KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1851/QĐ-TTG NGÀY 27
THÁNG 12 NĂM 2018 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “THÚC ĐẨY CHUYỂN
GIAO, LÀM CHỦ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ TỪ NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM TRONG CÁC
NGÀNH, LĨNH VỰC ƯU TIÊN GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1187/QĐ-BTNMT ngày 14 tháng 5 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Thực hiện
Quyết định số 1851/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước
ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025,
định hướng đến năm 2030” (sau đây viết tắt là Quyết định số 1851/QĐ-TTg), Bộ
Tài nguyên và Môi trường xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án với những
nội dung chính sau đây:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Quán
triệt nội dung, cụ thể hóa các nhiệm vụ của Bộ Tài nguyên và Môi trường được
phân công tại Quyết định số 1851/QĐ-TTg để tổ chức triển khai đồng bộ, hiệu
quả, từng bước tiếp nhận chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước
ngoài vào Việt Nam liên quan đến các lĩnh vực quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi
trường theo Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chuyển
giao công nghệ (sau đây viết tắt là Nghị định số 76/2018/NĐ-CP).
2. Phân
công các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện các nhiệm vụ
để triển khai có hiệu quả Quyết định số 1851/QĐ-TTg.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Hoàn
thiện hệ thống cơ chế, chính sách, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước hỗ trợ
chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam
- Đề xuất
các nội dung hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách nhằm thúc đẩy chuyển giao,
phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong lĩnh vực tái chế, tái sử
dụng và xử lý chất thải rắn sinh hoạt và công nghiệp,
- Rà soát,
bổ sung, sửa đổi, công bố danh mục định hướng ưu tiên chuyển giao, làm chủ và
phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các lĩnh vực do Bộ Tài
nguyên và Môi trường quản lý theo Nghị định số 76/2018/NĐ-CP, phù hợp tình hình
phát triển kinh tế - xã hội và khả năng làm chủ, sáng tạo công nghệ trong nước,
trên cơ sở ý kiến thống nhất bằng văn bản với Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Đầu
tư hạ tầng kỹ thuật hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp chuyển giao, làm chủ và phát
triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam
- Rà soát
và lồng ghép đầu tư, nâng cấp hạ tầng nghiên cứu và phát triển công nghệ của
các tổ chức khoa học và công nghệ phục vụ tổ chức, doanh nghiệp làm chủ và phát
triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam với các chương trình, đề tài, đề án,
dự án khác của Bộ;
- Thu thập,
cung cấp thông tin về công nghệ và thiết bị, thông tin về chuyển giao công nghệ
của các lĩnh vực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý cho cơ sở dữ liệu về
công nghệ, chuyển giao công nghệ thuộc Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và
công nghệ;
- Thực hiện
công tác thống kê hoạt động chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ từ nước
ngoài vào Việt Nam của tổ chức, doanh nghiệp.
3. Nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực
- Chú trọng
giải pháp đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực thông qua thực hiện các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ;
- Triển
khai có hiệu quả các chính sách thu hút, sử dụng, trọng dụng cán bộ có chuyên
môn trong các lĩnh vực quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường: Đẩy mạnh phát
triển nhân lực khoa học và công nghệ bao gồm việc đào tạo, đào tạo lại gắn liền
với sử dụng và trọng dụng nhân tài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ; có
chính sách để nuôi dưỡng tài năng đối với cán bộ khoa học trẻ.
4. Triển
khai hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ
từ nước ngoài vào Việt Nam
Hỗ trợ tổ
chức, doanh nghiệp thực hiện dự án chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ
từ nước ngoài vào Việt Nam thông qua các nguồn ngoài ngân sách nhà nước, quỹ
phát triển khoa học và công nghệ của Bộ.
5. Hợp
tác quốc tế
- Tổ chức
thực hiện tốt các hiệp định, thỏa thuận hợp tác về chuyển giao công nghệ trong
các lĩnh vực quản lý của Bộ đã ký, đồng thời tích cực tìm kiếm đối tác, ký kết
và triển khai các hiệp định, thỏa thuận hợp tác mới về chuyển giao công nghệ
trong các lĩnh vực quản lý của Bộ;
- Tăng
cường hoạt động hợp tác giữa các đơn vị, tổ chức nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ trong Bộ với các tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ nước ngoài, các tổ chức quốc tế và khu vực: Chú trọng giải pháp đưa nhân
lực khoa học và công nghệ đi thực tập, làm việc tại các tổ chức quốc tế, viện
nghiên cứu, trường đại học của nước ngoài; tăng cường hoạt động giao lưu, trao
đổi học thuật quốc tế song phương và đa phương; đồng thời xây dựng mạng lưới
hợp tác nghiên cứu với các nhà khoa học nước ngoài và mở rộng các chương trình
đào tạo ở nước ngoài để cán bộ khoa học và công nghệ được cọ xát môi trường học
thuật quốc tế và được đào tạo trong hoạt động nghiên cứu và phát triển quốc tế.
