THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ, LĨNH VỰC HỆ THỐNG VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ THUỘC PHẠM VI,
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo
Quyết định số /QĐ-BGDĐT ngày tháng năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục
hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào
tạo
STT | Số hồ sơ TTHC(1) | Tên thủ tục hành
chính được thay thế | Tên thủ tục hành
chính thay thế | Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2) | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương |
1 | B-BGD-285196-TT/ 1.000915 | Thủ tục công nhận văn bằng tốt nghiệp
trung cấp chuyên nghiệp, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp đại học,
bằng thạc sĩ và bằng tiến sĩ do cơ sở nước ngoài cấp | Thủ tục công nhận bằng cử nhân, bằng thạc
sĩ, bằng tiến sĩ và văn bằng trình độ tương đương do cơ sở giáo dục nước
ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam | Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15 tháng
4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện, trình
tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp
để sử dụng tại Việt Nam | Hệ thống văn bằng chứng chỉ | Cục Quản lý chất lượng - Bộ Giáo dục và
Đào tạo |
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
1 | B-BGD- 285249- TT/ 1.004889 | Thủ tục công nhận văn bằng tốt nghiệp các
cấp học phổ thông do cơ sở nước ngoài cấp | Thủ tục công nhận bằng tốt nghiệp trung
học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, giấy chứng nhận hoàn thành
chương trình giáo dục phổ thông do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng
tại Việt Nam | Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15 tháng
4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện, trình
tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp
để sử dụng tại Việt Nam | Hệ thống văn bằng chứng chỉ | Sở Giáo dục và Đào tạo |
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên
Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) và mã số TTHC (trên Cổng Dịch vụ
công Quốc gia) của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
(2) Tên, số, ký hiệu,
ngày tháng năm ban hành và trích yếu của các văn bản quy phạm pháp luật quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ
THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
A. Thủ tục hành
chính cấp trung ương
Lĩnh vực Hệ thống
văn bằng chứng chỉ
Thủ tục công nhận
bằng cử nhân, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ và văn bằng trình độ tương đương do cơ
sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam
1. Trình tự thực
hiện:
a) Người đề nghị công nhận văn bằng cung cấp các thông
tin về văn bằng tại Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Các minh chứng để xác thực văn bằng gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến
Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, Cục Quản lý chất
lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm trả kết quả công nhận văn bằng cho
người đề nghị công nhận văn bằng. Trường hợp cần xác minh thông tin về văn bằng
từ cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc đơn vị xác thực nước ngoài, thời hạn trả kết
quả công nhận văn bằng không vượt quá 45 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ công nhận văn bằng.
Trường hợp văn bằng không đủ điều kiện công nhận hoặc
quá thời hạn quy định mà không đủ căn cứ xác minh thông tin về văn bằng, Cục
Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo trả lời bằng văn bản cho người đề
nghị công nhận văn bằng. Trường hợp không xác định được mức độ tương đương của
văn bằng với trình độ đào tạo quy định tại Khung trình độ Quốc gia Việt Nam,
Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo cung cấp thông tin và công nhận
giá trị của văn bằng theo hệ thống giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục nước
ngoài đặt trụ sở chính.
2. Cách thức thực
hiện: Dịch vụ công trực tuyến.
3. Thành phần và số
lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ
sơ:
Các minh chứng để
xác thực văn bằng (gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện) bao gồm:
a) Bản sao văn bằng hoặc bản sao từ sổ gốc cấp văn bằng
đề nghị công nhận kèm theo bản công chứng dịch sang tiếng Việt và bản sao văn
bằng, chứng chỉ có liên quan trực tiếp;
b) Bản sao phụ lục văn bằng hoặc bảng kết quả học tập kèm
theo bản công chứng dịch sang tiếng Việt;
c) Minh chứng thời gian học ở nước ngoài (nếu có);
d) Văn bản ủy quyền xác minh thông tin về văn bằng (nếu
cơ sở giáo dục cấp bằng yêu cầu).
3.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
4. Thời hạn giải
quyết:
20 ngày làm việc. Trường hợp cần xác minh thông tin về
văn bằng từ cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc đơn vị xác thực nước ngoài, thời hạn
trả kết quả công nhận văn bằng không vượt quá 45 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ công nhận văn bằng.
