QCVN 12 -
3:2021/BCT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP - MÌN PHÁ
ĐÁ QUÁ CỠ
National technical regulation on
explosives - Oversize rock blasting
LỜI NÓI ĐẦU
QCVN 11 -
3:2021/BCT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn sản
phẩm vật liệu nổ công nghiệp - mìn
phá đá quá cỡ biên
soạn, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp trình duyệt, Bộ Khoa học
và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công Thương
ban hành theo Thông tư số 11/2021/TT-BCT
ngày 27 tháng 10 năm 2021.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN SẢN
PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP - MÌN PHÁ ĐÁ QUÁ CỠ
National
technical regulation on explosives - Oversize rock blasting
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật
này quy định chỉ tiêu kỹ thuật, phương pháp thử và
quy định quản lý đối với mìn phá đá quá cỡ có mã HS 3602.00 00.
2. Đối tượng ápdụng
Quy chuẩn kỹ thuật này
áp dụng cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên
quan tới mìn phá đá quá cỡ
trên lãnh thổ Việt Nam và các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn kỹ thuật này,
từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
3.1. Mìn phá đá quá
cỡ: Là thuốc nổ
công nghiệp được định hình trong vỏ thép có dạng
khối hình nón lõm nhằm
tập trung năng lượng nổ cao hơn về một phía.
3.2. Độ nhạy kích nổ:
Là ngưỡng để thuốc nổ có thể phát nổ khi bị kích
thích bằng sóng xung kích được tạo ra từ các phương
tiện gây nổ (kíp nổ, mồi
nổ, dây nổ) hoặc va đập hoặc ma sát hoặc ngọn lửa.
II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
4. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn trong Quy chuẩn
kỹ thuật này được áp dụng phiên bản được nêu ở
dưới đây. Trường hợp tài liệu viện dẫn đã được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế, áp dụng phiên bản mới nhất
QCVN 01:2019/BCT - Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm
thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và
bảo quản tiền chất thuốc nổ.
QCVN 02:2015/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về các loại kíp nổ điện.
QCVN 04:2015/BCT - Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về dây nổ chịu nước.
TCVN 6421:1998 - Vật liệu nổ
công nghiệp - Xác định khả năng sinh công bằng cách đo sức nén trụ chì.
TCVN 6423:1998 - Vật liệu nổ
công nghiệp - Xác định khả năng sinh công
bằng bom chì (Phương pháp Trauzel).
5. Yêu cầu về kỹ thuật
5.1. Kích thước
Hình dạng mìn phá đá quá cỡ được thể hiện tại Hình
1.
Hình 1. Mìn phá đá quácỡ
Kích thước của mìn
phá đá quy định tại Bảng 1.
Bảng
1. Kích thước mìn phá đá quá cỡ
TT | Tên chỉtiêu | Đơn vị | Giá trị |
| Đường kính
phần thân - Φ A: | mm | |
| - Loại 0,3
kg/quả: | | 80 ±
0,25 |
| - Loại 0,5 kg/quả: | | 100 ± 0,25 |
| - Loại 0,7 kg/quả: | | 120 ± 0,25 |
| - Loại 1,0 kg/quả: | | 140 ± 0,25 |
1 | - Loại
2,0 kg/quả: | | 170 ± 0,25 |
| - Loại 3,0 kg/quả: | | 180 ±
0,25 |
| - Loại 4,0 kg/quả: | | 220 ±
0,25 |
| - Loại 5,0 kg/quả: | | 230 ±
0,25 |
| - Loại 6,0 kg/quả: | | 240 ±
0,25 |
| - Loại 9,0 kg/quả: | | 260 ±
0,25 |
| Đường kính
phần đỉnh - Φ C: | mm | |
| - Loại 0,3 kg/quả: | | 35 ± 0,25 |
| - Loại 0,5 kg/quả: | | 60 ±
0,25 |
| - Loại 0,7 kg/quả: | | 60 ±
0,25 |
| - Loại 1,0 kg/quả: | | 60 ±
0,25 |
2 | - Loại 2,0 kg/quả: | | 60 ± 0,25 |
| - Loại 3,0 kg/quả: | | 80 ±
0,25 |
| - Loại 4,0
kg/quả: | | 60 ±
0,25 |
| - Loại 5,0 kg/quả: | | 80 ±
0,25 |
| - Loại 6,0 kg/quả: | | 80 ±
0,25 |
| - Loại 9,0 kg/quả: | | 80 ± 0,25 |
| Chiều cao - H: | mm | |
| - Loại 0,3 kg/quả: | | 54,5 ±
1,0 |
| - Loại
0,5 kg/quả: | | 58,0 ± 1,0 |
| - Loại 0,7 kg/quả: | | 60,0 ± 1,0 |
| - Loại 1,0 kg/quả: | | 64,5 ± 1,0 |
3 | - Loại 2,0 kg/quả: | | 80,0 ±
1,0 |
| - Loại 3,0 kg/quả: | | 103,5 ±
1,0 |
| - Loại 4,0 kg/quả: | | 113,0 ± 1,0 |
| - Loại 5,0 kg/quả: | | 118,0 ± 1,0 |
| - Loại 6,0 kg/quả: | | 138,5 ± 1,0 |
| - Loại 9,0 kg/quả: | | 156,5 ±
1,0 |
5.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
Chỉ tiêu kỹ thuật của mìn
phá đá quá cỡ được quy định tại Bảng 2.
