ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
CỦA CHÍNH PHỦ
CÔNG TÁC XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VÀ TỔ CHỨC THI HÀNH PHÁP
LUẬT Ở VIỆT NAM - THỰC TRẠNG VÀ QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP ĐẾN NĂM 2030, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2045 ĐÁP ỨNG YÊU CẦU XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC
PHÁP QUYỀN XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM*
(Ban hành kèm theo Quyết định số
1551/QĐ-BTP ngày 15/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
Phần thứ nhất
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN HỆ THỐNG
PHÁP LUẬT VÀ TỔ CHỨC THI HÀNH PHÁP LUẬT†
I. THỰC TRẠNG CÔNG
TÁC XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT
1. Đánh giá những
kết quả đạt được và những hạn chế, bất cập của hệ thống pháp luật trên các lĩnh
vực
(1) Tổ chức và hoạt động của các cơ quan
hành chính nhà nước, pháp luật về cán bộ, công chức, công vụ.
(2) Bảo đảm quyền con người, quyền và
nghĩa vụ cơ bản của công dân (bao gồm pháp luật về dân sự, hình sự, dân tộc và
tôn giáo).
(3) Thể chế kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa.
(4) Giáo dục và đào tạo; khoa học và công
nghệ; bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu.
(5) Văn hóa, thể thao và du lịch; thông
tin, truyền thông; y tế và an sinh xã hội.
(6) Quốc phòng; an ninh, trật tự, an toàn
xã hội.
(7) Hội nhập quốc tế.
2. Đánh giá về
công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật
- Đánh giá về tính toàn diện, đồng bộ,
tính thống nhất, phù hợp, khả thi, dễ tiếp cận của hệ thống pháp luật (cả mặt
tích cực và hạn chế, bất cập).
- Đánh giá về trình độ lập pháp: về trình
tự, thủ tục xây dựng pháp luật; về kỹ thuật lập pháp; việc áp dụng công nghệ,
các công cụ kỹ thuật trong hoạt động xây dựng pháp luật, quản lý hệ thống pháp
luật... (cả mặt tích cực và hạn chế, bất cập).
3. Nguyên nhân
của những kết quả đạt được và những hạn chế, bất cập
- Nguyên nhân của những kết quả đạt được.
- Nguyên nhân của những hạn chế, bất cập.
II. THỰC TRẠNG CÔNG
TÁC TỔ CHỨC THI HÀNH PHÁP LUẬT
1. Đánh giá kết
quả đạt được và những hạn chế, bất cập trên các phương diện
(1) Công tác ban hành văn bản quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành luật, pháp lệnh, nghị quyết; công tác rà soát, hệ
thống hóa, pháp điển hóa pháp luật.
(2) Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật,
phát triển hệ thống thông tin pháp luật, trợ giúp pháp lý, tăng cường khả năng
tiếp cận của người dân đối với hệ thống pháp luật.
(3) Việc tổ chức áp dụng pháp luật của các
cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Công tác bảo đảm các điều kiện về tổ chức bộ
máy, nguồn nhân lực, ngân sách và các điều kiện khác cho việc thi hành pháp
luật.
(4) Công tác theo dõi tình hình thi hành
pháp luật; thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo.
(5) Công tác xử lý vi phạm hành chính; xử
lý kỷ luật công chức, viên chức; xử lý tội phạm.
(6) Công tác sơ kết, tổng kết việc tổ chức
thi hành pháp luật.
2. Nguyên nhân
của những kết quả đạt được và những hạn chế, bất cập
- Nguyên nhân của những kết quả đạt được.
- Nguyên nhân của những hạn chế, bất cập.