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Người đề nghị công nhận văn bằng, bao gồm: người có văn bằng, cơ quan quản lý về nhân
sự hoặc đơn vị quản lý lao động khi được sự đồng ý của người có văn bằng.
6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy công nhận văn bằng (theo mẫu tại Phụ lục II, Phụ lục
III Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT).
8. Phí, lệ phí:
a) Xác minh để công
nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài đang hoạt động hợp
pháp tại Việt Nam cấp (bao gồm cả chương trình liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo
dục Việt Nam và cơ sở giáo dục nước ngoài do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp
bằng) là 250.000 đồng/văn bằng;
b) Xác minh để công
nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài hợp pháp cấp sau
khi hoàn thành chương trình đào tạo ở nước ngoài là 500.000 đồng/văn bằng.
9. Tên mẫu đơn, tờ
khai: Mẫu Phiếu đề nghị công nhận văn
bằng do cơ sở nước ngoài cấp (tại Phụ lục I ban hành Kèm theo Thông tư số
13/2021/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
10.1. Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp
cho người học được công nhận khi chương trình giáo dục có thời gian học, nghiên
cứu phù hợp với Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân của Việt Nam và đáp ứng
một trong hai điều kiện sau:
a) Chương trình giáo dục được tổ chức kiểm định chất
lượng giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt trụ sở chính kiểm
định chất lượng tương ứng với hình thức đào tạo;
b) Cơ sở giáo dục nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền
về giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục đặt trụ sở chính cho phép đào tạo, cấp
bằng hoặc đã được tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục của nước nơi cơ sở giáo
dục nước ngoài đặt trụ sở chính kiểm định chất lượng.
10.2. Văn bằng được cấp bởi cơ sở giáo dục nước ngoài
đang hoạt động tại nước khác nơi cơ sở giáo dục đặt trụ sở chính (bao gồm cả
Việt Nam) được công nhận khi cơ sở giáo dục đó được cơ quan có thẩm quyền về
giáo dục của hai nước cho phép mở phân hiệu, cho phép đào tạo hoặc phê duyệt
việc hợp tác, liên kết đào tạo; thực hiện hoạt động đào tạo theo giấy phép đồng
thời đáp ứng quy định tại mục 10. 1 nêu trên.
10.3. Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp cho
người học theo hình thức đào tạo trực tuyến, đào tạo trực tiếp kết hợp trực
tuyến được công nhận khi đáp ứng quy định tại điểm a mục 10.1 nêu trên và một
trong hai điều kiện sau:
a) Chương trình đào tạo được Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp
phép đào tạo tại Việt Nam khi người học lưu trú và học tập tại Việt Nam;
b) Chương trình đào tạo được cơ quan có thẩm quyền về
giáo dục của nước nơi tổ chức đào tạo cấp phép khi người học lưu trú và học tập
tại nước đó.
10.4. Việc công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước
ngoài cấp cho người học bị ảnh hưởng bởi chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh, hỏa
hoạn và các trường hợp bất khả kháng khác do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
quyết định.
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 4 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục,
thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại
Việt Nam.
Thông tư số
164/2016/TT-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xác minh giấy tờ, tài liệu để công
nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp cho người Việt Nam.
Chú thích:
Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
MẪU
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN VĂN BẰNG DO CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI CẤP
(Kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT
ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
PHIẾU
ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN VĂN BẰNG DO CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI CẤP
I. THÔNG TIN CỦA
NGƯỜI CÓ VĂN BẰNG/CHỨNG NHẬN
Họ và tên (người có văn
bằng/chứng nhận): ........................................................
Sinh ngày ...
tháng.... năm…… Giới tính:
...........................................................
Giấy chứng minh nhân
dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: .............................
cấp ngày ... tháng
... năm ................; nơi cấp
.......................................................
Địa chỉ liên hệ:
.....................................................................................................
Đơn vị công tác, địa
chỉ:
......................................................................................
Số điện thoại:
…………………………… Email: ...............................................
II. THÔNG TIN VĂN
BẰNG/CHỨNG NHẬN
Trình độ đào tạo:
..................................................................................................
Tên cơ sở cấp văn
bằng/chứng nhận:
...................................................................
Tên cơ sở thực hiện
đào tạo (nếu khác với cơ sở cấp văn bằng/chứng nhận): .........................
...............................................................................................................................
