CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG
VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC CÔNG VỤ, ĐẠO ĐỨC
NGHỀ NGHIỆP CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NGÀNH TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1351/QĐ-BTP ngày 24tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
1. Thông tin
chung về chương trình bồi dưỡng
1.1. Tên chương trình: Chương trình bồi dưỡng văn hóa, đạo đức
công vụ, đạo đức nghề nghiệp cho cán bộ, công chức, viên chức ngành Tư pháp.
1.2. Hình thức bồi dưỡng: Tập trung hoặc từ xa (trực tuyến).
1.3. Về phương thức bồi dưỡng:
Tổ chức độc lập hoặc lồng ghép với
các chương trình bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ khác cho cán bộ, công chức,
viên chức ngành Tư pháp.
1.4. Thời gian bồi dưỡng: 20 tiết/01 chương trình.
1.5. Đối tượng bồi dưỡng: Chương trình bồi dưỡng được xây dựng cho
các đối tượng sau:
- Cán bộ ngành Tư pháp;
- Công chức, viên chức công tác tại các
đơn vị thuộc Bộ Tư pháp;
- Công chức, viên chức công tác trong
ngành Thi hành án dân sự;
- Công chức, viên chức công tác tại các
Trung tâm Trợ giúp pháp lý;
- Đối tượng khác có nhu cầu tham gia khoá
học.
1.6. Văn bằng tốt nghiệp: Giấy chứng nhận hoàn thành Chương trình
bồi dưỡng văn hóa, đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp.
2. Mục tiêu bồi
dưỡng
2.1. Mục tiêu chung
Trang bị, cập nhật các kiến thức cơ bản về
văn hóa, đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp cho cán bộ, công chức, viên chức
ngành Tư pháp, giúp đội ngũ này có thái độ, hành vi đúng với chuẩn mực văn hóa,
đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp, có kỹ năng giao tiếp, tiếp dân để giải quyết
tốt các công việc được giao nhằm đáp ứng kịp thời, hiệu quả yêu cầu quản lý nhà
nước, cải cách Tư pháp, cải cách hành chính nhà nước.
2.2. Mục tiêu cụ thể
a) Về kiến thức:
Nắm vững các kiến thức:
- Tổng quan về văn hóa công vụ;
- Đạo đức công vụ và đạo đức nghề nghiệp
của cán bộ, công chức, viên chức ngành Tư pháp;
- Trách nhiệm công vụ, trách nhiệm nghề
nghiệp và kỷ luật, kỷ cương hành chính của một số chức danh Tư pháp;
- Lễ tân công vụ và đạo đức, lối sống của
cán bộ, công chức, viên chức ngành Tư pháp;
- Giao tiếp, ứng xử và công tác tiếp dân
của cán bộ, công chức, viên chức ngành Tư pháp.
b) Về kỹ năng:
Vận dụng được các quy định về văn hoá, đạo
đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp để:
- Rèn luyện được kỹ năng giao tiếp, ứng xử
đúng mực với đồng nghiệp ngang cấp, lãnh đạo cấp trên và nhân viên cấp dưới;
- Rèn luyện được kỹ năng tiếp dân để giải
quyết tốt nhiệm vụ được giao;
- Rèn luyện được kỷ luật, kỷ cương, lối
sống trách nhiệm, chuẩn mực của công chức, viên chức ngành Tư pháp;
- Rèn luyện được kỹ năng thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí;
- Có kỹ năng xây dựng văn hóa công sở, văn
hóa công vụ trong cơ quan, đơn vị.
c) Về thái độ:
- Nhận thức được ý nghĩa, vai trò của văn
hóa, đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp trong giải quyết công việc được giao.
- Có ý thức học hỏi, trang bị kiến thức về
văn hóa, đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp;
- Có ý thức thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí, tuân thủ đạo đức, lối sống của công chức, viên chức ngành Tư pháp.
