Nghị quyết 103/NQ-CP Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận 67-KL/TW ngày 16/12/2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
09-07-2020
09-07-2020
- Trang chủ
- Văn bản
- 103/NQ-CP
- TẢI VỀ
- THUỘC TÍNH
Chính phủ Số: 103/NQ-CP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 09 tháng 07 năm 2020 |
Nghị quyết
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 67-KL/TW NGÀY 16 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT, TỈNH ĐẮK LẮK ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Kết luận số 67-KL/TW
ngày
16 tháng 12 năm 2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển thành phố Buôn
Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk đến năm 2030, tầm nhìn
đến năm 2045;
Theo đề nghị của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận số 67-KL/TW ngày 16 tháng 12 năm 2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, Công báo;
- Lưu: VT, QHĐP(2).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
CHÍNH
PHỦ __________
| CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH
ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ
Thực hiện Kết luận số
67-KL/TW ngày 16 tháng 12 năm 2019 của Bộ Chính trị về xây dựng
và phát triển thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2045
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số
103/NQ-CP ngày 09 tháng7 năm 2020
của Chính phủ)
___________________________
Kết luận số 67-KL/TW ngày 16 tháng 12 năm 2019 của
Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 đã đề ra phương hướng phát triển thành phố
Buôn Ma Thuột trở thành đô thị trung tâm vùng Tây Nguyên trên cơ sở khai thác
và phát huy tối đa các tiềm năng, lợi thế của thành phố, nhất là tài nguyên
thiên nhiên, các giá trị văn hóa, lịch sử, vị trí địa lý trung tâm vùng, tam
giác phát triển Campuchia - Lào - Việt Nam. Tiếp tục duy trì tăng trưởng kinh
tế cao và bền vững, đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển công nghiệp
chế biến, công nghiệp phần mềm, năng lượng sạch; phát triển dịch vụ, du lịch
theo hướng xanh, sinh thái, thông minh và bản sắc riêng vùng Tây Nguyên; phát
triển nông nghiệp đô thị, sinh thái, ứng dụng công nghệ cao; chú trọng ứng dụng
khoa học và công nghệ của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; thúc đẩy đổi
mới sáng tạo; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
Căn cứ quan điểm chủ đạo, mục
tiêu, các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu tại Kết luận số 67-KL/TW, Chính phủ ban hành Chương trình hành động triển khai
thực hiện Kết luận như sau:
1. Việc xây
dựng và ban hành Chương trình hành động nhằm cụ thể hóa Kết luận số 67-KL/TW và thống nhất chỉ đạo các cấp,
các ngành tổ chức quán triệt, triển khai, tạo sự chuyển biến rõ rệt về nhận
thức và hành động của cán bộ, công chức, viên chức các cấp, các ngành và nhân
dân thành phố Buôn Ma Thuột và tỉnh Đắk Lắk về tầm quan trọng của việc xây dựng
và phát triển thành phố Buôn Ma Thuột với tốc độ nhanh và bền vững trở thành đô
thị trung tâm vùng Tây Nguyên với các giá trị văn hóa, lịch sử, vị trí địa lý
là trung tâm vùng Tây Nguyên và tam giác phát triển Campuchia - Lào - Việt Nam.
2. Chương
trình hành động phải cụ thể hóa Kết luận số 67-KL/TW và xác định các nhiệm vụ chủ yếu, thể hiện các giải pháp
cụ thể và thiết thực, được tổ chức tốt để thực hiện thắng lợi các phương hướng
phát triển và giải pháp của Kết luận số 67-KL/TW.
3. Chương
trình hành động phải thể hiện được vai trò kiến tạo, điều phối của Chính phủ
theo tinh thần đồng hành cùng Đảng bộ, chính quyền và nhân dân thành phố Buôn
Ma Thuột và tỉnh Đắk Lắk, đồng thời xác định các nội dung, nhiệm vụ chủ yếu để
Chính phủ và các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân dân các tỉnh, thành phố trong các
vùng Tây Nguyên, miền Trung và Đông Nam Bộ tập trung chỉ đạo xây dựng và thực
hiện các chủ trương, chính sách có tính đột phá; chủ động phát triển quan hệ
liên kết, hợp tác trên các lĩnh vực; huy động và phân bổ nguồn lực thực hiện
các dự án quan trọng, mở rộng hợp tác quốc tế, đảm bảo kết hợp chặt chẽ giữa
mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố với nhiệm vụ củng
cố quốc phòng, an ninh, xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc.
4. Phấn đấu
một số chỉ tiêu cụ thể:
a) Giai đoạn
2021 -2025:
- Tốc độ tăng
trưởng kinh tế bình quân trên 11%/năm. Đến năm 2025, cơ cấu kinh tế ngành dịch
vụ chiếm 62%; ngành công nghiệp - xây dựng chiếm 30% trong cơ cấu kinh tế thành
phố; thu nhập bình quân đầu người đạt 150 triệu đồng.
- Tổng vốn đầu
tư phát triển toàn xã hội tăng bình quân hằng năm 14%, giai đoạn 2020 - 2025
đạt 125.000 tỷ đồng; thu ngân sách tăng bình quân trên 15%/năm. Đến năm 2025,
tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 77%; cơ bản không còn hộ nghèo; tỷ lệ người
dân được cấp nước sạch đạt trên 80%; duy trì 100% xã, phường đạt tiêu chí quốc
gia về y tế.
b) Giai đoạn
2026 - 2030:
- Tốc độ tăng
trưởng kinh tế bình quân trên 13%/năm. Đến năm 2030, cơ cấu kinh tế ngành dịch
vụ chiếm 65%; ngành công nghiệp - xây dựng chiếm trên 30% trong cơ cấu kinh tế
thành phố; thu nhập bình quân đầu người đạt 200 triệu đồng.
- Giai đoạn
2026 - 2030, tổng số vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt 240.000 tỷ đồng; thu
ngân sách tăng bình quân trên 15%/năm. Đến năm 2030, tỷ lệ lao động qua đào tạo
đạt 80%; tỷ lệ người dân được cấp nước sạch, hợp vệ sinh đạt 100%; tiếp tục duy
trì và nâng tỷ lệ che phủ rừng trên 3%; tỷ lệ nước thải sinh hoạt được xử lý
đạt trên 80%, nước thải tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh được xử lý đạt 100%;
tổng lượng chất thải rắn được xử lý đạt 100%; có trên 20 bác sỹ/1 vạn dân.
c) Tầm nhìn đến
năm 2045: Thành phố Buôn Ma Thuột là đô thị trung tâm và cực tăng trưởng của
vùng Tây Nguyên về du lịch, y tế, giáo dục và đào tạo, khoa học công nghệ; là
đô thị xanh, sinh thái, thông minh và bản sắc riêng vùng Tây Nguyên.