Văn bằng/chứng nhận
cấp ngày ... tháng... năm………; Số hiệu văn bằng/chứng nhận (nếu có): …
...................................................................................................
Hình thức học (du
học, liên kết, trực tuyến,...):
...................................................
Thời gian đào tạo
(ghi cụ thể thời gian đào tạo tại cơ sở đào tạo hoặc cơ sở cấp văn bằng):
....................................................................................................................
Ngành/chuyên ngành
đào tạo (nếu có):
................................................................
III. MINH CHỨNG XÁC
THỰC VĂN BẰNG
…………
...............................................................................................................
..
Ghi chú: Nếu đề nghị công nhận từ 02 văn bằng/chứng nhận
trở lên, ghi rõ nội dung của mục II theo từng văn bằng/chứng nhận.
B. Thủ tục hành
chính cấp tỉnh
Lĩnh vực Hệ thống
văn bằng chứng chỉ
Thủ tục công nhận
bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, giấy
chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông do cơ sở giáo dục nước
ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam
1. Trình tự thực
hiện:
a) Người đề nghị công nhận văn bằng cung cấp các thông
tin về văn bằng tại Cổng dịch vụ công trực tuyến của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Các minh chứng để xác thực văn bằng gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến
Sở Giáo dục và Đào tạo.
b) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, Sở Giáo dục và Đào
tạo có trách nhiệm trả kết quả công nhận văn bằng cho người đề nghị công nhận
văn bằng. Trường hợp cần xác minh thông tin về văn bằng từ cơ sở giáo dục nước
ngoài hoặc đơn vị xác thực nước ngoài, thời hạn trả kết quả công nhận văn bằng
không vượt quá 45 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ công nhận văn bằng.
Trường hợp văn bằng không đủ điều kiện công nhận hoặc
quá thời hạn quy định mà không đủ căn cứ xác minh thông tin về văn bằng, Sở
Giáo dục và Đào tạo trả lời bằng văn bản cho người đề nghị công nhận văn bằng.
Trường hợp không xác định được mức độ tương đương của văn bằng với trình độ đào
tạo quy định tại Khung trình độ Quốc gia Việt Nam, Sở Giáo dục và Đào tạo cung cấp
thông tin và công nhận giá trị của văn bằng theo hệ thống giáo dục của nước nơi
cơ sở giáo dục nước ngoài đặt trụ sở chính.
2. Cách thức thực
hiện: Dịch vụ công trực tuyến.
3. Thành phần và số
lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ
sơ:
Các minh chứng để
xác thực văn bằng (gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện) bao gồm:
a) Bản sao văn bằng hoặc bản sao từ sổ gốc cấp văn bằng
đề nghị công nhận kèm theo bản công chứng dịch sang tiếng Việt và bản sao văn
bằng, chứng chỉ có liên quan trực tiếp;
b) Bản sao phụ lục văn bằng hoặc bảng kết quả học tập
kèm theo bản công chứng dịch sang tiếng Việt;
c) Minh chứng thời gian học ở nước ngoài (nếu có);
d) Văn bản ủy quyền xác minh thông tin về văn bằng (nếu
cơ sở giáo dục cấp bằng yêu cầu).
3.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ
4. Thời hạn giải
quyết:
20 ngày làm việc. Trường hợp cần xác minh thông tin về
văn bằng từ cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc đơn vị xác thực nước ngoài, thời hạn
trả kết quả công nhận văn bằng không vượt quá 45 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ công nhận văn bằng.
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Người đề nghị công nhận văn bằng, bao gồm: người có
văn bằng, cơ quan quản lý về nhân sự hoặc
đơn vị quản lý lao động khi được sự đồng ý của người có văn bằng.
6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy công nhận văn bằng (theo mẫu tại Phụ lục II, Phụ lục
III Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT).
8. Phí, lệ phí:
a) Xác minh để công
nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài đang hoạt động
hợp pháp tại Việt Nam cấp (bao gồm cả chương trình liên kết đào tạo giữa cơ sở
giáo dục Việt Nam và cơ sở giáo dục nước ngoài do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp
bằng) là 250.000 đồng/văn bằng;
b) Xác minh để công
nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài hợp pháp cấp sau
khi hoàn thành chương trình đào tạo ở nước ngoài là 500.000 đồng/văn bằng.