III. BÀI HỌC KINH
NGHIỆM
Phần thứ hai
QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VÀ TỔ CHỨC THI HÀNH PHÁP LUẬT ĐẾN
NĂM 2030, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2045 ĐÁP ỨNG YÊU CẦU XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN NHÀ NƯỚC
PHÁP QUYỀN XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
I. CÁC YẾU TỐ TÁC
ĐỘNG ĐẾN CÔNG TÁC XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VÀ TỔ CHỨC THI HÀNH
PHÁP LUẬT TRONG TÌNH HÌNH MỚI
1. Bối cảnh, tình hình quốc tế và khu vực
2. Bối cảnh, tình hình trong nước
3. Những yêu cầu của việc xây dựng, hoàn
thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa đối với công tác xây dựng, hoàn
thiện hệ thống pháp luật và tổ chức thi hành pháp luật trong tình hình mới
II. QUAN ĐIỂM, MỤC
TIÊU
1. Quan điểm
2. Mục tiêu
2.1. Mục tiêu tổng quát
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Giai đoạn 2021 - 2030
- Định hướng đến năm 2045
III. PHƯƠNG HƯỚNG
1. Xây dựng và
hoàn thiện pháp luật về tổ chức và hoạt động của các cơ quan hành chính nhà
nước, pháp luật về cán bộ, công chức, công vụ
- Giai đoạn từ nay đến năm 2030.
- Giai đoạn 2031-2045.
2. Xây dựng và
hoàn thiện pháp luật về tôn trọng, bảo đảm, bảo vệ quyền con người, quyền công
dân (bao gồm pháp luật về dân
sự, hình sự, dân tộc và tôn giáo)
- Giai đoạn từ nay đến năm 2030.
- Giai đoạn 2031-2045.
3. Xây dựng và
hoàn thiện pháp luật về kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
- Giai đoạn từ nay đến năm 2030.
- Giai đoạn 2031-2045.
4. Xây dựng và hoàn
thiện pháp luật về giáo dục và đào tạo; khoa học và công nghệ; bảo vệ môi
trường và ứng phó biến đổi khí hậu
- Giai đoạn từ nay đến năm 2030.
- Giai đoạn 2031-2045.
5. Xây dựng và hoàn
thiện pháp luật về văn hóa, thể thao, du lịch; thông tin, truyền thông; y tế và
an sinh xã hội
- Giai đoạn từ nay đến năm 2030.
- Giai đoạn 2031-2045.
6. Xây dựng và hoàn
thiện pháp luật về kinh tế số và chính phủ số
- Giai đoạn từ nay đến năm 2030.
- Giai đoạn 2031-2045.
7. Xây dựng và hoàn
thiện pháp luật về quốc phòng; an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội
- Giai đoạn từ nay đến năm 2030.
- Giai đoạn 2031-2045.
8. Xây dựng và hoàn
thiện pháp luật về hội nhập quốc tế
- Giai đoạn từ nay đến năm 2030.
- Giai đoạn 2031-2045.
9. Nâng cao chất
lượng, hiệu lực, hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật
- Giai đoạn từ nay đến năm 2030.
- Giai đoạn 2031-2045.
IV. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP
1. Nhóm nhiệm vụ,
giải pháp chung
1.1. Tiếp tục đổi mới phương thức lãnh đạo
của Đảng đối với công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và tổ chức
thi hành pháp luật.
1.2. Gắn kết chặt chẽ giữa xây dựng, hoàn
thiện hệ thống pháp luật và tổ chức thi hành pháp luật.
1.3. Các giải pháp về điều kiện bảo đảm
(nguồn nhân lực, nguồn lực tài chính và các điều kiện bảo đảm khác).
2. Nhóm nhiệm vụ,
giải pháp về xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật
2.1. Nhóm giải pháp nhằm bảo đảm tính đồng
bộ, thống nhất của hệ thống pháp luật, nâng cao tính khả thi và hiệu quả, chất
lượng của công tác dự báo trong xây dựng pháp luật...
2.2. Nhóm giải pháp tiếp tục đổi mới, hoàn
thiện quy trình, cách thức xây dựng pháp luật.