Để đạt được các chỉ tiêu cụ thể
nêu trên, trong thời gian tới, bên cạnh các nhiệm vụ thường xuyên, các bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk và Ủy ban
nhân dân thành phố Buôn Ma Thuột cần cụ thể hóa và tổ chức triển khai thực hiện
nhiệm vụ, giải pháp sau đây:
1. Công tác
quán triệt, tuyên truyền, phổ biến thực hiện Nghị quyết:
- Các bộ,
ngành, Ủy ban nhân tỉnh Đắk Lắk và Ủy ban nhân dân thành phố Buôn Ma Thuột
triển khai ngay công tác nghiên cứu, quán triệt nội dung của Nghị quyết trong
toàn thể đội ngũ cán bộ đảng viên, công chức, viên chức, người lao động thuộc
thẩm quyền quản lý làm chuyển biến nhận thức và quyết tâm cao của các ngành,
các cấp.
- Công tác
tuyên truyền về Nghị quyết cần được tiến hành với quy mô sâu rộng với nhiều
hình thức đa dạng, phong phú, hấp dẫn và phù hợp với từng đối tượng, kết hợp
với việc tuyên truyền thực hiện Nghị quyết Đại hội của Đảng, Nghị quyết Đại hội
Đảng bộ thành phố gắn với từng giai đoạn, tạo nhận thức sâu sắc về cơ hội, thuận
lợi, thách thức, cũng như những yếu tố tiềm năng, lợi thế, vị thế mới của thành
phố để tiếp tục tạo ra sự bứt phá mới của thành phố Buôn Ma Thuột trong những
năm tới.
- Tăng cường
và nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ truyền thông mới, mạng xã hội trong
công tác quán triệt, tuyên truyền, phổ biến thông tin và triển khai thực hiện
Nghị quyết.
2. Hoàn thiện
và xây dựng cơ chế, chính sách:
- Rà soát và
xây dựng quy hoạch vùng Tây Nguyên và quy hoạch tỉnh Đắk Lắk thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo các quy định của pháp luật về quy hoạch.
- Rà soát,
điều chỉnh, hoàn thiện các cơ chế, chính sách phát triển ngành, lĩnh vực, đô
thị của thành phố Buôn Ma Thuột phù hợp với quy hoạch tổng thể của quốc gia,
quy hoạch vùng Tây Nguyên, quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn và quy hoạch
tỉnh Đắk Lắk, đảm bảo gìn giữ giá trị văn hóa bản sắc riêng của vùng Tây
Nguyên, phát triển các ngành công nghiệp văn hóa, gắn kết chặt chẽ, hợp lý giữa
phát triển công nghiệp với nông nghiệp và dịch vụ, giữa đô thị hóa và xây dựng
nông thôn mới với những tiềm năng, lợi thế và đặc thù riêng của thành phố Buôn
Ma Thuột.
- Nghiên cứu,
đánh giá, phân tích cơ chế chính sách, kinh nghiệm, cách làm hay ở trong nước
và quốc tế, đặc biệt là các cơ chế, chính sách đang được áp dụng tại các thành
phố, các trung tâm phát triển thuộc các vùng, các địa phương trong cả nước để
vận dụng phù hợp với điều kiện của thành phố Buôn Ma Thuột.
- Rà soát,
nghiên cứu, sửa đổi, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến cải
thiện, tạo lập môi trường đầu tư, sản xuất, kinh doanh theo hướng thông thoáng,
minh bạch, bình đẳng, tạo điều kiện cho doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh
tế đặc biệt là kinh tế tập thể và kinh tế tư nhân có điều kiện thuận lợi tiếp
cận với các nguồn lực như mặt bằng, hạ tầng, thông tin lao động và thị trường.
- Rà soát,
nghiên cứu, sửa đổi, ban hành các cơ chế, chính sách khuyến khích đào tạo, dạy
nghề, tạo nguồn lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật phù hợp với yêu cầu
phát triển các ngành mũi nhọn có lợi thế cạnh tranh, có giá trị gia tăng cao.
- Rà soát,
nghiên cứu sửa đổi và xây dựng các cơ chế, chính sách phát triển liên kết vùng
trong việc thu hút đầu tư kết nối hạ tầng giao thông, phát triển các ngành kinh
tế trên cơ sở phát huy lợi thế là đô thị có vị trí trung tâm vùng Tây Nguyên và
tam giác phát triển Campuchia - Lào - Việt Nam, tăng cường liên kết với các địa
phương theo cả chiều dọc và ngang.
- Nghiên cứu
thực hiện thí điểm một số cơ chế, chính sách mới, có tính đột phá đặc thù cho
thành phố Buôn Ma Thuột, bảo đảm tính thống nhất, tương quan, tương đồng với
các thành phố thuộc các địa phương khác trong cả nước. Trong đó, giai đoạn
trước mắst ưu tiên rà soát, bổ sung một số quy định, một số cơ chế, chính sách
tài chính - ngân sách đặc thù đối với thành phố Buôn Ma Thuột phù hợp với yêu
cầu phát triển của thành phố trong giai đoạn tới.
- Hoàn thiện
thể chế, chính sách pháp luật về tài nguyên môi trường; rà soát hoàn thiện,
trình Luật Bảo vệ môi trường sửa đổi và các văn bản hướng dẫn dưới luật theo
hướng ưu tiên tháo gỡ các vướng mắc, khó khăn trong lĩnh vực đất đai, tài
nguyên thiên nhiên; hoàn thiện cơ sở dữ liệu, hệ thống quản lý tài nguyên môi
trường, đất đai.
- Rà soát,
nghiên cứu sửa đổi và xây dựng cơ chế, chính sách về tổ chức bộ máy chính
quyền, công tác cán bộ, đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, nâng cao hiệu
quả quản lý nhà nước theo hướng tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh
tế, ứng dụng công nghệ thông tin hướng tới xây dựng môi trường hành chính hiện
đại, minh bạch, tiết kiệm.
3. Tăng cường
thu hút nguồn lực, triển khai các công trình kết cấu hạ tầng trọng điểm:
- Tập trung
nguồn lực để tăng quy mô và hiệu quả đầu tư, đẩy mạnh cải thiện môi trường đầu
tư kinh doanh để có sức hấp dẫn, cạnh tranh cao. Có cơ chế khuyến khích và đẩy
mạnh công tác xã hội hóa thu hút nguồn vốn đầu tư vào phát triển kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội, hạ tầng thông tin và truyền thông, nhất là đầu tư theo
phương thức đối tác công tư; thu hút mạnh mẽ hơn nguồn vốn hỗ trợ phát triển
chính thức và vốn vay của các nhà tài trợ nước ngoài. Tăng cường hợp tác quốc
tế, xúc tiến đầu tư, kêu gọi các nhà đầu tư trong và ngoài nước có tiềm lực tài
chính, người Việt Nam ở nước ngoài đầu tư vào thành phố.
- Bảo đảm
tiến độ thực hiện các dự án trọng điểm để thúc đẩy phát triển kinh tế của thành
phố như Đường Đông - Tây, Dự án thoát nước mưa, nước thải trên địa bàn thành
phố giai đoạn 3, các công trình thủy lợi quy mô lớn như hồ Ea Kao, hồ Ea Tam,
khu công nghiệp Hòa Phú.
