá nhân, chi trả trực
tiếp bằng tiền mặt, trình lãnh đạo phê duyệt và chuyển đến Bộ phận KHTC.
2.1.2. Trách
nhiệm của Phòng chế độ BHXH
Hàng ngày,
căn cứ dữ liệu giải quyết hưởng chế độ BHXH một lần; Thông báo chuyển hưởng chế
độ TNLĐ, BNN và chế độ tử tuất một lần từ tỉnh khác; quyết định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền về việc khấu trừ tiền BHXH, lập Danh sách C97-HD theo phân
cấp với các hình thức: Chi trả qua tài khoản cá nhân,
chi trả trực tiếp bằng tiền mặt, trình lãnh đạo phê duyệt và chuyển đến Phòng
KHTC.
2.2. Lập danh
sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng
2.2.1. Trách
nhiệm của Bộ phận chế độ BHXH: Từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng thực
hiện:
a) Tiếp nhận
Danh sách báo giảm hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH
hàng tháng (mẫu số 8-CBH), Danh sách chưa nhận lương hưu, trợ cấp BHXH hàng
tháng (mẫu số 7a-CBH) do bưu điện huyện chuyển đến; quyết định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền về việc khấu trừ tiền lương hưu,
BHXH hàng tháng; căn cứ dữ liệu giải quyết
hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng (bao gồm cả điều chỉnh tăng, giảm mức
hưởng) trên địa bàn huyện, người hưởng chế độ BHXH từ huyện khác chuyển đến phát sinh trong tháng; dữ liệu Danh sách chi trả
trong tháng; bảng tổng hợp các tổ chi trả trên địa bàn, đối chiếu, xác định số tiền còn
phải trả, số phải thu hồi, cập nhật vào Hệ thống.
b) Tiếp nhận
Thông báo theo mẫu số 2-CBH, đơn theo mẫu số 14-HSB của người hưởng đề nghị chuyển đổi phương thức nhận tiền từ tài khoản cá nhân sang lĩnh bằng tiền mặt hoặc ngược lại, hoặc thay đổi tài khoản cá nhân, hoặc thay đổi
địa chỉ nơi nhận chế độ BHXH hàng tháng từ Bộ phận TN - Trả KQ hoặc cơ quan bưu
điện chuyển đến để cập nhật bổ sung vào phần mềm quản lý.
c) Lập Danh
sách D03-TS đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng
tháng chi tiết theo từng loại chế độ chuyển Phòng Chế độ BHXH.
2.2.2. Trách
nhiệm của Phòng Chế độ BHXH: Tiếp nhận và căn cứ các danh sách, thông báo do
BHXH huyện lập và gửi đến theo tiết 2.2.1 điểm này; quyết định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền về việc khấu trừ tiền lương hưu, BHXH hàng
tháng; căn cứ dữ liệu giải quyết hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng (bao
gồm cả điều chỉnh tăng, giảm mức hưởng) trên địa bàn tỉnh, người hưởng chế độ
BHXH từ tỉnh khác chuyển đến phát sinh trong
tháng; Danh sách 7a-CBH, dữ liệu Danh sách chi trả trong tháng, lập và trình
lãnh đạo phê duyệt và in các danh sách, báo cáo sau:
a) Danh sách
chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng của tháng sau kèm theo các khoản trợ cấp một lần
(nếu có) đối với người hưởng từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng (Danh sách C72a-HD) theo các hình thức:
Chi trả qua tài khoản cá nhân, chi trả trực tiếp bằng tiền mặt.
b) Danh sách
D03-TS (ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH) của người đang hưởng
lương hưu,
trợ cấp BHXH hàng tháng chi tiết theo từng loại chế độ trên địa bàn.
c) Thời gian lập danh sách, báo cáo: Ngày làm việc cuối cùng của
tháng.
Ngay sau khi
lập xong Danh sách C72a-HD, Hệ thống tự động gửi đến từng người hưởng mới phát sinh, người chuyển địa bàn hưởng tin nhắn thông báo về thời gian,
địa điểm chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng.
d) Thời gian
chuyển: Cuối giờ ngày làm việc cuối cùng của
tháng hoặc đầu giờ ngày 01 tháng sau. Trường hợp ngày 01 tháng sau là ngày nghỉ
thì thực hiện chuyển vào cuối giờ ngày làm việc cuối
cùng của tháng trước.
đ) Chuyển
đến:
đ1) Phòng KHTC: Danh sách C72a-HD.
đ2) Phòng Quản lý thu: Danh sách D03-TS.
e) Giám đốc
BHXH tỉnh căn cứ tình hình thực tế ở địa phương để quyết định việc lập bổ sung
Danh sách C72a-HD vào ngày 10 hàng tháng, đảm bảo chi trả kịp thời lương hưu,
trợ cấp BHXH hàng tháng cho người lao động phát sinh hưởng trong tháng chi trả.
3. Chi trả
chế độ BHXH một lần
3.1. Trách
nhiệm của Phòng KHTC
3.1.1. Tiếp
nhận từ Bộ phận KHTC Danh sách C97-HD, từ cơ quan bưu điện Danh sách 7b-CBH
theo phân cấp, từ Phòng TN-Trả KQ giấy đề nghị mẫu số 03-CBH.
a) Căn cứ
Danh sách C97-HD và Danh sách 7b-CBH, chi trả cho người hưởng; căn cứ giấy đề
nghị mẫu số 3-CBH, đối chiếu với dữ liệu đang quản lý để chi trả cho thân nhân người hưởng từ trần nhưng chưa nhận
trợ cấp BHXH.
b) Chuyển Danh sách C97-HD do bưu điện huyện chi trả trên địa bàn
tỉnh cho Bưu điện tỉnh; chuyển Danh sách C97-HD (bao
gồm danh sách do BHXH huyện chi trả và danh sách do bưu điện huyện chi trả) cho
Bộ phận KHTC để chi trả và theo dõi, đối chiếu quyết toán với Bưu điện huyện.
3.1.2. Chuyển
kinh phí:
a) Căn cứ số
tiền do BHXH huyện trực tiếp chi trả trên Danh sách C97- HD để chuyển kinh phí
cho BHXH huyện.
b) Căn cứ số
tiền do cơ quan Bưu điện chi trả theo Danh sách C97-HD để chuyển kinh phí cho Bưu điện tỉnh.
c) Đối chiếu
với số phải trả trong kỳ tại Bảng thanh
toán mẫu số C74b-HD để làm căn cứ đối trừ tạm ứng kỳ sau với cơ quan bưu điện.
d) Lập thông báo kinh phí do bưu điện huyện chi trả theo mẫu
số 1-CBH về số tiền BHXH tỉnh đã chuyển cho bưu điện tỉnh, gửi
BHXH huyện.
đ) Thực hiện
quyết toán với Bưu điện tỉnh.
3.1.3. Tiếp
nhận Danh sách C74b-HD từ Bộ phận KHTC để
thực hiện
tổng hợp, thanh toán lệ phí cho Bưu điện tỉnh.
3.1.4. Lập
Danh sách C75-HD, vào sổ chi tiết theo dõi thu hồi
của từng đối tượng do BHXH tỉnh quản lý và tổng hợp danh sách thu hồi của toàn
tỉnh theo quy định.
3.1.5. Hướng
dẫn cơ quan bưu điện tổ chức chi trả cho người hưởng, trường hợp trong thời
gian 30 ngày kể từ khi nhận được Danh sách do cơ quan BHXH chuyển sang mà người hưởng chưa đến nhận tiền chế độ thì cơ
quan bưu điện lập, chuyển Danh sách 7b-CBH chi
tiết theo cơ quan BHXH giải quyết, đồng thời hướng dẫn người hưởng đến cơ quan
BHXH nơi người hưởng nộp hồ sơ đề nghị giải quyết để nhận tiền.