6. Công
tác thông tin, tuyên truyền
- Tuyên
truyền, cung cấp kịp thời các thông tin về cơ chế, chính sách và các kết quả
hoạt động khoa học và công nghệ đến các đơn vị thuộc Bộ;
- Cập nhật,
cung cấp các thông tin về các tổ chức, cá nhân thuộc Bộ có thành tích trong
hoạt động chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt
Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
(Phụ lục
chi tiết kèm theo)
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn
kinh phí thực hiện các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định
số 1851/QĐ-TTg được bảo đảm từ: Ngân sách nhà nước, vốn tự đầu tư của đơn vị và
các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật; trong đó,
nguồn vốn chủ yếu thực hiện các nhiệm vụ do các đơn vị tự cân đối, bảo đảm lồng
ghép trong các nhiệm vụ hàng năm của đơn vị.
2. Nguồn
vốn từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của Bộ Tài nguyên và Môi trường để
hỗ trợ cho vay, bảo lãnh vốn vay đối với hoạt động chuyển giao, làm chủ và phát
triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các lĩnh vực quản lý của Bộ
được thực hiện theo quy định, điều lệ hoạt động của Quỹ.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường căn cứ những
nội dung, nhiệm vụ chủ yếu trong Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số
1851/QĐ-TTg này để lồng ghép, cụ thể hóa thành các mục tiêu, nhiệm vụ trong kế
hoạch công tác năm của đơn vị; tổ chức kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực
hiện các nội dung liên quan của Kế hoạch.
2. Các đơn
vị được giao thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định
này khẩn trương xây dựng kế hoạch chi tiết hoặc lồng ghép với các Chương trình,
Kế hoạch liên quan khác và tổ chức thực hiện, bảo đảm tiến độ.
3. Định kỳ
hàng năm (trước ngày 20 tháng 11), các đơn vị tổ chức đánh giá tình hình triển
khai và kết quả thực hiện Kế hoạch triển khai, xây dựng báo cáo gửi Vụ Khoa học
và Công nghệ để tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Bộ.
Trong quá
trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị gửi đề xuất,
kiến nghị về các biện pháp cần thiết nhằm bảo đảm Kế hoạch này được thực hiện
hiệu quả tới Vụ Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Bộ./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH CHI TIẾT TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ THỰC HIỆN QUYẾT
ĐỊNH SỐ 1851/QĐ-TTG NGÀY 27 THÁNG 12 NĂM 2018 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo
Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
TT | Nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Dự kiến sản phẩm |
1. | Hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách nhằm thúc đẩy chuyển giao, phát
triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong lĩnh vực tái chế, tái sử
dụng và xử lý chất thải rắn sinh hoạt và công nghiệp | Viện Chiến lược, Chính sách tài
nguyên và môi trường | Các đơn vị có liên quan | 2019-2025 | - Báo cáo thực trạng về cơ chế, chính sách nhằm thúc đẩy chuyển giao,
phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong lĩnh vực tái chế, tái
sử dụng và xử lý chất thải rắn sinh hoạt và công nghiệp. - Báo cáo tổng quan về công nghệ nước ngoài trong lĩnh vực tái chế, tái
sử dụng và xử lý chất thải rắn sinh hoạt và công nghiệp - Báo cáo kiến nghị, đề xuất hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách nhằm
thúc đẩy chuyển giao, phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong
lĩnh vực tái chế, tái sử dụng và xử lý chất thải rắn sinh hoạt và công
nghiệp. |
2. | Nghiên cứu, chế tạo dây chuyền xử lý rác thải rắn phục vụ công tác môi
trường cấp liên xã/ phường theo công nghệ xích ghi dịch chuyển Martin (Đức) | Trung tâm Tư vấn và Công nghệ
