Quyết định 1201/QĐ-TTg Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên Minh châu Âu (EVFTA)
06-08-2020
06-08-2020
- Trang chủ
- Văn bản
- 1201/QĐ-TTg
- TẢI VỀ
- THUỘC TÍNH
Thủ tướng Chính phủ Số: 1201/QĐ-TTg |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 06 tháng 08 năm 2020 |
Quyết định
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU (EVFTA)
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị quyết số 102/2020/QH14 ngày 08 tháng 6 năm
2020 của Quốc hội về việc phê chuẩn Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu và các văn kiện có liên quan;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương tại các văn bản số: 5248/BCT-ĐB
ngày 20 tháng 7 năm 2020, 5664/BCT-ĐB ngày 04 tháng 8 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) và Phụ lục.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
TGĐ Cổng TTĐT, Công báo;
- Lưu: VT, QHQT (3).ĐT
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
Nguyễn Xuân Phúc
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
KẾ HOẠCH
Thực hiện Hiệp định Thương mại tự do
giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA)
(Kèm theo Quyết định số
1201/QĐ-TTg ngày 06 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)
________________
I. MỤC TIÊU
Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt xây dựng Kế hoạch thực hiện EVFTA nhằm phân công nhiệm vụ,
trách nhiệm cho các cơ quan, tổ chức liên quan, quyết định biện pháp chỉ đạo,
điều hành và các biện pháp khác triển khai thực hiện đầy đủ và có hiệu quả Hiệp
định này.
II. NHỮNG NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
Để đạt được
mục tiêu nêu trên, trong thời gian tới, bên cạnh các nhiệm vụ thường xuyên, các
bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương cần cụ thể hóa và tổ chức triển khai thực hiện những
nhiệm vụ cơ bản dưới đây:
1. Công tác
tuyên truyền, phổ biến thông tin về EVFTA và thị trường của các nước EU
a) Tăng cường
phổ biến về EVFTA cho các đối tượng có liên quan, đặc biệt là các đối tượng có
thể chịu tác động như nông dân, ngư dân, cơ quan quản lý cấp trung ương và địa
phương, hiệp hội ngành nghề, hợp tác xã, cộng đồng doanh nghiệp, công nhân, các
thành phần lao động khác thông qua các phương tiện truyền thông, trang thông
tin điện tử, in ấn các ấn phẩm, tài liệu, các chương trình phát thanh và truyền
hình, các lớp tập huấn, hội thảo nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về nội dung
cam kết cũng như các công việc cần triển khai để thực thi hiệu quả EVFTA;
b) Chú trọng
tập huấn cho các cán bộ thuộc cơ quan quản lý nhà nước cũng như các doanh nghiệp
về một số lĩnh vực như thuế, quy tắc xuất xứ, tiếp cận thị trường EU, đầu tư,
dịch vụ, hải quan, mua sắm của Chính phủ, phòng vệ thương mại, sở hữu trí tuệ,
lao động, môi trường v.v. bảo đảm các doanh nghiệp và các cán bộ thuộc cơ quan
quản lý nhà nước hiểu rõ, hiểu đúng, từ đó giúp việc tận dụng và thực thi Hiệp
định được đầy đủ và hiệu quả;
c) Thiết lập
Đầu mối thông tin về EVFTA tại Bộ Công Thương để cung cấp thông tin, hướng dẫn
và làm rõ các nội dung cam kết và các vấn đề có liên quan đến Hiệp định;
d) Củng cố
mạng lưới, tăng cường năng lực và đẩy mạnh công tác cung cấp thông tin, dự báo
về các thị trường xuất nhập khẩu, thị trường trong nước của các cơ quan nhà
nước có chức năng cung cấp thông tin về thương mại - đầu tư để các doanh nghiệp
Việt Nam có thể kịp thời nắm bắt các thông tin, yêu cầu về kỹ thuật, quy định
về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa của các nước EU.