3. Chương trình
bồi dưỡng
3.1. Khối lượng kiến thức và thời gian bồi
dưỡng:
a) Khối lượng kiến thức:
Chương trình bồi dưỡng gồm 05 chuyên đề
giảng dạy.
b) Thời gian bồi dưỡng:
Tổng thời gian bồi dưỡng là 2,5 ngày, với
tổng thời lượng là 20 tiết (04 tiết/buổi x 5 buổi), trong đó:
Stt | Hoạt động | Số tiết |
1 | Lý thuyết | 9 |
2 | Thảo luận, thực hành | 9 |
3 | Khai giảng, bế giảng và phát chứng chỉ | 2 |
Tổng
số | 20 |
3.2. Nội dung chương trình
Stt | Chuyên đề, hoạt động | Số tiết |
Lý thuyết | Thảo luận, thực hành | Tổng |
1. | Khai giảng | | | 1 |
2. | Tổng quan về văn hóa công vụ | 2 | 1 | 3 |
3. | Đạo đức công vụ và đạo đức nghề nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức
ngành Tư pháp | 2 | 2 | 4 |
4. | Trách nhiệm công vụ, trách nhiệm nghề nghiệp và kỷ luật, kỷ cương hành
chính của cán bộ, công chức, viên chức ngành Tư pháp | 2 | 2 | 4 |
5. | Lễ tân công vụ và đạo đức, lối sống của cán bộ, công chức, viên chức ngành Tư pháp | 2 | 2 | 4 |
6. | Giao tiếp, ứng xử và kỹ năng tiếp dân của cán bộ, công chức, viên chức
ngành Tư pháp | 1 | 2 | 3 |
7. | Bế giảng và phát chứng chỉ | | | 1 |
Tổng
số | 9 | 9 | 20 |
4. Tổ chức thực
hiện chương trình bồi dưỡng
4.1. Đối với việc biên soạn tài liệu
- Nội dung chuyên đề được xây dựng đúng
mục tiêu, yêu cầu của chương trình bồi dưỡng, không chồng chéo, trùng lặp với
các tài liệu đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức của các chương
trình bồi dưỡng khác.
- Các chuyên đề phải được bố cục logic,
hài hòa về mặt lý thuyết và thảo luận, thực hành. Nội dung chuyên đề phải bảo
đảm cung cấp đầy đủ kiến thức về các khía cạnh mà tên chuyên đề đề cập.
- Các chuyên đề được thiết kế theo cấu
trúc mở, cho phép giảng viên cập nhật thường xuyên các nội dung, kiến thức hoặc
quy định mới của ngành, phù hợp với thời điểm bồi dưỡng.
4.2. Đối với công tác giảng dạy
- Giảng viên tham gia giảng dạy cho chương
trình bồi dưỡng phải đảm bảo đạt tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật, đảm
bảo tư cách đạo đức, có kỹ năng và kinh nghiệm thực tế trong điều hành công sở.
Bên cạnh đó, giảng viên tham gia giảng dạy phải là người có kiến thức, hiểu
biết về ngành Tư pháp, nắm vững chức năng, nhiệm vụ của Bộ, ngành Tư pháp.
- Trong quá trình chuẩn bị giảng dạy,
giảng viên cần nghiên cứu kỹ tài liệu, tập hợp các bài tập và tình huống trong
thực tiễn, bảo đảm chất lượng giảng dạy.
- Giảng dạy được thực hiện theo phương
pháp tích cực, lấy người học làm trung tâm. Giảng viên chỉ truyền đạt vừa đủ về
kiến thức lý luận; chú trọng đặt các câu hỏi gợi mở cho học viên phát biểu,
thảo luận; biết tổng hợp vấn đề, phát triển khả năng tư duy và phát huy kinh
nghiệm thực tiễn của học viên để phát triển bài giảng.
4.3. Đối với việc học tập của học viên
- Hiểu rõ vị trí, chức trách, nhiệm vụ và
những yêu cầu giải quyết công việc của công chức, viên chức ngành Tư pháp.
