THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG
VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1648/QĐ-BGTVT ngày
09 tháng 09 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1.
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Giao thông vận tải
STT | Số
hồ sơ TTHC | Tên
thủ tục hành chính | Tên
VBQPPL quy định nội dung thủ tục hành chính | Lĩnh
vực | Cơ
quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp
trung ương |
I. Lĩnh vực đăng kiểm |
1 | | Cấp, bổ sung ấn chỉ kiểm định | Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày
12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ | Đăng
kiểm | Cục
Đăng kiểm Việt Nam |
2.
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Giao thông vận tải
STT | Số
hồ sơ TTHC | Tên
thủ tục hành chính | Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung | Lĩnh
vực | Cơ
quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính do trung
ương và địa phương giải quyết |
I. Lĩnh vực đăng kiểm |
1 | 1.001261 | Cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ | Thông tư số 16/2021/TT- BGTVT
ngày 12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ | Đăng
kiểm | Đơn
vị đăng kiểm |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
1.
Cấp, bổ sung ấn chỉ kiểm định
1.1.
Trình tự thực hiện:
a) Nộp
hồ sơ TTHC:
- Đơn vị
đăng kiểm lập và gửi phiếu đề nghị cung cấp ấn chỉ kiểm định (từ ngày 15 đến
ngày 20 của tháng cuối của mỗi quý), bổ sung ấn chỉ kiểm định về Cục Đăng kiểm
Việt Nam.
b) Giải
quyết TTHC:
- Cục
Đăng kiểm Việt Nam căn cứ vào nhu cầu của các đơn vị đăng kiểm để gửi ấn chỉ
kiểm định qua đường bưu chính hoặc cấp trực tiếp cho đơn vị đăng kiểm tương ứng
từ ngày 23 đến ngày 30 của tháng cuối của mỗi quý.
- Trường
hợp đề nghị bổ sung: Cục Đăng kiểm Việt Nam căn cứ vào nhu cầu của đơn vị đăng
kiểm để gửi ấn chỉ kiểm định qua đường bưu chính hoặc cấp trực tiếp cho đơn vị
đăng kiểm sau 15 ngày kể từ ngày nhận được phiếu đề nghị cung cấp ấn chỉ kiểm
định bổ sung.
1.2.
Cách thức thực hiện:
- Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua thư điện tử.
1.3
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
- Phiếu
đề nghị cung cấp ấn chỉ kiểm định theo mẫu quy định.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
1.4.
Thời hạn giải quyết:
- Từ
ngày 23 đến ngày 30 của tháng cuối của mỗi quý.
- Trường
hợp bổ sung: sau 15 ngày kể từ ngày nhận được phiếu đề nghị cung cấp ấn chỉ
kiểm định bổ sung.
1.5.
Đối tượng thực hiện TTHC:
- Tổ
chức (Đơn vị đăng kiểm).
1.6.
Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ
quan có thẩm quyền giải quyết: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ
quan phối hợp: Không có.
1.7.
Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Ấn chỉ
kiểm định.
1.8.
Phí, lệ phí: Không có.
1.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Phiếu
đề nghị cung cấp/bổ sung ấn chỉ.
1.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
1.11.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông
tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ.
MẪU PHIẾU ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP/BỔ SUNG ẤN CHỈ
ĐƠN
VỊ ĐĂNG KIỂM…… ------- | CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:
/ | …..,ngày…tháng….năm…….
|
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP/BỔ SUNG ẤN CHỈ
Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam
Đơn vị
đăng kiểm ………………. đề nghị được cung cấp/bổ sung ấn chỉ kiểm định để sử dụng
trong khoảng thời gian từ tháng …..đến tháng.….. năm …... số lượng cụ thể như
sau:
STT | Loại
ấn chỉ | Số
lượng | Ghi
chú |
1 | Giấy chứng nhận kiểm định, Tem
kiểm định | | |
2 | Phiếu lập hồ sơ phương tiện | | |
3 | (các ấn chỉ khác) | | |
| | | |
Ghi
chú: (Ghi các nội dung cần thiết về việc cấp, nhận Ấn chỉ)
| ĐƠN
VỊ ĐĂNG KIỂM (ký tên, đóng dấu) |
2.
Cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối
với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
2.1.
Trình tự thực hiện:
a) Nộp
hồ sơ TTHC:
- Kiểm
định tại đơn vị đăng kiểm: Tổ chức, cá nhân đưa xe cơ giới và các giấy tờ theo
quy định đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định.