đ) Đẩy mạnh
các chương trình xúc tiến thương mại - đầu tư tại các nước EU nhằm thông tin
cho cộng đồng doanh nghiệp các nước về cơ hội và lợi thế môi trường kinh doanh
đầu tư của Việt Nam, qua đó phát triển quan hệ thương mại, thu hút đầu tư nước
ngoài vào những lĩnh vực trọng điểm; tận dụng công nghệ nguồn, công nghệ hiện
đại nhằm tháo gỡ những nút thắt có thể gây cản trở một số ngành của Việt Nam
trong việc tận dụng EVFTA; đồng thời tiếp tục củng cố vị thế, vai trò và hình
ảnh của Việt Nam trên trường quốc tế.
e) Nâng cao
vai trò của các hiệp hội doanh nghiệp; thông qua các hiệp hội doanh nghiệp nắm
bắt, giải quyết những khó khăn, vướng mắc của cộng đồng doanh nghiệp nhất là
các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Ngoài ra, định hướng cho các Hiệp hội đổi mới văn
hóa sản xuất, khởi nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp tư nhân nâng cao năng
lực sản xuất, chất lượng sản phẩm, đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng của liên minh
châu Âu (EU) và quốc tế.
2. Công tác
xây dựng pháp luật, thể chế
a) Các bộ,
ngành liên quan tiếp tục thực hiện rà soát pháp luật trong quá trình thực thi
Hiệp định và báo cáo Chính phủ nêu có đề xuất sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm
pháp luật khác để phù hợp với yêu cầu của Hiệp định;
b) Sửa đổi,
bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật và trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt
ban hành theo đúng với lộ trình đã quy định của EVFTA. Trong trường hợp cần
thiết để thực hiện các cam kết đúng thời hạn, áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn
theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
c) Đảm bảo
việc thực hiện cơ chế tham vấn, lấy ý kiến các đối tượng có liên quan trong quá
trình xây dựng chính sách, pháp luật;
d) Tiếp tục xây
dựng, hoàn thiện các thiết chế cần thiết để thực thi Hiệp định:
- Chỉ định
đầu mối chung và các đầu mối liên lạc cụ thể trong từng lĩnh vực để thực hiện
trao đổi thông tin giữa Việt Nam và EU và thực hiện các nghĩa vụ thông báo theo
Hiệp định;
- Chỉ định và
thông báo về cơ quan đầu mối của Việt Nam tham gia Ủy ban Thương mại của EVFTA,
các Ủy ban chuyên ngành theo các chương; cơ quan đầu mối về thông tin liên lạc
giữa Việt Nam và EU về mọi vấn đề của Hiệp định; cơ quan điều phối việc xây
dựng đề xuất và tiếp nhận các hỗ trợ kỹ thuật từ các nước EU trong quá trình
thực thi Hiệp định; cơ quan đầu mối điều phối việc thực thi Hiệp định FTA thế
hệ mới, trong đó có EVFTA, đặt tại Bộ Công Thương để phối hợp chặt chẽ với các
đầu mối thực thi Hiệp định EVFTA, CPTPP... tại các bộ, ngành, địa phương;
- Chỉ định
các cá nhân để xây dựng danh sách trọng tài viên theo quy định của Hiệp định để
xử lý các vụ việc giải quyết tranh chấp phát sinh giữa hai bên;
- Xây dựng cơ
chế thành lập nhóm tư vấn trong nước bao gồm các tổ chức đại diện độc lập, bảo
đảm sự đại diện cân bằng giữa các lĩnh vực kinh tế, xã hội và môi trường, bao
gồm tổ chức người lao động và người sử dụng lao động, doanh nghiệp và các tổ
chức môi trường. Dự kiến cơ cấu tổ chức và mô hình hoạt động của Nhóm tư vấn
này như sau:
+ Đại diện Bộ
Công Thương giữ vai trò điều phối chung, với sự tham gia và phối hợp của đại
diện các Bộ gồm Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và Bộ Tài nguyên và Môi trường (với tư cách phó thường trực của
bộ phận điều phối).
+ Cơ quan
thường trực (đóng vai trò là Ban thư ký của Nhóm tư vấn) là một cơ quan trực
thuộc Bộ Công Thương.