3.1.6. Lập
báo cáo
a) Hàng
tháng, lập báo cáo tổng hợp chi trả chế độ BHXH một
lần theo mẫu số 4-CBH do BHXH tỉnh quản lý và căn cứ báo cáo theo
mẫu số 4-CBH do Bộ phận KHTC các huyện gửi đến để tổng hợp báo cáo của toàn
tỉnh, chuyển Phòng Chế độ BHXH.
b) Hàng
tháng, căn cứ Danh sách 7b-CBH do cơ quan bưu điện chuyển đến, đối chiếu với số
đã chi trong
tháng (theo Danh sách 7b-CBH) để lập Danh sách 7b-CBH toàn
tỉnh.
3.2. Trách
nhiệm của Bộ phận KHTC
3.2.1. Thực
hiện như quy định tại tiết 3.1.1, 3.1.5 và 3.1.6 điểm 3.1 khoản 3 Điều này theo
phân cấp quản lý của BHXH huyện; tiếp nhận từ Bộ phận Chế độ BHXH Danh sách
C97-HD, chuyển Phòng KHTC để cấp kinh phí.
3.2.2. Quyết
toán với bưu điện huyện
a) Hướng dẫn
cơ quan bưu điện lưu trữ Danh sách chi trả qua tài khoản cá nhân, Danh sách chi
trả bằng tiền mặt và Giấy nhận tiền mẫu số C95-HD có chữ ký của người hưởng do cơ quan bưu điện chi trả theo đúng
quy định của pháp luật. Ngày 05 hàng tháng lập Bảng thanh toán mẫu số C74b-HD
gửi cơ quan BHXH.
b) Thực hiện
đối chiếu, kiểm tra, xét duyệt số tiền cơ quan bưu điện đã chi trả trong tháng
tại Bảng thanh toán mẫu số C74b-HD, chuyển Phòng KHTC.
c) Xây dựng
kế hoạch, định kỳ tổ chức kiểm tra, đối chiếu số phải chi, đã chi, chưa chi giữa chứng từ lưu tại cơ quan bưu điện hồ sơ quyết toán cơ
quan Bưu điện gửi cơ quan BHXH.
3.2.3. Ngày
làm việc cuối cùng hàng tháng, căn cứ Danh sách 7b-CBH do cơ quan bưu điện chuyển đến, đối chiếu với số đã chi trong tháng (theo Danh
sách 7b-CBH) để lập Danh sách 7b-CBH của huyện, gửi Phòng KHTC.
3.2.4. Trường
hợp người hưởng kê khai sai thông tin tài khoản nhận tiền chế độ: Nhận thông báo về việc không chi được do người
hưởng kê khai sai thông tin do cơ quan bưu điện gửi đến, liên hệ với người
hưởng và hướng dẫn người hưởng lập Thông báo mẫu số 2-CBH.
4. Chi trả
chế độ BHXH hàng tháng
4.1. Trách
nhiệm của Phòng KHTC
4.1.1. Tiếp
nhận từ Phòng Chế độ BHXH Danh sách C72a-HD; Từ Phòng Quản lý Thu Thông báo
C12-TS (ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH); tiếp nhận từ Phòng TN-Trả KQ Giấy đề nghị theo mẫu số 3-CBH; chuyển Bưu điện tỉnh,
Bộ phận KHTC Danh sách C72a-HD.
4.1.2. Chi
trả cho thân nhân người hưởng: Căn cứ giấy đề nghị mẫu số 3-CBH, đối chiếu với
dữ liệu đang quản lý để chi trả ngay cho thân nhân người hưởng từ trần nhưng
còn những tháng chưa nhận lương hưu, trợ
cấp BHXH
4.1.3. Chuyển kinh phí cho Bưu điện tỉnh
a) Trước 04
ngày theo lịch chi trả, tạm ứng bằng số tiền đã quyết toán của tháng trước.
b) Ngày 01
hàng tháng, đối chiếu, thực hiện đối trừ số tiền chi BHXH đã chuyển cho cơ quan bưu điện của tháng trước còn dư (nếu có)
trên Bảng thanh toán mẫu số C74a-HD với Danh sách C72a-HD để chuyển tiếp số kinh phí còn lại.
c) Lập Thông
báo theo mẫu số 1-CBH gửi BHXH huyện biết số kinh phí chi
trả cho người hưởng trên địa bàn huyện do BHXH tỉnh chuyển cho Bưu điện tỉnh.
4.1.4. Tổ
chức chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng cho người hưởng qua Hệ thống
bưu điện theo Hợp đồng đã ký kết.
a) Chi trả
tại điểm chi trả: Từ ngày 02 đến ngày 10 của tháng tổ chức chi trả ít nhất 6 giờ/ngày tại tất cả các điểm chi trả; chỉ kết thúc chi trả trước ngày mùng 10 đối với các điểm đã
chi trả hết số lượng
người hưởng theo danh sách do cơ quan BHXH chuyển
đến
b) Chi trả
tại điểm giao dịch của Bưu điện huyện: Từ ngày 11 của tháng, tiếp tục chi trả
tại các điểm chi trả là điểm giao dịch của bưu điện đến hết ngày 25 của tháng.
4.1.5. Lập
Danh sách C75-HD, vào sổ chi tiết theo dõi thu hồi của từng đối tượng do BHXH tỉnh quản lý và tổng hợp
danh sách thu hồi của toàn tỉnh theo quy định.
4.1.6. Thanh
toán chi phí chi trả cho bưu điện tỉnh sau khi nhận được hóa đơn tài chính
4.1.7. Căn cứ
Thông báo C12-TS để theo dõi ghi thu, ghi chi số tiền đóng BHYT theo phân cấp.
4.1.8. Hàng
tháng, lập Báo cáo tổng hợp chi chế độ BHXH hàng tháng theo mẫu số 4-CBH do
BHXH tỉnh quản lý và tổng hợp của toàn tỉnh theo quy định.
4.2. Trách
nhiệm của Bộ phận KHTC
4.2.1. Chi
trả cho thân nhân người hưởng: Trường hợp người
hưởng chết nhưng còn những tháng chưa nhận:
Thực hiện chi trả ngay cho thân nhân người hưởng chậm nhất là ngày làm việc kế
tiếp kể từ khi nhận được Giấy đề nghị 3-CBH.
4.2.2. Thực
hiện thanh quyết toán số tiền chi lương hưu, trợ cấp BHXH qua hệ thống bưu điện
theo hợp đồng đã ký kết.
a) Thời gian
quyết toán: Trong thời gian 02 ngày (ngày 26 và 27 hàng tháng), ngay sau ngày
chi trả xong lương hưu, trợ cấp BHXH cho người hưởng.
b) Hướng dẫn
cơ quan bưu điện lưu trữ Danh sách chi trả qua tài khoản cá nhân, Danh sách chi
trả bằng tiền mặt và Giấy nhận tiền mẫu số C95-HD có chữ ký của người hưởng do cơ quan bưu điện chi trả theo đúng
quy định của pháp luật; lập Bảng thanh toán mẫu số
C74a-HD gửi cơ quan BHXH.
- Thực hiện
đối chiếu, kiểm tra, xét duyệt số tiền cơ quan bưu điện đã chi trả trong tháng tại Bảng
thanh toán mẫu số C74a-HD, gửi: Bưu điện huyện 01 bản, gửi Phòng KHTC 01 bản.
- Xây dựng kế
hoạch, định kỳ tổ chức kiểm tra, đối chiếu số
phải chi, đã
chi, chưa chi giữa chứng từ lưu tại cơ quan bưu
điện với hồ sơ quyết toán cơ quan Bưu điện gửi cơ quan BHXH.
c) Số tiền cơ
quan bưu điện chưa chi hết hàng tháng không phải chuyển về cơ quan BHXH mà sẽ tính vào số tiền ứng của tháng
sau. Hàng năm, thực hiện đối chiếu ký xác nhận số tiền đã nhận, số tiền đã chi, số đã tạm ứng nhưng chưa chi đến hết ngày
31/12 tại Mục B-Tình hình kinh phí trên Bảng thanh toán mẫu số C74a-HD.
d) Căn cứ
Thông báo C12-TS để ghi thu, ghi chi số tiền đóng BHYT theo phân cấp.
