THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI THỰC HIỆN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 119/QĐ-NHNN ngày
22 tháng 01 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
2.
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên TTHC | Tên VBQPPL quy định
nội dung sửa đổi, bổ sung | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam |
1 | 2.000084 | Thủ tục thay đổi nội dung về thông tin doanh nghiệp
trên Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng | Thông tư số 29/2019/TT-NHNN ngày 27 tháng 12 năm 2019
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
16/2012/TT-NHNN hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng | Hoạt động ngoại hối | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
B. Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố |
1 | 1.000545 | Thủ tục đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên
liệu đối với doanh nghiệp hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ | Thông tư số 29/2019/TT-NHNN ngày 27 tháng 12 năm 2019
của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng | Hoạt động ngoại hối | Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên TTHC | Tên VBQPPL quy định
việc bãi bỏ TTHC | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | 1.000610 | Thủ tục thay đổi tên, địa chỉ của địa điểm kinh doanh
mua, bán vàng miếng | Thông tư số 29/2019/TT-NHNN ngày 27 tháng 12 năm 2019
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
16/2012/TT-NHNN hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về
quản lý hoạt động kinh doanh vàng | Hoạt động ngoại hối | Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam |
2 | 1.000598 | Thủ tục bổ sung địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng | Thông tư số 29/2019/TT-NHNN ngày 27 tháng 12 năm 2019
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
16/2012/TT-NHNN hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về
quản lý hoạt động kinh doanh vàng | Hoạt động ngoại hối | Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam |
3 | 2.000080 | Thủ tục chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng
miếng tại địa điểm đã được cấp phép | Thông tư số 29/2019/TT-NHNN ngày 27 tháng 12 năm 2019
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
16/2012/TT-NHNN hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày
03/4/2012 của Chính phủ về
quản lý hoạt động kinh doanh vàng | Hoạt động ngoại hối | Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
1. Thủ
tục thay đổi nội dung về thông tin doanh nghiệp, tổ chức tín dụng trên Giấy
phép kinh doanh mua, bán vàng miếng
- Trình
tựthực hiện:
+ Bước 1: Trong
thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ khi
có
thay đổi nội dung về thông tin doanh nghiệp, tổ chức tín dụng trên Giấy phép
kinh doanh mua, bán vàng miếng, doanh nghiệp, tổ chức tín dụng gửi hồ sơ đến Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam.
+ Bước
2: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam cấp Quyết định điều chỉnh Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng.
- Cách
thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ
quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa); hoặc
+ Dịch vụ
bưu chính.
- Thành
phần hồ sơ:
1. Văn bản
đề nghị thay đổi nội dung về thông tin doanh nghiệp, tổ chức tín dụng trên Giấy
phép kinh doanh mua, bán vàng miếng.
2. Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức tín dụng, doanh nghiệp
kinh doanh vàng được NHNN cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng.
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định điều chỉnh Giấy phép kinh doanh mua,
bán vàng miếng.
- Lệ
phí:
không
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định
số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh
vàng;
+ Thông tư
16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012 hướng dẫn một số điều của Nghị định
24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh
vàng;
+ Thông tư
số 38/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
16/2012/TT-NHNN;
+ Thông tư
03/2017/TT-NHNN ngày 06/6/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
16/2012/TT-NHNN;
+ Thông
tư số 29/2019/TT-NHNN ngày 27/12/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN.
2. Thủ
tục đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp hoạt
động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
- Trình
tự thực hiện:
+ Bước 1:
Doanh nghiệp gửi 02 (hai) bộ hồ sơ đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành
phố.
+ Bước 2:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh
nghiệp, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố gửi hồ sơ đề nghị cấp phép
của doanh nghiệp và văn bản của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có ý kiến về việc
doanh nghiệp có đủ hoặc không đủ điều kiện được cấp Giấy phép đến Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam.
+ Bước 3:
Trong thời hạn tối đa 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gửi văn bản thông
báo việc chấp thuận hoặc từ chối cấp phép đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh, thành phố.
+ Bước 4:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố cấp hoặc
từ chối cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ
nghệ (theo mẫu tại Phụ lục 18 Thông tư 38/2015/TT-NHNN).
- Cách
thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ
quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa); hoặc
+ Dịch vụ
bưu chính.
- Thành
phần hồ sơ:
1. Đơn đề
nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu;
2. Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
3. Báo cáo
tình hình nhập khẩu vàng nguyên liệu và sản xuất vàng trang sức mỹ nghệ của
doanh nghiệp trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời điểm báo
cáo, kèm bảng kê các tờ khai Hải quan nhập khẩu vàng và phiếu trừ lùi có xác
nhận của Hải quan;
4.[1] (được bãi bỏ)
5. Bản kế
hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp.
- Số
lượng hồ sơ: 02 bộ
- Thời
hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp.
- Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: doanh nghiệp sản xuất vàng trang
sức, mỹ nghệ.
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất
vàng trang sức, mỹ nghệ (Phụ lục 18 Thông tư 38/2015/TT-NHNN)/ hoặc Văn bản
thông báo từ chối cấp (ghi rõ lý do) Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để
sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
- Lệ
phí:
không
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp phép nhập khẩu vàng nguyên liệu (Phụ lục 4
Thông tư 16/2012/TT-NHNN).
+ Báo cáo
tình hình nhập khẩu vàng nguyên liệu và sản xuất vàng trang sức mỹ nghệ của
doanh nghiệp (Phụ lục 6 Thông tư 38/2015/TT-NHNN).
+ Bản kế
hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp (Phụ lục 6a Thông tư
38/2015/TT-NHNN).
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Có Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ do Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam cấp.