3. Nhóm nhiệm vụ,
giải pháp nhằm nâng cao chất lượng, hiệu lực, hiệu quả của công tác tổ chức thi
hành pháp luật
3.1. Đổi mới và nâng cao chất lượng công
tác ban hành văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật, pháp lệnh,
nghị quyết; công tác rà soát, hệ thống hóa, pháp điển hóa pháp luật.
3.2. Đổi mới và nâng cao chất lượng của
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, phát triển hệ thống thông tin pháp luật,
trợ giúp pháp lý, tăng cường khả năng tiếp cận của người dân đối với hệ thống
pháp luật.
3.3. Thường xuyên thực hiện việc theo dõi,
đôn đốc thi hành pháp luật.
3.4. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh
tra và xử lý vi phạm pháp luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
3.5. Tăng cường bảo đảm các điều kiện về
nhân lực, ngân sách và các điều kiện khác cho việc tổ chức thi hành pháp luật.
3.6. Chú trọng và đổi mới cách thức tiến
hành công tác sơ kết, tổng kết việc tổ chức thi hành pháp luật.
V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
CỦA VIỆC THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP ĐƯỢC ĐỀ XUẤT
Phần thứ ba
KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Tập trung vào 02 nhóm nội dung sau:
- Những kiến nghị, đề xuất về việc xây
dựng Chiến lược xây dựng và hoàn thiện pháp luật và tổ chức thi hành pháp luật
đến năm 2030, định hướng đến năm 2045 đáp ứng yêu cầu xây dựng, hoàn thiện Nhà
nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Những kiến nghị, đề xuất với Ban Chấp
hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
Phụ lục kèm theo (nếu có).
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ CỦA CHÍNH PHỦ
CÔNG TÁC XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT
VÀ TỔ CHỨC THI HÀNH PHÁP LUẬT Ở VIỆT NAM - THỰC TRẠNG VÀ QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU,
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP ĐẾN NĂM 2030, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2045 ĐÁP ỨNG
YÊU CẦU XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
(ban hành kèm theo Quyết định số
1551/QĐ-BTP ngày 15/10/2021
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng
Thường trực Chính phủ Phạm Bình Minh (tại Công văn số 7267/VPCP-PL ngày
07/10/2021 của Văn phòng Chính phủ) trong đó giao Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp
với các Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức liên quan xây dựng dự thảo Báo cáo chuyên
đề của Chính phủ “Công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và tổ
chức thi hành pháp luật ở Việt Nam - Thực trạng và quan điểm, mục tiêu, phương
hướng, nhiệm vụ, giải pháp đến năm 2030, định hướng đến năm 2045 đáp ứng yêu
cầu xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam” theo đề nghị
của Đảng đoàn Quốc hội tại Công văn số 248-CV/ĐĐQH15 ngày 30/9/2021 của Đảng
đoàn Quốc hội (sau đây gọi tắt là Báo cáo chuyên đề của Chính phủ), Bộ Tư pháp
ban hành Kế hoạch xây dựng Báo cáo chuyên đề của Chính phủ với những nội dung
như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tổ chức nghiên cứu, xây dựng Báo cáo
chuyên đề của Chính phủ gửi Đảng đoàn Quốc hội về các nội dung liên quan đến
thực trạng công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và tổ chức thi hành
pháp luật thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Chính phủ, đề xuất quan điểm,
mục tiêu, phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp đến năm 2030, định hướng đến năm
2045 đáp ứng yêu cầu xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Yêu cầu
- Bám sát các quan điểm, mục tiêu, yêu
cầu, phạm vi, nội dung nghiên cứu, phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền
xã hội chủ nghĩa Việt Nam nêu trong Kế hoạch, Đề cương của Ban Chỉ đạo Trung
ương trong quá trình xây dựng Báo cáo chuyên đề của Chính phủ.
- Phân công cụ thể nhiệm vụ của các bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp trong việc
tham gia xây dựng Báo cáo chuyên đề của Chính phủ; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ
giữa các cơ quan liên quan trong triển khai thực hiện nhiệm vụ; huy động sự
tham gia nghiên cứu, đóng góp ý kiến của các cơ quan, tổ chức và các chuyên
gia, nhà khoa học.
