KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN VIỄN THÁM QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2040
(Banhành kèm theoQuyết định số: 1170/QĐ-BTNMT ngày 10 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
I. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục
đích:
- Tăng
cường năng lực quản lý nhà nước đáp ứng các yêu cầu trong công tác quản lý, nghiên cứu ứng dụng và hợp tác quốc tế về hoạt động viễn thám.
- Ứng dụng
công nghệ viễn thám phục vụ các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trong các ngành, lĩnh
vực: nông nghiệp, lâm nghiệp, tài nguyên, môi trường, tìm kiếm cứu nạn cứu hộ, phòng chống thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu.
- Đáp ứng nhu cầu khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu viễn thám của các cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội và người dân.
2. Yêu cầu:
- Phát triển, ứng dụng công nghệ phải có trọng tâm, trọng điểm phù hợp với điều kiện và nhu cầu phát triển
phát triển kinh tế - xã hội.
- Thông tin, dữ liệu sản phẩm viễn thám phải đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và được chia sẻ, sử dụng có
hiệu quả trong các ngành, lĩnh vực.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP:
1. Nhiệm vụ:
Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 (sau đây gọi là Kế hoạch) nhằm cụ thể hóa những nhiệm vụ và giải pháp cơ bản đã được xác định tại Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 (sau đây gọi là Quyết định số 149/QĐ-TTg).
Kế hoạch tập trung vào thực hiện các nhóm nhiệm vụ chủ yếu sau:
a) Hoàn
thiện thể chế,
chính sách pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về viễn thám. Đến năm 2020, hoàn thiện danh
mục dịch vụ
sự nghiệp công thuộc lĩnh vực viễn thám và cơ chế
thu nhận, chia sẻ thông tin, dữ liệu viễn thám.
b) Tăng
cường năng lực quản lý nhà nước về viễn thám, trong đó tập trung kiện toàn tổ
chức bộ máy quản lý nhà nước và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực quản lý nhà
nước về viễn thám.
c) Xây dựng
và phát triển hệ thống thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám
d) Xây dựng
cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia
e) Đẩy mạnh
sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm viễn thám;
g) Nghiên
cứu khoa học và hợp tác quốc tế
2. Giải
pháp thực hiện:
a) Công tác
chỉ đạo thực hiện:
- Xây dựng
cơ chế, chính sách, nguồn lực để tổ chức triển khai thực hiện chiến lược phát
triển viễn thám;
- Tuyên
truyền phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật về viễn thám trên các phương
tiện thông tin, trong các hội nghị chuyên ngành hoặc trong các hội nghị triển
khai các dự án ứng dụng công nghệ viễn thám trên toàn quốc.
b) Về kỹ
thuật và công nghệ:
- Bổ sung
phương tiện, cơ sở vật chất, nâng cao khả năng đáp ứng về mặt kỹ thuật - công
nghệ cho các cơ quan quản lý, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao;
- Sử dụng
các phương pháp và công nghệ tiên tiến thực hiện quét, tiền xử lý, xử lý ảnh để
khôi phục, lưu trữ dữ liệu viễn thám đã có.
- Sử dụng
các phương pháp và công nghệ tiên tiến thực hiện thu nhận, xử lý ảnh để cập
nhật và lưu trữ dữ liệu viễn thám mới.
c) Về nguồn
nhân lực:
- Bổ sung,
kiện toàn về số lượng, chất lượng cán bộ trong các tổ chức chuyên môn để đáp
ứng nhiệm vụ được giao;
- Đào tạo
nguồn nhân lực viễn thám có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng được nhu
cầu. Trong đó chú trọng nâng cao năng lực cán bộ làm công tác quản lý và cán bộ
lưu trữ dữ liệu viễn thám;
- Đẩy mạnh
xã hội hóa việc ứng dụng công nghệ viễn thám. Tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân
có đủ điều kiện được tham gia vào hoạt động viễn thám trên toàn quốc;
- Phối hợp
với các cơ sở đào tạo, các viện nghiên cứu trong việc đào tạo nguồn nhân lực và
nghiên cứu ứng dụng công nghệ viễn thám.
III.
KINH PHÍ:
1. Ngân
sách nhà nước ưu tiên cho cập nhật cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám và thực hiện các
đề án, dự án, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ viễn thám trong các lĩnh vực: Đất
đai, tài nguyên nước, địa chất và khoáng sản, môi trường, phòng chống thiên
tai, ứng phó biến đổi khí hậu, quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường
biển và hải đảo, nông nghiệp, lâm nghiệp, xây dựng, quy hoạch và quản lý đô
thị, giao thông vận tải.