- Kiểm
định ngoài đơn vị đăng kiểm: Tổ chức, cá nhân có văn bản đề nghị đến đơn vị
đăng kiểm.
b) Giải
quyết TTHC:
* Kiểm
định tại đơn vị đăng kiểm:
Đơn vị
đăng kiểm tiếp nhận giấy tờ và thực hiện kiểm định theo trình tự quy định cụ
thể như sau:
- Tiếp
nhận, kiểm tra, tra cứu cảnh báo, đối chiếu hồ sơ với dữ liệu trên Chương trình
Quản lý kiểm định, nếu không đầy đủ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại; nếu
đầy đủ thì đăng ký kiểm định, thực hiện kiểm tra, đánh giá tình trạng ATKT và
BVMT của xe cơ giới và in Phiếu kiểm định;
- Xe cơ
giới kiểm định đạt yêu cầu, đơn vị đăng kiểm trả Giấy chứng nhận kiểm định và
dán Tem kiểm định cho phương tiện. Đối với xe cơ giới chỉ có Giấy hẹn cấp đăng
ký xe, đơn vị cấp Giấy hẹn trả Giấy chứng nhận kiểm định cho chủ xe, khi chủ xe
xuất trình giấy tờ về đăng ký xe, đơn vị đăng kiểm phô tô để lưu trong Hồ sơ
phương tiện, hồ sơ kiểm định và trả Giấy chứng nhận kiểm định. Trường hợp xe cơ
giới có thông báo kiểm định không đạt trên cổng thông tin điện tử của Cục Đăng
kiểm Việt Nam thì đơn vị đăng kiểm xóa thông báo;
- Xe cơ
giới kiểm định nếu có hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng, đơn vị đăng kiểm in và
gửi Thông báo hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng cho chủ xe để sửa chữa, khắc phục.
Trường hợp kiểm định không đạt và không được cấp Giấy chứng nhận kiểm định thì
đơn vị đăng kiểm phải nhập nội dung không đạt vào mục cảnh báo phương tiện
không đạt trên cổng thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
* Kiểm
định ngoài đơn vị đăng kiểm:
- Đơn vị
đăng kiểm kiểm tra, xem xét đề nghị của chủ xe, nếu đúng đối tượng theo quy
định và đủ điều kiện đường thử thì trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị của chủ xe, đơn vị đăng kiểm có văn bản thông báo cho chủ
xe về thời gian kiểm tra. Trường hợp không đủ điều kiện đường thử thì có văn
bản thông báo cho chủ xe và nêu rõ lý do.
- Chủ xe
đưa xe đến địa điểm kiểm tra, đơn vị đăng kiểm tiến hành kiểm định xe cơ giới
theo trình tự và cách thức thực hiện theo quy định như đối với kiểm định tại
đơn vị đăng kiểm.
2.2.
Cách thức thực hiện:
- Kiểm
định tại đơn vị đăng kiểm: đưa xe đến đơn vị đăng kiểm và nộp giấy tờ trực
tiếp;
- Kiểm
định ngoài đơn vị đăng kiểm: nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc
hình thức phù hợp khác.
2.3
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
-
Kiểm định tại đơn vị đăng kiểm:
+ Xuất
trình: giấy tờ về đăng ký xe (bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp hoặc Giấy biên nhận giữ bản chính giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện giao thông đang thế chấp của tổ chức tín dụng) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng
ký;
+ Nộp
bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp
ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý) đối với trường hợp kiểm định lần đầu;
+ Nộp
bản chính Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo đối với
trường hợp xe cơ giới mới cải tạo.
+ Thông
tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản
lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải
lắp thiết bị giám sát hành trình, camera;
+ Khai
báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu.
-
Kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm:
+ Văn
bản đề nghị theo mẫu;
+ Xuất
trình: giấy tờ về đăng ký xe (bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp hoặc Giấy biên nhận giữ bản chính giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện giao thông đang thế chấp của tổ chức tín dụng) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng
ký;
+ Nộp
bản chính Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo đối với
trường hợp xe cơ giới mới cải tạo.
+ Thông
tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản
lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải
lắp thiết bị giám sát hành trình, camera;
+ Khai
báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu.
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4.
Thời hạn giải quyết:
- Trong
ngày làm việc.
2.5.
Đối tượng thực hiện TTHC:
- Tổ
chức, cá nhân.
2.6.
Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ
quan có thẩm quyền giải quyết: Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới;
- Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới;
- Cơ
quan phối hợp: Không có.
2.7.
Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy
chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ;
- Tem
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới.
2.8.