- Huy động và
sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đẩy nhanh tiến độ xây dựng một số công trình
trọng điểm, nhất là hạ tầng giao thông đồng bộ, hiện đại, đẩy mạnh liên kết
vùng như: Dự án đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh đoạn tránh phía Đông, thành
phố Buôn Ma Thuột, đường vành đai phía Tây 2, nâng cấp mở rộng quốc lộ 29, xây
dựng các cảng cạn phục vụ vận tải đa phương thức, xây dựng cơ sở hạ tầng cửa
khẩu Đắk Ruê, nâng cấp Bệnh viện đa khoa vùng Tây Nguyên, khu liên hợp thể dục,
thể thao Tây Nguyên, nâng cấp trường Đại học Tây Nguyên. Kêu gọi đầu tư các dự
án phát triển du lịch hồ Ea Kao, không gian cảnh quan và sân gôn hồ EaKao, các
khu đô thị theo quy hoạch được duyệt.
- Đẩy nhanh
tiến độ nghiên cứu đầu tư xây dựng đường cao tốc Buôn Ma Thuột - Nha Trang
(Khánh Hòa), cao tốc Buôn Ma Thuột - Liên Khương (Lâm Đồng), dự án đường sắt
Buôn Ma Thuột - Tuy Hòa, phát triển Cảng hàng không Buôn Ma Thuột thành cảng
hàng không quốc tế.
4. Huy động và
sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư gắn với phát triển các thành phần kinh
tế phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Buôn Ma Thuột, đặc biệt là
trong các lĩnh vực có thế mạnh:
- Xúc tiến
thu hút đầu tư vào lĩnh vực du lịch, nông nghiệp công nghệ cao, công nghiệp chế
biến, công nghiệp năng lượng tái tạo, thân thiện môi trường, công nghiệp ứng
dụng công nghệ cao và xây dựng các trung tâm thương mại, siêu thị, trung tâm
hội nghị lớn.
- Từng bước
hình thành các khu đô thị mới; nghiên cứu xây dựng một số khu đô thị mới theo
hướng hiện đại, đồng bộ, phù hợp các tiêu chí đô thị loại I và triển khai đầu
tư hạ tầng các khu dân cư gắn với với phát triển quỹ đất.
- Đẩy mạnh
phát triển khu vực kinh tế tập thể, tạo điều kiện thuận lợi để các hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã phát triển hiệu quả trong mọi lĩnh vực. Đồng thời, chú
trọng phát triển kinh tế tư nhân, tạo điều kiện thuận lợi để kinh tế tư nhân
thực sự thành một động lực quan trọng, tạo đột phá trong phát triển kinh tế xã
hội của thành phố, đặc biệt trong các lĩnh vực có lợi thế.
- Thu hút đầu
tư trực tiếp nước ngoài chủ yếu thông qua tạo lập môi trường đầu tư thuận lợi.
Ưu tiên thu hút đầu tư vào các lĩnh vực kinh tế mũi nhọn về công nghiệp chế
biến, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, các dự án có hàm lượng công nghệ cao,
thân thiện môi trường, gắn với nghiên cứu phát triển, cam kết chuyển giao công
nghệ và có khả năng lan tỏa, liên kết với các doanh nghiệp trong nước theo
chuỗi giá trị.
- Đẩy mạnh
triển khai các chương trình phát triển thương mại biên giới, hợp tác trong
khuôn khổ tam giác phát triển Campuchia - Lào - Việt Nam.
5. Xây dựng,
phát triển nguồn nhân lực:
- Thực hiện
các giải pháp phát triển giáo dục nghề nghiệp, nâng cao chất lượng và sử dụng
hiệu quả nguồn nhân lực; rà soát, sắp xếp lại mạng lưới cơ sở giáo dục nghề
nghiệp trên địa bàn; tập trung đầu tư trường cao đẳng Công nghệ Tây Nguyên1
thành trường nghề chất lượng cao vào năm 2025; đa dạng các hình thức, phương
pháp đào tạo theo hướng mở, linh hoạt, liên thông giữa các cấp trình độ, phù hợp
với điều kiện tự nhiên, điều kiện lao động và tập quán dân cư vùng Tây Nguyên;
tăng cường kết nối giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp, khuyến
khích doanh nghiệp thành lập các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; phấn đấu đưa thành
phố Buôn Ma Thuột thành trung tâm cung ứng nhân lực chất lượng cao của vùng Tây
Nguyên và trung tâm đào nhân lực cho các địa phương vùng tam giác phát triển
Campuchia - Lào - Việt Nam.
- Chú trọng
đào tạo, nâng cao phát triển nguồn nhân lực tại chỗ có chất lượng cao, đáp ứng
yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0, tập trung các lĩnh vực công nghiệp
chế biến, nông nghiệp chất lượng cao, logistic,
du lịch, văn hóa; đồng thời phát triển đội ngũ kỹ sư, các nhà quản trị
có khả năng ứng dụng công nghệ và phát triển các dịch vụ hiện đại như ngân
hàng, tài chính, logistics, bảo
hiểm, công nghệ thông tin, phân phối bán lẻ, tư vấn, dịch vụ phát triển kinh
doanh.
- Tiếp tục rà
soát và thực hiện chính sách về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức
gắn với xây dựng chính quyền đô thị, thực hiện cải cách hành chính. Đẩy mạnh
kết nối khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu đất đai đến các phường, xã.
6. Xây dựng
thành phố Buôn Ma Thuột trở thành trọng điểm phát triển khoa học, công nghệ, du
lịch, văn hóa của vùng Tây Nguyên:
- Xây dựng
Trung tâm đổi mới sáng tạo tại thành phố Buôn Ma Thuột kết nối Trung tâm đổi
mới sáng tạo Quốc gia. Xây dựng, hình thành các cơ sở ươm tạo, tổ chức thúc đẩy
kinh doanh để hỗ trợ, nâng cao năng lực cho các doanh nghiệp khởi nghiệp sáng
tạo.
- Hoàn thiện
kết cấu hạ tầng khu, cụm công nghiệp để thu hút các lĩnh vực, ngành nghề phù
hợp với định hướng phát triển của thành phố Buôn Ma Thuột, đảm bảo về môi
trường; triển khai thành lập khu chức năng: logistic; công nghiệp công nghệ cao, gắn với nghiên cứu sinh học
và công nghệ chế biến nông, lâm sản, với diện tích từ 200 - 300 ha tại khu vực
bắc Sân bay Buôn Ma Thuột phù hợp với các quy hoạch cấp tỉnh và vùng.
- Khuyến
khích hình thành các trung tâm nghiên cứu, phát triển khoa học - công nghệ trên
địa bàn gắn kết với các trung tâm, các viện nghiên cứu khoa học - công nghệ
nhằm đẩy mạnh nghiên cứu khoa học để xây dựng thành phố Buôn Ma Thuột trở thành
Trung tâm nghiên cứu, ứng dụng khoa học lớn của vùng Tây Nguyên; đầu tư cơ sở
vật chất và nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên của một số trường đại học,
Đại học vùng Tây Nguyên để phát triển một số chuyên ngành về nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao, công nghiệp chế biến, công nghiệp phần mềm, năng lượng sạch, du
lịch đạt chuẩn quốc tế.