- Nghiên cứu các văn bản, tài liệu theo
danh mục ban hành kèm theo chương trình bồi dưỡng và thường xuyên cập nhật các
văn bản pháp luật mới hoặc quy định mới của ngành Tư pháp về văn hóa, đạo đức
công vụ, đạo đức nghề nghiệp.
- Học viên tham gia lớp học tổ chức theo
phương thức từ xa phải đảm bảo các trang thiết bị đáp ứng đủ điều kiện cần
thiết để học tập. Học viên phải phát huy tối đa tính chủ động trong học tập,
tích cực trao đổi, thảo luận và hoàn thành các bài tập được giao.
4.4. Về cấp Giấy chứng nhận hoàn thành
chuyên đề/khóa học
a) Căn cứ vào việc tham dự, học viên có
thể được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành chuyên đề hoặc khoá học nếu đảm bảo các
điều kiện sau:
- Đối với chuyên đề:
+ Tham gia đầy đủ thời lượng của Chuyên đề
theo quy định của Chương trình bồi dưỡng;
+ Điều kiện khác theo quy định của cơ sở
đào tạo, bồi dưỡng.
- Đối với khóa học:
+ Tham gia tối thiểu 80% thời lượng quy
định của Chương trình bồi dưỡng;
+ Điều kiện khác theo quy định của cơ sở
đào tạo, bồi dưỡng.
b) Giấy chứng nhận là căn cứ để xem xét
miễn, giảm thời lượng học tập nếu có nội dung bồi dưỡng tương đồng phải tham
gia.
c) Học viên không hoàn thành chuyên
đề/khóa học thì không được cấp Giấy chứng nhận. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có
trách nhiệm công khai kết quả học tập theo quy định của pháp luật và gửi văn
bản về cơ quan, đơn vị cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia khoá học.
5. Tài liệu học tập
- Tài liệu bồi dưỡng đạo đức công vụ, đạo
đức nghề nghiệp.
- Luật cán bộ, công chức năm 2008.
- Luật viên chức năm 2010.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức năm 2019.
- Luật phòng, chống tham nhũng năm 2018.
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày
01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật phòng, chống
tham nhũng.
- Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Quyết định số 1847/QĐ-TTg ngày 27/12/2018
của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án Văn hóa công vụ.
- Quyết định số 319/QĐ-BNV ngày 18/4/2019
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số
1847/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về Đề án văn hóa công vụ.
- Quyết định số 733/QĐ-TTg ngày 14/6/2019
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành kế hoạch tổ chức thực hiện phong trào
thi đua “Cán bộ, công chức, viên chức thi đua thực hiện văn hóa công sở” giai
đoạn 2019 - 2025.
- Quyết định số 51/2002/QĐ-BTP ngày
25/3/2002 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Chuẩn mực đạo đức Chấp hành
viên.
- Quyết định số 86/QĐ-BTP ngày 18/01/2008
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Quy chế văn hóa công sở cơ quan Bộ Tư
pháp.
- Quyết định số 2659/QĐ-BTP ngày
03/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Chuẩn mực đạo đức nghề
nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức Ngành Tư pháp;
- Quyết định số 486/QĐ-BTP ngày 26/02/2009
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Quy tắc ứng xử đối với cán bộ, công
chức, viên chức, người lao động làm việc trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tư
pháp và các cơ quan Thi hành án dân sự.
- Chỉ thị số 02/CT-BTP ngày 25/3/2013 của
Bộ Tư pháp về việc cán bộ, công chức, viên chức ngành Tư pháp không uống rượu
bia trong ngày làm việc.
- Quyết định 758/QĐ-BNV ngày 23/6/2021 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ về Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động của Bộ Nội vụ.
- Quyết định số 874/QĐ-BTTTT ngày
17/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và truyền thông về ban hành Bộ Quy tắc ứng
xử trên mạng xã hội.
