KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
THỰC HIỆN
NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2019 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TIẾP TỤC THỰC
HIỆN NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG
CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA NĂM 2019 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2021
(Ban hành
kèm theo Quyết định số: 15/QĐ-BTNMT ngày 03 tháng
01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. MỤC
TIÊU
1. Phổ
biến, quán triệt Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ
về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021.
2. Nâng
hạng các chỉ số thành phần: đăng ký tài sản lên từ 20-30 bậc; năm 2019 lên từ 5
- 8 bậc; chất lượng quản lý hành chính đất đai lên từ 5-8 bậc; năm 2019 lên từ
2-3 bậc.
3. Triển
khai Cơ chế một cửa quốc gia, một cửa ASEAN theo đúng kế hoạch và lộ trình;
cung cấp ít nhất 30% thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4.
II.
NHIỆM VỤ
1. Phổ
biến, quán triệt nội dung của Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2019
của Chính phủ tới tất cả công chức, viên chức và người lao động trong các cơ
quan, đơn vị.
2. Rà soát,
đơn giản hóa các thủ tục hành chính liên quan đến các chỉ số thành phần: đăng
ký tài sản lên từ 20-30 bậc; năm 2019 lên từ 5 - 8
bậc; chất lượng quản lý hành chính đất đai lên từ 5-8 bậc; năm 2019 lên từ 2-3
bậc.
3. Tiếp tục
tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Cơ chế một cửa quốc gia đối với các
thủ tục hành chính kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường (dịch vụ công trực tuyến mức độ 4).
4. Tiếp tục
rà soát, cắt giảm điều kiện đầu tư kinh doanh và cải cách thủ tục hành chính
trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường. Tổ chức sơ kết và đề xuất hoàn thiện
cơ chế thí điểm liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường.
5. Rà soát,
hoàn thiện các quy chuẩn kỹ thuật đối với sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Xây dựng, ban hành Danh
mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 và Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành tài
nguyên và môi trường bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy theo quy định
pháp luật về chất lượng, sản phẩm hàng hóa.
6. Đẩy mạnh
thanh toán điện tử và cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4; cung cấp ít
nhất 30% thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 và cho phép người dân, doanh nghiệp thanh toán
phí hoặc lệ phí giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
Bộ bằng nhiều phương tiện khác nhau.
7. Xây dựng
Kế hoạch hành động xây dựng Chính phủ điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường
theo khung kiến trúc điện tử và hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông
8. Phát
triển hệ sinh thái đổi mới sáng tạo, hỗ trợ khuyến khích doanh nghiệp khởi
nghiệp trong quá trình xây dựng, hoàn thiện thể chế và quản lý nhà nước về kinh
tế liên quan đến lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
(Chi
tiết nhiệm vụ, phân công đơn vị thực hiện, sản phẩm và thời gian hoàn thành tại
Phụ lục kèm theo).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ
trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ được giao tại Quyết định này bảo đảm tiến độ, chất lượng;
định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm hoặc đột xuất theo yêu cầu gửi về Bộ Tài nguyên
và Môi trường (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng).
2. Vụ
trưởng Vụ Kế hoạch - Vụ Tài chính chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp, đôn đốc,
kiểm tra tình hình thực hiện Nghị quyết của Chính phủ và Kế hoạch hành động của
Bộ. Định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm hoặc đột xuất tổng hợp báo cáo Bộ trưởng và
các cơ quan chức năng theo quy định./.