+ Thành phần
của Nhóm tư vấn gồm một số tổ chức đại diện của người lao động và người sử dụng
lao động, doanh nghiệp và các tổ chức về lao động hoặc môi trường.
+ Nhóm tư vấn
có trách nhiệm tư vấn về việc thực hiện Chương Thương mại và Phát triển bền
vững của EVFTA và báo cáo lên Ủy ban Thương mại và Phát triển bền vững (được
thành lập theo Chương Thương mại và Phát triển bền vững của Hiệp định).
3. Nâng cao
năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
a) Đánh giá
định lượng về tác động của EVFTA sau đại dịch Covid-19 đối với các mặt kinh tế
- xã hội cũng như các ngành cụ thể, kiến nghị các biện pháp ứng phó phù hợp.
b) Xây dựng
các chương trình hỗ trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các ngành hàng, doanh
nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ, nông dân, phù hợp với
cam kết quốc tế; đồng thời, chuẩn bị những giải pháp ứng phó, hỗ trợ đối với
những ngành hàng, mặt hàng chịu tác động lớn, trực tiếp từ việc thực thi Hiệp
định; hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá
trị, chuỗi cung ứng khu vực và toàn cầu;
c) Đẩy mạnh
việc ứng dụng khoa học, công nghệ trong sản xuất kinh doanh, nâng cao năng suất
lao động tại doanh nghiệp và các ngành sản xuất. Xây dựng chiến lược chủ động
tiếp cận, nắm bắt kịp thời xu thế phát triển mới gắn với khoa học và công nghệ
hiện đại, đặc biệt ứng dụng các thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ
4 vào sản xuất như trí tuệ nhân tạo, internet vạn vật, công nghệ 5G.. .Thực
hiện tốt các chính sách thu hút chất xám, khuyến khích các nhà khoa học trong
và ngoài nước chuyển giao kết quả nghiên cứu vào thực tiễn sản xuất;
d) Tập trung
cơ cấu lại công nghiệp, tạo nền tảng cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa; đẩy
nhanh quá trình cơ cấu lại nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo mô hình sản
xuất tiên tiến, ứng dụng khoa học - công nghệ, an toàn, thân thiện với môi
trường;
đ) Tăng cường
các biện pháp, cơ chế khuyến khích, định hướng các doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài kết nối với doanh nghiệp nội địa, góp phần vào việc hình thành và
phát triển chuỗi cung ứng;
e) Chú trọng
phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đặc biệt là trong các ngành kỹ thuật
- công nghệ, luật, tài chính...;
g) Thúc đẩy
việc công nhận lẫn nhau về kết quả đánh giá sự phù hợp với EU, đặc biệt đối với
sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu thế mạnh của Việt Nam sang EU.
4. Chủ trương
và chính sách đối với tổ chức công đoàn và các tổ chức của người lao động tại
cơ sở doanh nghiệp
a) Tiếp tục
hoàn thiện hệ thống pháp luật điều chỉnh các quan hệ lao động, tiêu chuẩn lao
động phù hợp với các tiêu chuẩn, cam kết, công ước quốc tế mà Việt Nam đã tham
gia, trong đó có việc xây dựng nghị định hướng dẫn thực thi Bộ luật Lao động
sửa đổi năm 2019 và phối hợp với Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam trong quá
trình sửa đổi Luật Công đoàn;
b) Thúc đẩy
việc sớm phê chuẩn Công ước 87 của Tổ chức Lao động quốc tế (ILO).
