Quyết định 1122/QĐ-BKHĐT Ban hành Kế hoạch tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; xây dựng Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2045
13-07-2020
13-07-2020
- Trang chủ
- Văn bản
- 1122/QĐ-BKHĐT
- TẢI VỀ
- THUỘC TÍNH
Bộ Kế hoạch và Đầu tư Số: 1122/QĐ-BKHĐT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 13 tháng 07 năm 2020 |
Quyết định
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỔNG KẾT THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011-2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030; XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021-2030 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN 2045
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ
HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư;
Căn cứ Quyết định số 1803/QĐ-TTg ngày 18/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn
đến năm 2030;
Căn cứ Công văn số 602/BKHĐT-TCTK ngày 9/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai
2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; xây dựng Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030 và tầm nhìn đến năm 2045 kèm theo Quyết định này.
Nơi nhận.
- Như Điều 4;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó Thủ tướng thường trực CP (để b/c);
- Bộ trưởng Nguyễn Chí Dũng;
- Các đ/c Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Thống kê các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng TTĐT Bộ Kế hoạch và Đầu tư (để đăng tin);
- Lưu: VT, TCTK.
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Chí Dũng
Nguyễn Chí Dũng
BỘKẾ HOẠCH VÀ ĐẦU
TƯ ___________
| CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ |
KẾ HOẠCH
Tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn
2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030; xây dựng Chiến lược phát triển Thống kê Việt
Nam giai đoạn 2021-2030 và tầm
nhìn đến năm 2045
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1122/QĐ-BKHĐT ngày 13/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
__________________
Thực hiện Quyết định số 1803/QĐ-TTg ngày 18/10/2011
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai
đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; Công văn số 602/BKHĐT-TCTK ngày
9/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát
triển Thống kê Việt Nam giai 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030, Bộ Kế hoạch và
Đầu tư ban hành Kế hoạch tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt
Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030; xây dựng Chiến lược phát
triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2045, cụ thể
như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Tổng kết, đánh giá toàn diện kết
quả 10 năm thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai 2011-2020 và
tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Chiến lược giai đoạn 2011 - 2020) của
các bộ, ngành và địa phương; qua đó nêu bật những thành tích, hiệu quả đã đạt
được, những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân; phương hướng, nhiệm vụ giai đoạn
2021 - 2030; kiến nghị, đề xuất xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách phát
triển thống kê Việt Nam và các giải pháp nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản
lý nhà nước về thống kê.
- Trình Thủ tướng Chính phủ xem
xét, ban hành Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030 và
tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây gọi tắt là Chiến lược giai đoạn 2021 - 2030) với
các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thống kê cụ thể trên từng lĩnh vực, phù hợp
với thực tiễn phát triển đất nước trong giai đoạn mới.
- Khen thưởng các tập thể, cá nhân
có thành tích xuất sắc tiêu biểu trong việc thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011
- 2020.
- Các bộ, ngành, địa phương đánh
giá cụ thể, khách quan kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển
thống kê và trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phân công; rà
soát, thống kê hệ thống văn bản triển khai thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011
- 2020 của bộ, ngành, địa phương và các số liệu liên quan bảo đảm đầy đủ, chính
xác.
- Công tác tổ chức tổng kết Chiến
lược giai đoạn 2011 - 2020 bảo đảm thiết thực, hiệu quả, tránh hình thức, lãng
phí; bảo đảm công tác phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành; tăng cường
chia sẻ kinh nghiệm, mô hình hay, cách làm hiệu quả của các bộ, ngành, địa
phương. Công tác khen thưởng thực hiện đúng quy định của Luật thi đua, khen
thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật, tránh khen tràn lan, hình thức.
- Việc xây dựng Chiến lược giai
đoạn 2021 - 2030 bảo đảm cụ thể hóa các chủ trương của Đảng và chính sách, pháp
luật của Nhà nước về thống kê; bảo đảm tính kế thừa, đồng thời đề xuất các mục
tiêu, chỉ tiêu phát triển thống kê mới nhằm phát triển toàn diện thống kê Việt
Nam.
II. NỘI DUNG
1. Thời gian tổ chức Hội nghị tổng
kết toàn quốc: dự kiến tháng 3/2021 (Bộ Kế hoạch
và Đầu tư sẽ có văn bản thông báo thời gian cụ thể sau).
2. Địa điểm: Trụ sở Tổng cục Thống kê; địa chỉ:
số 54, Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội.