- Kế thừa kết quả tổng kết Nghị quyết số
48-NQ/TW ngày 24/5/2005 của Bộ Chính trị về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện
hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020; kết quả tổng
kết Nghị quyết số 49-NQ/TW ngày 2/6/2005 của Bộ Chính trị về Chiến lược cải
cách tư pháp đến năm 2020; Kết luận số 83-KL/TW ngày 29/7/2020 của Bộ Chính trị
về tổng kết việc thực hiện Nghị quyết số 48-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa IX về
chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2020,
định hướng đến năm 2020; Kết luận số 84-KL/TW ngày 29/7/2020 của Bộ Chính trị
về tổng kết 15 năm thực hiện Nghị quyết số 49-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa IX về
Chiến lược cải cách tư pháp đến năm 2020 và các kết quả nghiên cứu khác có liên
quan.
- Việc thực hiện các nhiệm vụ trong Kế
hoạch phải bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả, tạo sự thống nhất cao.
II. NỘI DUNG NHIỆM
VỤ, TIẾN ĐỘ VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
1. Xây dựng Kế
hoạch xây dựng Báo cáo chuyên đề của Chính phủ“Công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống
pháp luật và tổ chức thi hành pháp luật ở Việt Nam - Thực trạng và quan điểm,
mục tiêu, phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp đến năm 2030, định hướng đến năm
2045 đáp ứng yêu cầu xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam” (sau đây gọi là Báo cáo chuyên đề của Chính
phủ) và Đề cương chi tiết Báo cáo chuyên đề của Chính phủ
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Chính phủ.
- Thời hạn: Hoàn thành trước ngày
11/10/2021.
2. Xây dựng các
nội dung trong Dự thảo Báo cáo chuyên đề của Chính phủ (theo Đề cương chi tiết Báo cáo chuyên
đề của Chính phủ kèm theo Kế hoạch này, sau đây gọi tắt là Đề cương Báo cáo)
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp:
+ Bộ Nội vụ: thực hiện nội dung I.1.(1), I.1.(2), I.2, I.3, II.1.(3), II.1.(5),
II. 1.(6), II.2 và III (phần liên quan tới chức năng, nhiệm vụ của Bộ, Ngành)
thuộc Phần thứ nhất của Đề cương Báo cáo; thực hiện nội dung III.1, III.2,
III.9, IV.2, IV.3.3.4, IV.3.3.5, IV.3.3.6 và V (phần liên quan tới chức năng,
nhiệm vụ của Bộ, Ngành) thuộc Phần thứ hai của Đề cương Báo cáo.
+ Bộ Công Thương: thực hiện nội dung I.1.(3), I.2, I.3, II.1.(3), II.1.(6), II.2 và III (phần liên quan tới chức năng, nhiệm vụ
của Bộ, Ngành) thuộc Phần thứ nhất của Đề cương Báo cáo; thực hiện nội dung III.3,
III.6, III.9, IV.2, IV.3.3.5, IV.3.3.6 và V (phần liên quan tới chức năng,
nhiệm vụ của Bộ, Ngành) thuộc Phần thứ hai của Đề cương Báo cáo.
+ Bộ Tài nguyên và Môi trường: thực hiện
nội dung I.1.(3), I.1.(4), I.2, I.3, II.1.(3), II.1.(6), II.2 và III (phần
liên quan tới chức năng, nhiệm vụ của Bộ, Ngành) thuộc Phần thứ nhất của Đề
cương Báo cáo; thực hiện nội dung III.3, III.4, III.9, IV.2, IV.3.3.5, IV.3.3.6
và V (phần liên quan tới chức năng, nhiệm vụ của Bộ, Ngành) thuộc Phần thứ hai
của Đề cương Báo cáo.
