KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY 10
THÁNG 01 NĂM 2022 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN
MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 120/QĐ-BGTVT ngày 19 tháng 01 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. MỤC
TIÊU
Tiếp tục hoàn thiện mạng
lưới giao thông vận tải (GTVT) trong cả nước, đảm bảo sự kết nối và phát triển
hài hòa, hợp lý giữa các phương thức vận tải. Ứng dụng mạnh mẽ tiến bộ của cách
mạng khoa học công nghệ vào dịch vụ vận tải, logistics; nghiên cứu phát triển
phương thức vận tải tiên tiến. Chất lượng dịch vụ vận tải và logistics được
nâng cao, bảo đảm an toàn, nhanh chóng, tiện nghi, hiện đại, thân thiện với môi
trường đáp ứng kịp thời, đầy đủ nhu cầu vận tải hàng hóa, hành khách góp phần
cải thiện mạnh mẽ môi trường kinh doanh, nâng cao vị trí của Việt Nam trên các
bảng xếp hạng quốc tế về môi trường kinh doanh, năng lực cạnh tranh, đồng thời
thích ứng với xu thế phát triển của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và
tăng sức chống chịu của nền kinh tế trong bối cảnh dịch COVID-19; trong đó chú
trọng các mục tiêu sau:
1. Nâng xếp hạng nhóm chỉ số
Hạ tầng D:\Bo Giao thong\Nghi quyet tang nang luc canh tranh quoc
gia\Nghi quyet 02-2022\2_NQ-CP_10012022.doc - _ftn8 (B4) lên 2-3 bậc (Theo
xếp hạng của Diễn đàn kinh tế thế giới - WEF).
2. Thực thi đầy đủ trách
nhiệm được phân công về kiểm tra chuyên ngành theo quy định tại Nghị định số
85/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định thực hiện thủ
tục hành chính theo Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN và kiểm tra
chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
3. Bảo đảm 100% thủ tục hành
chính đủ điều kiện thực hiện thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ cung cấp dưới
hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 4; cho phép người dân, doanh nghiệp
thanh toán không dùng tiền mặt bằng nhiều phương tiện khác nhau; tích hợp lên
Cổng dịch vụ công quốc gia theo lộ trình; đẩy mạnh phương thức tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
4. Tối thiểu 01 lần/quý, tổ
chức đối thoại, gặp mặt, lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trong
lĩnh vực giao thông vận tải về nhưng khó khăn, vướng mắc và đề xuất kiến nghị.
II.
NHIỆM VỤ TỔNG THỂ
1. Cắt giảm danh mục ngành
nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện và cải cách điều kiện kinh doanh. Tiếp tục
rà soát, kiến nghị bãi bỏ các điều kiện kinh doanh quy định tại các luật chuyên
ngành liên quan. Hoàn thành trong năm 2023.
2. Tập trung dỡ bỏ rào cản
đối với hoạt động đầu tư, kinh doanh do chồng chéo, mâu thuẫn, không hợp lý,
khác biệt của các quy định pháp luật.
3. Tiếp tục thúc đẩy cải
cách quản lý, kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong
lĩnh vực GTVT.
4. Thực hiện các nhiệm vụ,
giải pháp chuyển đổi số theo Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm
2025, định hướng đến năm 2030” đồng bộ với thực hiện cải cách hành chính.
5. Tăng cường cải cách, cắt
giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính, quy định kinh doanh gắn với đẩy mạnh
phân cấp, trao quyền cho địa phương và kiểm tra, giám sát.
6. Đẩy mạnh thực hiện các
giải pháp nhằm tạo chuyển biến vững chắc đối với các chỉ tiêu phát triển bền
vững.
7. Tiếp tục chú trọng hỗ trợ
người dân và doanh nghiệp phục hồi sản xuất kinh doanh, khắc phục các tác động
tiêu cực của dịch bệnh COVID-19.
8. Đẩy mạnh các hoạt động
hợp tác quốc tế gắn với thực hiện cải cách trong nước về môi trường kinh doanh,
nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
9. Các Cục, Tổng cục căn cứ
Kế hoạch này để xây dựng Chương trình hành động chi tiết thực hiện nhiệm vụ,
bảo đảm đạt được yêu cầu về chất lượng, tiến độ thực hiện; tạo chuyển biến rõ
nét về nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức về tinh thần phục vụ người dân
và doanh nghiệp. Xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, tiến độ thực hiện, đơn vị chủ
trì thực hiện. Hoàn thành trước ngày 15/02/2022.