4.2.3. Hàng
tháng, căn cứ dữ liệu trên Hệ thống, các quyết định thu hồi và số tiền đã chi
trả sai để lập Danh sách C75-HD, vào sổ chi tiết theo dõi thu hồi của từng đối
tượng theo quy định.
5. Trách
nhiệm của cơ quan Bưu điện trong chi trả chế độ BHXH và quản lý người hưởng:
5.1. Bưu điện
tỉnh
5.1.1. Tiếp
nhận danh sách, kinh phí; tổ chức chi trả các chế độ BHXH một lần theo danh
sách do cơ quan BHXH chuyển sang; chi trả lương
hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng; quản lý người hưởng; thanh quyết toán và thực
hiện chế độ báo cáo theo quy định của BHXH Việt Nam và hợp đồng đã ký;
5.1.2. Tổ
chức thực hiện lưu trữ Danh sách chi trả qua tài khoản cá nhân, Danh sách chi
trả bằng tiền mặt và Giấy nhận tiền mẫu số
C95-HD có chữ ký của người hưởng do cơ quan bưu điện chi trả theo đúng quy định
của pháp luật. Căn cứ chứng từ gốc để lập, ký chữ ký số chuyển qua dữ liệu điện tử gửi
cơ quan BHXH hồ sơ, chứng từ quyết toán Bảng thanh toán mẫu số C74a-HD,
C74b-HD. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác giữa bản điện tử hồ
sơ quyết toán gửi cơ quan BHXH với Danh sách chi trả, Giấy nhận tiền có chữ ký
người hưởng lưu tại cơ quan bưu điện; có trách nhiệm cung cấp theo yêu cầu của
cơ quan BHXH và cơ quan có thẩm quyền.
5.2. Bưu điện
huyện
5.2.1. Thực
hiện chi trả các chế độ BHXH một lần theo danh sách do cơ quan BHXH chuyển sang; chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng và các
khoản trợ cấp một lần kèm theo (nếu có); quản lý người hưởng; thanh quyết toán
với BHXH huyện và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của BHXH Việt Nam và hợp đồng đã ký.
5.2.2. Lập Danh
sách 7a-CBH, 7b-CBH, Bảng thanh toán mẫu số
C74a-HD, C74b-HD, chuyển qua dữ liệu điện tử để
thực hiện thanh quyết toán với BHXH huyện theo đúng quy định của pháp luật về
giao dịch điện tử.
5.2.3. Tiếp
nhận Thông báo mẫu số 5-CBH từ BHXH huyện để chuyển cho người hưởng chậm nhất trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
thông báo của BHXH huyện.
5.2.4. Trước
ngày làm việc cuối cùng của tháng, lập và gửi bản điện tử Danh sách 8-CBH cho
BHXH huyện đối với các trường hợp: Chi sai, chi vượt; người hưởng chết; người
hưởng xuất cảnh trái phép; người hưởng bị tòa án tuyên bố mất tích cho BHXH
huyện. Hàng tháng, căn cứ dữ liệu trên Hệ thống và Danh sách 8-CBH, các quyết
định thu hồi do cơ quan BHXH chuyển đến và số tiền đã chi
trả sai, thực hiện thu hồi và lập Danh sách C75-HD gửi BHXH huyện cùng với số
tiền đã thu hồi.
6. Chi trả
kinh phí hỗ trợ chuyển đổi nghề sau TNLĐ, BNN; kinh phí hỗ trợ phòng ngừa, chia
sẻ rủi ro về TNLĐ, BNN; kinh phí điều tra lại vụ TNLĐ, BNN.
6.1. Trách
nhiệm của Phòng Chế độ BHXH
6.1.1. Tiếp
nhận hồ sơ giấy từ Bộ phận TN - Trả KQ hoặc hồ sơ điện tử từ Hệ thống quản lý
thông tin; lập và gửi Thông báo giải quyết hồ sơ giao dịch điện tử và trả kết
quả (mẫu số 03/TB-GDĐT) đến địa chỉ thư điện tử đã đăng ký của Sở LĐTBXH đối với trường hợp giao dịch điện tử.
6.1.2. Truy
cập vào Hệ thống để cập nhật thông tin, xem xét, đối chiếu điều kiện về thời
gian đóng BHXH, số lần được hỗ trợ của người được hỗ
trợ; nếu đảm bảo đủ điều kiện, đúng quy định thì lập Danh sách theo mẫu số
C90-HD trình lãnh đạo phê duyệt, chuyển cho Phòng KHTC; trường
hợp phát hiện không đủ điều kiện hưởng, mức hỗ
trợ, số lần hỗ trợ không đúng thì trình lãnh đạo văn bản thông báo kèm theo
Danh sách theo mẫu số 16-HSB gửi Sở LĐTBXH biết và tạm thời chưa chi trả; nếu
Sở LĐTBXH vẫn giữ nguyên quyết định thì lập Danh
sách theo mẫu số C90-HD trình lãnh đạo phê duyệt, chuyển cho Phòng KHTC, đồng thời báo cáo BHXH Việt Nam (Ban
Thực hiện chính sách BHXH).
Thời hạn thực
hiện: Tối đa 04 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
6.1.3. Đối
với chi tạm ứng, quyết toán kinh phí hỗ trợ điều tra lại vụ TNLĐ, BNN:
a) Chi tạm
ứng: Tiếp nhận kế hoạch, dự toán kinh phí điều tra lại các vụ TNLĐ, BNN từ
Phòng TN - Trả KQ; lập giấy đề nghị tạm ứng theo mẫu số C91-HD để tạm ứng tối
đa 80% kinh phí dự toán điều tra lại trong thời hạn 02 ngày làm việc, chuyển Phòng KHTC.
b) Quyết
toán: Tiếp nhận hồ sơ quyết toán kinh phí điều tra lại các vụ TNLĐ, BNN từ
Phòng TN - Trả KQ, căn cứ kế hoạch, dự toán; hồ sơ quyết toán và các định mức
chi theo quy định của Nhà nước lập danh sách quyết toán theo mẫu số 19-HSB,
trình lãnh đạo phê duyệt, chuyển Phòng KHTC; thời hạn thực hiện: Tối đa 05 ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ.
Trường hợp cơ
quan cấp bộ ra quyết định điều tra lại vụ TNLĐ, BNN thì BHXH tỉnh nơi đơn vị
SDLĐ để xảy ra TNLĐ, BNN đóng BHXH thực hiện việc tạm ứng và quyết toán kinh phí.
6.2. Trách
nhiệm của Phòng KHTC
6.2.1. Đối
với chi trả kinh phí hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp sau TNLĐ,
BNN; kinh phí hỗ trợ khám, chữa BNN; kinh phí hỗ trợ,
phục hồi chức năng sau TNLĐ, BNN; kinh phí hỗ trợ huấn luyện ATVSLĐ: Tiếp nhận
và căn cứ Danh sách C90-HD do Phòng Chế độ BHXH chuyển đến, chuyển tiền hỗ trợ
vào tài khoản của đơn vị SDLĐ; thời hạn thực hiện: Tối đa 01 ngày làm việc kể
từ khi tiếp nhận Danh sách.
6.2.2. Đối
với chi tạm ứng và quyết toán kinh phí hỗ trợ điều tra lại vụ TNLĐ, BNN: Tiếp
nhận và căn cứ giấy đề nghị tạm ứng, danh
sách quyết toán do Phòng Chế độ BHXH, chuyển tiền tạm ứng, tiền
quyết toán kinh phí điều tra lại đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời
hạn 01 ngày làm việc.
7. Khấu trừ
tiền lương hưu, trợ cấp BHXH, BHTN theo quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
7. 1. Trách
nhiệm của Bộ phận/Phòng Chế độ BHXH
7.1.1. Căn cứ
quyết định khấu trừ tiền lương hưu, trợ cấp BHXH, TCTN của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền, lập Thông báo số 5-CBH chuyển Bộ phận/Phòng KHTC cùng cấp trong trường hợp khấu trừ
tiền trợ cấp BHXH một lần, chuyển Phòng KHTC, Phòng Chế độ BHXH (đối với trường
hợp BHXH huyện tiếp nhận quyết định khấu trừ) trong trường hợp khấu trừ tiền lương hưu, trợ cấp BHXH, TCTN hàng tháng.