môi trường- Tổng cục Môi trường | Viện Hóa học - Vật liệu thuộc
Viện Khoa học và Công nghệ quân sự/ Bộ Quốc phòng | 2019-2023 | 1) Hệ thống dây chuyền đốt rác - Công suất: 12 tấn/ngày - Rác thải xử lý: rác thải rắn sinh hoạt và công nghiệp - Khí thải sau hệ thống xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN 61-MT:2016/BTNMT 2) Vật liệu xúc tác - Bộ vật liệu xúc tác oxi hóa COx, VOC trên cơ sở chất mang
gốm sứ hệ cordierite. - Bộ vật liệu xúc tác chuyển hóa NOx (deNOx) trên
cơ sở chất mang gốm sứ hệ cordierite. |
3. | Ứng dụng/Cải tiến và từng bước xây dựng để tiến tới làm chủ công nghệ
tiên tiến phục vụ hoạt động khí tượng thủy văn. | Tổng cục Khí tượng thủy văn | Các đơn vị có liên quan | 2020-2030 | - Ứng dụng và phát triển công nghệ tự động hóa về quản lý giám sát, quan
trắc, truyền tin, chỉnh biên và xử lý số liệu. - Ứng dụng/phát triển công nghệ hiện đại dự báo, cảnh báo sớm thiên tai
và cấp độ rủi ro thiên tai khí tượng thủy văn (bão, mưa lớn định lượng, rét
hại, hạn hán,...) - Công nghệ hiện đại dự báo bão, mưa lớn định lượng trên cơ sở các mô
hình tương tác khí quyển - đại dương và tích hợp dữ liệu viễn thám, đồng hóa
số liệu. - Công nghệ dự báo, cảnh báo thời tiết hạn cực ngắn đối với dông sét, tố,
lốc, mưa đá, mưa lớn cục bộ,... trên cơ sở công nghệ viễn thám và mô hình số
trị. - Công nghệ dự báo sóng, dòng chảy, nước biển dâng, ngập lụt ven bờ phục
vụ các hoạt động KT-XH, tìm kiếm cứu nạn và khắc phục sự cố trên biển. - Công nghệ dự báo thời tiết hạn ngắn chi tiết cho các khu vực nhỏ và hạn
vừa, hạn dài cho các khu vực KT-XH trọng điểm. - Chuyển giao công nghệ cho các địa phương; mở rộng hướng nghiên cứu chi
tiết hóa các bản tin dự báo thời tiết cho phù hợp với tính chất, quy mô và
đặc thù ở mỗi địa phương. |
4. | Từng bước làm chủ công nghệ truyền tin thời gian thực, công nghệ tự động
hóa truyền dữ liệu khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu đến người dùng. | Tổng cục Khí tượng thủy văn | Các đơn vị có liên quan | 2020-2030 | - Công nghệ quản trị thông minh và tự động hóa trong quan trắc, truyền
tin cảnh báo và dự báo khí tượng thủy văn tiếp cận công nghệ 4.0 - Khung kiến trúc Chính phủ điện tử lĩnh vực khí tượng thủy văn trên cơ
sở tiếp cận công nghệ 4.0. - Cơ sở hạ tầng hệ thống thông tin chuyên ngành khí tượng thủy văn đáp
ứng yêu cầu về mặt hạ tầng kỹ thuật của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. - Mở rộng và nâng cấp mạng lưới trạm quan trắc khí tượng thủy văn tự động
trên nền tảng IoT. |
5. | Rà soát, bổ sung chức năng, nhiệm vụ của Quỹ phát triển khoa học và công
nghệ của Bộ Tài nguyên và Môi trường để hỗ trợ hoạt động chuyển giao, làm chủ
và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam | Vụ Khoa học và Công nghệ | Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị
liên quan | 2019-2020 | Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của
Bộ Tài nguyên và Môi trường có bổ sung chức năng nhiệm vụ hỗ trợ hoạt động
chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam |
6. | Thiết kế và chuyển giao công nghệ thu nhận, xử lý và cung cấp dữ liệu
viễn thám cho Việt Nam phục vụ công tác thích ứng biến đổi khí hậu | Cục Viễn thám quốc gia | | 2019-2030 | - Hệ thống thu nhận dữ liệu viễn thám radar, quang học hiện đại, hiệu quả
và tiết kiệm phù hợp với điều kiện của Việt Nam; - Chuyển giao công nghệ, lắp đặt thiết bị xử lý dữ liệu viễn thám radar,
quang học cho Việt Nam, trước tiên là với dữ liệu radar COSMO-SkyMed; - Thử nghiệm phát triển công nghệ mới trong xử lý và khai thác dữ liệu
viễn thám phù hợp cuộc cách mạng công nghiệp 4.0; - Hệ thống khai thác và xử lý dữ liệu ảnh viễn thám lớn (big data); - Hệ thống phân phối sản phẩm dữ liệu viễn thám; - Các chương trình đào tạo và chuyển giao công nghệ. |