10. Thực hiện nghiêm chế độ
báo cáo. Trước ngày 01 tháng 6 và trước ngày 01 tháng 12 năm 2022, tổng hợp báo
cáo đánh giá tình hình và kết quả thực hiện 6 tháng và một năm gửi Bộ GTVT (qua
Vụ Vận tải).
III.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh
tra, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, các Cục trưởng
Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực
thuộc Bộ GTVT tổ chức thực hiện, cụ thể như sau:
1. Xác định cải thiện môi
trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh là nhiệm vụ trọng tâm ưu tiên;
trực tiếp chỉ đạo, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về kết quả thực hiện Kế
hoạch này.
2. Thường xuyên kiểm tra,
giám sát tiến độ và kết quả thực hiện các nhiệm vụ về cải thiện môi trường kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia; đồng thời công khai các kết quả
kiểm tra, giám sát. Phân công đơn vị làm đầu mối thực hiện tham mưu, hướng dẫn,
kiểm tra, tổng hợp tình hình cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực
cạnh tranh của đơn vị.
3. Tổ chức công tác truyền
thông về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh thuộc
phạm vi trách nhiệm của mình.
4. Đảm bảo kỷ luật, kỷ cương
đối với cán bộ, công chức trong thực thi công vụ; xử lý nghiêm cán bộ nhũng
nhiễu, gây phiền hà cho doanh nghiệp. Tổ chức công tác truyền thông về cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh thuộc phạm vi trách
nhiệm của mình.
5. Khẩn trương triển khai,
tăng cường phối hợp chặt chẽ với các cơ quan của Bộ, ngành và các tỉnh, thành
phố để bảo đảm thực hiện tốt Kế hoạch này.
IV.
NHIỆM VỤ CỤ THỂ
TT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
A | Cắt giảm danh mục ngành
nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện và cải cách điều kiện kinh doanh |
1. | Tiếp tục rà soát, kiến nghị bãi bỏ các điều kiện
kinh doanh quy định tại các luật chuyên ngành liên quan. Hoàn thành trong năm
2023. | Vụ Pháp chế | Các Vụ, Cục, Tổng cục và
cơ quan đơn vị có liên quan | 2022-2023 |
B | Tập trung dỡ bỏ rào cản
đối với hoạt động đầu tư, kinh doanh do chồng chéo, mâu thuẫn, không hợp lý,
khác biệt của các quy định pháp luật |
2. | Nghiên cứu, rà soát các luật có liên quan đến đầu
tư tạo tài sản, phát triển năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, và
các điều khoản liên quan trong các Nghị định hướng dẫn thi hành. Trên cơ sở
rà soát xác định: (i) Các quy định đã không còn phù hợp với thực tế khách
quan; (ii) Các quy định không hợp lý; (iii) Các quy định không rõ ràng, cụ
thể; (iv) Các quy định chồng chéo, mâu thuẫn; (v) Các quy định khác nhau về
cùng một vấn đề,... và kiến nghị phương án bổ sung, sửa đổi phù hợp. | Các Cục, Tổng cục và Vụ
Pháp chế | Các đơn vị thuộc Bộ GTVT và
các cơ quan, tổ chức có liên quan | 2022 |
3. | Thực hiện tích hợp các văn bản quy phạm pháp luật
để bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ, minh bạch, dễ tra cứu, dễ hiểu và dễ
tiếp cận của hệ thống pháp luật. | Vụ Pháp chế | Các Cục, Tổng cục và cơ
quan đơn vị có liên quan | 2022 |
C | Tiếp tục thúc đẩy cải cách
quản lý, kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu |
4. | Tiếp tục rà soát, cắt giảm danh mục hàng hóa xuất
nhập khẩu thuộc diện quản lý, kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực GTVT. Đối
với các sản phẩm, hàng hóa được cắt giảm, nhà nước quản lý theo nguyên tắc
nhà nước quy định tiêu chuẩn an toàn, người sản xuất, kinh doanh tự tuân thủ. | Vụ Khoa học công nghệ, Cục
Đăng kiểm Việt Nam | Các cơ quan, đơn vị liên
quan | 2022 |
5. | Nghiên cứu, kiến nghị sửa đổi, bổ sung các quy
định về quản lý, kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại
các Luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành theo hướng: (i) cắt giảm danh mục
hàng hóa nhóm 2; (ii) Áp dụng đầy đủ nguyên tắc về quản lý rủi ro dựa trên