2. Khuyến
khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư vào các hoạt động viễn
thám theo quy định của pháp luật.
IV. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN:
Các cơ
quan, đơn vị căn cứ vào nhiệm vụ phân công trong Kế hoạch để xây dựng kế hoạch
chi tiết thực hiện nhiệm vụ tại cơ quan, đơn vị mình, bảo đảm đạt được yêu cầu
về chất lượng, tiến độ thực hiện Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040.
1. Phân
công nhiệm vụ các đơn vị điều phối triển khai Kế hoạch
1.1. Cục
Viễn thám quốc gia:
Chủ trì
theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ (trước ngày
15 tháng 12) hàng năm tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ để báo cáo Thủ tướng Chính
phủ trên cơ sở báo cáo định kỳ (trước 30 tháng 11) hàng năm về tình hình triển
khai thực hiện của các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, đơn
vị liên quan.
Là cơ quan
đầu mối giúp Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng và tổ chức thực hiện Kế
hoạch, định kỳ 5 năm sơ kết, tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm thực hiện
Chiến lược; trình Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chỉnh Chiến lược trong
trường hợp cần thiết.
Thực hiện
cập nhật cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám, trong đó dữ liệu ảnh viễn thám có độ phân
giải cao được cập nhật hàng năm, dữ liệu ảnh viễn thám có độ phân giải siêu cao
được cập nhật 05 năm một lần phủ trùm địa bàn thành phố và hàng năm cho khu vực
đô thị.
1.2. Vụ Kế
hoạch - Tài chính:
Chủ trì,
phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
cân đối, phân bổ nguồn kinh phí cho các hoạt động trong kế hoạch dự toán ngân
sách nhà nước được giao.
1.3. Vụ Thi
đua, Khen thưởng và Tuyên truyền:
Phối hợp
với Cục Viễn thám quốc gia thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về Quyết
định số 149/2019/QĐ-TTg và tình hình triển khai thực hiện của Bộ Tài nguyên và
Môi trường, các bộ, ngành, địa phương, các tổ chức, cá nhân liên quan.
1.4. Vụ Tổ
chức cán bộ:
Phối hợp
với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch đào tạo phù hợp với nhu
cầu phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực viễn thám.
1.5. Vụ
Khoa học và Công nghệ
Phối hợp
với Cục Viễn thám quốc gia xây dựng Chương trình KH&CN trọng điểm cấp quốc
gia “Nghiên cứu ứng dụng công nghệ viễn thám phục vụ phát triển kinh tế xã hội
và quốc phòng - an ninh”.
1.6. Các Sở
Tài nguyên và Môi trường tham mưu cho Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng kế hoạch và tổ chức
thực hiện Chiến lược phần liên quan đến địa phương mình.
2. Phân
công nhiệm vụ thực hiện kế hoạch đối với các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi
trường
Bảng phân
công nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch đối với các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi
trường tại Phụ lục kèm theo.
PHỤ LỤC:
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ THUỘC
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo
Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2040)
TT | Tên nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian bắt đầu thực hiện | Thời gian trình phê duyệt |
1 | Điều phối thực hiện Chiến lược | Cục Viễn thám quốc gia | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Tháng 4/2019 | Tháng 12/2019 |
1.1 | Xây dựng hướng dẫn thực hiện Chiến lược cho các bộ, ngành, địa phương | Cục Viễn thám quốc gia | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Tháng 4/2019 | Tháng 12/2019 |
1.2 | Tổng hợp, báo cáo việc thực hiện Chiến lược | Cục Viễn thám quốc gia | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Định kỳ hàng năm |
1.3 | Sơ kết, tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm thực hiện Chiến lược | Cục Viễn thám quốc gia | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Sơ kết 5 năm/1 lần; tổng kết
