THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số
14768/QĐ-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
PHẦN I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ A/Cơ quan A
STT | Tên thủ tục hành
chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực
hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp Trung ương |
1 | Cấp Giấy xác nhận ưu đãi dự án
sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ
trợ ưu tiên phát triển | Công nghiệp hỗ trợ | Vụ Công nghiệp nặng, Bộ Công Thương |
B. Thủ tục hành chính cấp Tỉnh |
1 | Cấp Giấy xác nhận ưu đãi dự án
sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ
trợ ưu tiên phát triển đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa | Công nghiệp hỗ trợ | Cơ quan có thẩm quyền được UBND tỉnh giao nhiệm vụ |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
I. Thủ tục
hành chính cấp Trung ương
1. Cấp giấy xác nhận ưu đãi dự án sản
xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu
tiên phát triển
- Trình tự thực hiện:
Vụ Công nghiệp nặng tiếp nhận
Hồ sơ đề nghị cấp giấy xác nhận ưu đãi dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp
hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển.
1. Trong thời hạn năm (05) ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Vụ Công nghiệp nặng kiểm tra tính hợp lệ,
đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và không hợp lệ, Vụ Công nghiệp
nặng thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân
để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ, trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền tiến hành
thẩm định nội dung hồ sơ, trường hợp cần thiết sẽ kiểm tra thực tế tại cơ sở.
Cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo kết quả xác nhận ưu đãi chậm
nhất sau ba mươi (30) ngày làm việc.
- Cách thức thực hiện:
Hồ sơ có thể nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến tới cơ
quan có thẩm quyền.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy xác nhận ưu đãi dự án sản xuất sản phẩm công
nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển bao
gồm:
a) Văn bản đề nghị xác nhận ưu đãi (Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số
55/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương);
b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh;
c) Thuyết minh dự án:
- Trường hợp dự án được thực
hiện lần đầu hoặc hoạt động độc lập: Báo cáo (dự án) đầu tư theo quy định hiện
hành của pháp luật về đầu tư và xây dựng;
- Trường hợp dự án đang sản
xuất:
+ Thuyết minh hiện trạng quy
trình sản xuất, cơ sở vật chất (nhà xưởng), máy móc thiết bị (bảng kê danh mục
và công suất máy móc, thiết bị chuyên ngành cho các công đoạn chính phù hợp với
sản phẩm và quy mô đang sản xuất của cơ sở; thiết bị đo lường, kiểm tra chất
lượng…); công suất sản xuất; Báo cáo kiểm toán độc lập năm gần nhất trước thời
điểm nộp hồ sơ xin xác nhận ưu đãi (hoặc báo cáo tài chính);
+ Dự án đầu tư mở rộng quy mô,
đổi mới công nghệ có ứng dụng thiết bị mới, quy trình sản xuất mới theo quy
định hiện hành của pháp luật về đầu tư và xây dựng.
d) Quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường (đối với dự án đầu tư mới) hoặc cam kết bảo vệ môi
trường theo quy định pháp luật bảo vệ môi trường hoặc xác nhận hoàn thành công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường (đối với dự án đang hoạt động).
đ) Giấy chứng nhận phù hợp tiêu
chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (các tiêu chuẩn do Ủy ban tiêu chuẩn hóa
Châu Âu CEN - European Committee for Standardization ban hành) hoặc tương đương
(nếu có) do tổ chức chứng nhận được phép hoạt động chứng nhận theo quy định của
pháp luật về chất lượng sản phẩm hàng hóa cấp.
- Số lượng bộ hồ sơ:
a) 06 bản bao gồm: 01 bản chính và 05 bản sao;
b) Hồ sơ phải được niêm phong và ghi rõ bên
ngoài các thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân đăng ký xin ưu đãi;
c) Trường hợp các dự án có thay đổi về điều
kiện áp dụng ưu đãi đầu tư thì gửi hồ sơ bổ sung (nội dung phần thay đổi) tới
cơ quan có thẩm quyền để xem xét.
- Thời hạn giải quyết: Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, cơ quan có thẩm
quyền tiến hành thẩm định nội dung hồ sơ, trường hợp cần thiết sẽ kiểm tra thực
tế tại cơ sở. Cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo kết quả xác nhận
ưu đãi chậm nhất sau ba mươi (30) ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân hoặc tổ
chức không phải doanh nghiệp nhỏ và vừa xin cấp giấy xác nhận ưu đãi dự án sản
xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu
tiên phát triển.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Vụ Công nghiệp nặng –
Bộ Công Thương.
- Phí, Lệ phí:
Không có
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận ưu đãi
(Mẫu 02)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờkhai: Đề nghị xác nhận ưu đãi (Mẫu 01)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Sự phù hợp của dự án sản xuất đối với các quy định tại Nghị định số 111/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính
phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ.
2. Thủ tục pháp lý của dự án.
3. Tính khả thi, hợp lý của các giải pháp kỹ thuật - công nghệ áp dụng trong
sản xuất của dự án.