- Mời Lãnh đạo Chính phủ chủ trì
hội nghị;
- Lãnh đạo Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Đại diện một số ban của Đảng;
Quốc hội, các bộ, cơ quan trung ương;
- Đại diện Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Đại diện một số cơ quan báo chí;
đại diện một số tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
- Đại diện các cơ quan, tổ chức có
liên quan trong quá trình thực hiện Chiến lược;
- Đại diện các tổ chức, cá nhân có
tham luận tại Hội nghị;
- Đại diện tập thể và các cá nhân
được cấp có thẩm quyền khen thưởng thành tích thực hiện Chiến lược giai đoạn
2011 - 2020.
a) Tổng kết, đánh giá kết quả thực
hiện Chiến lược giai đoạn 2011 - 2020, gồm các nội dung sau:
- Công tác chỉ đạo triển khai thực
hiện;
- Kết quả thực hiện các mục tiêu,
chỉ tiêu phát triển thống kê; tác động của việc thực hiện Chiến lược giai đoạn
2011 - 2020 đối với sự phát triển thống kê Việt Nam trong 10 năm qua;
- Phương hướng, nhiệm vụ trong thời
gian tới;
- Các kiến nghị, đề xuất xây dựng
Chiến lược giai đoạn 2021-2030.
(Các bộ, ngành và địa phương xây dựng Báo cáo tổng kết
thực hiện Chiến lược, chương trình, kế hoạch phát triển thống kê của bộ, ngành,
địa phương giai đoạn 2011-2020 theo Phụ lục 1 và các biểu kèm theo).
b) Khen thưởng các tập thể, cá nhân
có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011 - 2020;
- Bộ Kế hoach và Đầu tư sẽ có văn
bản riêng hướng dẫn chi tiết.
- Căn cứ quy định của Luật Thi đua,
khen thưởng năm 2013; các văn bản hướng dẫn thi hành Luật và văn bản hướng dẫn
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các bộ, ngành, địa phương khen thưởng theo thẩm
quyền đối với các tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc trong việc thực hiện
Chiến lược, Chương trình phát triển Thống kê giai đoạn 2011 - 2020 của bộ,
ngành, địa phương.
c) Xây dựng Chiến lược giai đoạn
2021 - 2030 trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Bộ Kế hoạch
và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)
a) Xây dựng, ban hành Kế hoạch tổng
kết thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011 - 2020 và hướng dẫn các bộ, ngành, địa
phương triển khai thực hiện. Thời gian: tháng 7/2020.
b) Xây dựng văn bản hướng dẫn các
bộ, ngành, địa phương về công tác khen thưởng thành tích thực hiện Chiến lược
giai đoạn 2011 - 2020. Thời gian: tháng 7/2020.
c) Tổ chức kiểm tra thực tế, đánh
giá kết quả thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011-2020 tại các bộ, ngành và địa
phương; tổng hợp, xây dựng dự thảo Báo cáo tổng kết thực hiện Chiến lược giai
đoạn 2011-2020; lấy ý kiến của các bộ, ngành, địa phương và hoàn thiện dự thảo
Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ. Thời gian: tháng 7 đến tháng 9/2020.
d) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ
quan liên quan xây dựng dự thảo Chiến lược giai đoạn 2021-2030; tổ chức lấy ý
kiến của các bộ, ngành, địa phương, các chuyên gia, nhà khoa học, nhà quản lý
và hoàn thiện dự thảo nêu trên. Thời gian: từ tháng 7/2020 đến tháng 02/2021.
đ) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ và các
bộ, cơ quan liên quan tổ chức Hội nghị để tổng kết thực hiện Chiến lược giai đoạn
2011-2020, khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc tiêu biểu
trong việc thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011 - 2020 và xin ý kiến chỉ đạo của
Lãnh đạo Chính phủ về dự thảo Chiến lược giai đoạn 2021-2030.
e) Trình Thủ lướng Chính phủ xem
xét, phê duyệt Chiến lược giai đoạn 2021 - 2030. Thời gian: tháng 4/2021.
Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)
trong quá trình tổ chức tổng kết thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011-2020; xây
dựng dự thảo Chiến lược giai đoạn 2021-2030 để trình Thủ tướng Chính phủ xem
xét, phê duyệt theo ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
a) Xây dựng Kế hoạch tổng kết thực
hiện Chiến lược, Chương trình phát triển thống kê giai đoạn 2011 - 2020 của bộ,
ngành; hướng dẫn, kiểm tra thực tế, đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược,
Chương trình phát triển thống kê giai đoạn 2011-2020 của các đơn vị thuộc thẩm
quyền quản lý. Thời gian: tháng 8/2020.
b) Tổ chức hội nghị tổng kết cấp bộ
đánh giá việc thực hiện Chiến lược, chương trình phát triển Thống kê giai đoạn 2011-2020;
biểu dương, khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc theo thẩm
quyền; lựa chọn các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc tiêu biểu đề nghị
cấp có thẩm quyền khen thưởng. Thời gian trước ngày 15/11/2020.
c) Tổng hợp, hoàn thiện Báo cáo
tổng kết thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011 - 2020 của bộ, ngành và gửi Bộ Kế
hoạch và Đầu tư qua Tổng cục Thống kê (gửi cùng hồ sơ đề nghị khen thưởng) để tổng
hợp, phục vụ Hội nghị tổng kết toàn quốc. Thời gian trước ngày 15/12/2020.
d) Chuẩn bị nội dung tham luận tại
Hội nghị tổng kết toàn quốc theo chức năng, nhiệm vụ của bộ, ngành; trong đó
chú trọng chia sẻ kinh nghiệm, sáng kiến, mô hình hay, cách làm hiệu quả của
bộ, ngành (Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ có văn bản đề nghị các bộ, ngành báo cáo
tham luận sau).
4. Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
a) Xây dựng Kế hoạch tổng kết thực
hiện Chiến lược, Chương trình phát triển Thống kê giai đoạn 2011 - 2020 của địa
phương; hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược, Chương
trình phát triển Thống kê giai đoạn 2011-2020 của các sở, ngành và các quận,
huyện, thành phố, thị xã. Thời gian: tháng 8/2020.
b) Tổ chức hội nghị tổng kết cẩp
tỉnh đánh giá việc thực hiện Chiến lược, Chương trình phát triển Thống kê giai
đoạn 2011-2020; biểu dương, khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất
sắc theo thẩm quyền; lựa chọn các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc tiêu biểu
đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng. Thời gian: trước ngày 15/11/2020.
c) Tổng hợp, hoàn thiện Báo cáo
tổng kết thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011-2020 của địa phương và gửi về Bộ Kế
hoạch và Đầu tư qua Tổng cục Thống kê (gửi cùng hồ sơ đề nghị khen thưởng) để tổng
hợp, phục vụ Hội nghị tổng kết toàn quốc. Thời gian trước ngày 15/12/2020.
d) Chuẩn bị nội dung tham luận tại
Hội nghị tổng kết toàn quốc; trong đó chú trọng chia sẻ kinh nghiệm, sáng kiến,
mô hình hay, cách làm hiệu quả của địa phương (Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ có văn
bản đề nghị các địa phương báo cáo tham luận sau).
Trên đây là Kế hoạch tổng kết thực hiện
Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai 2011-2020 và tầm nhìn đến năm
2030; xây dựng Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư đề nghị các bộ, ngành, địa phương phối hợp thực hiện bảo đảm
tiến độ và mục đích, yêu cầu đề ra. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc
đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư (qua Tổng cục Thống kê) để tổng
hợp, xem xét, giải quyết./.
BỘ KẾ
HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
PHỤ LỤC I
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO TỔNG KẾT THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011-2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1122/QĐ-BKHĐT ngày 13/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Kế
hoạch và Đầu tư)
__________________
Phạm vi báo cáo, đánh giá:
- Chiến lược phát triển
Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 được ban hành
kèm theo Quyết định số 1803/QĐ-TTg ngày 18/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ (sau
đây gọi tắt là Chiến lược thống kê giai đoạn 2011-2020).
- Kế hoạch thực
hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2011- 2020 và tầm nhìn
đến năm 2030 được ban hành kèm theo Công văn số 602/BKHĐT-TCTK ngày 12/2/2012
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (sau đây gọi tắt là Kế hoạch 602).
- Chương trình, Kế
hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê của bộ, ngành và địa phương giai
đoạn 2011-2020 (sau đây gọi tắt là Chương trình, Kế hoạch của bộ, ngành, địa
phương).
I. KHÁI QUÁT CÔNG
TÁC THỐNG KÊ CỦA BỘ, NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG
- Đặc điểm, tình
hình nổi bật về công tác thống kê thuộc phạm vi bộ, ngành, địa phương quản lý
(về tổ chức, nhân lực làm công tác thống kê; về hoạt động thống kê và quản lý
nhà nước về thống kê...);
- Đánh giá vị trí,
vai trò của thống kê đối với sự phát triển của bộ, ngành, địa phương;
- Những khó khăn,
thách thức cơ bản đặt ra đối với công tác thống kê trong 10 năm qua; những yêu
cầu cơ bản đối với thống kê trong 10 năm tới.
II. KẾT QUẢ THỰC
HIỆN CÁC MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHIẾN LƯỢC THỐNG KÊ GIAI ĐOẠN
2011 - 2020
1. Kết quả công
tác chỉ đạo triển khai thực hiện Chiến lược thống kê giai đoạn 2011-2020
a) Công tác tuyên
truyền, phổ biến Chiến lược Thống kê giai đoạn 2011-2020, Kế hoạch 602, chương
trình, kế hoạch thực hiện Chiến lược thống kê của bộ, ngành và địa phương;
b) Công tác ban
hành văn bản triển khai thực hiện;
c) Công tác hướng
dẫn, kiểm tra, đôn đốc, đánh giá, báo cáo kết
quả thực hiện;
d) Công tác chủ
trì, phối hợp thực hiện nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao.
(ghi số liệu vào Biểu 01/BN và Biểu
01/UBND gửi kèm).