Bảng2. Chỉtiêu kỹ thuật của mìn phá đáquá cỡ
TT | Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu |
1 | Tốc độ nổ | m/s | Từ 6 500
đến 7 500 |
2 | Khả năng sinh công bằng bom chì | ml | Từ 350 đến
360 |
3 | Độ nén trụ chì | mm | Từ 18 đến
22 |
4 | Độ nhạy kích nổ | | Kíp nổ số
8 |
5 | Cường độ nổ
(khả năng xuyên thủng tấm thép CT3) | | |
- Loại 0,3 kg/quả | | Tấm thép
CT3 dày 10 mm, đường kính lỗ xuyên ≥ 80mm |
- Loại
0,5 kg/quả | | Tấm thép
CT3 dày 12 mm, đường kính lỗ xuyên ≥ 100mm |
- Loại 0,7 kg/quả | | Tấm thép
CT3 dày 14 mm, đường kính lỗ xuyên ≥ 120mm |
- Loại 1,0 kg/quả | | Tấm thép
CT3 dày 16 mm, đường kính lỗ xuyên ≥ 140mm |
5 | Cường độ
nổ (khả năng xuyên thủng tấm thép CT3) | | |
| - Loại 2,0 kg/quả | | Tấm thép
CT3 dày 20 mm, đường kính lỗ xuyên ≥ 170mm |
| - Loại 3,0 kg/quả | | Tấm thép
CT3 dày 25 mm, đường kính
lỗ xuyên ≥ 180mm |
| - Loại 4,0 kg/quả | | Tấm
thép CT3 dày 28 mm, đường kính lỗ xuyên ≥ 220mm |
| - Loại 5,0 kg/quả | | Tấm
thép CT3 dày 32 mm, đường kính lỗ xuyên ≥ 230mm |
| - Loại 6,0 kg/quả | | Tấm thép
CT3 dày 35 mm, đường kính lỗ xuyên ≥ 240mm |
| - Loại 9,0 kg/quả | | Tấm thép
CT3 dày 45 mm, đường kính lỗ xuyên ≥ 260mm |
6. Bao gói
Mỗi khối mìn
được bao gói bằng một lớp giấy, xếp
trong các hòm gỗ.
7. Phương pháp thử
7.1. Xác định khả
năng sinh công bằng bom chì
Thực hiện theo TCVN 6423:1998.
7.2. Xác định tốc độ nổ
7.2.1. Vật tư, thiết bị, dụng cụ
- Máy đo tốc độ nổ và
dây quang đồng bộ;
- Kíp nổ điện số 8;
- Mìn phá đá
quá cỡ;
- Máy nổ mìn chuyên dụng
hoặc nguồn điện một chiều 6 V đến 12 V;
- Thước vạch chuẩn,
có chia vạch đến 1 mm;
- Dao, kéo
cắt;
- Dụng cụ tạo lỗ đường kính 2 mm và
7,5 mm;
- Ống thép đường
kính 32 mm, dày từ 0,5 mm đến 0,8 mm, dài
không nhỏ hơn 320 mm, trên thành ống có tạo 02 lỗ
sao cho 02 lỗ nằm trên cùng một đường sinh song song với trục của ống; đường
kính lỗ bằng 1,1 đến 1,2 lần đường kính dây
quang, lỗ thứ nhất cách đầu tra kíp không nhỏ hơn 80mm, khoảng cách
giữa 02 lỗ không nhỏ hơn 180
mm, khoảng cách từ lỗ thứ 2 đến đầu
còn lại của ống không nhỏ hơn 10mm;
- Hầm nổ hoặc bãi thử nổ.