7.1.2. Trường
hợp người hưởng cùng một lúc phải thực hiện nhiều quyết định khấu trừ tiền
lương hưu, trợ cấp BHXH, TCTN hàng tháng thì trình lãnh đạo có văn bản thống
nhất với các cơ quan ra quyết định khấu trừ để thực hiện khấu trừ mức tối đa
theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp người bị khấu trừ và cơ quan ra
quyết định khấu trừ có thỏa thuận khác.
7.1.3. Trường
hợp người hưởng đang trong thời gian phải thực hiện khấu trừ tiền lương hưu,
trợ cấp BHXH, TCTN theo quyết định khấu trừ của cơ quan có thẩm quyền, có nhu
cầu di chuyển nơi nhận chế độ BHXH hoặc chết;
BHXH tỉnh có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản cho các cơ quan ra quyết định khấu trừ biết trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày ĐDCT hoặc người hưởng thông báo.
7.1.4. Khi
hết thời gian khấu trừ hoặc người hưởng di chuyển
nơi nhận lương hưu, trợ cấp BHXH hoặc chết, trình lãnh đạo có văn bản thông báo
cho các cơ quan ra quyết định khấu trừ lương hưu, trợ cấp BHXH biết và xác nhận
tổng số tiền đã thực hiện khấu trừ.
7.2. Trách
nhiệm của Bộ phận/Phòng KHTC: Căn cứ Danh sách C72a-HD, C72b-HD, C97-HD thực
hiện chuyển số tiền phải khấu trừ lương hưu, trợ cấp BHXH, TCTN cho cơ quan ra
quyết định khấu trừ.
8. Trách nhiệm của Phòng Quản lý
thu: Tiếp nhận Danh sách D03-TS từ Phòng Chế độ BHXH; lập Thông báo C12-TS về
số tiền đóng BHYT cho người hưởng BHXH hàng tháng chuyển Phòng KHTC.
Chương IV
QUY TRÌNH CHI TRẢ BHTN
Điều 8: Lập danh sách chi trả các chế độ BHTN
1. Trách
nhiệm về việc TN - Trả KQ
1.1. Phòng TN
- Trả KQ
1.1.1. Tiếp
nhận và chuyển hồ sơ
a) Tiếp nhận
hồ sơ để làm căn cứ chi trả các chế độ
BHTN và chuyển Phòng Chế độ BHXH. Cụ thể như
sau:
a1) Từ Sở LĐTBXH: Quyết định về việc hỗ trợ ĐTKNN; từ Trung
tâm DVVL: Quyết định, thông báo, đề nghị về việc hưởng TCTN; quyết định về việc
hỗ trợ học nghề theo quy định tại khoản 1, khoản 3 và khoản 6
Điều 18, khoản 2 Điều 19, khoản 1 Điều 20, khoản 3 Điều 21, khoản 4 và khoản 7
Điều 22, khoản 4 Điều 25 và khoản 2 Điều 27 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày
12/03/2015 của Chính phủ;
a2) Từ cơ sở
đào tạo nghề, Bộ phận TN - Trả KQ trước ngày 25 hàng
tháng: Danh sách đề nghị chi trả hỗ trợ học nghề (mẫu số C87a-HD) có đầy đủ chữ
ký của người thất nghiệp đang học nghề theo quy định tại khoản
5 Điều 25 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/03/2015 của Chính phủ;
a3) Từ đơn vị
SDLĐ: Danh sách đề nghị thanh toán hỗ trợ ĐTKNN (mẫu số C92-HD) có đầy đủ chữ
ký xác nhận của người lao động đã được đào tạo;
a4) Từ Bưu
điện: Danh sách người hưởng chưa nhận tiền TCTN (mẫu số 7c-CBH).
b) Tiếp nhận
từ đơn vị SDLĐ: Giấy tạm ứng kinh phí (mẫu số C91-HD) và chuyển Phòng KHTC theo quy định tại khoản 3
Điều 27 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/03/2015 của Chính phủ.
c) Tiếp nhận
từ Phòng Chế độ BHXH kết quả giải quyết quy định tại nội dung a tiết 2.3.2 điểm
2.3 khoản 2 Điều này.
1.1.2. Trả kết quả đến:
a) Trung tâm
DVVL: Thông báo về việc người lao động không đến nhận tiền TCTN (mẫu số 14 ban
hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH).
b) Cơ sở đào
tạo nghề, Bộ phận TN - Trả KQ: Danh sách người thất nghiệp được duyệt chi hỗ
trợ học nghề (mẫu số C87b-HD).
c) Đơn vị
SDLĐ: Danh sách người thất nghiệp được thanh toán hỗ trợ ĐTKNN (mẫu số C93-HD).
1.2. Bộ phận
TN - Trả KQ
1.2.1. Tiếp
nhận và chuyển hồ sơ
a) Tiếp nhận
từ cơ sở đào tạo nghề Danh sách đề nghị chi trả hỗ trợ học nghề (mẫu số
C87a-HD), chuyển Phòng Chế độ BHXH.
b) Tiếp nhận
từ đơn vị SDLĐ Danh sách đề nghị thanh toán hỗ trợ ĐTKNN (mẫu số C92-HD),
chuyển Bộ phận chế độ BHXH; Giấy tạm ứng kinh phí (mẫu số C91-HD), chuyển Bộ
phận KHTC.
c) Tiếp nhận
từ Bộ phận/Phòng Chế độ BHXH kết quả giải quyết quy định tại nội dung b tiết
2.3.2 điểm 2.3 khoản 2 Điều này.
1.2.2. Trả
kết quả đến:
a) Cơ sở đào
tạo nghề: Danh sách người thất nghiệp được duyệt chi hỗ trợ học nghề (mẫu số
C87b-HD).
b) Đơn vị
SDLĐ: Danh sách người thất nghiệp được thanh toán hỗ trợ ĐTKNN (mẫu số C93-HD).
2. Trách
nhiệm của Bộ phận/Phòng Chế độ BHXH
2.1. Tiếp
nhận hồ sơ
2.1.1. Tiếp
nhận hồ sơ
a) Phòng Chế
độ BHXH tiếp nhận từ Phòng TN - Trả KQ: Quyết định, thông báo, đề nghị về việc
hưởng TCTN; các quyết định về việc hưởng hỗ trợ học nghề; quyết
định về việc giải quyết hưởng hỗ trợ ĐTKNN; Danh sách 87a-HD; Danh sách C92-HD;
mẫu số 7c-CBH.
b) Bộ phận
Chế độ BHXH tiếp nhận từ Bộ phận TN - Trả KQ Danh sách mẫu số C92-HD.
2.1.2. Đối
chiếu, kiểm tra dữ liệu hưởng
Hàng ngày,
Phòng Chế độ BHXH đối chiếu thông tin trong các quyết định hưởng BHTN với cơ sở
dữ liệu trong Hệ thống để kiểm tra điều kiện, thời
điểm, thời gian, mức hưởng các chế độ BHTN:
a) Trường hợp
thông tin đúng, đủ theo quy định thì thực hiện cập
nhật dữ liệu về việc hưởng các chế độ BHTN (hưởng
mới, tạm
dừng, tiếp tục, chấm dứt, di chuyển, hủy hưởng) và kết quả chi trả TCTN vào Hệ thống để theo dõi, quản lý đối tượng
hưởng các chế độ BHTN và lập danh sách chi trả, thanh toán các chế độ BHTN.
b) Trường hợp
thông tin chưa đúng, đủ hoặc phát hiện hưởng TCTN không đúng quy định thì gửi
Trung tâm DVVL Thông báo về việc người lao động không đến nhận tiền TCTN (mẫu
số 14 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH).
