THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ, LĨNH VỰC THI, TUYỂN SINH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-BGDĐT ngày tháng năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được thay thế
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
STT | Số hồ sơ TTHC(1) | Tên thủ tục hành
chính được thay thế | Tên thủ tục hành
chính thay thế | Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2) | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
Thủ
tục hành chính cấp tỉnh |
1 | B-BGD-285246- TT/ 1.005098 | Xét
đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia | Xét
đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông | Thông
tư số 15/2020/TT- BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông | Thi,
tuyển sinh | Sở
Giáo dục và Đào tạo |
2 | B-BGD-285245- TT/ 1.005142 | Đăng
ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia | Đăng
ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông | Thông
tư số 15/2020/TT- BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông; Thông tư số
05/2021/TT- BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ
thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT- BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo | Thi,
tuyển sinh | Sở
Giáo dục và Đào tạo |
3 | B-BGD-285247- TT/ 1.005095 | Phúc
khảo bài thi tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia | Phúc
khảo bài thi tốt nghiệp trung học phổ thông | Thông
tư số 15/2020/TT- BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông | Thi,
tuyển sinh | Sở
Giáo dục và Đào tạo |
Chú
thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên
Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC) và mã số TTHC (trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia)
của TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
(2) Tên, số, ký hiệu,
ngày tháng năm ban hành và trích yếu của các văn bản quy phạm pháp luật quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ
THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
Lĩnh vực thi, tuyển sinh
1. Xét đặc cách tốt
nghiệp trung học phổ thông
1.1 Trình tự thực hiện:
a) Thí sinh nộp hồ sơ đặc cách cho Thủ
trưởng đơn vị nơi thí sinh đăng ký dự thi. Thủ trưởng đơn vị nơi thí sinh đăng
ký dự thi chịu trách nhiệm thu nhận và chuyển giao hồ sơ đặc cách cho Sở giáo
dục và đào tạo;
b) Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp trung
học phổ thông (THPT) xem xét, quyết định đặc cách cho thí sinh căn cứ hồ sơ và
các quy định tại khoản 1, 2 Điều 37 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông
ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
1.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
1.3.1. Hồ sơ đối với thí sinh đủ điều kiện
dự thi được xét đặc cách tốt nghiệp THPT trong trường hợp bị tai nạn, bị ốm
hoặc có việc đột xuất đặc biệt trước ngày thi không quá 10 ngày hoặc ngay trong
buổi thi đầu tiên, không thể dự thi; người học đủ điều kiện dự thi được xét đặc
cách tốt nghiệp THPT trong trường hợp bị tai nạn, bị ốm hay có việc đột xuất
đặc biệt sau khi đã thi ít nhất một bài thi và không thể tiếp tục dự thi hoặc
sau khi bị tai nạn, bị ốm hay có việc đột xuất đặc biệt tự nguyện dự thi số bài
thi còn lại:
a) Đơn đề nghị xét đặc cách của thí sinh;
b) Hồ sơ nhập viện, ra viện do bệnh viện từ
cấp huyện trở lên cấp (nếu bị tai nạn, bị ốm) hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi cư trú (nếu có việc đột xuất đặc biệt);
c) Biên bản đề nghị xét đặc cách tốt nghiệp
THPT của trường phổ thông nơi đăng ký dự thi;
d) Hồ sơ minh chứng về xếp loại học lực,
hạnh kiểm ở lớp 12.
1.3.2. Hồ sơ đối với thí sinh là vận động
viên đủ điều kiện được xét đặc cách tốt nghiệp THPT theo quy định tại Điều 5
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ:
Các tài liệu minh chứng thuộc đối tượng đủ
điều kiện được xét đặc cách tốt nghiệp THPT.
1.3.3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Theo hướng dẫn tổ
chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các thí sinh có đăng ký dự thi Kỳ thi tốt nghiệp THPT và đủ điều kiện để đặc
cách xét công nhận tốt nghiệp THPT.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giáo dục và Đào tạo.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông.
