BỘ TƯ PHÁP _________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ |
KẾ HOẠCH
Của Bộ,
ngành Tư pháp triển khai thực hiện Chỉ thị số 18/CT-TTg ngày 13/4/2020 của Thủ
tướng Chính phủ về việc xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1186/QĐ-BTP ngày 21/5/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp)
________________
I. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
Triển khai
thực hiện toàn diện, đồng bộ, hiệu quả, đúng tiến độ các nhiệm vụ đã được xác
định tại Chỉ thị số 18/CT-TTg ngày 13/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc
xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025.
2. Yêu cầu
- Xác định
đầy đủ, cụ thể các nhiệm vụ của Bộ, ngành Tư pháp cần triển khai thực hiện theo
Chỉ thị sổ 18/CT-TTg.
- Các nhiệm vụ
được xác định có trọng tâm, trọng điểm, lộ trình thực hiện và bảo đảm tính khả
thi.
- Phân công
trách nhiệm thực hiện theo đúng chức năng, nhiệm vụ các đơn vị; bảo đảm sự phối
hợp chặt chẽ, hiệu quả, kịp thời trong triển khai thực hiện nhiệm vụ.
II. NỘI DUNG
NHIỆM VỤ
1. Hướng
dẫn đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
2016-2020, triển khai xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
2021-2025; đề xuất xây dựng Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 của Bộ, ngành Tư pháp
- Đơn vị chủ
trì: Cục Kế hoạch - Tài chính.
- Đơn vị phối
hợp: Các đơn vị thuộc Bộ.
- Sản phẩm:
Công văn hướng dẫn của Bộ Tư pháp gửi các đơn vị thuộc Bộ (kèm Đề cương, Phụ
lục báo cáo); Tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ; Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thời gian
hoàn thành: Trước ngày 20/5/2020.
2. Xây
dựng Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
5 năm 2016-2020; đề xuất Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025
và Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
2021-2025 của ngành Tư pháp theo lĩnh vực phụ trách/quản lý của các đơn vị
thuộc Bộ
- Đơn vị chủ
trì: Các đơn vị thuộc Bộ.
- Đơn vị phối
hợp: Cục Kế hoạch - Tài chính.
- Sản phẩm:
Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
2016-2020; đề xuất Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2020-2025 và
Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
2021-2025 của Bộ, ngành Tư pháp theo lĩnh vực phụ trách/quản lý của các đơn vị
thuộc Bộ.
- Thời gian
hoàn thành: Báo cáo của các đơn vị gửi về Cục Kế hoạch - Tài chính chậm nhất là
ngày 10/6/2020.
3. Tổng
hợp, xây dựng dự thảo Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020; đề xuất Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
5 năm 2021-2025 của Bộ, ngành Tư pháp
- Đơn vị chủ
trì: Tổ công tác.
- Đơn vị phối
hợp: Các đơn vị thuộc Bộ.
- Sản phẩm:
Dự thảo Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội 5 năm 2016-2020 và dự thảo Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
2021-2025 của ngành Tư pháp.
- Thời gian
hoàn thành: Trước ngày 20/6/2020.
4. Xây
dựng dự thảo Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội 5 năm 2021-2025 của Bộ, ngành Tư pháp
- Đơn vị chủ
trì: Tổ công tác.
- Đơn vị phối
hợp: Các đơn vị thuộc Bộ.
- Sản phẩm:
Dự thảo Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5
năm 2021-2025 của ngành Tư pháp.
- Thời gian
hoàn thành: Trước ngày 20/6/2020.
5. Lấy ý
kiến góp ý đối với (1) Dự thảo Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội 5 năm 2021-2025 của ngành Tư pháp; (2) Dự thảo Chương trình hành động thực
hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 của Bộ, ngành Tư pháp
5.1. Gửi
xin ý kiến rộng rãi các cơ quan, đơn vị, địa phương, chuyên gia về Dự thảo Báo
cáo, Kế hoạch và Dự thảo Chương trình
- Đơn vị chủ
trì: Cục Kế hoạch - Tài chính.
- Đơn vị phối
hợp: Các đơn vị thuộc Bộ; Tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ; Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Sản phẩm:
Các Dự thảo được chỉnh lý theo ý kiến góp ý; Bảng tổng hợp, tiếp thu, giải
trình ý kiến góp ý.
- Thời gian
hoàn thành: Gửi lấy ý kiến trước ngày 25/6/2020; hoàn thành việc lấy ý kiến
trước ngày 30/6/2020.
5.2. Tổ
chức Tọa đàm về tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
2016-2020; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 của ngành Tư
pháp; Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5
năm 2021-2025 của Bộ, ngành Tư pháp
- Đơn vị chủ
trì: Cục Kế hoạch - Tài chính.
- Đơn vị phối
hợp: Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan; Tổ chức pháp chế một số Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Sở Tư pháp một số tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Sản phẩm:
Báo cáo kết quả tổ chức Tọa đàm, Báo cáo tổng hợp, tiếp thu, giải trình các ý
kiến tại Tọa đàm.