4. Năng lực tài chính, hiệu quả đầu tư của dự án.
5. Khả năng đáp ứng các điều kiện về bảo vệ môi trường của dự án.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về
phát triển công nghiệp hỗ trợ.
+ Thông tư số 55/2015/TT-BCT
ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định trình tự, thủ tục xác nhận ưu đãi và hậu kiểm ưu đãi đối với các Dự án sản xuất sản phẩm
công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát
triển.
II. Thủ tục hành chính cấp Tỉnh
1. Cấp Giấy xác nhận ưu đãi dự án sản
xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu
tiên phát triển đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Trình tự thực hiện:
Cơ quan có thẩm quyền của địa
phương nơi thực hiện dự án tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp giấy xác nhận ưu
đãi dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công
nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.
1. Trong thời hạn năm (05) ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan có thẩm quyền của địa phương nơi
thực hiện dự án kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ và không hợp lệ, Cơ quan có thẩm quyền của địa phương nơi thực hiện dự
án thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân
để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ, trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền tiến hành
thẩm định nội dung hồ sơ, trường hợp cần thiết sẽ kiểm tra thực tế tại cơ sở.
Cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo kết quả xác nhận ưu đãi chậm
nhất sau ba mươi (30) ngày làm việc.
- Cách thức thực hiện:
Hồ sơ có thể nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến tới cơ
quan có thẩm quyền.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy xác nhận ưu đãi dự án sản xuất sản phẩm công
nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển bao
gồm:
a) Văn bản đề nghị xác nhận ưu đãi (Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số
55/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương);
b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh;
c) Thuyết minh dự án:
- Trường hợp dự án được thực
hiện lần đầu hoặc hoạt động độc lập: Báo cáo (dự án) đầu tư theo quy định hiện
hành của pháp luật về đầu tư và xây dựng;
- Trường hợp dự án đang sản
xuất:
+ Thuyết minh hiện trạng quy
trình sản xuất, cơ sở vật chất (nhà xưởng), máy móc thiết bị (bảng kê danh mục
và công suất máy móc, thiết bị chuyên ngành cho các công đoạn chính phù hợp với
sản phẩm và quy mô đang sản xuất của cơ sở; thiết bị đo lường, kiểm tra chất
lượng…); công suất sản xuất; Báo cáo kiểm toán độc lập năm gần nhất trước thời
điểm nộp hồ sơ xin xác nhận ưu đãi (hoặc báo cáo tài chính);
+ Dự án đầu tư mở rộng quy mô,
đổi mới công nghệ có ứng dụng thiết bị mới, quy trình sản xuất mới theo quy
định hiện hành của pháp luật về đầu tư và xây dựng.
d) Quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường (đối với dự án đầu tư mới) hoặc cam kết bảo vệ môi
trường theo quy định pháp luật bảo vệ môi trường hoặc xác nhận hoàn thành công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường (đối với dự án đang hoạt động).
đ) Giấy chứng nhận phù hợp tiêu
chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (các tiêu chuẩn do Ủy ban tiêu chuẩn hóa
Châu Âu CEN - European Committee for Standardization ban hành) hoặc tương đương
(nếu có) do tổ chức chứng nhận được phép hoạt động chứng nhận theo quy định của
pháp luật về chất lượng sản phẩm hàng hóa cấp.
- Số lượng bộ hồ sơ:
a) 06 bản bao gồm: 01 bản chính và 05 bản sao;
b) Hồ sơ phải được niêm phong và ghi rõ bên
ngoài các thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân đăng ký xin ưu đãi;
c) Trường hợp các dự án có thay đổi về điều
kiện áp dụng ưu đãi đầu tư thì gửi hồ sơ bổ sung (nội dung phần thay đổi) tới
cơ quan có thẩm quyền để xem xét.
- Thời hạn giải quyết: Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, cơ quan có thẩm
quyền tiến hành thẩm định nội dung hồ sơ, trường hợp cần thiết sẽ kiểm tra thực
tế tại cơ sở. Cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo kết quả xác nhận
ưu đãi chậm nhất sau ba mươi (30) ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp nhỏ và
vừa xin cấp giấy xác nhận ưu đãi dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan có thẩm quyền
của địa phương nơi thực hiện dự án.
- Phí, Lệ phí: Không có
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận ưu đãi
(Mẫu 02)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờkhai: Mẫu giấy đề nghị xác nhận ưu đãi (Mẫu 01)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Sự phù hợp của dự án sản xuất đối với các quy định tại Nghị định số 111/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính
phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ.
2. Thủ tục pháp lý của dự án.
3. Tính khả thi, hợp lý của các giải pháp kỹ thuật - công nghệ áp dụng
trong sản xuất của dự án.
4. Năng lực tài chính, hiệu quả đầu tư của dự án.
5. Khả năng đáp ứng các điều kiện về bảo vệ môi trường của dự án.
6. Đối tượng nộp hồ sơ là doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về
phát triển công nghiệp hỗ trợ
+ Thông tư số 55/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định trình tự, thủ tục xác
nhận ưu đãi và hậu kiểm ưu đãi đối với các Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp
hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển.