1.8. Phí, lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Đối với người học đủ điều kiện dự thi
được xét đặc cách tốt nghiệp THPT trong trường hợp bị tai nạn, bị ốm hoặc có
việc đột xuất đặc biệt trước ngày thi không quá 10 ngày hoặc ngay trong buổi
thi đầu tiên, không thể dự thi: Xếp loại về học lực và hạnh kiểm cả năm ở lớp
12 đều từ khá trở lên;
b) Đối với người học đủ điều kiện dự thi
được xét đặc cách tốt nghiệp THPT trong trường hợp bị tai nạn, bị ốm hay có
việc đột xuất đặc biệt sau khi đã thi ít nhất một bài thi và không thể tiếp tục
dự thi hoặc sau khi bị tai nạn, bị ốm hay có việc đột xuất đặc biệt tự nguyện
dự thi số bài thi còn lại: Điểm của những bài đã thi để xét công nhận tốt
nghiệp THPT đều đạt từ 5,0 (năm) điểm trở lên; xếp loại ở lớp 12 có học lực từ
trung bình trở lên, hạnh kiểm từ khá trở lên;
c) Các đối tượng là vận động viên đủ điều
kiện được xét đặc cách tốt nghiệp THPT theo quy định tại Điều 5 Nghị định số
36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt nghiệp
trung học phổ thông.
2. Đăng ký dự thi
tốt nghiệp trung học phổ thông
2.1 Trình tự thực hiện:
a) Thí sinh đăng ký dự thi theo các quy định
và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và nộp hồ sơ tại trường phổ thông hoặc
nơi đăng ký dự thi theo quy định. Thời gian nộp hồ sơ đăng ký dự thi được quy
định trong hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
b) Hiệu trưởng trường phổ thông hoặc Thủ
trưởng đơn vị nơi đăng ký dự thi chịu trách nhiệm hướng dẫn thí sinh đăng ký dự
thi, thu Phiếu đăng ký dự thi, nhập thông tin thí sinh đăng ký dự thi, nhập
thông tin về kết quả học tập các môn học lớp 12 của thí sinh học lớp 12 năm tổ
chức kỳ thi; tổ chức xét duyệt hồ sơ đăng ký dự thi và thông báo công khai
những trường hợp không đủ điều kiện dự thi quy định tại khoản 2 Điều 12 Quy chế
thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT
ngày 26 tháng 5 năm 2020 được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT
ngày 12 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo chậm nhất trước
ngày thi 15 ngày; quản lý hồ sơ đăng ký dự thi và chuyển hồ sơ, dữ liệu đăng ký
dự thi cho Sở giáo dục và đào tạo;
c) Thí sinh nhận giấy báo dự thi tại nơi nộp
hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xem tại website bằng tài khoản đã được cấp.
2.2. Cách thức thực hiện: Theo hướng dẫn tổ
chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
2.3.1. Đối với người đã học xong chương
trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi, thành phần hồ sơ gồm:
a) 02 Phiếu đăng ký dự thi giống nhau;
b) Bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ
bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu
(gọi chung là bản sao) học bạ THPT hoặc học bạ giáo dục thường xuyên cấp THPT
hoặc phiếu kiểm tra của người học theo hình thức tự học đối với giáo dục thường
xuyên do Hiệu trưởng trường phổ thông cấp;
c) Các giấy chứng nhận hợp lệ để được hưởng
chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có);
d) Bản sao Sổ đăng ký hộ khẩu thường trú để
được hưởng chế độ ưu tiên liên quan đến nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
đ) 02 ảnh cỡ 4x6 cm;
2.3.2. Đối với người đã học xong chương
trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp
THPT ở những năm trước, ngoài các thành phần hồ sơ tại mục 2.3.1 còn có thêm:
a) Giấy xác nhận của trường phổ thông nơi
thí sinh học lớp 12 hoặc nơi thí sinh đăng ký dự thi về xếp loại học lực đối
với những học sinh xếp loại kém về học lực quy định tại điểm b khoản 2 Điều 12
Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số
15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Bản sao Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở;
c) Giấy xác nhận điểm bảo lưu (nếu có) do
Hiệu trưởng trường phổ thông nơi thí sinh đã dự thi năm trước xác nhận.
2.3.3. Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT,
hồ sơ đăng ký dự thi gồm:
a) 02 Phiếu đăng ký dự thi giống nhau;
b) Bằng tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp (bản
sao);
c) 02 ảnh cỡ 4x6 cm;
d) 02 phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa
chỉ liên lạc của thí sinh.