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ,
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH QUỐC GIA NĂM 2019, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2021
(Kèm theo
Kế hoạch hành động của Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện Nghị quyết số
02/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ)
TT | Nội dung thực hiện | Đơn vị chủ trì thực hiện | Sản phẩm | Thời gian hoàn thành |
1 | Phổ biến, quán triệt nội dung tại Nghị quyết nêu trên tới tất cả công
chức, viên chức và người lao động trong cơ quan, đơn vị. | - Vụ Kế hoạch và Tài chính; - Các các đơn vị trực thuộc Bộ. | Nghị quyết số 02/NQ-CP của Chính phủ được phổ biến thông qua hội nghị, cuộc họp của các đơn vị trực thuộc Bộ. | Thường xuyên. |
2 | Rà soát, đơn giản hóa các quy định, TTHC liên quan đến các chỉ số thành
phần: đăng ký tài sản lên từ 20-30 bậc; năm 2019 lên từ 5 - 8 bậc; chất lượng quản lý hành chính đất đai lên từ 5-8
bậc; năm 2019 lên từ 2-3 bậc. | Tổng cục Quản lý đất đai. | Báo cáo đề xuất phương án sửa đổi các quy định, TTHC liên quan đến đăng
ký tài sản bảo đảm; quản lý hành chính đất đai. | Quý II/2019. |
Thực thi phương án sửa đổi các quy định, TTHC liên quan đến đăng ký tài
sản bảo đảm; quản lý hành chính đất đai. | Tháng 11/2019. |
3 | Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Cơ chế một cửa quốc gia
đối với các TTHC kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường (dịch vụ công trực tuyến mức độ 4). | - Cục Công nghệ thông tin và dữ liệu tài nguyên môi trường. - Các đơn vị trực thuộc Bộ. | Tất cả các TTHC liên quan đến kiểm tra chuyên ngành thuộc thẩm quyền giải
quyết của Bộ được thực hiện trên Cổng thông tin một cửa
quốc gia. | Quý III/2019 |
4 | Tiếp tục rà soát, cắt giảm điều kiện đầu tư kinh doanh và cải cách TTHC trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường. | - Vụ Pháp chế; - Các Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ. | Các điều kiện đầu tư kinh doanh, TTHC
trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường được cắt
giảm trong các văn bản quy phạm pháp luật. | Thường xuyên. |
5 | Tổ chức sơ kết và đề xuất hoàn thiện cơ chế thí điểm liên thông giải
quyết TTHC trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường. | - Văn phòng Bộ; - Vụ Pháp chế và các đơn vị trực thuộc Bộ. | Báo cáo sơ kết và đề xuất hoàn thiện cơ chế liên thông giải quyết TTHC trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường. | Quý II/2019. |
6 | Rà soát, xây dựng hoặc hoàn thiện quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với
danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Tài nguyên và Môi trường. | - Vụ Khoa học và Công nghệ; - Các đơn vị trực thuộc Bộ. | Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm nhóm 2 được Bộ trưởng
ban hành. | Quý III/2019. |
7 | Rà soát, trình ban hành Danh mục sản phẩm nhóm 2 và Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành tài
nguyên và môi trường bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy. | - Vụ Khoa học và Công nghệ; - Các đơn vị trực thuộc Bộ. | Thông tư của Bộ trưởng ban hành Danh mục sản phẩm nhóm 2 và Danh mục sản
phẩm, hàng hóa chuyên ngành tài nguyên và môi trường bắt buộc phải chứng nhận
và công bố hợp quy. | Tháng 10/2019. |
8 | Thực hiện cung cấp ít nhất 30% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ
thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. | - Văn phòng Bộ; Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường; - Các đơn vị trực thuộc Bộ được giao tiếp nhận, giải quyết TTHC. | Ít nhất 30 % TTHC được thực hiện hoàn toàn trên môi trường mạng (dịch vụ
công trực tuyến mức độ 4). | Quý IV/2019. |
9 | Công bố, công khai cho phép người dân, doanh nghiệp thanh toán phí hoặc
lệ phí giải quyết TTHC (nếu có) bằng phương tiện: chuyển khoản online, thẻ ngân hàng, ví điện tử kết
hợp với mã QR,... | - Văn phòng Bộ; - Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường; - Các đơn vị trực thuộc Bộ được giao tiếp nhận, giải quyết TTHC. | Công bố công khai tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC của các đơn vị trực
thuộc Bộ hoặc rà soát sửa đổi, bổ sung các quy định pháp luật hiện hành liên
quan đến phí, lệ phí giải quyết TTHC. | Quý II/2019 |
10 | Xây dựng Kế hoạch hành động xây dựng Chính
phủ điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường theo khung kiến trúc điện tử và
hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông. | Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường. | Quyết định của Bộ trưởng ban hành Kế hoạch hành động xây dựng Chính phủ
điện tử của Bộ. | Quý III/2019. |
11 | Rà soát, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật gắn với tiếp tục mở cửa, hội
nhập kinh tế quốc tế; bảo vệ lợi ích của người tiêu dùng trong mục tiêu quản
lý nhà nước; tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân bảo đảm quyền tự do, sáng
tạo; tạo điều kiện cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. | Các đơn vị trực thuộc Bộ. | Các văn bản quy phạm pháp luật được tích hợp
các nội dung về hội nhập kinh tế quốc tế; bảo vệ lợi ích của người tiêu dùng;
tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân bảo đảm quyền tự do, sáng tạo; tạo điều
kiện cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. | Thường xuyên. |