+ Nhu cầu
nhập khẩu vàng nguyên liệu phù hợp với kế hoạch sản xuất
vàng trang sức, mỹ nghệ.
+ Không vi
phạm quy định của pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, quy định của
pháp luật về quản lý chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên thị
trường trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời điểm đề nghị cấp và cho đến
thời điểm cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định
số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động
kinh doanh vàng;
+ Thông tư
16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012 hướng dẫn một số điều của Nghị định
24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh
vàng;
+ Thông tư
38/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN;
+ Thông tư
03/2017/TT-NHNN ngày 06/6/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
16/2012/TT-NHNN;
+ Thông
tư số 29/2019/TT-NHNN ngày 27/12/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số16/2012/TT-NHNN.
PHỤ LỤC 4
TÊN DOANH NGHIỆP ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: …/… | , ngày ……tháng ……năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP
KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU
Kính gửi: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT
NAM CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ...
1. Tên tổ
chức:
2. Trụ sở
chính:
3. Điện
thoại: Fax:
4. Họ và
tên Người đại diện có thẩm quyền:
5. Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
6. Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ:
Căn cứ các
điều kiện quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ
về quản lý hoạt động kinh doanh vàng và hướng dẫn tại Thông tư số
16/2012/TT-NHNN hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP, Thông tư số
38/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ
sung Thông tư 16/2012/TT-NHNN, Thông tư 03/2017/TT-NHNN ngày 06/6/2017 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố xem xét cấp Giấy phép
nhập khẩu vàng nguyên liệu cho (tên doanh nghiệp), với nội dung như sau:
1. Khối
lượng vàng xin nhập khẩu (tính theo Kg):
2. Loại
vàng xin nhập khẩu (tính theo Kara):
3. Mục đích
nhập khẩu:
4. Cửa khẩu
nhập khẩu:
5. Thời
gian dự định nhập khẩu:
Chúng
tôi xin cam đoan:
- Chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các tài liệu, hồ
sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh;
- Tuân thủ
các quy định về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý
ngoại hối và các quy định pháp luật có liên quan.
| ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA
DOANH NGHIỆP (Ký tên, đóng dấu) |
Hồ sơ gửi kèm: (Doanh nghiệp liệt kê các tài
liệu gửi kèm)
PHỤ LỤC 6
TÊN DOANH NGHIỆP ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: …/… Điện
thoại: Fax: | ……, ngày …tháng …năm … |
Kính gửi: | - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối); - Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/ thành phố ... . |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHẬP KHẨU VÀNG
NGUYÊN LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ
(Áp dụng cho doanh nghiệp nhập
khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ)
Báo cáo từ... đến ...
Hạn
ngạch (Kg) | Tồn đầu kỳ | Nhập khẩu | Sản xuất | Tồn cuối kỳ |
Khối lượng (Kg) | Giá trị (USD) | Khối lượng (Kg) | Giá trị (USD) | Loại | Khối lượng (Kg) | Giá trị (VND) | Khối lượng (Kg) | Giá trị (USD) |
| | | | | 1. Nhẫn | | | | |
- Nhẫn tròn, trơn | | |
- Nhẫn khác | | |
2. Dây | | |
3. Mặt dây chuyền | | |
... | | |
Tổng | | | | | | | | | |
Người lập biểu (Ký, họ tên, số
điện
thoại liên hệ) | Đại diện có thẩm quyền của
doanh nghiệp (Ký,
họ tên, đóng dấu) |
Hồ sơ gửi kèm:
- Bộ hồ sơ
nhập khẩu, chứng từ nhập kho vàng nguyên liệu;
- Bảng kê
các tờ khai Hải quan;
- Phiếu trừ
lùi có xác nhận của Hải quan.
PHỤ LỤC 6a
TÊN DOANH NGHIỆP ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: …/… Điện
thoại: Fax: | ……, ngày …tháng …năm … |
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh/ thành phố ...
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC,
MỸ NGHỆ NĂM ...
(Áp dụng cho doanh nghiệp hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ có nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu)
STT | Tên hàng | Hàm lượng vàng
(kara) | Đơn vị tính | Số lượng | Tổng khối lượng
(kilôgam) | Thời gian sản xuất
1 đơn vị | Khối lượng vàng
nguyên liệu
99,99% sử dụng để sản xuất | Giá trị (VND) | Nguồn nguyên liệu để sản xuất
(nhập khẩu, mua ngoài thị trường...) | Ghi chú |
1 | Nhẫn | | | | | | | | | |
| - Nhẫn tròn, trơn | | | | | | | | | |
| - Nhẫn khác | | | | | | | | | |
2 | Dây | | | | | | | | | |
3 | Mặt dây chuyền | | | | | | | | | |
| ... | | | | | | | | | |
Tổng cộng | | | | | | | | | |
Ghi
chú: Đối với nhẫn tròn, trơn, đề nghị doanh nghiệp
ghi rõ các đặc điểm về trọng lượng nhẫn (loại 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ, 1 lượng...)
và có đóng vỉ hay không, khối lượng cụ thể của từng loại.
Người lập biểu (Ký,
họ tên, số điện thoại liên hệ) | Đại diện có thẩm quyền của
doanh nghiệp (Ký,
họ tên, đóng dấu) |
[1] Báo cáo tình hình thực hiện quy định của pháp luật về
quản lý chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên thị trường trong thời
hạn 12 tháng liền kề trước thời điểm nộp hồ sơ, trong đó báo cáo rõ việc thực
hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng và ghi nhãn đối với vàng trang sức, mỹ nghệ
(theo mẫu tại Phụ lục 22 Thông tư 16/2012/TT-NHNN).