2. Kết quả thực
hiện các mục tiêu, chương trình hành động của Chiến lược thống kê giai đoạn
2011-2020
a) Số lượng các
hoạt động đã thực hiện so với Kế hoạch 602, chương trình, kế hoạch thực hiện
Chiến lược thống kê của bộ, ngành, địa phương (số liệu ghi vào Biểu 02/BN và
Biểu 02/UBND gửi kèm).
b) Đánh giá tình
hình thực hiện từng chương trình hành động của Chiến lược thống kê giai đoạn
2011-2020
Đánh giá tình hình thực hiện từng hoạt
động của mỗi chương trình hành động theo Kế hoạch 602, chương trình, kế hoạch
thực hiện Chiến lược thống kê của bộ, ngành; những hạn chế và nguyên nhân (số
liệu ghi vào Biểu số 03/BN gửi kèm);
c) Đánh giá hiệu
quả của Chiến lược thống kê giai đoạn 2011-2020
- Đánh giá tác
động của việc triển khai thực hiện Chiến lược thống kê trong 10 năm qua;
- Nêu những kinh
nghiệm, mô hình hay, cách làm sáng tạo, hiệu quả của bộ, ngành, địa phương
trong quá trình thực hiện Chiến lược thống kê.
d) Kinh phí thực
hiện Chiến lược thống kê giai đoạn 2011-2020
- Kinh phí do ngân
sách nhà nước cấp;
- Kinh phí huy
động từ nguồn xã hội hóa hoặc các nguồn thu hợp pháp khác;
(ghi Số liệu vào Biểu 06/BN và Biểu 05/UBND
gửi kèm).
đ) Tổ chức bộ máy và người làm công tác
thống kê của bộ, ngành, địa phương
- Kiện toàn tổ
chức thống kê của bộ, ngành, địa phương.
- Bố trí người làm
công tác thống kê của bộ, ngành, địa phương.
(ghi số liệu vào Biểu 05/BN và Biểu
04A/UBND, Biểu 04B/UBND gửi kèm).
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Những thuận
lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện Chiến lược thống kê
2. Kết quả đạt được
3. Hạn chế, tồn
tại
4. Nguyên nhân của
các hạn chế
5. Bài học kinh
nghiệm
IV. ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ GIAI ĐOẠN 2021-2030VÀ TẦM NHÌN
ĐẾN NĂM 2045
Trên cơ sở phân tích kết quả thực hiện
Chiến lược thống kê giai đoạn 2011-2020 và dự báo tình hình trong 10 năm tới
của bộ, ngành, địa phương để đưa ra định hướng phát triển thống kê của bộ,
ngành, địa phương theo các nội dung như sau:
1. Xác định tầm
nhìn của thống kê bộ, ngành, địa phương đến năm 2045;
2. Mục tiêu tổng
quát của thống kê bộ, ngành, địa phương đến năm 2030;
3. Mục tiêu cụ thể
cho từng giai đoạn: Giai đoạn 2021-2025 và giai đoạn 2026-2030;
4. Các nhiệm vụ
trọng tâm của công tác thống kê bộ, ngành, địa phương trong 10 năm tới để đạt
được các mục tiêu cụ thể nói trên.
V. Kiến nghị, đề
xuất
1. Kiến nghi, đề xuất với Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ.
2. Kiến nghị, đề
xuất với Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) và các cơ quan liên quan.
Các đề xuất tập trung vào mục tiêu, chỉ
tiêu, giải pháp mới trong Chiến lược giai đoạn 2021-2030 và các cơ chế, chính
sách cụ thể để phát triển thống kê nhà nước nói chung, thống kê bộ, ngành, địa
phương nói riêng.
Lưu ý:
Đề nghị các bộ, ngành, địa phương tổng hợp,
báo cáo ngắn gọn, khái quát đầy đủ nội dung; thống kê chi tiết số liệu theo
danh sách biểu đính kèm (đối với Bộ, ngành áp dụng danh mục A. Mẫu biểu áp dụng
cho Bộ, ngành; đối với địa phương áp dụng danh mục B. Mẫu biểu áp dụng cho địa
phương), trên cơ sở đó đánh giá đúng mức, khách quan kết quả thực hiện Chiến
lược thống kê để làm tiêu chí xem xét thi đua, khen thưởng thành tích thực hiện
Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011- 2020 và tầm nhìn đến
năm 2030./.