7.2.2. Chuẩn
bị mẫu
Mẫu được tạo
từ thuốc nổ lấy từ quả mìn phá đá: nhồi vào trong ống
thép đường kính 32 mm (yêu cầu mật độ thuốc nổ từ 1,5 g/cm3
đến 1,6 g/cm3). Tạo 02 lỗ tra dây quang đường kính 2 mm tại 02 lỗ chờ
trên ống thép và 01 lỗ tra
kíp đường kính 7,5 mm, sâu từ 25 đến 30 mm tại ở đầu, dọc trục
thỏi thuốc đã nhồi trong ống thép. Khoảng
cách từ đáy kíp đến vị trí dây quang gần nhất phải không nhỏ hơn
50 mm và khoảng cách giữa 02 dây quang không nhỏ
hơn 180 mm.
7.2.3. Chuẩn
bị đo
- Rải cát để
tạo mặt phẳng;
- Tra dây
quang vào mẫu, kết nối hai đầu dây quang vào máy đo tốc độ nổ;
- Tra kíp
vào lỗ trên mẫu đã chuẩn bị sao cho ngập hết hai
phần ba kíp trong lỗ tạo ra trên thỏi thuốc;
- Kiểm tra sự sẵn sàng
của máy đo (sẵn sàng ghi
lại các dữ liệu của quá trình nổ).
Chuẩn bị mẫu và cách đấu
dây với mẫu thuốc nổ được thể hiện tại Hình 2.
Hình 2 - Sơ đồ chuẩnbị mẫuvà cách đấu
dâyvới mẫuthuốc nổ
7.2.4. Tiến hành đo
Tiền hành kích
nổ mẫu thuốc nổ, máy đo sẽ bắt đầu thu nhận thông tin về
tốc độ nổ kết quả đo được phân tích trên máy tính bằng
phần mềm đi kèm máy.
Thí nghiệm được tiến hành
tối thiểu 03 lần, sai số giữa các kết quả đo không được lớn hơn ±
200 m/s. Kết quả là giá trị trung bình của các phép
thử, làm tròn đến số nguyên.
7.3. Xác định độ nén trụ chì
Thực hiện theo TCVN 6421:1998.
7.4. Xác định độ
nhạy kích nổ
7.4.1. Thiết
bị, dụng cụ và vật tư
- Mìn phá
đá quá cỡ;
- Kíp nổ điện số
8 theo quy định tại QCVN 02:2015/BCT;
- Dây nổ chịu nước
loại 12 g/m, dài 800 mm theo quy định tại QCVN
04:2015/BCT;
- Tấm chì dài
400 mm, rộng 200 mm, dày 10 mm;
- Máy nổ mìn
chuyên dụng hoặc nguồn điện một chiều từ 6 V đến
12 V;
- Hầm nổ hoặc bãi thử
nổ.
7.4.2. Chuẩn bị
mẫu
Lấy ngẫu nhiên 03 quả mìn
phá đá trong lô hàng cần kiểm
tra độ nhạy kích nổ.
7.4.3. Tiến hành
thử
Xác định độ nhạy kích
nổ thể hiện tại Hình 3.
1. Kíp nổ điện số 8 | 4. Dây nổ |
2. Mìn phá đá quá cỡ | 5. Tấm chì |
3. Băng dính | |
Hình3 - Sơ đồ xác định độ nhạy kích nổ
- Đặt mẫu mìn phá đã quá cỡ đã
chuẩn bị trên mặt cát
bằng phẳng, phần nón lõm quay xuống
dưới;
- Dùng băng dính cố định một đầu dây
nổ đã chuẩn bị sẵn
lên mép dưới của thành mìn, sau đó cố định đầu
còn lại của dây nổ trên tấm chì sao cho khoảng
cách từ đáy của thỏi thuốc nổ đến đầu tấm
chì không nhỏ hơn 300 mm;
- Tra kíp nổ
vào lỗ chờ trên thân mìn; đấu
hai đầu dây dẫn của kíp nổ điện vào
đường dây điện khởi nổ chính;
- Tiến hành
khởi nổ phát mìn.
7.4.4. Kết
quả
Yêu cầu toàn bộ các mẫu đem thử
phải nổ hết (trên tấm chì có vết
của dây nổ) thì kết luận loại thuốc nổ
đó có độ nhạy kích nổ theo quy định.