c) Tổ chức
nghiên cứu, khảo sát, đánh giá những vấn đề về an ninh khi triển khai các cam
kết về lao động, công đoàn;
5. Chính sách
an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
a) Xây dựng
và ban hành đồng bộ các chính sách xã hội, bao gồm chính sách hỗ trợ về tài
chính, dạy nghề để chuyển đổi nghề nghiệp, cung cấp các dịch vụ tư vấn việc
làm... để giúp người lao động bị mất việc làm do các doanh nghiệp không đứng
vững được trong quá trình cạnh tranh;
b) Đánh giá
những tác động của EVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội... và đề xuất
các giải pháp để có thể thực hiện hiệu quả EVFTA;
c) Tiếp tục
thúc đẩy việc thực thi đầy đủ các cam kết của Việt Nam trong các hiệp định đa
phương về môi trường, bảo tồn và bảo vệ động thực vật hoang dã mà Việt Nam đã
tham gia; thúc đẩy việc thực thi Hiệp định đối tác tự nguyện về Thực thi luật
lâm nghiệp, quản trị rừng và thương mại lâm sản (“FLEGT-VPA”); chú trọng công
tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi
trường và đa dạng sinh học;
d) Tiếp tục
đẩy mạnh việc triển khai các biện pháp chống lại các hành vi đánh bắt hải sản
bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định (IUU) và thương mại động
thực vật hoang dã bị khai thác trái phép.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở
những nội dung nhiệm vụ chủ yếu trong Kế hoạch thực hiện này và căn cứ chức
năng, nhiệm vụ đã được phân công, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương chỉ đạo xây dựng Kế hoạch thực hiện của bộ, ngành,
địa phương mình để kịp ban hành vào thời điểm Hiệp định có hiệu lực.
2. Các Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tập trung chỉ
đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch của bộ,
ngành, địa phương mình, định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, gửi báo cáo
cho Bộ Công Thương để tổng hợp và báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình thực
hiện và kiến nghị các biện pháp cần thiết, bảo đảm việc thực hiện được hiệu quả
và đồng bộ.
3 . Bộ Công
Thương chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ theo dõi, đôn đốc các bộ,
ngành, địa phương và các tổ chức đại diện doanh nghiệp triển khai thực hiện Kế
hoạch này.
4. Kinh phí
thực hiện Kế hoạch của Chính phủ được lấy từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn
tài trợ và các nguồn tài chính hợp pháp khác của các Bộ, ngành theo quy định
của pháp luật về ngân sách nhà nước. Kinh phí triển khai Kế hoạch của các Bộ,
ngành, địa phương được bố trí trong kế hoạch ngân sách hàng năm của bộ, ngành,
địa phương mình từ nguồn ngân sách nhà nước và nguồn tài trợ, huy động xã hội
hóa hợp pháp khác. Các bộ, cơ quan có liên quan có trách nhiệm xây dựng dự toán
kinh phí, Bộ Tài chính chịu trách nhiệm tổng hợp và trình Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt và bố trí nguồn ngân sách để thực hiện Kế hoạch này hàng năm.
5. Trong quá
trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu cần thấy sửa đổi, bổ sung những nội
dung cụ thể của Kế hoạch, các bộ, ngành, địa phương chủ động báo cáo Thủ tướng
Chính phủ, đồng thời sao gửi Bộ Công Thương để tổng hợp chung trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
DANH SÁCH CHỈ ĐỊNH CÁC CƠ QUAN
ĐẦU MỐI ĐỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH EVFTA
(Kèm
theo Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 06 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính
phủ)
______________
STT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp |
I | Danh sách chỉ định các cơ quan đầu mối để thực hiện các Chương
của Hiệp định EVFTA | ||
1 | Chương 1 - Các
mục tiêu và định nghĩa chung Chương 3 -
Phòng vệ Thương mại Chương 7 - Các
rào cản phi thuế quan đối với Thương mại và Đầu tư trong sản xuất năng lượng
tái tạo Chương 10 -
Chính sách cạnh tranh Chương 11 -
Doanh nghiệp thuộc sở hữu nhà nước, doanh nghiệp được cấp đặc quyền hoặc ưu
đãi đặc biệt và doanh nghiệp độc quyền chỉ định Chương 17 - Các
điều khoản về thể chế, các điều khoản chung và các điều khoản cuối cùng. | Bộ Công Thương | Các Bộ, ngành
có liên quan |
2 | Chương 2 - Đối
xử quốc gia và mở cửa thị trường đối với hàng hóa | - Bộ Công
Thương (đối với các quy định chung và quản lý xuất nhập khẩu) - Bộ Tài chính
(đối với các nội dung về thuế quan) - Bộ Nông
nghiệp và phát triển nông thôn (đối với các nội dung liên quan đến nông sản) | Các Bộ, ngành
có liên quan |
3 | Chương 4 - Hải
quan và thuận lợi hóa thương mại | - Bộ Tài chính
(Tổng cục hải quan) | Các Bộ, ngành
có liên quan |
4 | Chương 5 - Hàng
rào kỹ thuật đối với thương mại | Bộ Khoa học và
Công nghệ (Văn phòng TBT Việt Nam) | Các Bộ, ngành
có liên quan |
5 | Chương 6 - Các
biện pháp an toàn thực phẩm và kiểm dịch động thực vật | Bộ Nộng nghiệp
và phát triển Nông thôn (Văn phòng SPS Việt Nam) | Các Bộ, ngành
có liên quan |
6 | Chương 8 - Tự
do hóa Đầu tư, Thương mại dịch vụ và Thương mại điện tử | - Bộ Công
Thương (đối với các nội dung Thương mại dịch vụ) - Bộ Thông tin
truyền thông (đối với các nội dung Thương mại điện tử) - Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội (đối với các nội dung về hiện diện tạm thời của thể
nhân vì mục đích kinh doanh) - Bộ Kế hoạch
và Đầu tư (đối với nội dung về tự do hóa đầu tư) | Các Bộ, ngành
có liên quan |
7 | Chương 9 - Mua
sắm Chính phủ | Bộ Kế hoạch và
Đầu tư | Các Bộ, ngành
có liên quan |
8 | Chương 12 - Sở
hữu trí tuệ | - Bộ Khoa học
và Công nghệ (đối với nội dung liên quan tới sở hữu công nghiệp) - Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (đối với các nội dung liên quan đến quyền tác giả và
quyền liên quan) - Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với nội dung liên quan tới giống cây
trồng) | Các Bộ, ngành
có liên quan |
9 | Chương 13 -
Thương mại và phát triển bền vững | - Bộ Công
Thương - Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội (đối với các nội dung liên quan đến lao động) - Bộ Tài nguyên
và Môi trường (đối với các nội dung liên quan đến môi trường) - Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với nội dung liên quan đến lâm nghiệp và
thủy sản) | Bộ Ngoại giao
và các các Bộ, ngành khác có liên quan |
10 | Chương 14 -
Minh bạch hóa | - Bộ Tư pháp - Bộ Công
Thương (đối với việc thiết lập và thông báo các đầu mối liên lạc về các vấn
đề thuộc diện điều chỉnh của Hiệp định) | Các Bộ, ngành
liên quan |
11 | Chương 15 -
Giải quyết tranh chấp | - Bộ Công
Thương (đối với các quy định của Chương) - Bộ Tư pháp
(đối với nội dung giải quyết tranh chấp giữa Nhà nước với Nhà nước) | Các Bộ, ngành
liên quan |
12 | Chương 16 - Hợp
tác và nâng cao năng lực | - Bộ Công
Thương - Bộ Kế hoạch
và Đầu tư (đối với nội dung liên quan tới doanh nghiệp vừa và nhỏ) | Các Bộ, ngành
liên quan |
II | Danh sách chỉ định các cơ quan đầu mối để tiếp nhận, trao đổi
thông tin và đầu mối liên lạc | ||
13 | Chương 4 - Đầu mối
giải đáp thông tin liên quan đến Hải quan và Thuận lợi hóa thương mại | Bộ Tài chính
(Tổng cục Hải quan) | Các Bộ, ngành
liên quan |
14 | Chương 5 - Đầu