- Học viện Hành chính Quốc gia, 2012, Giáo
trình Đạo đức công vụ.
- Võ Nguyên Giáp, 2015, Tư tưởng Hồ Chí
Minh và con đường cách mạng
Việt Nam, NXB. Chính trị
Quốc gia, Hà Nội.
- Trần Hải Minh, 2018, Mối quan hệ giữa
đạo đức và pháp luật trong
việc xây dựng đội ngũ công chức nhà nước ở Việt Nam hiện nay, NXB. Lý luận chính trị, Hà Nội.
- Học viện Hành chính Quốc gia, 2019, Tài
liệu bồi dưỡng về văn hóa công vụ, NXB. Chính trị Quốc gia Sự thật.
6. Nội dung chi
tiết các chuyên đề:
Chuyên đề
1
TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA CÔNG VỤ
Thời lượng: 03 tiết, trong đó:
- Lý thuyết: 02 tiết
- Thảo luận, thực hành: 01 tiết.
1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của văn
hóa công vụ
1.1. Khái niệm văn hóa công vụ
1.2. Đặc điểm văn hóa công vụ
1.3. Vai trò văn hóa công vụ
1.4. Những thành tố của văn hóa công vụ
1.5. Những đặc thù của văn hóa công vụ
trong ngành Tư pháp
2. Khung pháp lý về văn hóa công vụ
2.1. Các văn bản luật
2.2. Các văn bản dưới luật
2.3. Các quy định về văn hóa công vụ đối
với cán bộ, công chức, viên chức ngành Tư pháp.
Chuyên đề
2
ĐẠO ĐỨC
CÔNG VỤ VÀ ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NGÀNH TƯ PHÁP
Thời lượng: 04 tiết, trong đó:
- Lý thuyết: 02 tiết
- Thảo luận, thực hành: 02 tiết.
1. Đạo đức công vụ và chuẩn mực đạo đức
công vụ ngành Tư pháp
1.1. Khái niệm đạo đức công vụ
1.2. Đặc điểm của đạo đức công vụ
1.3. Ý nghĩa của đạo đức công vụ
1.4. Đạo đức công vụ trong tư tưởng Hồ Chí
Minh
1.5. Chuẩn mực đạo đức công vụ của cán bộ,
công chức, viên chức ngành Tư pháp
2. Đạo đức nghề nghiệp một số chức danh Tư
pháp
2.1. Khái niệm đạo đức nghề nghiệp
2.2. Đạo đức nghề nghiệp một số chức danh
Tư pháp
a) Đạo đức nghề nghiệp chấp hành viên
b) Đạo đức nghề nghiệp trợ giúp viên pháp
lý.
Chuyên đề
3
TRÁCH
NHIỆM CÔNG VỤ, TRÁCH NHIỆM NGHỀ NGHIỆP VÀ KỶ LUẬT, KỶ CƯƠNG HÀNH CHÍNH CỦA CÁN
BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NGÀNH TƯ PHÁP
Thời lượng: 04 tiết, trong đó:
- Lý thuyết: 02 tiết
- Thảo luận, thực hành: 02 tiết.