- Xây dựng,
hình thành các khu ứng dụng công nghệ, kỹ thuật cao nhất là hạ tầng công nghệ
số. Đồng thời, thúc đẩy hình thành các doanh nghiệp khoa học và công nghệ, hỗ
trợ các doanh nghiệp thành lập tổ chức nghiên cứu khoa học trực thuộc và khuyến
khích các doanh nghiệp đầu tư nghiên cứu, ứng dụng và đổi mới công nghệ.
- Thu hút,
trọng dụng, đãi ngộ đội ngũ chuyên gia, các nhà khoa học, nhân lực chất lượng
cao trong lĩnh vực khoa học công nghệ, kinh tế trong và ngoài nước đến làm
việc, nghiên cứu tại thành phố Buôn Ma Thuột; đẩy mạnh hợp tác quốc tế với các
nước phát triển trên thế giới về lĩnh vực khoa học công nghệ nông, lâm nghiệp,
du lịch.
____________________
1 trước
đây là trường cao đẳng nghề thanh niên dân tộc Tây Nguyên
- Tập trung
triển khai Kế hoạch phát triển du lịch Khu vực tam giác phát triển Campuchia -
Lào - Việt Nam giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 với phương châm
phát triển du lịch “ba quốc gia, một điếm đến".
- Xây dựng và
chủ động đăng cai, tổ chức các chương trình, sự kiện văn hóa, nghệ thuật, xúc
tiến thương mại và hợp tác đầu tư, du lịch giữa các tỉnh vùng Tây Nguyên, miền
Trung và Đông Nam Bộ, nâng cao và phát huy chương trình phát triển thương hiệu
cà phê đã được bảo hộ sở hữu trí tuệ, xây dựng hình ảnh của thành phố Buôn Ma
Thuột là “Thành phố cà phê của thế giới”. Phát triển mạnh các loại hình dịch
vụ, nhất là dịch vụ liên quan đến ngành cà phê, trung tâm tài chính, trung tâm logistic.
- Rà soát và
hoàn thiện Chương trình Bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc thiểu số
Thành phố Buôn Ma Thuột giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030. Đẩy
mạnh và nâng cao hiệu quả hoạt động liên kết phát triển du lịch với các tỉnh
Tây Nguyên, duyên hải miền Trung và khu vực tam giác phát triển Campuchia - Lào
- Việt Nam.
- Phát triển
du lịch theo hướng bền vừng, khai thác các giá trị tài nguyên thiên nhiên và
văn hoá bản địa đặc sắc của thành phố; lập và thực hiện Kế hoạch bảo quản, tu
bổ, phục hồi và phát huy giá trị di tích lịch sử quốc gia đặc biệt Nhà đày Buôn
Ma Thuột; ưu tiên phát triển loại hình du lịch cộng đồng tại buôn, làng2
và gắn kết với các điểm du lịch tại các huyện, thị xã lân cận.
- Phát triển,
hoàn thiện các thiết chế văn hóa đặc sắc của địa phương, của các dân tộc thiểu
số, nhất là không gian cồng chiêng Tây Nguyên trong điều kiện phát triển đô thị
hiện đại, phục vụ cộng đồng và phát triển du lịch nhằm khuyến khích, hỗ trợ
phát triển ngành công nghiệp văn hóa tại địa phương.
7. Gắn phát
triển kinh tế với thực hiện tiến bộ xã hội; không ngừng nâng cao đời sống vật
chất và tinh thần của nhân dân:
- Thực hiện
đồng bộ các chương trình, đề án, chính sách về giải quyết việc làm gắn với nâng
cao thu nhập cho người lao động; tập trung vào các đối tượng thanh niên, sinh
viên tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng, lao động là người khuyết tật, lao
động là người dân tộc thiểu số. Có giải pháp, chính sách khuyến khích, hỗ trợ
phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa về đào tạo, sử dụng lao động địa phương.
Tăng cường các hoạt động kết nối cung - cầu lao động của thành phố, tỉnh Đắk
Lắk với các địa phương khác trong vùng Tây Nguyên và vùng kinh tế trọng điểm
miền Trung. Phát triển đối tượng tham gia và tổ chức thực hiện tốt các chính
sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp.
- Tiếp tục
phát triển thị trường xuất khẩu lao động: mở rộng thị phần lao động, nhất là
các thị trường lao động đòi hỏi kỹ thuật công nghệ cao, thu nhập cao; đồng thời
tiếp tục phát triển thị trường lao động truyền thống có lợi thế đã và đang nhận
nhiều lao động Việt Nam; tiếp tục đổi mới công tác đào tạo nguồn lao động có
tay nghề chất lượng cao phù hợp với xu thế phát triển mới.
- Đẩy mạnh
cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới đô thị văn minh”. Xây
dựng nông thôn mới gắn với giảm nghèo bền vừng, đảm bảo an sinh xã hội để tạo
cơ hội, động lực cho người nghèo thông qua các chính sách trợ giúp về phát
triển cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất, đất đai, tín dụng, dạy nghề, tạo việc
làm, khuyến nông và tiêu thụ sản phẩm; tăng cường trợ giúp của cộng đồng, nâng
cao trách nhiệm và tính tự lực của các hộ nghèo để vươn lên thoát nghèo bền
vững.
- Tổ chức thực
hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách an sinh xã hội, phúc lợi xã hội đã ban
hành, đặc biệt là chính sách ưu đãi người có công; chăm sóc người cao tuổi,
người khuyết tật, người nghèo, người dân tộc thiểu số...; mở rộng đối tượng thụ
hưởng, nâng cao mức trợ cấp xã hội thường xuyên phù hợp với khả năng ngân sách
của thành phố; xây dựng môi trường sống an toàn, thực hiện tốt quyền trẻ em;
làm tốt công tác bình đẳng giới; phòng, chống tệ nạn xã hội.
8. Tăng cường
công tác bảo vệ tài nguyên môi trường, chủ động ứng phó biến đổi khí hậu, tình
trạng thiếu nước, khô hạn:
__________________________
2 Buôn Akô Dhong, phường
Tân Lợi; buôn Tuôr, xã Hòa Phú; buôn Kmrơng Prõng B, xã Ea Tu.
- Rà soát và
hoàn thiện Chương trình thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về chủ động ứng phó
với biến đổi khí hậu của thành phố Buôn Ma Thuột giai đoạn 2021 - 2030, tăng
cường kiểm soát chặt chẽ, quản lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường
đô thị, xử lý ô nhiễm, chú trọng quản lý khai thác nguồn nước ngầm, bảo vệ đa
dạng sinh học bảo tồn các khu vực có rừng.
- Đẩy mạnh và
nâng cao các giải pháp cụ thể thực hiện Luật Bảo vệ môi trường, lồng ghép nội
dung bảo vệ môi trường trong xây dựng quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án,
... theo hướng tăng cường thanh tra theo chương trình, kế hoạch và giảm thanh
tra đột xuất, ưu tiên tháo gỡ các vướng mắc trong lĩnh vực khai thác đất đai,
tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản, xử lý vấn đề ô nhiễm rác thải, tài nguyên
nước.