7.5. Xác định cường độ nổ
7.5.1. Thiết bị, dụng cụ, vật tư
- Mìn phá
đá quá cỡ;
- Kíp nổ điện số 8 theo quy định tại
QCVN 02:2015/BCT;
- Tấm thép CT3 (có độ dày tương ứng
với khả năng xuyên thủng của từng loại mìn
phá đá quá cỡ), kích
thước theo Bảng 3;
Bảng
3. Kích thước tấm thép
TT | Loại mìn phá đá quá cỡ | Chiều dày tấmthép | Chiều dài xrộng (mm) |
1 | - Loại 0,3
kg/quả | Có độ
dày tương ứng với khả năng xuyên thủng của từng loại
mìn phá đá quá cỡ
quy định tại Bảng 2 của Quy chuẩn kỹ thuật này | 240 x
240 |
2 | - Loại 0,5 kg/quả | 300 x
300 |
3 | - Loại 0,7
kg/quả | 360 x
360 |
4 | - Loại 1,0 kg/quả | 420 x
420 |
5 | - Loại 2,0 kg/quả | 510 x 510 |
6 | - Loại 3,0 kg/quả | 540 x
540 |
7 | - Loại 4,0
kg/quả | 660 x
660 |
8 | - Loại 5,0 kg/quả | 690 x
690 |
9 | - Loại 6,0 kg/quả | 720 x
720 |
10 | - Loại 9,0 kg/quả | 780
x 780 |
- Gá kê tấm thép (đảm
bảo khi đặt tấm thép phải song song và
cách mặt đất tại vị trí thử nổ
một khoảng cách lớn hơn 200 mm);
- Máy nổ mìn
chuyên dụng hoặc nguồn điện 6V÷12V;
- Hầm nổ
hoặc bãi thử nổ.
7.5.2. Chuẩn bị mẫu
Lấy ngẫu nhiên 03 quả
mìn phá đá trong lô hàng cần kiểm tra cường
độ nổ.
7.5.3. Tiến hành thử
- San phẳng vị trí thử,
đặt tấm thép lên gá kê;
- Đặt mẫu mìn
phá đá quá cỡ đã chuẩn bị trên tấm thép, phần
nón lõm úp vào tấm thép;
- Tra kíp
nổ vào lỗ chờ trên thân mìn;
đấu hai đầu dây dẫn của kíp nổ điện vào đường dây
điện khởi nổ chính;
- Tiến hành khởi nổ
phát mìn.
Xác định cường độ nổ theo Hình 4.
1. Kíp nổ điện số 8 | 3. Tấm thép (đích thép) |
2. Mìn phá đá quá cỡ | 4. Gá kê tấm thép |
Hình4 - Sơđồ xác định
cườngđộ nổ
7.5.4. Kết quả
Yêu cầu toàn bộ các quả
mìn đem thử phải xuyên thủng tấm thép CT3 theo quy định tại điểm
5.2 thì kết luận lô hàng đó
đạt cường độ nổ theo quy định.
7.6. Quy định về
an toàn trong thử nghiệm
Phải tuân thủ quy định về an toàn
trong bảo quản, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ
công nghiệp theo quy định tại Quy chuẩn số
QCVN 01:2019/BCT trong quá trình thử nghiệm và tiêu hủy
mẫu không đạt yêu cầu.
7.7. Quy định về sử
dụng phương tiện đo
Phương tiện đo phải được bảo quản,
sử dụng theo quy định của nhà sản xuất và duy
trì đặc tính kỹ thuật đo lường trong suốt quá trình sử
dụng và giữa hai kỳ kiểm định theo quy định của pháp
luật về đo lường.
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
8. Quy định về quản lý
8.1. Mìn phá đá
quá cỡ phải công bố hợp quy phù hợp quy định kỹ thuật tại Điều 5 của Quy chuẩn
kỹ thuật này, gắn dấu hợp
quy (dấu CR) và ghi nhãn hàng hóa trước khi lưu
thông trên thị trường.
8.2. Mìn phá đá quá cỡ sản xuất
trong nước phải thực hiện việc công bố
hợp quy theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy
định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức
đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt
là Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN) và Thông tư
số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công
bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức
đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt
là Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN).
8.3. Mìn phá đá quá
cỡ nhập khẩu phải thực hiện kiểm tra nhà
nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy
định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất
lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản
lý của Bộ Công Thương (sau đây viết tắt là Thông
tư số 36/2019/TT-BCT).