+ Bộ Thông tin và Truyền thông: thực hiện
nội dung I.1.(5), I.2, I.3, II.1.(3), II.1.(6), II.2 và III (phần liên
quan tới chức năng, nhiệm vụ của Bộ, Ngành) thuộc Phần thứ nhất của Đề cương
Báo cáo; thực hiện nội dung III.5, III.6, III.9, IV.2, IV.3.3.5, IV.3.3.6 và V
(phần liên quan tới chức năng, nhiệm vụ của Bộ, Ngành) thuộc Phần thứ hai của
Đề cương Báo cáo.
+ Bộ Công an: thực hiện nội dung I.1.(6), I.2, I.3, II.1.(3), II.1.(5), II.1.(6), II.2 và III (phần liên quan tới chức
năng, nhiệm vụ của Bộ, Ngành) thuộc Phần thứ nhất của Đề cương Báo cáo; thực
hiện nội dung III.7, III.9, IV.2, IV.3.3.4, IV.3.3.5, IV.3.3.6 và V (phần liên
quan tới chức năng, nhiệm vụ của Bộ, Ngành) thuộc Phần thứ hai của Đề cương Báo
cáo.
+ Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Xây
dựng, Bộ Giao thông vận tải: thực hiện nội dung I.1.(3), I.2, I.3; II.1.(3),
II.1.(6), II.2 và III (phần liên quan tới chức năng, nhiệm vụ của Bộ, Ngành)
thuộc Phần thứ nhất của Đề cương Báo cáo; thực hiện nội dung III.3, III.9,
IV.2, IV.3.3.5, IV.3.3.6 và V (phần liên quan tới chức năng, nhiệm vụ của Bộ,
Ngành) thuộc Phần thứ hai của Đề cương Báo cáo.
+ Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và
Công nghệ: thực hiện nội dung I.1.(4), I.2, I.3, II.1.(3), II.1.(6), II.2 và III (phần
liên quan tới chức năng, nhiệm vụ của Bộ, Ngành) thuộc Phần thứ nhất của Đề
cương Báo cáo; thực hiện nội dung III.4, III.9, IV.2, IV.3.3.5, IV.3.3.6 và V
(phần liên quan tới chức năng, nhiệm vụ của Bộ, Ngành) thuộc Phần thứ hai của Đề cương Báo cáo.
+ Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Y
tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: thực hiện nội dung I.1.(5), I.2, I.3, II.1.(3), II.1.(6), II.2 và III (phần liên quan tới chức năng, nhiệm vụ
của Bộ, Ngành) thuộc Phần thứ nhất của Đề cương Báo cáo; thực hiện nội dung
III.5, III.9, IV.2, IV.3.3.5, IV.3.3.6 và V (phần liên quan tới chức năng,
nhiệm vụ của Bộ, Ngành) thuộc Phần thứ hai của Đề cương Báo cáo.
+ Ủy ban Dân tộc: thực hiện nội dung I.1.(2), I.2, I.3, II.1.(3), II.1.(6), II.2 và III (phần liên quan tới chức năng nhiệm vụ
của Ủy ban) thuộc Phần thứ nhất của Đề cương Báo cáo; thực hiện nội dung III.2,
III.9, IV.2, IV.3.3.5, IV.3.3.6 và V (phần liên quan tới chức năng, nhiệm vụ
của Ủy ban) thuộc Phần thứ hai của Đề cương Báo cáo.
+ Thanh tra Chính phủ: thực hiện nội dung
II.1.(3), II.1.(4), II.1.(6), II.2 và III (phần liên quan tới chức năng, nhiệm
vụ của Thanh tra Chính phủ) thuộc Phần thứ nhất của Đề cương Báo cáo; thực hiện
nội dung III.9, IV.3.3.4, IV.3.3.5, IV.3.3.6 và V (phần liên quan tới chức
năng, nhiệm vụ của Thanh tra Chính phủ) thuộc Phần thứ hai của Đề cương Báo
cáo.