- Xây dựng, tổ
chức trình phê duyệt và thực hiện có hiệu quả quy hoạch sử dụng đất đến năm
2030, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021 - 2025 phù hợp với mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội, phát triển đô thị đến năm 2030 của thành phố.
- Xây dựng và
thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng hoàn thiện không gian xanh công cộng, không
gian xanh ven suối đô thị gắn với việc bảo tồn và quảng bá các giá trị văn hóa
cộng đồng dân tộc thiểu số của các buôn đồng bào khu vực nội thành.
- Nâng cao
năng lực và hoạt động quản lý, kiểm soát chặt chẽ chất thải tại thành phố và
tại các cụm công nghiệp, đẩy nhanh xây dựng hệ thông thu gom xử lý nước thải
tập trung thành phố.
- Xây dựng Hệ
thống cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn và giám sát biến đổi khí hậu để phục vụ
cho công tác quản lý nhà nước, dự báo, cảnh báo trên địa bàn thành phố.
- Đẩy mạnh và
nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra giám sát các lĩnh vực
tài nguyên và môi trường, đất đai. Bên cạnh đó, tăng cường công tác tuyên
truyền, nâng cao nhận thức về môi trường của các cấp quản lý và mọi người dân.
- Quy hoạch
các khu công nghiệp đảm bảo đủ các cơ sở vật chất, nơi ở, sinh hoạt cho công
nhân; đảm bảo các giải pháp bảo vệ môi trường tuyệt đối an toàn, di chuyển các
cơ sở sản xuất công nghiệp, chăn nuôi không phù hợp với quy hoạch đô thị.
9. Gắn phát
triển kinh tế - xã hội với củng cố quốc phòng, an ninh, xây dựng khu vực phòng
thủ vững chắc; bảo đảm an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội:
- Xây dựng
chiến lược tổng thể kết hợp pháp triển kinh tế - xã hội với củng cố quốc phòng,
an ninh trong giai đoạn 2021 - 2030; phát triển mô hình công nghiệp lưỡng dụng
vừa phục vụ dân sinh, phát triển kinh tế trong thời bình vừa sẵn sàng chuyển
đổi phục vụ quốc phòng, an ninh trong tình huống xung đột, chiến tranh.
- Thực hiện
tốt quy hoạch tổng thể bố trí quốc phòng, anh ninh, phân loại, xác định rõ các
loại đất quốc phòng, an ninh được phát triển kinh tế; kết hợp chặt chẽ giừa
phát triển kinh tế - xã hội gắn với củng cố quốc phòng, an ninh trên địa bàn
thành phố Buôn Ma Thuột.
- Tập trung
xây dựng các công trình quốc phòng, an ninh theo quy hoạch thế trận quân sự,
thế trận phản gián, thế trận an ninh nhân dân trong khu vực phòng thủ được cấp
có thẩm quyền phê duyệt, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ quân sự, quốc phòng, an ninh
phù hợp với vị trí chiến lược quan trọng về quốc phòng, an ninh của thành phố,
vừa đảm bảo quốc phòng, an ninh vừa phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
- Bảo vệ an
ninh quốc gia, ngăn chặn làm thất bại mọi âm mưu, thủ đoạn hoạt động chống phá
của các thế lực thù địch, các loại đối tượng và tội phạm; chủ động nắm chắc
tình hình ngay tại cơ sở, xử lý tốt các vụ việc phức tạp về an ninh, trật tự;
không để xảy ra tình huống phức tạp, không để bị động, bất ngờ, góp phần giữ
vững ổn định chính trị, xã hội. Tăng cường bảo đảm trật tự, an toàn xã hội và
đấu tranh phòng, chống tội phạm, vi phạm pháp luật. Phát huy sức mạnh tổng hợp
của cả hệ thống chính trị và toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc, đấu tranh phòng,
chống tội phạm và vi phạm pháp luật trên địa bàn.
- Tiếp tục làm
tốt công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm
để mọi người dân, mọi tầng lớp xà hội chung tay bảo vệ Tổ quốc; giữ vững ổn
định chính trị, trật tự, an toàn xã hội.
10. Tập trung
chăm lo xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản
lý của các cấp chính quyền, thực hiện tốt quy chế dân chủ nhân dân.
- Thực hiện
tốt công tác dân tộc và tôn giáo, các chương trình mục tiêu quốc gia về giảm
nghèo, chú ý nâng cao đời sống của đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ. Duy trì
và giữ vững mối quan hệ đoàn kết giữa các cộng đồng dân tộc trên địa bàn.
- Nâng cao
chất lượng hiệu quả công tác cải cách hành chính, tập trung chỉ đạo, dành nguồn
lực thực hiện cải cách thủ tục hành chính, hiện đại hóa hành chính; giảm thủ
tục, giảm thời gian và chi phí ở tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước, nhất là
các thủ tục liên quan đến người dân và doanh nghiệp; đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động quản lý nhà nước.
- Tổ chức tốt
công tác tiếp dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham
nhũng; phấn đấu không để xảy ra tình trạng khiếu kiện đông người, vượt cấp, kéo
dài phát sinh. Thường xuyên lắng nghe, tiếp thu, giải trình ý kiến phản ánh của
nhân dân; theo dõi, đôn đốc tiến độ giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo
phức tạp, đông người, kéo dài. Tăng cường công tác thanh tra, xử lý sau thanh
tra, thanh tra trách nhiệm thủ trưởng của các cấp, các ngành trong các lĩnh
vực: tiếp dân, xử lý đơn; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham
nhũng; quản lý nhà nước về tài chính, đất đai, tài nguyên, môi trường, y tế,
giáo dục...
- Nghiên cứu,
thí điểm tổ chức mô hình phân cấp chính quyền đô thị đối với thành phố Buôn Ma
Thuột để đề xuất áp dụng khi có điều kiện phù hợp.
1. Đối với
các bộ, ngành, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ:
a) Các bộ, ngành, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc chính Chính phủ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động
phối hợp thường xuyên với Ủy ban nhân dân thành phố Buôn Ma Thuột và Ủy ban
nhân dân tỉnh Đắk Lắk, có cơ chế điều hành tập trung, cụ thể để tăng cường sự
phối kết hợp triển khai các nội dung Nghị quyết, trong đó tập trung vào một số
nội dung cụ thể sau:
- Xây dựng và
ban hành kế hoạch thực hiện Kết luận 67-KL/TW
của Bộ Chính trị và Nghị quyết này của Chính phủ; giao nhiệm vụ cụ thể
cho các cơ quan chức năng cùng phối hợp, hỗ trợ giúp xây dựng các quy hoạch, kế
hoạch, các cơ chế, chính sách phát triển ngành, lĩnh vực trên địa bàn thành phố
Buôn Ma Thuột; tiếp tục thực hiện phân cấp, phân quyền toàn diện hơn gắn với
trách nhiệm của chính quyền địa phương cho thành phố Buôn Ma Thuột để tạo điều
kiện cho thành phố phát triển nhanh hơn, đảm bảo thực hiện được mục tiêu xây
dựng và phát triển thành phố Buôn Ma Thuột trở thành đô thị trung tâm vùng Tây
Nguyên.