2.2. Lập danh
sách chi trả
2.2.1. Đối
với TCTN: Phòng Chế độ BHXH thực hiện:
a) Lập Danh
sách C72b-HD: Lập danh sách chi trả TCTN theo từng hình thức chi trả bằng tiền mặt hoặc qua tài khoản cá nhân và phân chia theo từng
huyện:
a1) Đối với người hưởng TCTN tháng đầu tiên: Căn cứ vào
quyết định về việc hưởng, hủy hưởng TCTN, lập danh sách chi trả TCTN (mẫu số C72b-HD)
với ngày chi trả ghi tại Cột 1 là ngày làm việc liền kề sau ngày lập danh sách
trình lãnh đạo BHXH tỉnh phê duyệt. Thời hạn lập: Trong ngày nhận được hồ sơ
nêu trên.
Giao Giám đốc
BHXH tỉnh phối hợp với Sở LĐTBXH và Trung tâm DVVL
thống nhất cách thức, thời gian chuyển các quyết định, đề nghị
việc hưởng TCTN để lập danh sách chi trả đảm bảo thuận lợi cho người hưởng và
đúng thời hạn quy định.
a2) Đối với
người hưởng TCTN từ tháng thứ hai trở đi, người hưởng mà dưới
03 tháng chưa đến nhận tiền TCTN kể từ ngày hết hạn ghi trong Quyết định hưởng
và người chuyển hưởng từ tỉnh khác đến:
- Lập danh
sách theo ngày: Căn cứ các quyết định về việc tạm dừng, chấm dứt, tiếp tục
hưởng TCTN; thông báo về việc chấm dứt chi trả TCTN; đề
nghị về việc tiếp tục chi trả TCTN; mẫu số 7c-CBH, lập Danh sách C72b-HD trình
lãnh đạo BHXH tỉnh với thời điểm bắt đầu chi trả từ ngày thứ 08 của tháng
hưởng, trình lãnh đạo BHXH tỉnh phê duyệt, trường hợp ngày thứ 08 của tháng
hưởng rơi vào ngày nghỉ hàng tuần, nghỉ Lễ, nghỉ Tết thì chi trả vào ngày làm việc liền kề sau đó. Thời hạn lập: Cuối giờ làm việc của ngày làm việc
thứ 07 của tháng hưởng; trường hợp ngày thứ
7 của tháng
hưởng rơi vào ngày nghỉ hàng tuần, nghỉ Lễ, nghỉ Tết thì lập danh sách chi trả vào cuối giờ làm việc của
ngày liền kề trước đó và chi trả vào ngày làm việc liền kề với ngày lập danh sách.
- Lập danh
sách chi trả theo tháng: Ngày 25 hàng tháng, căn cứ Danh sách chi trả tháng
trước, mẫu số 7c-CBH, quyết định tiếp tục hưởng TCTN, đề nghị của Trung tâm
DVVL nơi người lao động chuyển đến hưởng TCTN với BHXH
cấp tỉnh nơi người lao động chuyển đến
về việc tiếp tục thực hiện chi trả TCTN (mẫu số 13 ban hành kèm theo Thông tư
số 28/2015/TT-BLĐTBXH), lập Danh sách cho người hưởng nhận TCTN có ngày bắt đầu chi trả từ ngày 01 đến ngày 31 tháng sau tại cột số 1
(mẫu số C72b-HD).
Lập danh sách
giảm: Hàng ngày, căn cứ các Quyết định về việc hủy
quyết định hưởng TCTN, tạm dừng hưởng TCTN, chấm dứt hưởng TCTN của Giám đốc Sở
LĐTBXH, Thông báo của TTDVVL nơi người lao động chuyển đi với BHXH cấp tỉnh về
việc thực hiện chấm dứt chi trả TCTN đối với người lao động (mẫu số 12 Thông tư
số 28/2015/TT-BLĐTBXH), kết quả rà soát, đối chiếu thông
tin trong các quyết định hưởng BHTN với cơ sở dữ liệu trong Hệ thống thực hiện
lập Danh sách báo giảm hưởng các chế độ BHXH
hàng tháng (mẫu số 12-CBH) phần TCTN và chuyển Phòng KHTC ngay trong ngày nhận
được quyết định để chuyển cơ quan bưu điện không
thực hiện chi trả cho người lao động.
- Trường hợp
nhận được đề nghị tiếp tục chi trả TCTN, quyết định về việc tiếp tục hưởng TCTN
mà đã quá thời hạn lập danh sách theo
quy định thì lập danh sách chi trả đối với trường hợp này ngay trong ngày.
Giao Giám đốc
BHXH tỉnh phối hợp với Sở LĐTBXH và Trung tâm DVVL thống nhất cách thức, thời
gian chuyển quyết định tạm dừng, chấm dứt, tiếp tục hưởng TCTN, thông báo chấm dứt chi trả
TCTN hoặc danh sách người đủ điều kiện hưởng TCTN tháng tiếp theo để lập danh
sách chi trả đảm bảo thuận lợi cho người hưởng và đúng thời hạn quy định.
a3) Ngày 06
hàng tháng, căn cứ Danh sách mẫu số 7c-CBH đã cập nhật trên Hệ thống thực hiện
lập bổ sung Danh sách chưa chi trả tháng trước đối với những trường hợp đã được
thực hiện lập danh sách chi trả của tháng này vào các ngày từ ngày cuối cùng
của tháng trước đến hết ngày 05 của tháng này theo mẫu số C72b-HD (không ghi
nội dung tại cột số 1 và cột số 4, cuối danh sách có ghi chú: “Danh sách chi
trả đối với các trường hợp được lập danh sách từ ngày cuối cùng của tháng n đến
ngày 05 tháng n+1 mà chưa nhận tiền TCTN của tháng trước”) để tiếp tục chi trả
khi người hưởng đến nhận trợ cấp. Trường hợp, ngày 06 rơi vào ngày nghỉ hàng
tuần, nghỉ Lễ, nghỉ Tết thì lập danh sách chi
trả vào đầu giờ làm việc của ngày liền kề
sau đó.
b) Trường hợp
nhận được quyết định hủy, tạm dừng, chấm dứt hưởng TCTN sau khi chuyển danh sách chi trả thì thông báo ngay cho Phòng KHTC, cơ
quan Bưu điện để dừng chi trả TCTN đối với các trường hợp chi trả tiền mặt.
c) Sau thời
hạn 03 tháng kể từ ngày hết thời hạn hưởng TCTN theo quyết định hưởng TCTN thì
trong thời hạn 07 ngày làm việc sau thời hạn nêu trên, lập Thông báo về việc
người lao động không đến nhận tiền TCTN (theo mẫu hướng dẫn của Bộ LĐTBXH) gửi
Trung tâm DVVL nơi người lao động đang hưởng TCTN để bảo lưu thời gian đóng
BHTN.
d) Lập Danh
sách D03-TS chuyển Phòng Quản lý Thu; thời gian
lập và chuyển danh sách thực hiện cùng với
thời điểm lập Danh sách C72b-HD.
2.2.2. Đối
với hỗ trợ học nghề
Phòng Chế độ
BHXH tiếp nhận Danh sách C87a-HD từ cơ sở đào tạo nghề và Bộ phận Chế độ BHXH;
đối chiếu với thông tin hưởng hỗ trợ học nghề của từng người lao động đã được
cập nhật trên Hệ thống, nếu hưởng đúng quy định thì tiến hành ghi dữ liệu vào
Hệ thống và lập Danh sách người thất nghiệp được chi hỗ trợ học nghề (mẫu số C87b-HD) trình lãnh đạo BHXH tỉnh phê duyệt.
2.2.3. Đối
với hỗ trợ ĐTKNN
Bộ phận/Phòng
Chế độ BHXH tiếp nhận Danh sách đề nghị thanh toán hỗ trợ ĐTKNN (mẫu số
C92-HD); đối chiếu với thông tin hưởng hỗ trợ ĐTKNN của từng đơn vị SDLĐ đã được cập nhật trên Hệ thống, nếu hưởng đúng quy định thì
cập nhật dữ liệu vào Hệ thống và lập Bảng thanh toán mẫu số C93-HD trình lãnh
đạo phê duyệt.