A. MẪU BIỂU ÁP
DỤNG ĐỐI VỚI BỘ, NGÀNH
BỘ,
NGÀNH…………………… | BIỂU 01/BN |
CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ VỀ LĨNH VỰC THỐNG KÊ ĐÃ BAN HÀNH TRONG GIAI ĐOẠN 2011-2020
(Kèm theo Quyết định số 1122/QĐ-BKHĐT ngày
13/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT | số, ký hiệu văn bản | Ngày ban hành | Trích yếu nội dung văn bản | Ghi chú |
A | B | C | D | E |
1 |
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
... | ... |
|
|
|
BỘ,
NGÀNH……………….. | BIỂU 02/BN |
STT | Tên chương trình hành động | Số hoạt động/công việc của chương
trình hành động | Số hoạt động/công việc đã thực
hiện | Số hoạt động/công việc chưa triển
khai thực hiện | Ghi chú | ||
Tổng số | Số hoạt động/công việc đã hoàn thành | Số hoạt động/công việc chưa hoàn
thành | |||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | Hoàn thiện thể chế, khuôn khổ pháp lý và cơ chế điều
phối các hoạt động thống kê |
|
|
|
|
|
|
2 | Tăng cường nghiên cứu, ứng dụng phương pháp luận thống
kê tiên tiến và xây dựng, chuẩn hóa các quy trình thống kê theo chuẩn mực quốc
tế |
|
|
|
|
|
|
3 | Đổi mới, hoàn thiện và nâng cao chất lượng hoạt động
thu thập thông tin thống kê |
|
|
|
|
|
|
4 | Đổi mới, hoàn thiện và nâng cao chất lượng hoạt động
xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin thống kê |
|
|
|
|
|
|
5 | Đẩy mạnh phân tích và dự báo thống kê |
|
|
|
|
|
|
6 | Ứng dụng, phát triển công nghệ thống tin và truyền
thông trong hoạt động thống kê |
|
|
|
|
|
|
7 | Phát triển nhân lực làm công tác thống kê |
|
|
|
|
|
|
8 | Mở rộng và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế trong
lĩnh vực thống kê |
|
|
|
|
|
|
9 | Tăng cường cơ sở vật chất và huy động các nguồn lực
tài chính phục vụ hoạt động thống kê |
|
|
|
|
|
|
BỘ,
NGÀNH…………………. | BIỂU 03/BN |
STT | Tên hoạt động* | - Đã hoàn thành, ghi số 1 - Chưa hoàn thành, ghi số 2 - Chưa thực hiện, ghi số 3 | - Ghi tên sản phẩm đối với hoạt
động đã hoàn thành - Ghi lý do đối với hoạt động
chưa hoàn thành, chưa triển khai |
A | B | 1 | 2 |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
6 |
|
|
|
... | ... |
|
|
BỘ,
NGÀNH……………….. | BIỂU 04/BN |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
(Kèm theo Quyết định số 1122/QĐ-BKHĐT ngày 13/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT | Tên chỉ tiêu thống kê | Thuộc Hệ thống/Bộ chỉ tiêu thống
kê (đánh dấu x) | - Thu thập, tổng hợp, công bố/báo
cáo đầy đủ các phân tổ, ghi số 1 - Thu thập, tổng hợp, công bố/báo
cáo một số phân tổ, ghi số 2 - Chưa thu thập, tổng hợp, công
bố/báo cáo ghi số 3 | Ghi lý do nếu thu thập, tổng hợp,
công bố/báo cáo một số phân tổ hoặc chưa thu thập, tổng hợp, công bố/báo cáo | ||||
Quốc gia | Bộ, ngành | Phát triển giới quốc gia | Phát triển bền vững của Việt Nam | Asean | ||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
1 | Tên chỉ tiêu |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tên chỉ tiêu |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Tên chỉ tiêu |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Tên chỉ tiêu |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Tên chỉ tiêu |
|
|
|
|
|
|
|
... | ... |
|
|
|
|
|
|
|
____________________________
* Tổng cục Thống kê công bố các chỉ tiêu thống kê thuộc Hệ thống chỉ tiêu
thống kê quốc gia
Đối với Bộ chỉ tiêu thống kê phát triển giới quốc gia, Bộ chỉ tiêu phát
triển bền vững của Việt Nam, Hệ thống chỉ tiêu thống kê ASEAN: những chỉ tiêu thống kê trùng với chỉ tiêu thống kê quốc gia thì Tổng cục
Thống kê công bố; những chỉ tiêu thống kê không trùng với chỉ tiêu thống kê
quốc gia thì bộ, ngành công bố.
Các bộ, ngành công bố các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống
kê của bộ, ngành.
BỘ,
NGÀNH………………. | BIỂU 05/BN |
TỔ CHỨC BỘ MÁY, NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC THỒNG KÊ THUỘC BỘ, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số 1122/QĐ-BKHĐT ngày 13/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Kế
hoạch và Đầu tư)
TT | Năm 2010 (31/12/2010) | Năm 2020 (31/9/2020) | ||||||||
Tên đơn vị thực hiện công tác
thống kê | Chức năng chính của đơn vị | Tổng số CCVC làm công tác thống kê (Người) | Trong đó | Tên đơn vị thực hiện công tác
thống kê | Chức năng chính của đơn vị | Tổng số CCVC làm công tác thống kê (Người) | Trong đó | |||
CCVC kiêm nhiệm | CCVC được cấp văn bằng/chứng chỉ nghiệp
vụ thống kê | CCVC kiêm nhiệm | CCVC được cấp văn bằng/chứng chỉ
nghiệp vụ thống kê | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cột 3 và cột 8 (Chức năng chính):
- Thực hiện công
tác thống kê, ghi số 1;
- Kiêm nhiệm thực
hiện công tác thống kê, ghi số 2.