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN[1] -------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số hiệu Công văn | ………….., ngày …….
tháng ….. năm ….. |
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ƯU ĐÃI
Kính
gửi: (cơ quan có thẩm quyền[2] nơi nộp hồ sơ)
1. Tên tổ chức, cá nhân:
……………………………………………..…………
2. Địa chỉ liên lạc: …………………………
Điện thoại: …………..……………
Fax: ……………………………………….. E-mail:
……………………………
3. Hồ sơ kèm theo:
a) Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
b) Thuyết minh dự án:
- Trường hợp dự án được
thực hiện lần đầu hoặc hoạt động độc lập: Báo cáo (dự án) đầu tư theo quy định
hiện hành của pháp luật về đầu tư và xây dựng;
- Trường hợp dự án đang sản xuất:
+ Thuyết minh hiện trạng quy trình sản xuất, cơ sở vật chất (nhà xưởng),
máy móc thiết bị (bảng kê danh mục và công suất máy móc, thiết bị chuyên ngành
cho các công đoạn chính phù hợp với sản phẩm và quy mô đang sản xuất của cơ sở;
thiết bị đo lường, kiểm tra chất lượng…); công suất sản xuất; Báo cáo kiểm toán
độc lập năm gần nhất trước thời điểm nộp hồ sơ xin xác nhận ưu đãi (hoặc báo
cáo tài chính);
+ Dự án đầu tư
mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ có ứng dụng thiết bị mới, quy trình
sản xuất mới theo quy định hiện hành của pháp luật về đầu tư và xây dựng.
c) Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với dự án
đầu tư mới) hoặc cam kết bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật bảo vệ môi
trường hoặc xác nhận hoàn thành công trình, biện pháp bảo vệ môi trường (đối
với dự án đang hoạt động).
d) Giấy chứng
nhận phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (các tiêu chuẩn do Ủy
ban tiêu chuẩn hóa Châu Âu CEN - European Committee for Standardization ban
hành) hoặc tương đương (nếu có).
4. Sau khi nghiên cứu các quy định tại
Nghị định số 111/2015/NDD-CP ngày 03 tháng 11 năm
2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ và các văn bản liên
quan khác, (tổ chức, cá nhân) xin (cơ quan có thẩm quyền) xác
nhận ưu đãi cho dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ như sau:
- Loại sản phẩm (đánh dấu X vào ngành xác
nhận ưu đãi):
Dệt may
Da giày
Điện tử
Cơ khí chế tạo
Sản xuất lắp ráp ô tô
Công nghệ cao
- Giải trình sản phẩm theo Danh mục sản
phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
5. Các chính sách xin hưởng ưu đãi:
(Căn cứ vào Điều 12, Nghị định số
111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công
nghiệp hỗ trợ, (tổ chức, cá nhân) liệt kê các chính sách xin hưởng ưu đãi).
6. Cam kết của tổ chức, cá nhân:
- Có sản phẩm theo đăng ký đã được xác
nhận ưu đãi trong thời gian 18 tháng kể từ
thời điểm được xác nhận ưu đãi.
- Báo cáo với cơ quan có thẩm
quyền nếu có sự thay đổi về sản phẩm xin xác nhận đã được hưởng ưu đãi trong
quá trình sản xuất.
| Đại diện tổ chức, cá nhân (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN[3] -------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số hiệu Công văn | ………….., ngày …….
tháng ….. năm ….. |
GIẤY XÁC NHÂN ƯU ĐÃI
Kính
gửi: (tổ chức, cá nhân[4])
Trả lời văn bản số
........ ngày ...... tháng .... năm ....... của (tổ chức, cá nhân)
về việc đề nghị xác nhận ưu đãi dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ,
trên cơ sở thẩm định hồ sơ gửi kèm, (cơ quan có thẩm quyền) xác
nhận:
Sản phẩm ….. của (tổ
chức, cá nhân) thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển,
đủ điều kiện hưởng các chính sách ưu đãi quy định tại Điểm….. Khoản ….. Điều 12
Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03
tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công
nghiệp hỗ trợ.
Đề nghị (tổ chức, cá nhân) làm
việc với các cơ quan chức năng liên quan để được hướng dẫn thủ tục hưởng các ưu
đãi nêu trên./.
Nơi nhận: - Như
trên; - Lưu: VT, cơ quan có thẩm quyền.
| Đại diện cơ quan có thẩm quyền (Ký, ghi rõ họ tên
và đóng dấu) |
[1] Tên tổ chức, cá nhân
xin xác nhận ưu đãi.
[2] Bộ Công Thương hoặc
tên cơ quan có thẩm quyền xác nhận ưu đãi.
[3] Bộ Công Thương hoặc
tên cơ quan có thẩm quyền xác nhận ưu đãi.
[4] Tên tổ chức, cá nhân
xin xác nhận ưu đãi.