THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI VỀ VIỆC THỰC HIỆN CÁC CHÍNH
SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1326/QĐ-LĐTBXH ngày 04 tháng 11 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Phần I. DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC)
Danh
mục TTHC sửa đổi, bổ sung
Stt | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL
quy định nội dung sửa đổi, bổ sung | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
1 | 1.008360 | Hỗ trợ người lao động tạm
hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương do đại dịch
Covid-19. | Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg ngày 19/10/2020 của Thủ
tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg
ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính
sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19. | Lao động - Tiền lương | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
2 | 1.008365 | Hỗ trợ người sử dụng lao động vay vốn để trả lương
ngừng việc đối với người lao động phải ngừng việc do đại dịch Covid-19 | Ngân hàng Chính sách xã hội |
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A.
Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội
I.
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1.
Thủ tục “Hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc
không hưởng lương do đại dịch Covid-19”
a) Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp, cơ sở giáo dục lập Danh sách người lao
động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ không hưởng lương bảo đảm điều
kiện theo quy định; đề nghị tổ chức công đoàn cơ sở (nếu có) và cơ quan bảo
hiểm xã hội xác nhận Danh sách này;
Bước 2: Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Danh
sách theo đề nghị của doanh nghiệp, cơ sở giáo dục, cơ quan bảo hiểm xã hội xác
nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động theo quy định và gửi
doanh nghiệp, cơ sở giáo dục;
Bước 3: Doanh nghiệp, cơ sở giáo dục gửi
hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở. Trong 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định,
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
Bước 4: Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt Danh sách và kinh
phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ.
b)
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến.
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng
lao động, nghỉ việc không hưởng lương theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết
định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020;
+ Bản sao văn bản thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp
đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương;
+ Bản sao Báo cáo tài chính năm 2019, quý I năm 2020
và các giấy tờ chứng minh tài chính khác của doanh nghiệp.
d)
Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm
việc, kể từ ngày các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính nhận được đầy đủ hồ
sơ hợp lệ theo quy định.
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, cơ sở giáo dục dân lập, tư thục, cơ sở giáo dục công
lập tự bảo đảm chi thường xuyên ở các cấp mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung
học cơ sở, trung học phổ thông.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
f)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ.
g)
Lệ phí: Không.
h)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng
lao động, nghỉ việc không hưởng lương theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết
định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020.
i)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Người lao động được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
- Thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng
lương trong thời hạn của hợp đồng lao động, từ 01 tháng liên tục trở lên tính
từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2020 và thời điểm bắt
đầu tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương từ ngày
01 tháng 4 năm 2020 đến ngày 01 tháng 6 năm 2020;
- Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tính đến thời điểm ngay trước
khi tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương.
- Làm việc tại các doanh nghiệp, cơ sở giáo dục dân lập, tư thục, cơ sở
giáo dục công lập tự bảo đảm chi thường xuyên ở các cấp mầm non, mẫu giáo, tiểu
học, trung học cơ sở, trung học phổ thông không có doanh thu hoặc không còn
nguồn tài chính để trả lương (sau khi đã sử dụng các quỹ dự phòng tiền lương,
nguồn lợi nhuận sau thuế và các nguồn tài chính hợp pháp khác của doanh nghiệp,
cơ sở giáo dục) do ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19.
k)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó
khăn do đại dịch Covid-19;
- Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24
tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính
sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19.
Ghi
chú:
Thủ tục hành chính đã được sửa đổi về
yêu cầu điều kiện và bổ sung đối tượng thực hiện.
Mẫu số 01
TÊN DOANH NGHIỆP… | CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
Tháng ….
Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố…………………
I. THÔNG
TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP…
1. Tên
doanh nghiệp:
2. Mã số
doanh nghiệp:
3. Địa chỉ:
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP
ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
TT | Họ và tên | Phòng, ban, phân xưởng làm việc | Loại hợp đồng lao động | Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ | Số sổ bảo hiểm | Thời điểm bắt đầu tạm hoãn, nghỉ việc không hưởng
lương (Ngày tháng năm) | Thời gian tạm hoãn HĐLĐ/nghỉ không lương (từ ngày
tháng năm đến ngày tháng năm) | Số tiền hỗ trợ | Tài khoản của người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, Số
TK, Ngân hàng) | Ghi chú |
| | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
… | | | | | | | | | | |
| Cộng | | | | | | | | | |
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: ………………………………………….)
Ngày….tháng….năm….
Xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội (Ký tên và đóng dấu) Nơi
nhận: -
Như trên; -
Lưu: …. | Xác nhận của tổ chức công đoàn (Ký tên và đóng dấu) | ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP… (Ký tên và đóng dấu) |
Hồ
sơ kèm theo gồm có: - Bản sao văn bản thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp
đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương; - Bản sao Báo cáo tài chính năm 2019, quý I năm 2020
và các giấy tờ chứng minh tài chính khác của doanh nghiệp. |
2. Thủ tục “Hỗ
trợ người sử dụng lao động vay vốn để trả lương ngừng việc đối với người lao
động phải ngừng việc do đại dịch Covid-19”
a) Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Chậm nhất ngày 05 hằng tháng, người sử dụng lao động
gửi hồ sơ vay đến Ngân hàng Chính sách xã hội nơi có trụ sở hoặc chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh hoặc nơi cư trú (đối với hộ kinh doanh, cá
nhân) của người sử dụng lao động và cung cấp bản gốc các giấy tờ sau để ngân
hàng kiểm tra, đối chiếu:
- Giấy tờ phù hợp với loại hình hoạt động: Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành
lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có); Giấy phép kinh doanh/Giấy phép
hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc
pháp luật có quy định); Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh
nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài);
- Giấy ủy quyền (nếu có).
- Văn bản thỏa thuận ngừng việc giữa người sử dụng lao động với người
lao động.
Bước 2: Trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ
hồ sơ vay của người sử dụng lao động, Ngân hàng Chính sách xã hội phê duyệt cho
vay.
Trường hợp không cho vay, Ngân hàng Chính sách xã hội thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do đến người sử dụng lao động.
Việc giải ngân của Ngân hàng Chính sách xã hội được thực hiện đến hết
ngày 31 tháng 01 năm 2021.
b)
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp.
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đề nghị vay trả lương ngừng việc cho người lao động
theo Mẫu số 11a ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg;
+ Danh sách người lao động bị ngừng việc do ảnh hưởng
của dịch Covid-19 theo Mẫu số 11b ban hành kèm theo Quyết định số
32/2020/QĐ-TTg.
d)
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Người sử dụng lao động có nhu cầu
hỗ trợ và đáp ứng điều kiện theo quy
định.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ngân hàng Chính sách xã hội.
f)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản phê duyệt cho vay.
g)
Lệ phí: Không.
h)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị vay trả lương ngừng việc cho người lao động theo Mẫu số 11a
ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg;
- Danh sách người lao động bị ngừng việc
do ảnh hưởng của dịch Covid-19 theo Mẫu số 11b ban hành kèm theo Quyết định số
32/2020/QĐ-TTg.
i)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc phải ngừng
việc từ 01 tháng liên tục trở lên trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm
2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020;
- Người sử dụng lao động có doanh thu quý I năm 2020 giảm 20% trở lên
so với quý IV năm 2019 hoặc doanh thu của quý liền kề trước thời điểm xét hưởng
giảm 20% trở lên so với cùng kỳ năm 2019;
- Không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2019.
k)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó
khăn do đại dịch Covid-19;
- Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24
tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính
sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19.
Ghi
chú:
Thủ tục hành chính đã được sửa đổi, bổ
sung về trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, cơ quan giải quyết, thời hạn giải
quyết, mẫu đơn, tờ khai và yêu cầu, điều kiện thực hiện.
Mẫu số 11a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐỀ NGHỊ VAY
TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC CHO NGƯỜI
LAO ĐỘNG
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội.......
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ
DỤNG LAO ĐỘNG1
1. Tên doanh nghiệp/tổ
chức/hợp tác xã/hộ kinh doanh/cá nhân2: ....................................
……………………………………………………………………………...................................
2. Họ và tên người đại
diện:............................................... ............... Chức
vụ:.............. ………
- Chứng minh nhân dân/Hộ
chiếu/Thẻ căn cước công dân số: ......................................... ……..
- Ngày
cấp:........................................................... Nơi cấp:
........................................... ……….
3. Giấy ủy quyền
số................................................ ngày......... /.........
/......... của.......... ……….
.....................................................................................................................................
………….
4. Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………….
5. Điện thoại:
.................................................................................................................
………..
6. Mã số
thuế:................................................................................................................
7. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ........................
Do...........................................................
Cấp ngày .....................................................
8. Quyết định thành lập
số3: ...........................................................................................
9. Giấy phép đầu tư/Giấy
chứng nhận đầu tư4 số:
...........................................................
Do...................................................
Cấp ngày .............................................................
10. Giấy phép kinh
doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề5
số:....................... thời hạn còn hiệu lực (tháng, năm)
.....................................................................................................................................