BỘ,
NGÀNH……………….. | BIỂU 06/BN |
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Giai đoạn | Ghi chú | |
2011-2015 | 2016-2020 | ||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 |
1 | Áp dụng các tiêu chuẩn thống kê |
|
|
|
|
- | Số lượng tiêu chuẩn thống kê đã được xây dựng, ban
hành và áp dụng | tiêu chuẩn |
|
|
|
| Chia ra: - số lượng tiêu chuẩn thống kê phù hợp hoàn
toàn với tiêu chuẩn thống kê quốc tế | tiêu chuẩn |
|
|
|
| - Số lượng tiêu chuẩn thống kê phù hợp một phần với
tiêu chuẩn thống kê quốc tế | tiêu chuẩn |
|
|
|
| - Số lượng tiêu chuẩn thống kê riêng của Việt Nam | tiêu chuẩn |
|
|
|
2 | Hoạt động nghiên cứu khoa học về thống kê |
|
|
|
|
- | Tổng số nhiệm vụ khoa học (chương trình, đề tài, dự
án) nghiên cứu khoa học thống kê đã thực hiện | nhiệm vụ |
|
|
|
- | Tổng kinh phí dã sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ
khoa học (chương trình, đề tài, dự án) | triệu đồng |
|
|
|
3 | Xây dựng và khai thác cơ sở dữ liệu thống kê |
|
|
|
|
- | Số lượng cơ sở dữ liệu thống kê đã được xây dựng,
cập nhật và khai thác | cơ sở dữ liệu |
|
|
|
| Chia ra: - Cơ sở dữ liệu thống kê vĩ mô | cơ sở dữ liệu |
|
|
|
| - Cơ sở dữ liệu
thống kê vi mô | cơ sở dữ liệu |
|
|
|
- | Tổng số lượt người truy cập vào cơ sở dữ liệu thống
kê | lượt người |
|
|
|
| Tr.đó: Số lượt người trích xuất được dữ liệu từ cơ
sở dữ liệu thống kê | lượt người |
|
|
|
4 | Phổ biến thông tin thống kê |
|
|
|
|
- | Tổng số ấn phẩm thống kê được biên soạn và phát hành |
|
|
|
|
| Chia ra: - Niên giám thống kê (hoặc có tính chất như
niên giám thống kê) | ấn phẩm |
|
|
|
| - Báo cáo phân tích, dự báo thống kê | ấn phẩm |
|
|
|
| - Ấn phẩm khác | ấn phẩm |
|
|
|
- | Số cuộc khảo sát về mức độ hài lòng của người sử
dụng thông tin thống kê đã được tổ chức | cuộc khảo sát |
|
|
|
- | Tỷ lệ người sử dụng thông tin thống kê hài lòng với
thông tin thống kê được cung cấp, phổ biến | % |
|
|
|
- | Tỷ lệ đầy đủ của số liệu thống kê* | % |
|
|
|
- | Tính đúng hạn của kết quả đầu ra thống kê** |
|
|
|
|
5 | Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thống kê |
|
|
|
|
- | Tổng số hiệp định/biên bản ghi nhớ/chương trình hợp
tác trong lĩnh vực thống kê đã ký kết với các nước và tổ chức quốc tế |
|
|
| Ghi rõ tên các tổ chức quốc tế,
nước đã ký kết |
- | Tổng số dự án/chương trình tài trợ/hỗ trợ cho hoạt
động thống kê |
|
|
|
|
- | Tổng kinh phí các dự án/chương trình tài trợ/hỗ trợ
cho hoạt động thống kê | nghìn USD |
|
|
|
6 | Kinh phí sử dụng cho hoạt động thống kê (không kể
kinh phí nhiệm vụ khoa học; dự án/chương trình hỗ trợ) |
|
|
|
|
- | Tổng số kinh phí sử dụng cho hoạt động thống kê | triệu đồng |
|
|
|
| Chia ra: - Từ nguồn ngân sách nhà nước | triệu đồng |
|
|
|
| Trong đó: Tổng kinh phí thực hiện CLTK11-20 | triệu đồng |
|
|
|
| - Từ các nguồn khác | triệu đồng |
|
|
|
| Trong đó: Tổng kinh phí thực hiện CLTK11-20 | triệu đồng |
|
|
|
7 | Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê |
|
|
|
|
- | Tổng số vụ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
thống kê | vụ |
|
|
|
| Chia ra: - Số vụ xử phạt tổ chức vi phạm hành chính
trong lĩnh vực thống kê | vụ |
|
| - |
| - Số vụ xử phạt cá nhân vi phạm hành chính trong
lĩnh vực thống kê | vụ |
|
|
|
- | Tổng số tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực thống kê | triệu đồng |