mối về các vấn đề Rào cản kỹ thuật với thương mại | Bộ Khoa học và
Công nghệ (Văn phòng TBT Việt Nam) | Các Bộ, ngành
liên quan |
15 | Chương 6 - Đầu
mối trao đổi thông tin về mọi vấn đề liên quan đến Các biện pháp an toàn thực
phẩm và kiểm dịch động thực vật | Bộ Nông nghiệp
và phát triển Nông thôn (Văn phòng SPS Việt Nam) | Các Bộ, ngành
liên quan |
16 | Chương 12 - Đầu
mối liên lạc về Sở hữu trí tuệ | - Bộ Khoa học
và Công nghệ (đối với nội dung liên quan tới sở hữu công nghiệp) - Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (đối với các nội dung liên quan đến quyền tác giả và
quyền liên quan) - Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với nội dung liên quan tới giống cây
trồng) | Các Bộ, ngành
liên quan |
17 | Chương 14 - Đầu
mối liên lạc nhằm đảm bảo thực thi hiệu quả Hiệp định | Bộ Công Thương | Các Bộ, ngành
liên quan |
III | Danh sách chỉ định các cơ quan đầu mối tham gia các Ủy ban và
các Nhóm công tác của Hiệp định EVFTA | ||
18 | Ủy ban Thương
mại | Bộ Công Thương | Các Bộ, ngành
liên quan |
19 | Ủy ban Thương
mại Hàng hóa | Bộ Công Thương | Các Bộ, ngành
liên quan |
20 | Ủy ban Thương
mại và Phát triển Bền vững | - Bộ Công
Thương - Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội (đối với các nội dung liên quan đến lao động) - Bộ Tài nguyên
và Môi trường (đối với các nội dung liên quan đến môi trường) - Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với nội dung liên quan đến lâm nghiệp và
thủy sản) | Các Bộ, ngành
liên quan |
21 | Nhóm công tác
về Phương tiện vận tải cơ giới và phụ tùng | Bộ Giao thông
vận tải | Các Bộ, ngành
liên quan |
22 | Ủy ban Hải quan | - Bộ Tài chính
(Tổng cục Hải quan) - Bộ Công
Thương (đối với các nội dung về quy tắc xuất xứ) | Các Bộ, ngành
liên quan |
23 | Ủy ban Các Biện
pháp an toàn thực phẩm và kiểm dịch động, thực vật | Bộ Nông nghiệp
và phát triển nông thôn | Các Bộ, ngành
liên quan |
24 | Ủy ban Đầu tư,
Thương mại Dịch vụ, Thương mại Điện tử và Mua sắm của Chính phủ | - Bộ Kế hoạch
và Đầu tư (đối với các nội dung Đầu tư và Mua sắm của Chính phủ) - Bộ Công
Thương (đối với các nội dung Thương mại dịch vụ) - Bộ Thông tin
truyền thông (đối với các nội dung Thương mại điện tử) | Các Bộ, ngành
liên quan |
25 | Nhóm công tác
về Quyền Sở hữu Trí tuệ, bao gồm chỉ dẫn địa lý | - Bộ Khoa học
và Công nghệ (đối với nội dung liên quan tới sở hữu công nghiệp) - Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (đối với các nội dung liên quan đến quyền tác giả và
quyền liên quan) - Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với nội dung liên quan tới giống cây trồng) | Các Bộ, ngành
liên quan |
IV. Cơ quan điều phối, tổng hợp tình hình thực thi Hiệp định của các Bộ,
ngành, cơ quan có liên quan và báo cáo Thủ tướng Chính phủ: Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ ngành liên
quan.
V. Cơ quan đầu mối xử lý các vấn đề liên quan đến việc đàm phán, kết nạp
thành viên mới: Bộ Công Thương chủ trì,
phối hợp với Bộ Ngoại giao và các Bộ, ngành liên quan.
VI. Cơ quan đầu mối về thông tin liên lạc với các nước EVFTA về mọi vấn đề
của Hiệp định: Bộ Công Thương
VII. Cơ quan điều phối việc xây dựng, tổng hợp đề xuất và tiếp nhận hỗ trợ
kỹ thuật từ các đối tác nước ngoài trong quá trình thực thi Hiệp định:
- Bộ Công
Thương chủ trì, điều phối chung;
- Các Bộ,
ngành có liên quan tiến hành triển khai các hoạt động được hỗ trợ kỹ thuật theo
chức năng, nhiệm vụ của mình./.
Tệp tin văn bản
Mục lục
So sánh văn bản
...Đang xử lý dữ liệu...