11. Tài khoản thanh toán
số: …………………….. tại Ngân hàng ........................................
12. Vốn tự có/vốn điều
lệ/vốn
góp:.................................................................................
II. DOANH THU SO SÁNH
GIỮA CÁC KỲ THEO QUY ĐỊNH VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Doanh thu so sánh giữa
các kỳ theo quy định
(Người sử dụng lao động
kê khai doanh thu theo quy định về điều kiện vay tại Quyết định sửa đổi, bổ
sung một số điều Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020
của Thủ tướng Chính phủ).
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Tình hình sử dụng lao
động, tiền lương
- Tổng số lao
động:........................................................... người. Trong
đó, số lao động đóng bảo hiểm xã hội thường xuyên đến thời điểm làm thủ tục vay
vốn là: ...............lao động.
- Số lao động ngừng việc
tháng.............. /2020:..................... lao động6.
- Tiền lương ngừng việc
phải trả tháng.................. /2020 là:...................................
đồng.
III. ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
Đề nghị Ngân hàng Chính
sách xã
hội..........................................................................
cho vay để trả lương ngừng việc cho người lao động tháng......./2020 cụ thể như
sau:
- Số tiền
vay:..................................................... đồng
(Bằng
chữ:...................................................................................................................
)
- Mục đích sử dụng vốn
vay: để trả lương ngừng việc cho………… lao
động trong tháng ……. năm 20......
- Thời hạn vay vốn: …………. tháng.
- Lãi suất vay vốn: ……….%/năm, lãi suất quá hạn:
………….%/năm.
- Nguồn trả nợ và kế hoạch trả nợ
+ Nguồn tiền trả nợ:.......................................................................................................
+ Kế hoạch trả
nợ:.........................................................................................................
IV. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG
1. Chịu trách nhiệm trước
pháp luật về sự chính xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp nêu trên.
2. Tuân thủ các quy định về
cho vay, chịu sự kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng Chính
sách xã hội và các cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện đầy đủ các cam
kết với Ngân hàng Chính sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, đúng đối
tượng, trả nợ đầy đủ, đúng hạn theo kế hoạch.
4. Thời điểm ngày 31 tháng
12 năm 2019, không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài.
5. Dùng các tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình để
trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội./.
| ...., ngày....tháng ... năm ... NGƯỜI ĐẠI DIỆN VAY VỐN (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
____________________
1 Khi nộp Hồ sơ vay, người sử dụng lao động cung cấp bản gốc: Giấy ủy quyền
(nếu có); Giấy tờ phù hợp với loại hình hoạt động: Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành
lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có); Giấy phép kinh doanh/Giấy phép
hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc
pháp luật có quy định); Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh
nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài) để ngân hàng kiểm tra, đối
chiếu.
2 Đối với cá nhân có sử dụng, thuê mướn lao động nhưng không phải đăng ký
doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
3 Đối với tổ chức được
thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4 Đối với doanh nghiệp được
thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.
5 Đối với ngành nghề kinh
doanh có điều kiện hoặc pháp luật quy định.
6 Khi nộp Hồ sơ vay, người sử dụng lao động cung cấp bản gốc các văn bản thỏa
thuận ngừng việc giữa người sử dụng lao động với người lao động.
Mẫu số 11b
TÊN ĐƠN VỊ.....
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ NGỪNG VIỆC
DO ẢNH HƯỞNG CỦA DỊCH COVID-19
Tháng .../2020
Tên
đơn vị:.......................... Mã số doanh nghiệp:........... Mã số
thuế:..................
Ngành nghề
kinh doanh chính:................. Mức lương tối thiểu vùng áp
dụng:...................
Địa chỉ: ……………………Tổng số lao động thường xuyên tại
doanh nghiệp: ………………..Tổng số lao động bị ngừng việc: .................
TT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Số CMND/ CCCD | Phòng/ban/ phân xưởng làm việc | Loại hợp đồng lao động | Mã số bảo hiểm xã hội | Thời gian ngừng việc | Tổng số tiền lương phải trả (ngàn
đồng) | Số tiền đề nghị vay để trả lương
ngừng việc (ngàn đồng) |
Nam | Nữ | Từ ngày/ tháng đến ngày/tháng | Thời gian (tháng) |
1 | | | | | | | | | | | |
2 | | | | | | | | | | | |
... | | | | | | | | | | | |
... | | | | | | | | | | | |
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC CÔNG ĐOÀN (Ký tên và đóng dấu) | Ngày.... tháng.. ..năm.... ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG (Ký tên và đóng dấu) |