- Tăng cường
theo dõi, đôn đốc, kiểm điểm về tình hình triển khai thực hiện Kết luận 67-KL/TW của Bộ Chính trị và Nghị quyết
này của Chính phủ; định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện gửi Bộ Kế hoạch
và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Chính phủ.
b) Phân công nhiệm vụ của các
bộ, ngành, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thực hiện:
- Các bộ,
ngành, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ căn cứ nhiệm vụ được phân công
tại Phụ lục kèm theo, xây dựng và ban hành kế hoạch thực hiện với tiến độ cụ
thể để đảm bảo thời gian hoàn thành và chất lượng các nhiệm vụ được giao theo
đúng quy định của pháp luật.
- Các bộ,
ngành, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ khác có liên quan chủ động
phối hợp với Ủy ban nhân dân thành phố Buôn Ma Thuột, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk
Lắk và các bộ, ngành, địa phương liên quan để triển khai thực hiện Kết luận 67-KL/TW của Bộ Chính trị và Nghị quyết
này của Chính phủ.
2. Đối với thành
phố Buôn Ma Thuột và tỉnh Đắk Lắk:
- Tập trung
khẩn trương chỉ đạo các sở, ban ngành và các cơ quan chuyên môn rà soát, kiểm
tra, bổ sung kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ để xây dựng các chương trình, cụ
thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Kết luận 67-KL/TW ngày 16 tháng 12 năm 2019,
trong đó trọng tâm xây dựng thành phố Buôn Ma Thuột trở thành đô thị trung tâm
vùng Tây Nguyên.
- Chủ động
phát triển quan hệ liên kết, trao đổi, hợp tác với các tỉnh thuộc khu vực tam
giác phát triển Campuchia - Lào - Việt Nam và vùng Tây Nguyên, vùng Kinh tế trọng
điểm miền Trung, vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam để tạo thành tam giác phát
triển bền vững trên các lĩnh vực, khai thác, phát huy được tiềm năng, lợi thế
của nhau cùng phát triển.
- Định kỳ hàng
năm, đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết này của Chính phủ, báo cáo Thủ
tướng Chính phủ, đồng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi và tổng hợp theo
quy định.
3. Đối với các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
Các tỉnh vùng miền Trung, vùng
Đông Nam Bộ và nhất là các tỉnh vùng Tây Nguyên chủ động phát triển quan hệ
liên kết, hợp tác với thành phố Buôn Ma Thuột và tỉnh Đắk Lắk trên các lĩnh
vực, tạo sự gắn bó và sức mạnh chung để cùng khai thác các tiềm năng, lợi thế
của nhau vì sự phát triển chung.
4. Trong quá
trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể
thuộc Chương trình hành động, các bộ, ngành, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Ủy ban nhân dân thành phố Buôn Ma Thuột và Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk
Lắk chủ động đề xuất gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp và báo cáo Chính phủ
xem xét, quyết định./.
NHIỆM VỤ RÀ SOÁT, BỔ SUNG CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH THỰC
HIỆN KẾT LUẬN 67-KT/TW CỦA
BỘ CHÍNH TRỊ
(Kèm
theo Nghị quyết số
103/NQ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ)
______________________________
TT | Nội
dung công việc | Cơ
quan chủ trì | Cơ
quan phối hợp | Sản
phẩm | Thời
gian thực hiện | Cấp
trình |
1 | Công tác tuyên truyền, phổ
biến thông tin về Kết luận 67-KL/TW | Bộ Thông tin và Truyền thông | UBND tỉnh Đắk Lẳk, UBND TP
Buôn Ma Thuột và bộ, ngành có liên quan | Các thông tin điện tử trên website; chương trình phát thanh,
truyền hình; bài viết, bài nói, ấn phẩm; số liệu; Hội thảo, chuyên đề .... | Trong quá trình thực hiện Nghị
quyết |
|
2 | Rà soát và hoàn thiện quy
hoạch phát triển |
|
|
|
|
|
2.1 | Xây dựng Quy hoạch vùng Tây
Nguyên thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Ủy ban nhân dân các tỉnh vùng
Tây Nguyên, các bộ, ngành có liên quan | Quy hoạch vùng Tây Nguyên | 2021 | Thủ tướng Chính phủ |
2.2 | Xây dựng Quy hoạch tỉnh Đắk
Lắk thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050, nghiên cứu xem xét áp dụng hình
thức lựa chọn phương án thiết kế quy hoạch xây dựng thông qua đấu thầu tư vấn
trong nước và thí điểm tư vấn thiết kế ngoài nước | UBND tỉnh Đắk Lắk | Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các
bộ, ngành liên quan | Quy hoạch tỉnh Đắk Lắk thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
2050 | 2020 | Thủ tướng Chính phủ |
2.3 | Xây dựng Quy hoạch hệ thống đô
thị và nông thôn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050 theo Quyết định
294/QĐ-TTg ngày 24/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ, trong đó xác định các nội
dung định hướng phát triển thành phố Buôn Ma Thuột theo quy định tại điểm h
mục 3 Điều 1 của Quyết định này | Bộ Xây dựng | UBND TP Buôn Ma Thuột, UBND tỉnh Đắk Lắk và
các bộ, ngành có liên quan | Quy hoạch hệ thống đô thị và
nông thôn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050 | 2022 | Thủ tướng Chính phủ |
3 | Hoàn thiện, sửa đổi và bổ sung
các chính sách đặc thù phát triển thành phố Buôn Ma Thuột |
|
|
|
| |
3.1 | Nghiên cứu xây dựng Đề án báo
cáo Chính phủ để trình Quốc hội ban hành thí điểm một số cơ chế, chính sách
đặc thù | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Tỉnh ủy Đắk Lắk, các bộ, ngành
và địa phương có liên quan | Đề án báo cáo Chính phủ trước
khi trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quốc hội | 2021 -2025 | Chính phủ, Quốc hội |
3.2 | Xây dựng Đề án và Chương trình
hành động thực hiện hoàn thiện các tiêu chuẩn của đô thị loại I là thành phố
trực thuộc trung ương được quy định tại Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội | UBND tỉnh Đắk Lắk | Các bộ, ngành có liên quan | Đề án và Chương trình | 2021 -2025 |
|
3.3 | Xây dựng Đề án mở rộng địa
giới hành chính thành phố Buôn Ma Thuột | UBND tỉnh Đắk Lắk | Bộ Nội vụ và các bộ, ngành có