+ Bộ Quốc phòng: thực hiện nội dung I.1.(6), I.2, I.3, II.1.(3), II.1.(6), II.2 và III (phần liên quan tới chức năng, nhiệm vụ
của Bộ, Ngành) thuộc Phần thứ nhất của Đề cương Báo cáo; thực hiện nội dung
III.7, III.9, IV.2, IV.3.3.5, IV.3.3.6 và V (phần liên quan tới chức năng,
nhiệm vụ của Bộ, Ngành) thuộc Phần thứ hai của Đề cương Báo cáo.
+ Bộ Ngoại giao: thực hiện nội dung I.1.(7), I.2, I.3, II.1.(3), II.1.(6), II.2 và III (phần liên quan tới chức năng, nhiệm vụ
của Bộ, Ngành) thuộc Phần thứ nhất của Đề cương Báo cáo; thực hiện nội dung
III.8, IV.2, IV.3.3.5, IV.3.3.6 và V (phần liên quan tới chức năng, nhiệm vụ
của Bộ, Ngành) thuộc Phần thứ hai của Đề cương Báo cáo.
- Thời hạn: Hoàn thành trước ngày
05/11/2021.
3. Gửi Dự thảo
Báo cáo chuyên đề của Chính phủ lấy ý kiến góp ý của các Bộ, Ngành
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
- Thời hạn: Hoàn thành trước ngày
15/11/2021.
4. Tổ chức các
hội thảo, tọa đàm lấy ý kiến chuyên gia, nhà khoa học, nhà hoạt động thực tiễn
phục vụ việc xây dựng dự thảo Báo cáo chuyên đề của Chính phủ
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
- Thời hạn: Hoàn thành trước ngày
15/11/2021.
5. Hoàn thiện dự
thảo Báo cáo chuyên đề của Chính phủ, trình, xin ý kiến các thành viên Ban cán
sự đảng Chính phủ
- Cơ quan chủ trì về nội dung: Bộ Tư pháp.
- Tổ chức xin ý kiến các thành viên Ban
cán sự đảng Chính phủ: Văn phòng Chính phủ.
- Cơ quan phối hợp: Các bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
- Thời hạn: Hoàn thành trước ngày
20/11/2021.
6. Tiếp thu ý
kiến của thành viên Ban cán sự đảng Chính phủ, hoàn thiện Báo cáo chuyên đề gửi
Đảng đoàn Quốc hội
- Cơ quan chủ trì về nội dung: Bộ Tư pháp.
- Tổ chức trình Ban cán sự đảng Chính phủ
phát hành: Văn phòng Chính phủ.
- Cơ quan phối hợp: Các bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
- Thời hạn: Ngày 01/12/2021.
III. TRÁCH NHIỆM
CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ TƯ PHÁP THAM GIA XÂY DỰNG CÁC NỘI DUNG TRONG DỰ THẢO
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
1. Viện Khoa học pháp lý: thực hiện nội dung I.2, I.3, II thuộc Phần thứ hai của Đề cương Báo cáo;
Phần thứ ba của Đề cương Báo cáo; tổng hợp xây dựng dự thảo Báo cáo chuyên đề.
Thời hạn: Hoàn thành trước ngày
05/11/2021.
2. Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật: thực
hiện nội dung I.1, I.2, I.3, II.1.(1) và III (phần liên quan tới chức năng,
nhiệm vụ của Vụ) thuộc Phần thứ nhất của Đề cương Báo cáo; thực hiện nội dung
IV.1, IV.2, IV.3.3.1 và V (phần liên quan tới chức năng, nhiệm vụ của Vụ) thuộc
Phần thứ hai của Đề cương Báo cáo; Phần thứ ba của Đề cương Báo cáo.
Thời hạn: Hoàn thành trước ngày
05/11/2021.
3. Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi
thi hành pháp luật: thực hiện nội dung II và III thuộc Phần thứ nhất của Đề
cương Báo cáo; thực hiện nội dung IV.1, IV.3 và V thuộc Phần thứ hai của Đề
cương Báo cáo; Phần thứ ba của Đề cương Báo cáo.
Thời hạn: Hoàn thành trước ngày
05/11/2021.