|
|
|
B. MẪU BIỂU ÁP DỤNG ĐỐI VỚI ĐỊA
PHƯƠNG
UBND
TỈNH, THÀNH PHỐ:……………….. | BIỂU SỐ 01/UBND |
CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ VỀ LĨNH VỰC THỐNG KÊ ĐÃ BAN HÀNH TRONG GIAI ĐOẠN
2011-2020
(Kèm theo Quyết định số 1122/QĐ-BKHĐT ngày
13/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT | Số, ký hiệu văn bản | Ngày ban hành | Trích yếu nội dung văn bản | Ghi chú |
A | B | C | D | E |
1 |
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
UBND
TỈNH, THÀNH PHỐ: ……………….. | BIỂU SỐ 02/UBND |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ GIAI
ĐOẠN 2011-2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1122/QĐ-BKHĐT ngày 13/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Kế
hoạch và Đầu tư)
STT | Tên hoạt động | - Đã hoàn thành, ghi số 1 - Chưa hoàn thành, ghi số 2 - Chưa thực hiện, ghi số 3 | - Ghi tên sản phẩm đối với hoạt
động đã hoàn thành - Ghi lý do đối với hoạt động
chưa hoàn thành, chưa triển khai |
A | B | 1 | 2 |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
| |
... | ... |
|
|
* Ghi tên hoạt động theo Kế hoạch số
602/BKHĐT-TCTK ngày 9/2/2012 và Kế hoạch thực hiện CLTK11-20 UBND tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương
UBND
TỈNH, THÀNH PHỐ:…………………. | BIỂU SỐ 03/UBND |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số 1122/QĐ-BKHĐT ngày
13/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT | Tên chỉ tiêu thống kê | Thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê (đánh dấu x) | - Thu thập, tổng hợp, công bố/báo
cáo đầy đủ các phân tổ, ghi số 1 - Thu thập, tổng hợp, công bố/báo cáo một số phân
tổ, ghi số 2 - Chưa thu thập, tổng hợp, công
bố/báo cáo, ghi số 3 | Ghi rõ lý do chưa thu thập, tổng hợp, công bố/báo
cáo một số phân tổ hoặc chưa thu thập, tổng hợp, công bố/báo cáo | ||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | ||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | Tên chỉ tiêu |
|
|
|
|
|
2 | Tên chỉ tiêu |
|
|
|
|
|
3 | Tên chỉ tiêu |
|
|
|
|
|
4 | Tên chỉ tiêu |
|
|
|
|
|
5 | Tên chỉ tiêu |
|
|
|
|
|
... | ... |
|
|
|
|
|
UBND
TỈNH, THÀNH PHỐ:…………………… | BIỂU SỐ 04A/UBND |
SỐ CÔNG CHỨC VIÊN CHỨC LÀM THỐNG KÊ THUỘC SỞ, BAN, NGÀNH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 1122/QĐ-BKHĐT ngày
13/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
TT | Tên Sở, ban ngành2 | Năm 2010 (31/12/2010) | Năm 2020 (30/9/2020) | ||||
Tổng số CCVC làm thống kê | Trong đó: | Tổng số CCVC
làm thống kê | Trong đó: | ||||
Số CCVC kiêm nhiệm làm thống kê | Số CCVC được cấp bằng hoặc chứng
chỉ nghiệp vụ thống kê | Số CCVC kiêm nhiệm làm thống kê | Số CCVC được cấp bằng hoặc chứng
chỉ nghiệp vụ thống kê | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
______________________________
2Không bao gồm Cục Thống kê cấp tỉnh, Chi cục Thống kê cấp huyện thuộc hệ
thống tổ chức thống kê tập trung
UBND
TỈNH, THÀNH PHỐ:………………….. | BIỂU SỐ 04B/UBND |
SỐ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ CÔNG CHỨC LÀM CÔNG TÁC THỐNG KÊ CỦA XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN
(Kèm theo Quyết định số 1122/QĐ-BKHĐT ngày
13/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
1. Số xã, phường, thị trấn tại thời điểm:
- 31/12/2010:........................................