Phí, lệ phí:
- Lệ phí
cấp giấy chứng nhận: 50.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định, riêng đối với ô
tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương): 100.000 đồng/01 Giấy chứng
nhận kiểm định.
- Giá
dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới,
thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị
kiểm tra xe cơ giới theo Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/12/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
2.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Phiếu
theo dõi hồ sơ;
- Văn
bản đề nghị kiểm định ngoài đơn vị.
2.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Đối với
xe cơ giới hoạt động tại các vùng đảo không có đường bộ để di chuyển đến đơn vị
đăng kiểm; xe cơ giới hoạt động tại các khu vực bảo đảm về an toàn, an ninh,
quốc phòng không đủ điều kiện đưa xe tới đơn vị đăng kiểm; xe cơ giới đang thực
hiện các nhiệm vụ cấp bách (phòng chống thiên tai, dịch bệnh) thì được kiểm
định ngoài đơn vị đăng kiểm.
2.11.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông
tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12/08/2021 của Bộ Giao thông vận tải quy định về
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ;
- Thông
tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới,
thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị
kiểm tra xe cơ giới;
- Thông
tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an
toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn.
PHIẾU THEO DÕI HỒ SƠ
PHIẾU
THEO DÕI HỒ SƠ | Ngày…tháng…năm…. Số: ………………….(1) |
Biển
số Đăng ký …………………………… |
Danh
mục | Các
lần kiểm định trong ngày | Ghi
chú |
Lần
1 | Lần
2 | Lần
3 |
HỒ
SƠ CỦA XE CƠ GIỚI | 1 | Đăng ký/ giấy hẹn | | | | |
2 | Bản sao Phiếu chất lượng xuất
xưởng | | | | |
4 | Giấy chứng nhận chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo | | | | |
5 | Các giấy tờ khác (Giấy chứng
nhận,…) | | | | |
HỒ
SƠ PHƯƠNG TIỆN(2) | Số seri Phiếu lập hồ sơ phương
tiện | ......... | .......... | .......... | |
HỒ
SƠ KIỂM ĐỊNH(2) | Số Phiếu kiểm định | ......... | .......... | .......... | |
CHỨNG
CHỈ KIỂM ĐỊNH(2) | Giấy chứng nhận kiểm định và Tem
kiểm định | | | | Ghi "không cấp Tem kiểm
định" nếu xe không được cấp Tem kiểm định |
Kinh
doanh vận tải: có □ không □
Kiểm
định cấp giấy chứng nhận thời hạn 15 ngày (3) □
Điện
thoại chủ xe/lái xe (nếu có):
…….....................................................………………………
Chủ
xe/lái xe (ký và ghi rõ họ tên) | Người
lập Phiếu (ký và ghi rõ họ tên) |
Chú
ý: - Ghi đầy đủ các nội dung trong Phiếu vào các ô tương ứng. Cấp chứng
chỉ kiểm định ở lần nào, đánh dấu vào ô tương ứng với lần đó.
- (1):
Số Phiếu được lấy theo số thứ tự xe cơ giới vào kiểm định trong ngày.
- (2):
Đơn vị đăng kiểm phân công người chịu trách nhiệm hoàn thiện nội dung của mục
này trong Phiếu phân công nhiệm vụ kiểm định.
- (3):
Trường hợp kiểm định cấp Giấy chứng nhận kiểm định có thời hạn 15 ngày thì đánh
dấu vào mục kiểm định cấp Giấy chứng nhận thời hạn 15 ngày.
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KIỂM ĐỊNH NGOÀI ĐƠN VỊ
Tên
tổ chức, cá nhân ------- | CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: …./…… Vv đề nghị kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm | ………..,
ngày ….. tháng….. năm….. |
Kính gửi: Đơn vị đăng kiểm …………………..
Căn cứ
Thông tư số /2021/TT-BGTVT ngày…tháng…năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ;
Tên tổ
chức, cá nhân:…………………………………………………………
Địa chỉ:
………………………………………………………………………
Điện
thoại: ………………………; Fax: …………………………..; Email:
Hiện tại
(tổ chức, cá nhân) …………………………. có số lượng xe là:
Danh
sách xe
STT | Biển
số | Số
khung | Số
máy | Ngày
hết hạn kiểm định |
1 | 69C-12345 | | | |
2 | | | | |
Đề nghị
đơn vị đăng kiểm ……………………. đến địa điểm: ………………… để kiểm tra xe cho (tổ chức,
cá nhân) ……………………. từ ngày …/…/… đến ngày ..../..../....
| Tổ
chức, cá nhân (Ký tên, đóng dấu) |