4. Vụ Pháp luật hình sự - hành chính: thực hiện nội
dung I.1.(2) (phần liên quan
tới chức năng, nhiệm vụ của Vụ) thuộc Phần thứ nhất của Đề cương Báo cáo; thực
hiện nội dung III.2 (phần liên quan tới chức năng, nhiệm vụ của Vụ), IV.1, IV.2
và V thuộc Phần thứ hai của Đề cương Báo cáo; Phần thứ ba của Đề cương Báo cáo.
Thời hạn: Hoàn thành trước ngày
05/11/2021.
5. Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế: thực hiện nội dung
I.1. (2) và (3) (phần liên
quan tới chức năng, nhiệm vụ của Vụ) thuộc Phần thứ nhất của Đề cương Báo cáo;
thực hiện nội dung III.2 (phần liên quan tới chức năng, nhiệm vụ của Vụ),
III.3, IV.1, IV.2 và V thuộc Phần thứ hai của Đề cương Báo cáo; Phần thứ ba của
Đề cương Báo cáo.
Thời hạn: Hoàn thành trước ngày
05/11/2021.
6. Vụ Pháp luật quốc tế: thực hiện nội dung I.1.(7) thuộc Phần thứ nhất của Đề cương Báo
cáo; thực hiện nội dung I.1,
III.8, IV. 1, IV.2 và V thuộc Phần thứ hai của Đề cương Báo cáo; Phần thứ ba
của Đề cương Báo cáo.
Thời hạn: Hoàn thành trước ngày
05/11/2021.
7. Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật: thực hiện nội
dung II.1.(2), II.2 và III (phần liên quan tới chức năng, nhiệm vụ của Vụ)
thuộc Phần thứ nhất của Đề cương Báo cáo; thực hiện nội dung IV.3.3.2 và V
(phần liên quan tới chức năng, nhiệm vụ của Vụ) thuộc Phần thứ hai của Đề cương Báo cáo.
Thời hạn: Hoàn thành trước ngày
05/11/2021.
8. Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật: thực
hiện nội dung II.1.(1), II.2 và III (phần liên quan tới chức năng, nhiệm vụ của
Cục) thuộc Phần thứ nhất của Đề cương Báo cáo; thực hiện nội dung IV.3.3.1 và V (phần liên quan tới chức
năng, nhiệm vụ của Cục) thuộc Phần thứ hai của Đề cương Báo cáo.
Thời hạn: Hoàn thành trước ngày
05/11/2021.
9. Cục Trợ giúp pháp lý: thực hiện nội dung
II.1.(2), II.2 và III (phần liên quan tới chức năng, nhiệm vụ của Cục) thuộc
Phần thứ nhất của Đề cương Báo cáo; viết nội dung IV.3.3.2 và V (phần liên quan
tới chức năng, nhiệm vụ của Cục) thuộc Phần thứ hai của Đề cương Báo cáo.
Thời hạn: Hoàn thành trước ngày
05/11/2021.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Viện Khoa học pháp lý là đơn vị đầu mối, chủ trì,
phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ được
giao trong Kế hoạch.
2. Cục Kế hoạch - Tài chính bố trí nguồn ngân sách
đảm bảo cho các đơn vị trong Bộ triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ được
giao trong Kế hoạch này.
3. Căn cứ vào Kế hoạch này, Thủ trưởng các đơn vị
thuộc Bộ chủ động tổ chức triển khai các nhiệm vụ được giao; phối hợp chặt chẽ
với Viện Khoa học pháp lý trong quá trình thực hiện Kế hoạch đảm bảo chất
lượng, đúng tiến độ; kịp thời báo cáo lãnh đạo Bộ những vấn đề phát sinh, cần
xin ý kiến./.
* Thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
Chính phủ
† Thời gian tổng
kết, đánh giá thực tiễn là từ khi thực hiện Cương lĩnh xây dựng đất nước trong
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội năm 1991 đến nay, tập trung vào thời điểm
từ khi ban hành Hiến pháp năm 2013.