mức độ tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp và mức độ rủi ro của hàng hóa;
(iii) Thay đổi phương pháp quản lý từ việc kiểm tra từng lô hàng sang kiểm
tra theo mặt hàng (trừ hàng hóa thuộc diện kiểm dịch, giống cây trồng). | Vụ Khoa học công nghệ, Cục
Đăng kiểm Việt Nam | Các cơ quan, đơn vị liên
quan | 2022 |
6. | Nghiên cứu, kiến nghị xây dựng pháp luật và nâng
cao năng lực cho việc áp dụng phương thức kiểm tra tại nguồn và kiểm tra tại
khâu lưu thông trên thị trường nội địa. | Vụ Khoa học công nghệ, Cục
Đăng kiểm Việt Nam | Các cơ quan, đơn vị liên
quan | 2022 |
7. | Nâng cấp, hoàn thiện và triển khai hiệu quả thủ
tục điện tử trên Cổng thông tin một cửa quốc gia. | Trung tâm Công nghệ thông tin; Tổng
cục và các Cục quản lý chuyên ngành | Các cơ quan, đơn vị liên
quan | 2022 |
8. | Tiếp tục thúc đẩy cải cách quản lý, kiểm tra
chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong lĩnh vực GTVT. Thực
thi đầy đủ trách nhiệm được phân công về kiểm tra chuyên ngành theo quy định
tại Nghị định số 85/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy
định thực hiện thủ tục hành chính theo Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một
cửa ASEAN và kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. | Vụ Khoa học công nghệ, Cục
Đăng kiểm Việt Nam | Các cơ quan, đơn vị liên
quan | 2022 |
D | Thực hiện các nhiệm vụ,
giải pháp chuyển đổi số theo “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm
2025, định hướng đến năm 2030” đồng bộ với thực hiện cải cách hành chính. |
9. | Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số
theo Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm
2030” đồng bộ với thực hiện cải cách hành chính; nhấn mạnh các giải pháp tăng
mức độ sẵn sàng thích ứng với nền sản xuất mới trong thời kỳ Cách mạng công
nghiệp lần thứ tư. Trong đó, chú trọng thực hiện: (i) Rà soát và nâng cao
Hiệu quả triển khai dịch vụ công trực tuyến; (ii) Đẩy mạnh hơn nữa tiến độ
thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt và phát triển thương mại điện tử; (iii)
ứng dụng công nghệ thông tin để minh bạch hóa quy trình, thủ tục; huy động sự
tham gia, đóng góp của doanh nghiệp và người dân vào xây dựng chính quyền;
kết nối, chia sẻ, mở dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước và phát triển
kinh tế - xã hội. | Trung tâm Công nghệ thông
tin | Vụ Khoa học công nghệ, Văn
phòng, các Vụ, Tổng cục, Cục và cơ quan, đơn vị thuộc Bộ GTVT có liên quan. | 2022-2025 |
E | Tăng cường cải cách, cắt
giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính, quy định kinh doanh gắn với đẩy mạnh
phân cấp, trao quyền cho địa phương và kiểm tra, giám sát |
10. | Kiên quyết cắt giảm, đơn
giản hóa thủ tục hành chính, giảm chi phí tuân thủ trên mọi lĩnh vực;
trong đó tập trung nghiên cứu giải pháp cải cách thủ tục hành chính đối với
các dự án chuyển đổi số, chuyển đổi năng lượng và công nghệ tốt nhất, dự án
xanh…; gắn cải cách thủ tục hành chính với xây dựng Chính phủ điện tử, hướng
tới Chính phủ số. | Văn phòng Bộ GTVT, Trung
tâm Công nghệ thông tin | Các Cục, Tổng cục và cơ
quan đơn vị có liên quan | 2022 |
11. | Đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ; thực hiện việc số hóa hồ sơ,
kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục
hành chính tại Bộ phận Một cửa cấp bộ, cấp tỉnh từ ngày 01 tháng 6 năm 2022;
tại Bộ phận Một cửa cấp huyện từ ngày 01/12/2022 theo đúng quy định tại Nghị
định số 107/2021/NĐ-CP. Sơ kết mô hình trung tâm phục vụ hành chính công các
cấp để có giải pháp phát triển phù hợp. | Văn phòng Bộ GTVT | Trung tâm Công nghệ thông
tin, các Cục, Tổng cục và cơ quan đơn vị có liên quan | 2022 |
12. | Tiếp nhận, xử lý kịp thời, hiệu quả phản ánh, kiến
nghị của doanh nghiệp, người dân về những khó khăn, vướng mắc, bất cập trong