2.2.4. Thời
hạn thực hiện: 01 ngày làm việc.
2.3 Chuyển danh
sách
2.3.1. Chuyển
Phòng KHTC: Danh sách C72b-HD để cấp kinh phí và tổ chức chi trả, Danh sách
C87b-HD và Bảng thanh toán mẫu số C93-HD để
chi trả.
2.3.2. Chuyển
Bộ phận TN - Trả KQ:
- Thông báo
về việc người lao động không đến nhận tiền TCTN (mẫu số 14 ban hành kèm theo
Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH);
- Danh sách
người thất nghiệp được duyệt chi hỗ trợ học nghề (mẫu số 87b-HD);
- Bảng thanh
toán mẫu số C93-HD.
b) Bộ phận
Chế độ BHXH chuyển Bộ phận TN - Trả kết quả: Danh sách người thất nghiệp được
duyệt chi hỗ trợ học nghề (mẫu số 87b-HD); Bảng thanh toán mẫu số C93-HD.
2.4. Khóa số
liệu
2.4.1. Bộ
Phận Chế độ BHXH: Hết tháng, thực hiện khóa số liệu của toàn huyện để lưu trên
Hệ thống.
2.4.2. Phòng
Chế độ BHXH: Hết tháng, thực hiện khóa số liệu của toàn tỉnh để lưu trên Hệ
thống.
Điều 9. Tổ chức chi trả BHTN
1. Trách
nhiệm của cơ quan BHXH
1.1. Chi TCTN
1.1.1 Phòng
KHTC
a) Tiếp nhận
Danh sách chi trả do Phòng Chế độ BHXH lập và mẫu số C73-HD do Bưu điện tỉnh lập để làm căn cứ chuyển
kinh phí cho Bưu điện tỉnh làm 2 đợt/tháng theo đề nghị tạm ứng của cơ quan Bưu điện. Khi
chuyển kinh phí phải đối trừ số kinh phí đã chuyển cho cơ quan bưu điện còn dư tháng trước trên Bảng thanh
toán C74a-HD với Danh sách 72b-HD. Trường hợp số tiền ứng không đủ, cơ quan Bưu điện làm đề nghị tạm ứng nêu rõ lý do để cơ quan BHXH có căn cứ cấp ứng bổ sung; tiếp
nhận Thông báo C12-TS từ Phòng Quản lý Thu để theo dõi ghi thu, ghi chi số tiền
đóng BHYT.
b) Chuyển danh sách chi bằng tiền mặt theo mẫu số C72b-HD cho Bưu
điện tỉnh để tổ chức chi trả TCTN cho người lao động qua hệ thống bưu điện theo
Hợp đồng đã ký theo đúng ngày chi trả ghi
trong danh sách.
Ngay sau khi
chuyển Danh sách, Hệ thống tự động nhắn tin đến từng người trong danh sách chi trả TCTN thông
báo về ngày bắt đầu chi trả và địa điểm chi trả của
tháng hưởng TCTN với người hưởng TCTN.
c) Chi qua
tài khoản cá nhân của người lao động: Đối với tháng đầu tiên, chuyển tiền ngay khi nhận được danh sách chi trả. Từ tháng
hưởng trợ cấp thứ hai, chuyển tiền trong vòng 05 ngày
kể từ ngày bắt đầu chi trả ghi tại cột số 1 Danh sách C72b-HD
d) Căn cứ
chứng từ thu phí phát hành thẻ ATM lần đầu của ngân hàng để thực hiện thanh
toán cho người hưởng TCTN.
đ) Quyết toán
đ1) Hướng dẫn cơ quan bưu điện lưu trữ Danh sách chi trả bằng tiền mặt và Giấy nhận tiền mẫu số C95-HD
có chữ ký của người hưởng do cơ quan bưu điện chi trả theo đúng quy định của
pháp luật. Ngày 05 hàng tháng lập Bảng thanh toán mẫu số C74a-HD gửi cơ quan
BHXH.
Ngày 05 tháng
sau, căn cứ hồ sơ điện tử do cơ quan bưu điện lập và chuyển đến, gồm: Người
hưởng chưa nhận các chế độ TCTN từ ngày 01 đến ngày cuối cùng tháng trước (trên
Danh sách chi trả tháng đầu tiên và Danh sách chi trả từ tháng thứ 2 trở đi)
theo Danh sách 7c-CBH, Bảng thanh toán mẫu số C74a-HD.
Trường hợp số
liệu có chênh lệch, thực hiện chuyển trả và phối hợp với bưu
điện tỉnh rà soát lại số liệu.
Trường hợp số
liệu khớp đúng, thực hiện xác nhận trên
Bảng thanh toán mẫu số C74a-HD.
Khi quyết
toán xong, lập Bảng thanh toán mẫu số C74a-HD gửi: Bưu điện tỉnh 01 bản, gửi
BHXH huyện 01 bản để BHXH huyện ghi chi và
tổng hợp vào các mẫu báo cáo trên địa bàn huyện.
đ2) Xây dựng
kế hoạch, định kỳ tổ chức kiểm tra, đối chiếu số phải chi, đã chi, chưa chi giữa chứng từ lưu tại cơ
quan bưu điện hồ sơ quyết toán cơ quan Bưu điện gửi cơ quan BHXH.
đ3) Hướng dẫn
cơ quan bưu điện căn cứ danh sách C72b-HD tiếp tục chi trả TCTN đối với người
hưởng trong thời gian quyết toán với cơ quan BHXH.
e) Căn cứ
Bảng thanh toán mẫu số C74a-HD và Giấy thanh toán mẫu số C67-HD của Bưu điện tỉnh
để thanh toán chi phí chi trả TCTN cho Bưu điện tỉnh.
g) Lập Danh
sách C75-HD, vào sổ chi tiết theo dõi thu hồi của từng đối
tượng theo quy định.
Hàng tháng,
lập báo cáo tổng hợp chi BHTN theo mẫu số 4-CBH của toàn tỉnh chuyển Phòng Chế
độ BHXH.
1.1.2. Bộ
phận KHTC
Hàng tháng,
lập báo cáo tổng hợp chi BHTN theo mẫu số 4-CBH trên địa bàn huyện quản lý và
gửi Bộ phận Chế độ BHXH.
1.2. Chi hỗ
trợ học nghề
Phòng KHTC:
Hằng tháng, căn cứ Danh sách 87b-HD, chuyển trả kinh phí hỗ trợ học
nghề vào tài khoản cho từng Cơ sở đào tạo nghề trong thời gian 2 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được Danh sách 87b-HD.
Ngay sau khi
chuyển tiền, Hệ thống tự động nhắn tin đến từng người trong danh sách hỗ trợ
học nghề thông báo đã chuyển tiền cho Cơ sở đào tạo nghề về
việc đào tạo nghề đối với người hưởng hỗ trợ học nghề.
1.3. Chi hỗ
trợ ĐTKNN
1.3.1. Phòng
KHTC
a) Căn cứ dữ
liệu hưởng BHTN đã được Phòng Chế độ BHXH nhập trên Hệ thống, cấp kinh phí
cho BHXH huyện hoặc hướng dẫn đơn vị SDLĐ lập Giấy đề nghị tạm ứng mẫu số
C91-HD; tạm ứng kinh phí theo quy định chuyển vào tài khoản cho đơn
vị SDLĐ trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày BHXH tỉnh nhận được quyết
định;
b) Căn cứ
Bảng thanh toán mẫu số C93-HD do Phòng Chế độ BHXH lập, chuyển tiền thanh toán cho đơn vị SDLĐ trong vòng 05 ngày làm
việc.
1.3.2. Bộ
phận KHTC
- Căn cứ dữ
liệu hưởng BHTN đã được Phòng Chế độ BHXH nhập trên
Hệ thống, hướng dẫn đơn vị SDLĐ lập Giấy đề nghị tạm ứng (mẫu số C91-HD); thực
hiện tạm ứng kinh phí theo quy định chuyển vào tài khoản cho đơn
vị SDLĐ trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định;
- Căn cứ Bảng
thanh toán mẫu số C93-HD để thanh toán cho đơn vị SDLĐ trong vòng 05 ngày làm
việc.