2.3.4. Đối với thí sinh đã tốt nghiệp trung
cấp, hồ sơ đăng ký dự thi gồm:
a) 02 Phiếu đăng ký dự thi giống nhau;
b) 02 ảnh cỡ 4x6 cm;
c) Bản sao Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở,
bản sao Bằng tốt nghiệp trung cấp, bản sao Sổ học tập hoặc bảng điểm học các
môn văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn hiện
hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.3.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: Theo hướng dẫn tổ
chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Đối tượng được đăng ký dự thi gồm:
a) Người đã học xong chương trình THPT trong
năm tổ chức kỳ thi;
b) Người đã học xong chương trình THPT nhưng
chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm
trước;
c) Người đã có Bằng tốt nghiệp THPT, người
đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét
tuyển sinh;
d) Một số trường hợp đặc biệt khác do Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giáo dục và Đào tạo.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thẻ dự thi tốt nghiệp THPT.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Theo hướng dẫn tổ
chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Đối với người đã học xong chương trình
THPT trong năm tổ chức kỳ thi: bảo đảm được đánh giá ở lớp 12 đạt hạnh kiểm xếp
loại từ trung bình trở lên và học lực không bị xếp loại kém; riêng đối với
người học thuộc diện không phải xếp loại hạnh kiểm và người học theo hình thức
tự học có hướng dẫn thuộc chương trình giáo dục thường xuyên thì không yêu cầu
xếp loại hạnh kiểm;
b) Đối với người đã học xong chương trình
THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở
những năm trước: phải có Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở và phải bảo đảm được
đánh giá ở lớp 12 đạt hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên và học lực không
bị xếp loại kém; trường hợp không đủ điều kiện dự thi trong các năm trước do
xếp loại học lực kém ở lớp 12, phải đăng ký và dự kỳ kiểm tra cuối năm học đối
với một số môn học có điểm trung bình dưới 5,0 (năm) điểm (tại trường phổ thông
nơi học lớp 12 hoặc trường phổ thông nơi ĐKDT), bảo đảm khi lấy điểm bài kiểm
tra thay cho điểm trung bình môn học để tính lại điểm trung bình cả năm thì đủ
điều kiện dự thi về xếp loại học lực theo quy định; trường hợp không đủ điều
kiện dự thi trong các năm trước do bị xếp loại yếu về hạnh kiểm ở lớp 12, phải
được UBND cấp xã nơi cư trú xác nhận việc chấp hành chính sách pháp luật và các
quy định của địa phương để được trường phổ thông nơi học lớp 12 xác nhận đủ điều
kiện dự thi về xếp loại hạnh kiểm theo quy định;
c) Đối với người đã có Bằng tốt nghiệp trung
cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh: phải bảo đảm đã học
và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật
Giáo dục và các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ GDĐT;
d) Các đối tượng dự thi phải ĐKDT và nộp đầy
đủ các giấy tờ đúng thời hạn.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng
5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt nghiệp
trung học phổ thông;
- Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12 tháng
3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số
15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Phúc khảo bài thi
tốt nghiệp trung học phổ thông
3.1 Trình tự thực hiện:
a) Các thí sinh dự thi Kỳ thi tốt nghiệp
THPT nộp đơn phúc khảo tại nơi đăng ký dự thi trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
công bố điểm thi.
b) Nơi đăng ký dự thi nộp dữ liệu về thí
sinh đăng ký phúc khảo cho Sở Giáo dục và Đào tạo.
c) Sở Giáo dục và Đào tạo chuyển dữ liệu thí
sinh đăng ký phúc khảo cho Hội đồng thi để thực hiện.
d) Điểm các bài thi được điều chỉnh sau phúc
khảo do Trưởng ban Phúc khảo trình Chủ tịch Hội đồng thi quyết định và cập nhật
điểm của thí sinh sau phúc khảo vào hệ thống phần mềm quản lý thi theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
đ) Công bố kết quả phúc khảo cho thí sinh.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
3.3. Thành phần và số lượng hồ sơ: Đơn phúc
khảo của thí sinh.
3.4. Thời hạn giải quyết:
15 ngày kể từ ngày hết hạn nhận đơn phúc
khảo.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Mọi thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giáo dục và Đào tạo.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Điểm của thí sinh sau phúc khảo được cập
nhật vào hệ thống phần mềm quản lý thi theo quy định của Bộ GDĐT.
Giấy chứng nhận kết quả thi sau phúc khảo
(đối với thí sinh có bài thi được điều chỉnh điểm)
3.8. Phí, lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt nghiệp
trung học phổ thông.