liên quan | Đề án báo cáo Chính phủ | 2020 | Chính phủ, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội |
3.4 | Xây dựng Trung tâm đổi mới
sáng tạo tại thành phố Buôn Ma Thuột kết nối Trung tâm đổi mới sáng tạo quốc
gia | UBND tỉnh Đắk Lắk | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Khoa
học và Công nghệ | Quyết định | 2020 |
|
4 | Xây dựng các chính sách phát
triển các ngành lĩnh vực để từng bước đưa thành phố Buôn Ma Thuột trở thành
trung tâm về khoa học công nghệ, du lịch, văn hóa Vùng Tây Nguyên | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các bộ, ngành có liên quan và
UBND tỉnh Đắk Lắk | Các Đề án báo cáo cấp có thẩm
quyền | 2021-2025 |
|
4.1 | Xây dựng Đề án quản lý, khai
thác, phân bổ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của thành phố Buôn Ma Thuột
thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW của
Bộ Chính trị. | UBND tỉnh Đắk Lắk | Bộ Tài chính và các bộ, ngành
có liên quan | Đề án | 2021 -2025 |
|
4.2 | Xây dựng Chương trình nghiên
cứu ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp và các lĩnh vực ưu
tiên của tỉnh Đắk Lắk và thành phố Buôn Ma Thuột giai đoạn 2021 - 2025: triển
khai thực hiện các dự án phát hiển sản xuất theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất
với tiêu thụ sản phẩm, các mô hình phát triển sản xuất nông nghiệp gắn với du
lịch sinh thái, duy trì và mở rộng các làng nghề truyền thống hoa cây cảnh,
dệt thổ cẩm, đan lát gắn với bảo vệ môi trường sinh thái bền vững; đẩy mạnh
phát triển kinh tế trang trại... | UBND tỉnh Đắk Lắk | Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn | Chương trình | 2020 | Thủ tướng Chính phủ |
4.3 | Hoàn thiện kết cấu hạ tầng cụm
công nghiệp và triển khai thành lập khu chức năng: logistic; công nghiệp công nghệ cao, gắn với nghiên cứu sinh
học và công nghệ chế biến nông lâm sản | UBND tỉnh Đắk Lắk | Bộ Công Thương, Bộ Khoa học và
Công nghệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các bộ, ngành có liên
quan | Kế hoạch hành động | 2021 -2025 |
|
4.4 | Kế hoạch phát triển du lịch
Khu vực Tam giác phát triển Lào - Việt Nam - Campuchia giai đoạn 2021 - 2025
với phương châm phát triển du lịch “ba quốc gia, một điểm đến" | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các bộ, ngành và địa phương có
liên quan | Kế hoạch phát triển du lịch
Khu vực Tam giác phát triển Việt Nam - Lào - Campuchia | 2021 | Thủ tướng Chính phủ |
4.5 | Xây dựng chương trình xúc tiến
thương mại và hợp tác đầu tư, du lịch giữa các tỉnh vùng Tây Nguyên, miền
Trung giai đoạn 2021 - 2025, định hướng 2030 | UBND tỉnh Đắk Lắk | Bộ Công Thương và các bộ,
ngành, địa phương có liên quan | Chương trình | 2021 - 2025 | Thủ tướng Chính phủ |
4.6 | Rà soát và bổ sung Chương
trình Bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc thiểu số thành phố Buôn
Ma Thuột giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030 | UBND thành phố Buôn Ma Thuột | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch | Chương trình | 2021 - 2025 |
|
4.7 | Xây dựng, triển khai Kế hoạch
bảo quản, tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị lịch sử quốc gia đặc biệt Nhà
đày Buôn Ma Thuột | UBND tỉnh Đắk Lắk | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch | Kế hoạch | 2021 -2025 |
|
4.8 | Tuyên truyền, quảng bá cho
thương hiệu cà phê Việt Nam chất lượng cao gắn với thương hiệu ngành, chỉ dẫn
địa lý. | Bộ Công Thương | Ủy ban nhân dân các tỉnh vùng
Tây Nguyên, các bộ, ngành có liên quan | Chương trình | 2020 | Thủ tướng Chính phủ |
4.9 | Xây dựng Đề án phát triển
thương hiệu thành phố Buôn Ma Thuột trở thành “Thành phố cà phê của thế
giới”; phát triển du lịch theo hướng sinh thái, khai thác các giá trị văn hoá
địa phương gắn với các di tích quốc gia | UBNDTP Buôn Ma Thuột | Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk
và các tỉnh vùng Tây Nguyên, các bộ, ngành có liên quan | Đề án | 2021 -2025 | Thủ tướng Chính phủ |
4.10 | Nghiên cứu lập Đề án xây dựng
nông thôn mới thành phố Buôn Ma Thuột giai đoạn 2021 - 2025: xây dựng 8/8 xã
đạt xã nông thôn mới nâng cao và ít nhất 01 xã đạt nông thôn mới kiểu mẫu | UBND Thành phố Buôn Ma Thuột | Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và UBND tỉnh Đắk Lắk | Đề án | 2021 |
|
4.11 | Rà soát, hoàn thiện Đề án
chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm
2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | UBND tỉnh Đắk Lắk | Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và UBND các địa phương có liên quan | Đề án | 2020 |
|
5 | Phát triển nguồn nhân lực chất
lượng cao, xây dựng chính quyền đô thị hiệu quả gắn với công tác an sinh xã
hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh |
|
|
|
|
|
5.1 | Xây dựng Chương trình đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao và thu hút nhân tài cho thành phố Buôn Ma Thuột | UBND tỉnh Đắk Lắk | Bộ Nội vụ | Chương trình | 2021 |
|
5.2 | Xây dựng cơ chế đặc thù đối
với thành phố Buôn Ma Thuột về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh
viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ | UBND tỉnh Đắk Lắk | Bộ Nội vụ | Đề án | 2021 |
|
5.3 | Rà soát, sắp xếp các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp trên địa bàn thành phố; tập trung đầu tư phát triển Trường
cao đẳng Công nghệ Tây Nguyên thành trường chất lượng cao vào năm 2025. | UBND tỉnh Đắk Lắk | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Báo cáo | 2021 -2025 |
|
5.4 | Xây dựng hệ thống cơ sở dữ
liệu, thông tin dự báo nhu cầu nhân lực của tỉnh Đắk Lắk, kết nối với hệ
thống dữ liệu, thông tin dự báo nhu cầu nhân lực quốc gia | UBND tỉnh Đắk Lắk | Bộ Thông tin và Truyền thông,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội và các bộ, ngành có liên quan | Báo cáo | 2021 -2025 |
|
5.5 | Xây dựng Đề án xây dựng thành