2. Trách
nhiệm của cơ quan Bưu điện:
- Tiếp nhận
danh sách, kinh phí; tổ chức chi trả, thực hiện chế độ báo cáo và thanh quyết
toán theo quy định của BHXH Việt Nam.
- Tổ chức
thực hiện lưu trữ, Danh sách chi trả bằng
tiền mặt và
Giấy nhận tiền C95-HD có chữ ký của người hưởng do cơ quan bưu điện chi trả
theo đúng quy định của pháp luật. Căn cứ chứng từ gốc để lập, ký chữ ký số chuyển qua dữ liệu điện tử gửi
cơ quan BHXH hồ sơ, chứng từ quyết toán: Danh sách 7c-CBH, Bảng thanh toán mẫu
số C74a-HD. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác giữa bản điện tử
hồ sơ quyết toán gửi cơ quan BHXH với Danh sách chi trả, Giấy nhận tiền có chữ ký người hưởng
lưu tại cơ quan bưu điện; có trách nhiệm cung cấp
theo yêu cầu của cơ quan BHXH và cơ quan có thẩm quyền.
- Sử dụng chữ
ký số trong việc lập hồ sơ điện tử
(Danh sách 7c-CBH, Bảng thanh toán mẫu số C74a-HD) chuyển qua dữ liệu điện tử
để thực hiện
thanh quyết toán với cơ quan BHXH theo đúng quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
- Hàng tháng, lập và gửi bản điện
tử Danh sách 8-CBH (phần TCTN) đối với các trường hợp chi trả sai đối tượng,
sai số tiền so với danh sách do cơ quan BHXH lập (Danh sách C72b-HD và Danh sách 12-CBH).
Chương V
HỆ THỐNG MẪU BIỂU, BÁO CÁO
Điều 10. Hệ thống mẫu, biểu
1. Ban hành
kèm theo Quy định này các mẫu, biểu hồ sơ, danh sách, báo cáo, chỉ tiêu thống
kê (theo phụ lục đính kèm). Các biểu mẫu báo cáo, chỉ tiêu
thống kê sẽ được sửa đổi, bổ sung bằng công văn cá biệt của BHXH
Việt Nam cho phù hợp với yêu cầu phát sinh trong thực tiễn.
2. Mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu văn bản được cơ quan BHXH cấp miễn phí hoặc do người lao động, người sử dụng lao động in,
chụp, đánh máy, viết tay theo nội dung mẫu quy định trừ trường hợp có quy định
gửi kèm bản điện tử.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm của BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân
1. Quản lý và
lưu trữ hồ sơ đã giải quyết theo quy định; BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an
nhân dân căn cứ vào đặc thù trong hoạt động và tổ chức của ngành quy định cụ
thể số lượng hồ sơ cần lập để quản lý và lưu
trữ.
2. Lập thủ
tục chuyển hưởng đối với người được giải
quyết hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng chuyển về nơi cư trú như sau:
2.1. Số hóa
hồ sơ hưởng BHXH theo quy định chuyển về BHXH Việt Nam.
2.2. Lập
Thông báo chuyển hưởng theo mẫu số 18-HSB, chuyển đến BHXH tỉnh nơi người hưởng
đăng ký nhận lương hưu, trợ cấp BHXH; đồng thời lập Thông báo về việc chi trả
lương hưu, trợ cấp BHXH theo mẫu số 23-HSB để giao cho người lao động.
2.3. Chủ động
phối hợp với BHXH các địa phương giải quyết vướng mắc phát sinh trong di chuyển hưởng BHXH.
3. Chế độ báo
cáo: Trước ngày 10 tháng 01 hàng năm, lập báo cáo tổng hợp giải quyết hưởng các
chế độ BHXH của năm trước gửi BHXH Việt Nam (Ban Thực
hiện chính sách BHXH).
Điều 12. Trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam
1. Trung tâm
Công nghệ thông tin
Xây dựng,
điều chỉnh các phần mềm nghiệp vụ của Ngành đáp ứng đầy đủ các quy định tại Văn
bản này; hướng dẫn, triển khai và kịp thời giải
quyết vướng mắc trong quá trình sử dụng các phần mềm nghiệp vụ.
2. Ban Thực
hiện chính sách BHXH
2.1. Truy cập
Hệ thống để kiểm tra, giám sát việc giải quyết các chế độ BHXH ở địa phương.
2.2. Chủ trì
phối hợp với các đơn vị liên quan chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra BHXH các tỉnh
trong việc giải quyết chế độ BHXH, lập danh sách hưởng BHXH, BHTN.
2.3. Chốt số
liệu, kết xuất báo cáo
Theo kỳ báo
cáo của địa phương, kết xuất các báo cáo về tình hình giải quyết hưởng BHXH
trên toàn quốc theo mẫu số 02C-HSB, 20-HSB; 22-HSB để lưu trên Hệ thống.
3. Vụ Tài
chính - Kế toán
Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm tổ
chức, quản lý, thống nhất hướng dẫn việc chi trả, thẩm định, quyết toán các chế
độ BHXH, BHTN theo quy định.
4. Vụ Hợp tác
quốc tế: Chịu trách nhiệm dịch sang tiếng Anh mẫu đơn, mẫu quyết định hưởng các chế độ BHXH, chuyển Trung tâm Công nghệ thông
tin cập nhật vào phần mềm để giải quyết hưởng
các chế độ BHXH cho người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam
theo Nghị định số 143/2018/NĐ-CP.
5. Trung tâm
Lưu trữ: Chủ trì, phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin xây dựng phần mềm và hướng dẫn việc số hóa
hồ sơ để lưu trữ hồ sơ điện tử trên Hệ thống phục vụ cho các hoạt động nghiệp
vụ; hướng dẫn BHXH các tỉnh công tác lưu trữ hồ sơ hưởng các chế độ BHXH, BHTN
đối với hồ sơ giấy.
6. Vụ Pháp chế: Chủ trì hướng dẫn về công tác
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành
chính.
7. Các đơn vị
trực thuộc BHXH Việt Nam: Căn cứ chức năng nhiệm vụ phối hợp với Ban Thực hiện
chính sách BHXH, Vụ Tài chính - Kế toán triển khai tổ chức thực hiện Quy định
này.
Trong quá
trình thực hiện nếu có vướng mắc, BHXH các tỉnh kịp thời
phản ánh về BHXH Việt Nam để nghiên cứu, hướng dẫn./.