- 31/6/2020...........................................
|
| Năm 2010 (31/12/2010) | Năm 2020 (30/9/2020) | ||
Tổng số | Tr.đó: Đã được cấp bằng hoặc chứng chỉ
bồi dưỡng công tác thống kê | Tổng số | Tr.đó: Đã được cấp bằng hoặc chứng chỉ
bồi dưỡng công tác thống kê | ||
| Tổng số |
|
|
|
|
| Chia ra: |
|
|
|
|
- | Chuyên trách làm thống kê |
|
|
|
|
- | Kiêm nhiệm làm thống kê |
|
|
|
|
UBND
TỈNH, THÀNH PHỐ:…………….. | BIỂU SỐ 05/UBND |
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Giai đoạn | Ghi chú | |
2011-2015 | 2016-2020 | ||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 |
1 | Phổ biển thông tin thống kê |
|
|
|
|
- | Tổng số ấn phẩm thống kê được biên soạn và phát hành | ấn phẩm |
|
|
|
| Chia ra: - Niên giám thống kê (hoặc có tính chất như
niên giám thống kê) | ấn phẩm |
|
|
|
| - Báo cáo phân tích, dự báo thống kê | ấn phẩm |
|
|
|
| - Báo cáo chuyên đề | ấn phẩm |
|
|
|
| - Ấn phẩm khác | ấn phẩm |
|
|
|
- | Tỷ lệ đầy đủ của số liệu thống kê* | % |
|
|
|
- | Tính đúng hạn của kết quả đầu ra thống kê** |
|
|
|
|
2 | Kinh phí sử dụng cho hoạt động thống kê3 |
|
|
|
|
- | Tổng số kinh phí sử dụng cho hoạt động thống kê | triệu đồng |
|
|
|
| Chia ra: - Từ nguồn ngân sách nhà nước | triệu đồng |
|
|
|
| Trong đó: Tổng kinh phí thực hiện CLTK11-20 | triệu đồng |
|
|
|
| - Từ các nguồn khác | triệu đồng |
|
|
|
| Trong đó: Tong kinh phí thực hiện CLTK11-20 | triệu đồng |
|
|
|
3 | Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê |
|
|
|
|
- | Tổng số vụ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
thống kê | vụ |
|
|
|
| Chia ra: - số vụ xử phạt tổ chức vi phạm hành chính
trong lĩnh vực thống kê | vụ |
|
|
|
| - Số vụ xử phạt cá nhân vi phạm hành chính trong
lĩnh vực thống kê | vụ |
|
|
|
- | Tổng số tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực thống kê | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Tỷ lệ đầy đủ của số liệu thống kê*
Tỷ lệ đầy đủ của số liệu thống kê là tỷ lệ
giữa số lượng các số liệu được công bố so với tổng số lượng các số liệu phải
công bố. Tỷ lệ này nhận giá trị từ 0 đến 1 (hoặc
từ 0% đến 100%), càng gần 1 số liệu càng đầy đủ. Tổng số lượng các số liệu phải
công bố là những số liệu thuộc thẩm quyền công bố theo quy định của Luật Thống
kê và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Thống kê. Căn cứ vào quy định về
“Phân tổ chủ yếu” và kỳ công bố của các chỉ tiêu để xác định tổng số lượng các
số liệu phải công bố.
Ví dụ: Chỉ tiêu GDP và cơ cấu GDP (theo
giá thực tế) phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam năm 2015 như Bảng 1 dưới
đây:
| GDP (tỷ đồng) | Cơ cấu (%) |
A | 1 | 2 |
Tổng số | 3.773.576 | 100,0 |
1. Nông, lâm nghiệp và thủy sản | 712460 | 18,9 |
2. Công nghiệp và xây dựng | 1394130 | 36,9 |
3. Dịch vụ | 1.665.962 | 44,1 |
Bảng trên cho thấy, tổng số lượng các số
liệu phải công bố là 8 số liệu, gồm 4 số liệu ở Cột 1 (số tuyệt đối của GDP
phân theo 3 khu vực) và 4 số liệu ở Cột 2 (Cơ cấu GDP của 3 khu vực), số lượng
các số liệu được công bố cũng là 8 số. Tỷ lệ đầy đủ của số liệu là 1 hay 100%
(8/8).
Nếu chỉ công bố được tổng số GDP (Ô số
liệu đầu tiên ở Cột 1), không công bố được các số liệu GDP phân theo khu vực
kinh tế và cơ cấu của chúng. Trường hợp này, tỷ lệ đầy đủ của số liệu là 0,13
(1/8) hay 13%.
2. Tính đúng hạn của kết quả đầu ra thống
kê**
Tính đúng hạn của kết quả đầu ra thống kê
là thời gian trễ giữa ngày công bố thực tế so với thời gian qui định công bố
trong lịch phổ biến thông tin (hoặc quy chế phổ biến thông tin, thỏa thuận với đối tác). Ví dụ, xác định tính đúng hạn của kết quả
điều tra DN 2018
TT | Kết quả thống kê | Thời gian công bố theo lịch | Thời gian công bố thực tế | Tính đúng hạn của kết quả điều
tra DN |
A | B | 1 | 2 | 3 |
1 | KQ sơ bộ điều tra DN | 30/6/2018 | 15/7/2018 | Chậm 15 ngày |
2 | KQ chính thức điều tra DN | 30/9/2018 | 30/9/2018 | Đúng hạn |
Tệp tin văn bản
Mục lục
So sánh văn bản
...Đang xử lý dữ liệu...