năm 2040 |
2 | Đề án Giám sát tài nguyên và môi trường bằng công nghệ viễn thám | Cục Viễn thám quốc gia | Vụ Kế hoạch - Tài chính, các đơn vị trực thuộc liên quan | Tháng 4/2019 | Tháng 12/2019 |
2.1 | Xây dựng nội dung giám sát bằng công nghệ viễn thám trong lĩnh vực khí
tượng, thủy văn | Tổng cục Khí tượng Thủy văn | Cục Viễn thám quốc gia | Tháng 4/2019 | Tháng 9/2019 |
2.2 | Xây dựng nội dung giám sát bằng công nghệ viễn thám trong lĩnh vực môi
trường | Tổng cục Môi trường | Cục Viễn thám quốc gia | Tháng 4/2019 | Tháng 9/2019 |
2.3 | Xây dựng nội dung giám sát bằng công nghệ viễn thám trong lĩnh vực biển
và hải đảo | Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam | Cục Viễn thám quốc gia | Tháng 4/2019 | Tháng 9/2019 |
2.4 | Xây dựng nội dung giám sát bằng công nghệ viễn thám trong lĩnh vực quản
lý đất đai | Tổng cục Quản lý đất đai | Cục Viễn thám quốc gia | Tháng 4/2019 | Tháng 9/2019 |
2.5 | Xây dựng nội dung giám sát bằng công nghệ viễn thám trong lĩnh vực địa
chất và khoáng sản | Tổng cục Địa chất và Khoáng sản | Cục Viễn thám quốc gia | Tháng 4/2019 | Tháng 9/2019 |
2.6 | Xây dựng nội dung giám sát bằng công nghệ viễn thám trong lĩnh vực tài
nguyên nước | Cục Quản lý Tài nguyên nước | Cục Viễn thám quốc gia | Tháng 4/2019 | Tháng 9/2019 |
2.7 | Xây dựng nội dung giám sát bằng công nghệ viễn thám trong lĩnh vực biến
đổi khí hậu | Cục Biến đổi khí hậu | Cục Viễn thám quốc gia | Tháng 4/2019 | Tháng 9/2019 |
2.8 | Thu nhận, xử lý, tích hợp cơ sở dữ liệu viễn thám phục vụ giám sát tài
nguyên và môi trường | Cục Viễn thám quốc gia | Các đơn vị trực thuộc liên quan | Tháng 4/2019 | Tháng 9/2019 |
3 | Đề án Tăng cường năng lực quản lý viễn thám | Cục Viễn thám quốc gia | Các Vụ: Tổ chức cán bộ, Kế hoạch - Tài chính, các Sở Tài nguyên và Môi
trường | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
3.1 | Kiện toàn tổ chức các đơn vị quản lý nhà nước về viễn thám từ Trung ương
đến địa phương | Vụ Tổ chức cán bộ | Cục Viễn thám quốc gia, các Sở Tài nguyên và Môi trường | Tháng 01/2020 | Tháng 09/2020 |
3.2 | Tăng cường năng lực trang thiết bị phục vụ phát triển và ứng dụng viễn
thám | Cục Viễn thám quốc gia | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Tháng 01/2020 | Tháng 09/2020 |
3.3 | Xây dựng chương trình đào tạo nâng cao nghiệp vụ chuyên môn về viễn thám
cho cán bộ | Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ tài nguyên và môi trường | Cục Viễn thám quốc gia | Tháng 01/2020 | Tháng 09/2020 |
3.4 | Xây dựng chương trình đào tạo đại học và sau đại học về viễn thám | Trường Đại học Tài nguyên và môi trường Hà Nội; Trường Đại học Tài nguyên
và môi trường TP. HCM | Cục Viễn thám quốc gia | Tháng 01/2020 | Tháng 09/2020 |
4 | Chương trình KH&CN trọng điểm cấp quốc gia “Nghiên cứu ứng dụng công
nghệ viễn thám phục vụ phát triển kinh tế xã hội và quốc phòng - an ninh” | Cục Viễn thám quốc gia | Các Vụ: Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch - Tài chính | Tháng 04/2019 | Tháng 12/2019 |
4.1 | Đề xuất danh mục đưa vào kế hoạch xây dựng Chương trình KH&CN trọng
điểm cấp quốc gia | Cục Viễn thám quốc gia | Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Kế hoạch - Tài chính | Tháng 4/2019 | Tháng 12/2019 |
4.2 | Xây dựng Dự thảo khung Chương trình, bao gồm: Mục tiêu; Nội dung (các
nhóm nội dung cần ưu tiên nghiên cứu); Dự kiến sản phẩm; Các chỉ tiêu đánh
giá khi kết thúc Chương trình; | Cục Viễn thám quốc gia | Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Kế hoạch - Tài chính | Tháng 4/2019 | Tháng 12/2019 |
4.3 | Xây dựng danh mục nhóm đề tài mở mới thuộc Chương trình | Cục Viễn thám quốc gia | Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Kế hoạch - Tài chính | Tháng 4/2019 | Tháng 12/2019 |