thực hiện các quy định liên quan đến hoạt động đầu tư, kinh doanh và công
khai kết quả xử lý trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. | Văn phòng Bộ GTVT | Các Cục, Tổng cục và cơ
quan, đơn vị liên quan. | 2022 |
13. | Tiếp tục thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải
pháp theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ ban
hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động
kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025. | Văn phòng Bộ GTVT, Vụ Pháp
chế, Vụ Khoa học Công nghệ | Các Cục, Tổng cục và cơ
quan đơn vị có liên quan | 2022 |
14. | Thực hiện cung cấp 100% thủ tục hành chính đủ điều
kiện thực hiện thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ cung cấp dưới hình thức
dịch vụ công trực tuyến mức độ 4; cho phép người dân, doanh nghiệp thanh toán
không dùng tiền mặt bằng nhiều phương tiện khác nhau; tích hợp lên Cổng dịch
vụ công quốc gia theo lộ trình; đẩy mạnh phương thức tiếp nhận hồ sơ, trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích. | Trung tâm Công nghệ thông
tin, các Cục, Tổng cục quản lý chuyên ngành | Các cơ quan, đơn vị liên
quan | 2022 |
G | Đẩy mạnh thực hiện các
giải pháp nhằm tạo chuyển biến vững chắc đối với các chỉ tiêu phát triển bền
vững |
15. | Nâng xếp hạng nhóm chỉ số
Hạ tầng D:\Bo Giao thong\Nghi quyet tang nang luc canh tranh quoc
gia\Nghi quyet 02-2022\2_NQ-CP_10012022.doc - _ftn8 (B4) lên 2-3 bậc (Theo
xếp hạng của Diễn đàn kinh tế thế giới - WEF). | Vụ Kế hoạch đầu tư | Các đơn vị thuộc Bộ GTVT
và các cơ quan, tổ chức có liên quan | 2022 |
16. | Tập trung chỉ đạo xây dựng và thực hiện chiến
lược, kế hoạch trung, dài hạn với mục tiêu rõ ràng, lộ trình cụ thể để tạo
chuyển biến vững chắc đối với các chỉ tiêu có tính chất nền tảng thuộc lĩnh
vực GTVT | Các Vụ: Kế hoạch đầu tư,
Kết cấu hạ tầng giao thông; các Cục, Tổng cục quản lý chuyên ngành | Các cơ quan đơn vị có liên
quan | 2022 |
17. | Khuyến khích doanh nghiệp cơ cấu lại sản xuất,
kinh doanh hướng tới phát triển bền vững, trong đó chú trọng các yếu tố bảo
vệ môi trường, chống biến đổi khí hậu, tạo cơ hội việc làm cho nhóm đối tượng
dễ bị tổn thương. | Vụ Quản lý doanh nghiệp và
Vụ Môi trường | Các Cục, Tổng cục và cơ
quan đơn vị có liên quan | 2022 |
18. | Thực hiện các giải pháp truyền thông nâng cao nhận
thức toàn xã hội về nội dung và ý nghĩa của phát triển bền vững. | Văn phòng Bộ GTVT, Trung tâm Công
nghệ thông tin, Vụ Môi trường | Các Cục, Tổng cục và cơ
quan đơn vị có liên quan | 2022 |
H | Tiếp tục chú trọng hỗ trợ
người dân và doanh nghiệp phục hồi sản xuất kinh doanh, khắc phục các tác
động tiêu cực của dịch bệnh COVID-19 |
19. | Thực hiện nghiêm Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11
tháng 10 năm 2021 của Chính phủ ban hành Quy định tạm thời "Thích ứng an
toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19"; triển khai thực hiện
ngay các giải pháp của Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế. | Vụ Vận tải | Các Cục, Tổng cục và cơ
quan đơn vị có liên quan | 2022 |
20. | Tối thiểu 01 lần/quý, tổ chức đối thoại, gặp mặt,
lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trong lĩnh vực giao thông vận
tải về nhưng khó khăn, vướng mắc và đề xuất kiến nghị. | Các Cục, Tổng cục quản lý
chuyên ngành | Các cơ quan, đơn vị liên
quan | 2022 |
I | Đẩy mạnh các hoạt động hợp
tác quốc tế gắn với thực hiện cải cách trong nước về môi trường kinh doanh,
nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia |
21. | Đẩy mạnh các hoạt động hợp tác nghiên cứu, tư vấn
và đối thoại chính sách với các tổ chức quốc tế có uy tín nhằm phục vụ thu
hút nguồn lực và sự ủng hộ của các đối tác cho mục tiêu cải thiện môi trường
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia. | Các Cục, Tổng cục | Vụ Hợp tác quốc tế và cơ
quan đơn vị có liên quan | 2022 |