9. Công bố hợp quy
9.1.
Việc công bố hợp quy mìn phá đá
quá cỡ sản xuất trong nước và kiểm tra nhà nước về chất
lượng đối với mìn phá đá quá cỡ nhập khẩu phải dựa
trên kết quả chứng nhận của tổ
chức chứng nhận đã đăng ký lĩnh vực hoạt động theo quy định
tại Nghị định 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp
(sau đây viết tắt là Nghị định số 107/2016/NĐ-CP); Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày
09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh
trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây viết tắt
là Nghị định số 154/2018/NĐ-CP) hoặc được thừa nhận theo quy định của Thông tư
số 27/2007/TT-BKHCN ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ hướng dẫn việc ký kết và thực
hiện các Hiệp định và thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau kết quả đánh
giá sự phù hợp (sau đây Viết tắt là Thông
tư số 27/2007/TT-BKHCN).
9.2. Chứng nhận hợp quy
Chứng nhận
hợp quy đối với mìn phá đá quá cỡ sản xuất trong nước và
nhập khẩu thực hiện theo phương thức 5 “Thử nghiệm mẫu
điển hình và đánh giá
quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu
lấy tại nơi sản xuất
hoặc trên thị trường hoặc lô hàng
thuốc nổ nhập khẩu kết hợp với đánh
giá quá trình sản xuất” hoặc phương thức 7 “Thử
nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa”
tại cơ sở sản xuất theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN..
9.3. Thử nghiệm
phục vụ việc chứng nhận phải được thực hiện bởi một trong
các tổ chức sau:
9.3.1. Tổ chức thử nghiệm theo quy
định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP, Nghị định
số 154/2018/NĐ-CP.
9.3.2. Tổ chức thử nghiệm được Bộ
Công Thương chỉ định theo quy định tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa; Nghị định số 154/2018/NĐ-CP.
9.3.3. Tổ chức được thừa nhận theo
quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN
9.4. Trình tự, thủ tục
và hồ sơ công bố hợp quy
Trình tự, thủ tục
và hồ sơ công bố hợp
quy đối với mìn phá đá quá cỡ sản
xuất trong nước và nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Thông tư số
36/2019/TT-BCT.
10. Sử dụng dấu hợp quy
Dấu hợp quy phải tuân thủ theo khoản 2 Điều 4 của quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng
nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy ban hành
kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
11. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
11.1. Trách
nhiệm của tổ chức sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu mìn
phá đá quá cỡ
11.1.1. Tổ chức sản xuất,
kinh doanh mìn phá đá quá cỡ phải đảm bảo
yêu cầu quy định tại Phần Il, thực hiện quy định
tại Phần III của Quy chuẩn kỹ thuật này
và đảm bảo chất lượng phù hợp với quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa.
11.1.2. Tổ
chức sản xuất, nhập khẩu mìn phá đá quá cỡ
phải đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Công Thương nơi
đăng ký kinh doanh theo quy định tại Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN.
11.1.3. Tổ chức sản xuất, nhập khẩu
mìn phá đá quá cỡ có
trách nhiệm cung cấp các bằng chứng về sự phù hợp của sản phẩm với
Quy chuẩn kỹ thuật này khi có yêu cầu hoặc khi
được kiểm tra theo quy định đối với hàng hóa lưu thông
trên thị trường.
11.2. Trách nhiệm của cơ quan quản
lý nhà nước
11.2.1. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi
trường công nghiệp chủ trì phối hợp với Vụ Khoa
học và Công nghệ thuộc Bộ Công Thương, các đơn vị
có liên quan hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.
11.2.2. Cục Hóa chất
tổ chức thực hiện việc kiểm tra chất lượng đối với mìn phá đá quá cỡ nhập khẩu.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
12. Hiệu lực thi hành
12.1. Quy chuẩn
kỹ thuật này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 7 năm 2022.
12.2. Trong quá trình thực hiện Quy
chuẩn kỹ thuật này, trường hợp tổ chức,
cá nhân có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh
về Bộ Công Thương để xem xét, giải quyết.
12.3. Trong trường
hợp các văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn
tại Quy chuẩn kỹ thuật này có sửa đổi,
bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản hiện hành.
Trường hợp các Tiêu chuẩn,
mã HS viện dẫn tại Quy chuẩn kỹ thuật này có sửa đổi, bổ
sung hoặc được thay thế thì thực hiện
theo hướng dẫn của Bộ Tài Chính và Bộ Công
Thương./.