phố Buôn Ma Thuột trở thành Thành phố thông minh. | UBND tỉnh Đắk Lắk | Bộ Thông tin và Truyền thông,
Bộ Xây dựng | Đề án | 2022 |
|
5.6 | Xây dựng "Chương trình
chuyển đổi số cho thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021
-2030" | UBND tỉnh Đắk Lắk | Bộ Thông tin và Truyền thông | Chương trình | 2020 - 2025 |
|
5.7 | Đề án ứng dụng công nghệ số
cho thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021 - 2030 đối với các
lĩnh vực quản lý Nhà nước và phát triển các ngành, lĩnh vực | UBND tỉnh Đắk Lắk | Bộ Thông tin và Truyền thông | Đề án | 2020 - 2025 |
|
5.8 | Xây dựng Kế hoạch giám sát các
chỉ tiêu thực hiện xây dựng đô thị tăng trưởng xanh | UBND tỉnh Đắk Lắk | Bộ Xây dựng | kế hoạch | 2020 |
|
5.9 | Xây dựng Đề án sắp xếp tổ chức
bộ máy, sáp nhập các phường, xã không đủ tiêu chí theo quy định và các cơ
quan, đơn vị đảm bảo bộ máy quản lý hành chính tinh gọn | UBND tỉnh Đắk Lắk | Bộ Nội vụ | Nghị quyết | 2021 -2030 | Ủy ban Thường vụ Quốc hội |
5.10 | Rà soát và hoàn thiện Chương
trình hành động của thành phố Buôn Ma Thuột nâng cao chất lượng đội ngũ cán
bộ, công chức gắn với xây dựng chính quyền đô thị, thực hiện cải cách hành
chính giai đoạn 2021 - 2025 | UBNDTP Buôn Ma Thuột | UBND tỉnh Đắk Lắk, bộ ngành có
liên quan | Chương trình | 2020 |
|
5.11 | Xây dựng kế hoạch hành động
ứng phó biến đổi khí hậu của thành phố Buôn Ma Thuột giai đoạn 2021 - 2030,
xây dựng cơ sở dữ liệu về đất đai, khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí
hậu để phục vụ công tác quản lý Nhà nước. | UBNDTP Buôn Ma Thuột | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Kế hoạch hành động | 2022 |
|
5.12 | Rà soát và hoàn thiện Quy
hoạch thế trận quân sự trong khu vực phòng thủ vận hành theo cơ chế Nghị
quyết 28-NQ/TW của Bộ Chính trị;
xây dựng các công trình phòng thủ trọng điểm theo kế hoạch | Bộ Quốc phòng | UBND thành phố Buôn Ma Thuột,
UBND tỉnh Đắk Lắk, bộ ngành có liên quan | Báo cáo | 2021 -2025 | Chính phủ |
5.13 | Tăng cường đầu tư cơ sở vật
chất, phương tiện vũ khí, trang thiết bị phục vụ công tác, chiến đấu, góp
phần xây dựng lực lượng công an thành phố Buôn Ma Thuột chính quy, tinh nhuệ,
có sức chiến đấu cao, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới | Bộ Công an | UBND thành phố Buôn Ma Thuột, UBND
tỉnh Đắk Lắk, bộ ngành có liên quan | Báo cáo | 2021 -2025 | Chính phủ |
Phụ lục II
NHIỆM VỤ ĐẦU TƯ DỰ ÁN
KẾT CẤU HẠ TẦNG THỰC HIỆN KẾT LUẬN 67-KT/TW CỦA
BỘ CHÍNH TRỊ
(Kèm theo Nghị quyết số 103/NQ-CP ngày 09 tháng7 năm
2020 của Chính phủ)
TT | Nhiệm
vụ | Cơ
quan chủ trì thực hiện | Thời
gian khởi công, hoàn thành | Dự
kiến nguồn vốn |
I | Vốn ngân sách địa phương quản lý (bao gồm hỗ trợ từ ngân sách
Trung ương) |
|
|
|
1 | Đường vành đai phía Tây 2 | Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk | 2021 - 2025 | NSTW
hỗ
trợ, nguồn vốn NSĐP và các nguồn hợp pháp khác |
2 | Xây dựng các cảng cạn phục vụ
vận tải đa phương thức | Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk | 2021-2030 | NSTW
hỗ
trợ, nguồn vốn NSĐP và các nguồn hợp pháp khác |
3 | Xây dựng cở sở hạ tầng cửa
khẩu Đắk Ruê | Ủy
ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk | 202l-2030 | NSTW
hỗ
trợ, nguồn vốn NSĐP và các nguồn hợp pháp khác |
4 | Dự án thoát nước mưa, nước
thải trên địa bàn thành phố giai đoạn 3 | Ủy
ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk | 2021-2025 | NSTW hỗ trợ, nguồn vốn NSĐP và các nguồn hợp pháp khác |
II | Huy động vốn đầu tư ngoài ngân sách Nhà nước |
|
|
|
1 | Triển khai đầu tư hạ tầng các
khu đô thị mới, khu dân cư tạo vốn đầu tư để triển khai kêu gọi đầu tư các dự
án khu thương mại dịch vụ, nhà ở xã hội; xây dựng từ 02 - 04 khu đô thị mới
theo hướng hiện đại, đồng bộ, phù hợp các tiêu chí đô thị loại I | Ủy
ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk | 2021-2030 | Nguồn vốn ngoài NSNN |
2 | Dự án phát triển du lịch hồ Ea
Kao | Ủy
ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk | 2021-2030 | Nguồn vốn ngoài NSNN |
3 | Không gian cảnh quan và sân
goft hồ EaKao | Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk | 2021-2030 | Nguồn vốn ngoài NSNN |
III | Các Bộ, ngành đầu tư |
|
|
|
1 | Phát triển Bệnh viện đa khoa
Vùng Tây nguyên | Bộ Y tế | 2021-2025 | Nguồn
vốn NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác |
2 | Trung tâm thể thao trọng điểm
vùng Tây nguyên | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch | 2021-2025 | Nguồn
vốn NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác |
3 | Nâng cấp trường Đại học Tây
nguyên | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2021-2025 | Nguồn
vốn NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác |
4 | Khu công nghệ cao và phát
triển công nghệ phần mềm | Bộ Khoa học và Công nghệ | 2021-2030 | Nguồn vốn NSNN và các nguồn
vốn hợp pháp khác |
5 | Dự án đầu tư xây dựng đường Hồ
Chí Minh Tuyến đoạn tránh phía Đông, Thành phố Buôn Ma Thuột | Bộ
Giao thông Vận tải | 2021-2030 | Nguồn vốn NSNN và các nguồn
vốn hợp pháp khác |
6 | Nâng cấp mở rộng quốc lộ 29 | Bộ
Giao thông Vận tải | 2021-2030 | Nguồn vốn NSNN và các nguồn
vốn hợp pháp khác |
7 | Đường cao tốc Buôn Ma Thuột -
Nha Trang (Khánh Hòa) | Bộ Giao thông Vận tải | sau 2020 | Nguồn vốn NSNN và các nguồn
vốn hợp pháp khác |
8 | Đường cao tốc Buôn Ma Thuột -
Liên Khương (Lâm Đồng) | Bộ
Giao thông Vận tải | sau 2020 | Nguồn vốn NSNN và các nguồn
vốn hợp pháp khác |
9 | Đường sắt Buôn Ma Thuột - Tuy
Hòa | Bộ
Giao thông Vận tải | sau 2020 | Nguồn vốn NSNN và các nguồn
vốn hợp pháp khác |
10 | Phát triển Cảng hàng không
Buôn Ma Thuột thành cảng hàng không quốc tế | Bộ
Giao thông Vận tải | sau 2020 | Nguồn vốn NSNN và các nguồn
vốn hợp pháp khác |
Tệp tin văn bản
Mục lục
So sánh văn bản
...Đang xử lý dữ liệu...