STT | Nội
dung công việc | Đơn
vị chủ trì thực hiện | Đơn
vị phối hợp | Thời
gian hoàn thành | Sản
phẩm | Ghi
chú |
I | Năm
2021 | | | | | |
1 | Xây dựng Kế hoạch và các văn bản
chỉ đạo, triển khai thực hiện Đề án. | Văn phòng Bộ, Vụ Bưu chính | Các đơn vị liên quan | Quý
III và thường xuyên | -
Quyết định của Bộ trưởng về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề
án; - Các văn bản chỉ đạo, triển khai
thực hiện Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. | Các văn bản chỉ đạo thực hiện
thường xuyên năm 2021 và các năm tiếp theo |
2 | Hoàn thành việc xây dựng Hệ thống
thông tin một cửa điện tử của Bộ | Cục Tần số vô tuyến điện (TSVTĐ) | Cục Tin học hóa (THH), Trung tâm
Thông tin, Văn phòng Bộ, Trung tâm Internet Việt Nam (VNNIC), Cục An toàn
thông tin (ATTT) và các đơn vị có liên quan | Quý
III | Hệ thống thông tin một cửa điện
tử của Bộ được đưa vào vận hành, sử dụng đảm bảo đáp ứng đầy đủ tiêu chí chức
năng, tính năng kỹ thuật và yêu cầu thực hiện TTHC theo cơ chế một cửa, một
cửa liên thông. | |
3 | Triển khai rà soát, nâng cấp,
hoàn thiện cơ sở hạ tầng CNTT; nâng cấp, hoàn thiện Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC của Bộ trên cơ sở hợp nhất Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin
một cửa điện tử của Bộ. | Cục
THH | Cục TSVTĐ, VNNIC, Cục ATTT và các
đơn vị liên quan | Quý
IV | Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC của Bộ được nâng cấp, hoàn thiện và đưa vào sử dụng. | |
4 | Rà soát, đánh giá và đề xuất giải
pháp, triển khai đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận
Một cửa thuộc phạm vi quản lý. | Văn phòng Bộ | Các đơn vị có TTHC và các đơn vị
liên quan | Quý
III | Phương án, giải pháp được trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt. | |
5 | Triển khai thực hiện việc kết
nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu của các phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC của Bộ với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. | Cục
THH | VNNIC, Cục ATTT và các đơn vị có
liên quan | Theo
Kế hoạch của Văn phòng Chính phủ | Việc kết nối, chia sẻ dữ liệu
được hoàn tất theo đúng yêu cầu. | |
6 | Hoàn thành số hóa tối thiểu 40%
kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực. | Các đơn vị có TTHC, Tổng Công ty
Bưu điện Việt Nam (*) | VNNIC, Cục THH, Văn phòng Bộ,
Trung tâm Thông tin | Quý
IV | Tối thiểu 40% kết quả giải quyết
TTHC còn hiệu lực được số hóa. | |
7 | Cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài
liệu, hồ sơ TTHC trên CSDL quốc gia về TTHC. | Văn phòng Bộ, các đơn vị có TTHC | VNNIC, Cục THH | Quý
IV | 100% danh mục, tài liệu, hồ sơ
TTHC được chuẩn hóa, cập nhật lên CSDL quốc gia về TTHC | |
8 | Đánh mã giấy tờ là thành phần hồ
sơ giải quyết TTHC được số hóa tại Bộ phận Một cửa. | Các đơn vị có TTHC, Tổng Công ty
Bưu điện Việt Nam (*) | VNNIC, Cục THH, Văn phòng Bộ | Quý
IV | Giấy tờ là thành phần hồ sơ giải
quyết TTHC được số hóa tại Bộ phận Một cửa được đánh mã đầy đủ, thống nhất
theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. | |
9 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung, thay
thế hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế các văn bản quy
phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ có liên quan đến việc
thực hiện các nội dung đổi mới. | Các đơn vị có TTHC | Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ | Theo
thời hạn chương trình xây dựng VBQPPL được cấp có thẩm quyền phê duyệt. | VBQPPL có quy định TTHC ban hành
mới, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế được ban hành đảm bảo đáp ứng thực hiện
các nội dung đổi mới và phù hợp, thống nhất trong hệ thống pháp luật. | Thực hiện năm 2021 và các năm
tiếp theo |
10 | Rà soát, đánh giá để đề xuất các
TTHC đưa vào triển khai tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo hướng không phụ
thuộc vào địa giới hành chính. | Văn phòng Bộ | Các đơn vị có TTHC, Tổng Công ty
Bưu điện Việt Nam (*) | Thường
xuyên | Quyết định ban hành Danh mục TTHC
được tiếp nhận và giải quyết TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính
được phê duyệt và triển khai thực hiện. | Thực hiện năm 2021 và các năm
tiếp theo |
11 | Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng
cao trình độ nghiệp vụ và kỹ năng cho đội ngũ nhân sự làm việc tại Bộ phận
Một cửa. | Văn phòng Bộ, Tổng Công ty Bưu
điện Việt Nam (*) | VNNIC, các đơn vị có TTHC | Quý
IV | Đội ngũ nhân sự làm việc tại Bộ
phận Một cửa được đào tạo, bồi dưỡng đáp ứng với yêu cầu công việc. | Thực hiện năm 2021 và các năm
tiếp theo |
12 | Triển khai thực hiện cơ chế giao
doanh nghiệp cung ứng dịch vụ BCCI đảm nhận một số công việc trong quá trình
hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC trên cơ sở
đánh giá khả năng đáp ứng của từng đơn vị có TTHC thuộc Bộ và khả năng đảm
nhận các nhiệm vụ này của doanh nghiệp BCCI. | Văn phòng Bộ, các đơn vị có TTHC,
Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam (*) | Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Bưu
chính | Quý
IV | Các đơn vị có TTHC thực hiện đấu