5 | Hợp tác quốc tế trong việc xây dựng và khai thác hạ tầng thu nhận, xử lý
dữ liệu viễn thám, chia sẻ dữ liệu viễn thám với các nước trong khu vực và
trên thế giới | Cục Viễn thám quốc gia | Vụ Hợp tác quốc tế | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
6 | Đề án Ứng dụng viễn thám phục vụ phát triển kinh tế - xã hội (bao gồm:
Xây dựng cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia; ứng dụng viễn thám trong nông
nghiệp và phát triển nông thôn, quy hoạch xây dựng và quản lý phát triển theo
quy hoạch, giao thông vận tải, công thương) | Cục Viễn thám quốc gia | Các Vụ: Kế hoạch - Tài chính, Khoa học và Công nghệ, các Sở Tài nguyên và
Môi trường; Các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương | Tháng 01/2021 | Tháng 12/2021 |
6.1 | Xây dựng cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia | Cục Viễn thám quốc gia | Các Vụ: Kế hoạch - Tài chính, Khoa học và Công nghệ, các Sở Tài nguyên và
Môi trường | Tháng 01/2021 | Tháng 12/2021 |
6.2 | Phối hợp xây dựng nội dung ứng dụng công nghệ viễn thám trong ngành nông nghiệp
và phát triển nông thôn | Cục Viễn thám quốc gia | Các Vụ: Kế hoạch - Tài chính, Khoa học và Công nghệ | Tháng 01/2021 | Tháng 12/2021 |
6.3 | Phối hợp xây dựng nội dung ứng dụng công nghệ viễn thám trong lĩnh vực
quy hoạch xây dựng và quản lý phát triển theo quy hoạch | Cục Viễn thám quốc gia | Các Vụ: Kế hoạch - Tài chính, Khoa học và Công nghệ | Tháng 01/2021 | Tháng 12/2021 |
6.4 | Phối hợp xây dựng nội dung ứng dụng công nghệ viễn thám trong ngành giao
thông vận tải | Cục Viễn thám quốc gia | Các Vụ: Kế hoạch - Tài chính, Khoa học và Công nghệ | Tháng 01/2021 | Tháng 12/2021 |
6.5 | Phối hợp xây dựng nội dung ứng dụng công nghệ viễn thám trong ngành công
thương | Cục Viễn thám quốc gia | Các Vụ: Kế hoạch - Tài chính, Khoa học và Công nghệ | Tháng 01/2021 | Tháng 12/2021 |
6.6 | Ứng dụng công nghệ viễn thám tại địa phương | Cục Viễn thám quốc gia | Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Tháng 01/2021 | Tháng 12/2021 |
7 | Đề án Xây dựng cơ chế, chính sách về viễn thám (trong đó hoàn thiện danh
mục dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực viễn thám, cơ chế thu nhận, chia sẻ
thông tin, dữ liệu viễn thám) | Cục Viễn thám quốc gia | Các Vụ: Kế hoạch - Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Văn phòng Bộ | Tháng 01/2022 | Tháng 12/2022 |
7.1 | Hoàn thiện danh mục dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực viễn thám | Cục Viễn thám quốc gia | Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ | Tháng 01/2022 | Tháng 12/2022 |
7.2 | Cơ chế thu nhận, chia sẻ thông tin, dữ liệu viễn thám | Cục Viễn thám quốc gia | Các Vụ: Kế hoạch - Tài chính, Khoa học và Công nghệ | Tháng 01/2022 | Tháng 12/2022 |
8 | Đề án Phát triển hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám (trong đó có kế
hoạch phát triển trạm thu) | Cục Viễn thám quốc gia | Các Vụ: Kế hoạch - Tài chính, Khoa học và Công nghệ | Tháng 01/2025 | Tháng 12/2025 |
8.1 | Kế hoạch phát triển mạng lưới trạm thu viễn thám | Cục Viễn thám quốc gia | Các Vụ: Kế hoạch - Tài chính, Khoa học và Công nghệ | Tháng 01/2025 | Tháng 12/2025 |
8.2 | Xây dựng và phát triển mạng lưới trạm thu dữ liệu viễn thám | Cục Viễn thám quốc gia | Các Vụ: Kế hoạch - Tài chính, Khoa học và Công nghệ | Tháng 01/2025 | Tháng 12/2025 |
8.3 | Xây dựng và phát triển hệ thống lưu trữ và truyền dẫn dữ liệu viễn thám | Cục Viễn thám quốc gia | Các Vụ: Kế hoạch - Tài chính, Khoa học và Công nghệ | Tháng 01/2025 | Tháng 12/2025 |
8.4 | Phát triển thiết bị bay không người lái, khinh khí cầu | Cục Viễn thám quốc gia | Các Vụ: Kế hoạch - Tài chính, Khoa học và Công nghệ | Tháng 01/2025 | Tháng 12/2025 |