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31
tháng 01 năm 2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam)
Số TT | Ký hiệu | Tên mẫu biểu | ||
A | DANH SÁCH | |||
I | Giải quyết | |||
1 | 01A-HSB | Văn bản đề nghị ban hành QĐ kiểm tra đột xuất | ||
2 | 01B-HSB | Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức
khỏe | ||
3 | 19-HSB | Danh sách quyết toán kinh phí điều tra lại TNLĐ/BNN | ||
II | Chi trả | |||
1 | 6-CBH | Danh sách chưa nhận chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK | ||
2 | 7a-CBH | Danh sách chưa nhận lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng | ||
3 | 7b-CBH | Danh sách chưa nhận trợ cấp BHXH một lần | ||
4 | 7c-CBH | Danh sách chưa nhận trợ cấp thất nghiệp | ||
5 | 8-CBH | Danh sách báo giảm hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng, trợ cấp thất
nghiệp | ||
6 | 9-CBH | Biểu tổng hợp thay đổi nơi nhận, hình thức nhận BHXH hàng tháng | ||
7 | 10-CBH | Biểu tổng hợp báo tăng hưởng các chế
độ BHXH hàng tháng | ||
8 | 11-CBH | Biểu tổng hợp điều chỉnh hưởng các chế độ BHXH | ||
9 | 12-CBH | Danh sách báo giảm hưởng, tạm dừng các chế độ BHXH hàng tháng, trợ cấp
thất nghiệp | ||
B | BÁO CÁO | |||
I | Giải quyết | |||
1 | 02A-HSB | Báo cáo tổng hợp giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (BHXH huyện) | ||
2 | 02B-HSB | Báo cáo tổng hợp giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (BHXH tỉnh) | ||
3 | 02C-HSB | Báo cáo tổng hợp giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (BHXH Việt Nam) | ||
4 | 17A-HSB | Tổng hợp đối tượng hưởng BHXH hàng tháng duyệt mới (BHXH bắt buộc) | ||
5 | 17B-HSB | Tổng hợp đối tượng hưởng BHXH một lần duyệt mới (BHXH bắt buộc) | ||
6 | 17C-HSB | Tổng hợp đối tượng hưởng BHXH tự
nguyện duyệt mới | ||
7 | 20-HSB | Báo cáo chỉ tiêu giải quyết hưởng BHXH,
BHTN | ||
8 | 22A-HSB | Tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng chế độ ốm đau | ||
9 | 22B-HSB | Tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng trợ cấp
thai sản | ||
10 | 22C-HSB | Tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng trợ cấp
tai nạn lao động hàng tháng | ||
11 | 22D-HSB | Tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng trợ cấp
tai nạn lao động một lần | ||
12 | 22E-HSB | Tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng trợ cấp bệnh nghề nghiệp hàng
tháng | ||
13 | 22G-HSB | Tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng trợ cấp bệnh nghề nghiệp một lần | ||
14 | 22H-HSB | Tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng chế độ hưu trí hàng tháng | ||
15 | 22K-HSB | Tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng chế độ BHXH một lần | ||
16 | 22M-HSB | Tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng trợ cấp tử tuất hàng tháng | ||
17 | 22N-HSB | Tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng trợ cấp tử tuất một lần | ||
II | Chi trả | |||
1 | 4-CBH | Báo cáo chi chế độ BHXH | ||
C | CHỈ TIÊU THỐNG KÊ | |||
1 | 25A-HSB | Chỉ tiêu giải quyết hưởng BHXH | ||
2 | 25B-HSB | Chỉ tiêu quản lý hưởng các chế độ BHTN | ||
3 | 25C-HSB | Chỉ tiêu về chi BHXH, BHTN | ||
C | HỒ SƠ | |||
I | Giải quyết | |||
1 | 01C-HSB | Quyết định về việc thu hồi trợ cấp | ||
2 | 03A-HSB | Quyết định về việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động hàng tháng | ||
3 | 03B-HSB | Quyết định về việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động một lần | ||
4 | 03C-HSB | Quyết định về việc hưởng trợ cấp bệnh nghề
nghiệp hàng tháng | ||
5 | 03D-HSB | Quyết định về việc hưởng trợ cấp bệnh nghề nghiệp một lần | ||
6 | 03E-HSB | Quyết định về việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động hàng tháng do vết thương tái phát | ||
7 | 03G-HSB | Quyết định về việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động một lần do vết thương tái phát | ||
8 | 03H-HSB | Quyết định về việc hưởng trợ cấp bệnh nghề
nghiệp hàng tháng do bệnh tật tái phát | ||
9 | 03K-HSB | Quyết định về việc hưởng trợ cấp bệnh nghề
nghiệp một lần do bệnh tật tái
phát | ||
10 | 03M-HSB | Quyết định về việc hưởng trợ cấp tai nạn lao
động/bệnh nghề nghiệp hàng tháng do giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động | ||
11 | 03N-HSB | Quyết định về việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp một lần do giám
định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động | ||
12 | 03P-HSB | Quyết định về việc cấp tiền mua phương tiện
trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình | ||
13 | 04-HSB | Bản quá trình đóng BHXH | ||
14 | 05A-HSB | Văn bản đề nghị giải quyết trợ cấp TNLĐ,
BNN | ||
15 | 05B-HSB | Văn bản đề nghị giải quyết chế độ BNN | ||
16 | 06A-HSB | Quyết định về việc điều chỉnh chế độ BHXH | ||
17 | 06B-HSB | Quyết định về việc hủy quyết định hưởng chế độ
BHXH | ||
18 | 06C-HSB | Quyết định về việc chấm dứt hưởng chế độ BHXH | ||
19 | 07A-HSB | Quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hàng tháng | ||
20 | 07B-HSB | Quyết định về việc hưởng BHXH một lần | ||
21 | 07C-HSB | Quyết định về việc hưởng trợ cấp hàng tháng của cán bộ xã, phường, thị trấn | ||
22 | 07D-HSB | Quyết định về việc hưởng trợ cấp một lần | ||
23 | 08A-HSB | Quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng (đối với thân nhân người đang
tham gia hoặc bảo lưu thời gian đóng BHXH, chết) | ||
24 | 08B-HSB | Quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng (đối với thân nhân người đang
hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng, chết) | ||
25 | 08C-HSB | Quyết định về việc hưởng trợ cấp tuất hàng tháng | ||
26 | 08D-HSB | Quyết định về việc hưởng trợ cấp tuất một lần (đối với thân nhân người
đang tham gia hoặc bảo lưu thời gian đóng BHXH, chết) | ||
27 | 08E-HSB | Quyết định về việc hưởng trợ cấp tuất một lần (đối với thân nhân người
đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng
tháng, chết) | ||
28 | 09-HSB | Tờ khai của thân nhân | ||
29 | 10-HSB | Quyết định về việc tạm dừng hưởng chế độ BHXH hàng
tháng | ||
30 | 11-HSB | Quyết định về việc hưởng tiếp chế độ BHXH hàng tháng | ||
31 | 12-HSB | Quyết định về việc nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí | ||
32 | 13-HSB | Giấy ủy quyền | ||
33 | 14-HSB | Đơn đề nghị | ||
34 | 15A-HSB | Giấy giới thiệu chuyển hồ sơ chờ hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng | ||
35 | 15B-HSB | Thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ chờ hưởng lương hưu/trợ cấp hàng tháng | ||
36 | 16-HSB | Chuyển trả hồ sơ đề nghị chi trả | ||
37 | 18-HSB | Thông báo chuyển hưởng lương hưu, trợ cấp
BHXH | ||
38 | 21-HSB | Phiếu đề nghị | ||
39 | 23-HSB | Thông báo về việc chi trả lương hưu,
trợ cấp
BHXH | ||
40 | 24A-HSB | Phiếu điều chỉnh mức hưởng lương hưu (đối tượng không tính theo thời gian
công tác quy đổi) | ||
41 | 24B-HSB | Phiếu điều chỉnh mức hưởng lương hưu (đối tượng tính theo thời gian công
tác quy đổi) | ||
42 | 24C-HSB | Phiếu điều chỉnh mức hưởng trợ cấp cán bộ xã hàng tháng | ||
43 | 24D-HSB | Phiếu điều chỉnh mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp hàng
tháng (đối tượng hưởng trước Luật) | ||
44 | 24E-HSB | Phiếu điều chỉnh mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp hàng
tháng (đối tượng hưởng theo Luật) | ||
45 | 24G-HSB | Phiếu điều chỉnh mức hưởng trợ cấp tử tuất
hàng tháng | ||
46 | 24H-HSB | Phiếu điều chỉnh mức hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng | ||
47 | 24K-HSB | Phiếu điều chỉnh mức hưởng trợ cấp theo QĐ 91 | ||
48 | 24M-HSB | Phiếu điều chỉnh mức hưởng trợ cấp công nhân
cao su | ||
49 | 24N-HSB | Phiếu điều chỉnh mức hưởng trợ cấp theo QĐ 613 | ||
II | Chi trả | |||
1 | 1-CBH | Thông báo kinh phí chi trả các chế độ BHXH | ||
2 | 2-CBH | Thông báo thay đổi thông tin người hưởng | ||
3 | 3-CBH | Giấy đề nghị nhận chế độ BHXH khi người hưởng từ trần | ||
4 | 5-CBH | Thông báo khấu trừ lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp thất nghiệp |
Tệp tin văn bản
Mục lục
So sánh văn bản
...Đang xử lý dữ liệu...