thầu theo hình thức thuê dịch vụ theo pháp luật về đấu thầu. | Thực hiện năm 2021 và các năm
tiếp theo |
13 | Tổng hợp danh mục dự án đầu tư
phục vụ mục tiêu đổi mới vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn của Bộ. | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Vụ Bưu chính, Văn phòng Bộ, các
đơn vị có TTHC | Quý
IV | Danh mục dự án đầu tư phục vụ mục
tiêu đổi mới được đưa vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn để trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt theo quy định của Luật đầu tư công. | Thực hiện năm 2021 và các năm
tiếp theo |
14 | Bố trí kinh phí, nguồn nhân lực,
cơ sở vật chất cho việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch
triển khai Đề án. | Các đơn vị có TTHC, Văn phòng Bộ,
Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam (*) | Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Tổ
chức cán bộ | Quý
IV | Kinh phí, nguồn nhân lực, cơ sở
vật chất được bố trí kịp thời và bảo đảm thực hiện. | Thực hiện năm 2021 và các năm
tiếp theo |
15 | Tổng hợp, báo cáo kết quả triển
khai thực hiện Đề án (lồng ghép vào báo cáo định kỳ Kiểm soát TTHC của Bộ
gửi Văn phòng Chính phủ) | Vụ Bưu chính | Văn phòng Bộ, các đơn vị có TTHC
và các đơn vị có liên quan | Chậm nhất ngày 18 của tháng cuối
kỳ báo cáo, Vụ Bưu chính gửi Văn phòng Bộ để tổng hợp. | - Báo
cáo định kỳ với tần suất báo cáo là: quý I, quý II, quý III và hằng năm. - Báo cáo đột xuất, chuyên đề
theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền. | Thực hiện năm 2021 và các năm
tiếp theo |
16 | Hướng dẫn nội dung chi cho hoạt
động hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, giấy tờ, trả kết quả giải quyết TTHC
tại bộ, ngành, địa phương do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích
thực hiện | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Vụ Bưu chính, Vụ Quản lý doanh nghiệp,Tổng
Công ty Bưu điện Việt Nam | Quý
IV | Văn bản hướng dẫn được ban hành | |
17 | Thực hiện các biện pháp giám sát,
bảo đảm an toàn thông tin cho Cổng Dịch vụ công Quốc gia và Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh. | Cục An toàn thông tin | Cục THH, VNNIC | Thường
xuyên | Cổng Dịch vụ công Quốc gia và Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh được giám sát, bảo đảm an
toàn thông tin. | Thực hiện năm 2021 và các năm
tiếp theo |
II | Năm
2022 | | | | | |
1 | Hoàn thành số hóa 100% kết quả
giải quyết TTHC còn hiệu lực. | Các đơn vị có TTHC, Tổng Công ty
Bưu điện Việt Nam (*) | VNNIC, Cục THH, Văn phòng Bộ,
Trung tâm Thông tin | Quý
IV | 100% kết quả giải quyết TTHC còn
hiệu lực được số hóa. | |
2 | Rà soát, tái cấu trúc quy trình,
điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết TTHC. | Các đơn vị có TTHC | VNNIC, Văn phòng Bộ và các đơn vị
có liên quan | Quý
II | - Danh
mục TTHC được rà soát; - Kết quả rà soát, tái cấu trúc
quy trình, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai được lãnh đạo Bộ phê duyệt. | Thực hiện năm 2022 và các năm
tiếp theo |
3 | Hoàn thành kết nối, liên thông Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ với Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
các cấp từ trung ương đến địa phương. | Cục
THH | VNNIC, Cục ATTT và các đơn vị có
liên quan | Theo kế hoạch của Văn phòng Chính
phủ | Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền từ trung ương đến địa
phương. | |
4 | Hoàn thành việc kết nối, tích
hợp, chia sẻ dữ liệu các phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC của Bộ với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. | Cục
THH | VNNIC, Cục ATTT và các đơn vị có
liên quan | Theo kế hoạch của Văn phòng Chính
phủ | Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC của Bộ kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu được với với Trung tâm thông
tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. | |
5 | Thực hiện đánh giá chất lượng
giải quyết TTHC và đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp thông
qua Hệ thống giám sát, đánh giá tự động theo thời gian thực | Văn phòng Bộ | Các đơn vị có TTHC, VNNIC, Cục
THH, Trung tâm Thông tin, Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam (*) | Thường
xuyên | - Biểu
mẫu, chỉ số đánh giá được xây dựng, ban hành. - Tổ
chức thu thập ý kiến đánh giá; - Thực hiện chấm điểm và xử lý
kết quả chấm điểm trong đánh giá giải quyết TTHC. | |
6 | Hoàn thành việc nâng cấp, hiệu
chỉnh Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC của Bộ. | Cục
THH | VNNIC, Cục ATTT và các đơn vị có
liên quan | Quý
II | Kho quản lý dữ liệu điện tử của
tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ được nâng
cấp, hiệu chỉnh đảm bảo đúng theo yêu cầu. | |
7 | Thiết kế bản sắc thương hiệu
thống nhất cho Bộ phận Một cửa và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC theo
hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Theo kế hoạch của Văn phòng Chính
phủ | Thiết kế nội, ngoại thất Bộ phận
Một cửa; biển hiệu; trang phục; biển tên; tài liệu nghiệp vụ, truyền thông;
giao diện của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ và các ứng dụng khác
được sử dụng một bản sắc thương hiệu thống nhất. | |