9. Tên mẫu đơn, tờ
khai: Mẫu Phiếu đề nghị công nhận văn
bằng do cơ sở nước ngoài cấp (tại Phụ lục I ban hành Kèm theo Thông tư số
13/2021/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
10.1. Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp
cho người học được công nhận khi chương trình giáo dục có thời gian học, nghiên
cứu phù hợp với Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân của Việt Nam và đáp ứng
một trong hai điều kiện sau:
a) Chương trình giáo dục được tổ chức kiểm định chất
lượng giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt trụ sở chính kiểm
định chất lượng tương ứng với hình thức đào tạo;
b) Cơ sở giáo dục nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền
về giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục đặt trụ sở chính cho phép đào tạo, cấp
bằng hoặc đã được tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục của nước nơi cơ sở giáo
dục nước ngoài đặt trụ sở chính kiểm định chất lượng.
10.2. Văn bằng được cấp bởi cơ sở giáo dục nước ngoài
đang hoạt động tại nước khác nơi cơ sở giáo dục đặt trụ sở chính (bao gồm cả
Việt Nam) được công nhận khi cơ sở giáo dục đó được cơ quan có thẩm quyền về
giáo dục của hai nước cho phép mở phân hiệu, cho phép đào tạo hoặc phê duyệt
việc hợp tác, liên kết đào tạo; thực hiện hoạt động đào tạo theo giấy phép đồng
thời đáp ứng quy định tại mục 10. 1 nêu trên.
10.3. Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp cho
người học theo hình thức đào tạo trực tuyến, đào tạo trực tiếp kết hợp trực
tuyến được công nhận khi đáp ứng quy định tại điểm a mục 10.1 nêu trên và một
trong hai điều kiện sau:
a) Chương trình đào tạo được Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp
phép đào tạo tại Việt Nam khi người học lưu trú và học tập tại Việt Nam;
b) Chương trình đào tạo được cơ quan có thẩm quyền về
giáo dục của nước nơi tổ chức đào tạo cấp phép khi người học lưu trú và học tập
tại nước đó.
10.4. Việc công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước
ngoài cấp cho người học bị ảnh hưởng bởi chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh, hỏa
hoạn và các trường hợp bất khả kháng khác do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
quyết định.
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 4 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm
quyền công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt
Nam.
Thông tư số
164/2016/TT-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xác minh giấy tờ, tài liệu để công
nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp cho người Việt Nam.
Chú thích:
Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
MẪU
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN VĂN BẰNG DO CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI CẤP
(Kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT
ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
PHIẾU
ĐỀ NGHỊ
CÔNG
NHẬN VĂN BẰNG DO CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI CẤP
I. THÔNG TIN CỦA
NGƯỜI CÓ VĂN BẰNG/CHỨNG NHẬN
Họ và tên (người có
văn bằng/chứng nhận): ........................................................
Sinh ngày ...
tháng.... năm…… Giới tính:
...........................................................
Giấy chứng minh nhân
dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: .............................
cấp ngày ... tháng
... năm ................; nơi cấp
.......................................................
Địa chỉ liên hệ:
.....................................................................................................
Đơn vị công tác, địa
chỉ:
......................................................................................
Số điện thoại:
…………………………… Email: ...............................................
II. THÔNG TIN VĂN
BẰNG/CHỨNG NHẬN
Trình độ đào tạo:
..................................................................................................
Tên cơ sở cấp văn
bằng/chứng nhận:
...................................................................
Tên cơ sở thực hiện
đào tạo (nếu khác với cơ sở cấp văn bằng/chứng nhận): ....
...............................................................................................................................
Văn bằng/chứng nhận
cấp ngày ... tháng... năm………; Số hiệu văn bằng/chứng nhận (nếu có): …
...................................................................................................
Hình thức học (du
học, liên kết, trực tuyến,...):
...................................................
Thời gian đào tạo
(ghi cụ thể thời gian đào tạo tại cơ sở đào tạo hoặc cơ sở cấp văn bằng):
.............................................................................................................
Ngành/chuyên ngành
đào tạo (nếu có):
................................................................
III. MINH CHỨNG XÁC
THỰC VĂN BẰNG
…………
...............................................................................................................
..
Ghi chú: Nếu đề nghị công nhận từ 02 văn bằng/chứng nhận
trở lên, ghi rõ nội dung của mục II theo từng văn bằng/chứng nhận.