1. Những vấn chung về trách nhiệm công vụ,
trách nhiệm nghề nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức ngành Tư pháp
1.1. Trách nhiệm công vụ của cán bộ, công
chức, viên chức ngành Tư pháp
1.2. Trách nhiệm nghề nghiệp của cán bộ,
công chức, viên chức ngành Tư pháp
2. Kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán
bộ, công chức, viên chức ngành Tư pháp
2.1. Quan niệm về kỷ luật, kỷ cương hành
chính
2.2. Vai trò của kỷ luật, kỷ cương hành
chính trong hoạt động công vụ của cán bộ, công chức, viên chức ngành Tư pháp
2.3. Những biểu hiện của việc vi phạm kỷ
luật, kỷ cương hành chính trong hoạt động công vụ của cán bộ, công chức, viên
chức ngành Tư pháp
3. Quy định về trách nhiệm công vụ và kỷ
luật, kỷ cương hành chính
3.1. Quy định của Đảng về trách nhiệm công
vụ và kỷ luật, kỷ cương hành chính
3.2. Pháp luật của Nhà nước về trách nhiệm
công vụ và kỷ luật, kỷ cương hành chính
3.3. Quy định của Bộ, ngành Tư pháp về
trách nhiệm công vụ và kỷ luật, kỷ cương hành chính
4. Tăng cường trách nhiệm công vụ và kỷ
luật, kỷ cương hành chính trong hoạt động công vụ của cán bộ, công chức, viên
chức ngành Tư pháp
4.1. Sự cần thiết phải tăng cường trách nhiệm
công vụ và kỷ luật, kỷ cương hành chính trong bối cảnh xây dựng Nhà nước pháp
quyền; Chính phủ kiến tạo, liêm chính, phục vụ
4.2. Các giải pháp tăng cường trách nhiệm
công vụ và kỷ luật, kỷ cương hành chính trong hoạt động công vụ của cán bộ,
công chức, viên chức ngành Tư pháp.
Chuyên đề
4
LỄ TÂN CÔNG VỤ VÀ LỐI SỐNG CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC NGÀNH TƯ PHÁP
Thời lượng: 04 tiết, trong đó:
- Lý thuyết: 02 tiết
- Thảo luận, thực hành: 02 tiết.
1. Khái quát về lễ tân công vụ
1.1. Khái niệm lễ tân công vụ
1.2. Vai trò của lễ tân công vụ
1.3. Một số nội dung của lễ tân công vụ
a) Sử dụng các biểu tượng quốc gia, của Bộ, ngành Tư pháp
b) Nghi thức xã giao công vụ
c) Đón tiếp khách
d) Tổ chức tiếp công dân
đ) Bố trí, sắp xếp nơi làm việc
2. Chuẩn mực về lối sống của cán bộ, công
chức, viên chức ngành Tư pháp
2.1. Một số vấn đề chung về lối sống
2.2. Quy định về lối sống của cán bộ, công
chức, viên chức ngành Tư pháp
2.3. Tăng cường giáo dục lối sống của cán
bộ, công chức, viên chức ngành Tư pháp
Chuyên đề
5
GIAO
TIẾP, ỨNG XỬ VÀ KỸ NĂNG TIẾP DÂN CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NGÀNH TƯ PHÁP
Thời lượng: 03 tiết, trong đó:
- Lý thuyết: 02 tiết
- Thảo luận, thực hành: 01 tiết.
1. Tổng quan về giao tiếp công vụ
1.1. Bản chất của giao tiếp công vụ
1.2. Vai trò của giao tiếp công vụ
1.3. Các quy định liên quan tới giao tiếp
công vụ
2. Chuẩn mực giao tiếp, ứng xử công vụ
2.1. Yêu cầu chung về chuẩn giao tiếp, ứng
xử
2.2. Chuẩn mực giao tiếp, ứng xử với đồng
nghiệp (ngang cấp)
2.3. Chuẩn mực giao tiếp, ứng xử với lãnh
đạo cấp trên
2.4. Chuẩn mực giao tiếp, ứng xử với cấp
dưới
3. Một số kỹ năng giao tiếp, ứng xử
3.1. Kỹ năng nghe
3.2. Kỹ năng nói
3.3. Kỹ năng sử dụng điện thoại, thư điện
tử
3.4. Kỹ năng ứng xử trên các ứng dụng mạng
xã hội
4. Kỹ năng tiếp dân của cán bộ, công chức,
viên chức ngành Tư pháp
4.1. Phân tích thông tin về đối tượng giao
tiếp
4.2. Đánh giá và lựa chọn biện pháp giao
tiếp
4.3. Điều khiển, điều chỉnh trong quá
trình tiếp và thuyết phục công dân
4.4. Kỹ năng sử dụng các phương tiện giao
tiếp trong tiếp công dân.