- Thời gian
hoàn thành:
+ Xây dựng Kế
hoạch tổ chức Tọa đàm: Trước ngày 15/6/2020;
+ Tổ chức Tọa
đàm: Trước ngày 05/7/2020.
6. Báo cáo
tập thể Lãnh đạo Bộ về Dự thảo Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội 5 năm 2021-2025; Dự thảo Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 của Bộ, ngành Tư pháp
- Đơn vị chủ
trì: Tổ công tác.
- Đơn vị phối
hợp: Văn phòng Bộ và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan.
- Thời gian
hoàn thành: Trước ngày 10/7/2020.
7. Tổ chức
Hội nghị trực tuyến tổng kết việc thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội 5 năm 2016-2020; dự kiến Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
2021-2025 và Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội 5 năm 2021-2025 của Bộ, ngành Tư pháp
- Đơn vị chủ
trì: Cục Kế hoạch - Tài chính.
- Đơn vị phối
hợp: Văn phòng Bộ và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan; Tổ chức pháp chế một số
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Sở Tư pháp một số tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Sản phẩm:
Báo cáo kết quả tổ chức Hội nghị, Báo cáo tổng hợp, tiếp thu, giải trình các ý
kiến tại Hội nghị.
- Thời gian
hoàn thành:
+ Xây dựng Kế
hoạch tổ chức Hội nghị: Trước ngày 15/6/2020;
+ Tổ chức Hội
nghị: Trước ngày 20/7/2020.
8. Hoàn
chỉnh Dự thảo Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội 5 năm 2016-2020; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025;
Dự thảo Chương trình hành động triển khai kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
5 năm 2021-2025 của Bộ, ngành Tư pháp
- Đơn vị chủ
trì: Tổ công tác.
- Đơn vị phối
hợp: Các đơn vị thuộc Bộ.
- Sản phẩm:
Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
2016-2020; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021- 2025; Chương trình
hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 của
ngành Tư pháp.
- Thời gian
hoàn thành: Gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước 31/7/2020.
III. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Thành lập
Tổ công tác của Bộ và Nhóm giúp việc xây dựng Báo cáo đánh giá tình hình thực
hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020; Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 và Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 của Bộ, ngành Tư pháp (Có Quyết
định thành lập Tổ công tác và Nhóm giúp việc kèm theo).
Tổ công tác
có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện bảo đảm tiến độ, chất lượng các
nhiệm vụ đã được xác định tại Kế hoạch này và các công việc khác theo chỉ đạo
của Bộ trưởng. Thường xuyên, kịp thời báo cáo Bộ trưởng về tiến độ thực hiện Kế
hoạch và các công việc khác có liên quan.
2. Cục trưởng
Cục Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc thường xuyên, kịp
thời báo cáo Tổ trưởng Tổ công tác, Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc triển khai
thực hiện các nhiệm vụ nêu tại Kế hoạch và các nội dung chỉ đạo của Thủ tướng
Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về xây dựng kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội.
Chủ trì, phối
hợp với các đơn vị thuộc Bộ có liên quan chuẩn bị nội dung và các điều kiện cần
thiết để triển khai thực hiện các nhiệm vụ có liên quan.
3. Thủ trưởng
các đơn vị thuộc Bộ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm
tổ chức thực hiện nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này, bảo đảm đúng tiến
độ, hiệu quả, chất lượng. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có vướng mắc,
khó khăn, kịp thời phản ánh về Cục Kế hoạch - Tài chính để tổng hợp, báo cáo Tổ
trưởng Tổ công tác, Bộ trưởng Bộ Tư pháp chỉ đạo, giải quyết.
4. Tổng Cục
trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự, căn cứ Chỉ thị số 18/CT-TTg, các nội dung
nhiệm vụ theo Kế hoạch này và các Chương trình, Kế hoạch khác có liên quan chỉ
đạo các cơ quan Thi hành án dân sự tổ chức việc đánh giá tình hình thực hiện Kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020; xây dựng Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025; xây dựng Chương trình trình hành động thực hiện
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021- 2025 của cơ quan, đơn vị.
5. Thủ trưởng
Tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Giám đốc Sở
Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ nội dung của Chỉ thị
số 18/CT-TTg; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Bộ, ngành, địa phương;
hướng dẫn của Bộ, ngành, địa phương; văn bản hướng dẫn và Kế hoạch này của Bộ
Tư pháp, chủ động tham mưu với Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo thực hiện đánh
giá tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020;
xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 và Chương trình
hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025, bảo
đảm sự gắn kết giữa các nhiệm vụ công tác tư pháp, pháp chế của cơ quan, đơn vị
với các nhiệm vụ phát triển kinh tế chung của Bộ, ngành, địa phương.
6. Kinh phí
thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước giao cho Bộ Tư pháp năm
2020 và nguồn hợp pháp khác (nếu có)./.