PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỰC VẬT RỪNG, ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM
(Kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP
ngày 22 tháng 9 năm
2021 của Chính phủ)
Nhóm I
IA
TT | Tên Việt Nam | Tên khoa học |
| NGÀNH HẠT TRẦN
(NGÀNH THÔNG) | GYMNOSPERMAE (PINOPHYTA) |
| LỚP THÔNG | PINOPSIDA |
| Họ Hoàng đàn | Cupressaceae |
1 | Sa mộc dầu | Cunninghamia
konishii |
2 | Hoàng đàn hữu liên | Cupressus
tonkinensis |
3 | Thông nước | Glyptostrobus
pensilis |
4 | Bách đài loan | Taiwania cryptomerioides |
5 | Bách vàng | Xanthocyparis
vietnamensis (Cupressus vietnamensis) |
| Họ Thông | Pinaceae |
6 | Vân sam phan si păng | Abies delavayi
subsp. fansipanensis |
7 | Du sam đá vôi | Keteleeria
davidiana |
| NGÀNH HẠT KÍN
(NGÀNH MỘC LAN) | ANGIOSPERMAE
(MAGNOLIOPHYTA) |
| LỚP HAI LÁ MẦM
(LỚP MỘC LAN) | DICOTYLEDONEAE (MAGNOLIOPSIDA) |
| Họ Ngũ gia bì | Araliaceae |
8 | Sâm vũ diệp (Vũ diệp tam thất) | Panax bipinnatifidus |
9 | Tam thất hoang | Panax
stipuleanatus |
10 | Sâm ngọc linh (tự nhiên) | Panax
vietnamensis |
| Họ Hoàng liên
gai | Berberidaceae |
11 | Các loài Hoàng liên gai thuộc chi Berberis | Berberis
spp. |
| Họ Dầu | Dipterocarpaceae |
12 | Sao hình tim | Hopea
cordata |
13 | Kiền kiền phú quốc | Hopea
pierrei |
14 | Sao mạng cà ná | Hopea
reticulata |
15 | Chai lá cong | Shorea
falcata |
| Họ Mao lương | Ranunculaceae |
16 | Hoàng liên bắc | Coptis
chinensis |
17 | Hoàng liên chân gà | Coptis
quinquesecta |
| LỚP MỘT LÁ MẦM
(LỚP HÀNH) | MONOCOTYLEDONEAE (LILIOPSIDA) |
| Họ Lan | Orchidaceae |
18 | Lan kim tuyến không cựa | Anoectochilus
acalcaratus |
19 | Lan kim tuyến đá vôi | Anoectochilus
calcareus |
20 | Lan kim tuyến cỏ nhung | Anoectochilus
setaceus |
21 | Các loài Lan hài thuộc chi Paphiopedilum | Paphiopedilum
spp. |
IB
TT | Tên Việt Nam | Tên khoa học |
| LỚP BÒ SÁT | REPTILIA |
| BỘ CÁ SẤU | CROCODILIA |
1 | Cá sấu nước lợ (Cá sấu hoa cà) | Crocodylus
porosus |
2 | Cá sấu nước ngọt (Cá sấu xiêm) | Crocodylus
siamensis |
| BỘ CÓ VẢY | SQUAMATA |
3 | Tắc kè đuôi vàng | Cnemaspis
psychedelica |
4 | Thằn lằn cá sấu | Shinisaurus
crocodilurus |
5 | Kỳ đà vân | Varanus
nebulosus (Varanus bengalensis) |
6 | Rắn hổ chúa | Ophiophagus
hannah |
| BỘ RÙA | TESTUDINES |
7 | Rùa ba-ta-gua miền nam | Batagur
affinis |
8 | Rùa hộp trán vàng miền trung (Rùa hộp bua-rê) | Cuora
bourreti |
9 | Rùa hộp ba vạch (Rùa vàng) | Cuora
cyclornata (Cuora trifasciata) |
10 | Rùa hộp trán vàng miền bắc | Cuora
galbinifrons |
11 | Rùa hộp trán vàng miền nam (Rùa hộp việt nam) | Cuora
picturata |
12 | Rùa trung bộ | Mauremys
annamensis |
13 | Rùa đầu to | Platysternon
megacephalum |
14 | Giải | Pelochelys
cantorii |
15 | Giải sin-hoe | Rafetus swinhoei |
| LỚP CHIM | AVES |
| BỘ BÒ CÂU | COLUMBIFORMES |
16 | Bồ câu ni-cô-ba | Caloenas
nicobarica |
| BỘ BỒ NÔNG | PELECANIFORMES |
17 | Cò trắng trung quốc | Egretta
eulophotes |
18 | Vạc hoa | Gorsachius
magnificus |
19 | Bồ nông chân xám | Peiecanus
philippensis |
20 | Cò thìa | Platalea
minor |
21 | Quắm cánh xanh | Pseudibis davisoni |
22 | Quắm lớn (Cò quắm lớn) | Thaumatibis
gigantea |
| BỘ CẮT | FALCONIFORMES |
23 | Cắt lớn | Falco peregrinus |
| BỘ RẼ | CHARADRIIFORMES |
24 | Rẽ mỏ thìa | Calidris pygmaea |
25 | Choắt lớn mỏ vàng | Tringa
guttifer |
| BỘ CHIM ĐIÊN | SULIFORMES |
26 | Cổ rắn | Anhinga
melanogaster |
| BỘ GÀ | GALLIFORMES |
27 | Gà so cổ hung | Arborophila
davidi |
28 | Gà lôi lam mào trắng | Lophura
edwardsi |
29 | Gà lôi trắng | Lophura
nycthemera |
30 | Công | Pavo
muticus |
31 | Gà tiền mặt vàng | Polyplectron
bicalcaratum |
32 | Gà tiền mặt đỏ | Polyplectron
germaini |
33 | Trĩ sao | Rheinardia
ocellata |
34 | Gà lôi tía | Tragopan
temminckii |
| BỘ HẠC | CICONIFORMES |
35 | Hạc cổ trắng | Ciconia
episcopus |
36 | Già đẫy nhỏ | Leptoptilos
javanicus |
37 | Cò lạo xám | Mycteria
cinerea |
| BỘ HỒNG HOÀNG | BUCEROTIFORMES |
38 | Niệc cổ hung | Aceros nipalensis |
39 | Niệc nâu | Anorrhinus
austeni |
40 | Niệc mỏ vằn | Rhyticeros
undulatus |
41 | Hồng hoàng | Buceros
bicornis |
| BỘ NGỖNG | ANSERIFORMES |
42 | Ngan cánh trắng | Asarcornis scutulata |
| BỘ Ô TÁC | OTIDIFORMES |
43 | Ô tác | Houbaropsis
bengalensis |
| BỘ SẺ | PASSERIFORMES |
44 | Khướu konkakinh | Ianthocincla
konkakinhensis |
45 | Mi núi bà | Laniellus
langbianis |
46 | Khướu ngọc linh | Trochalopteron
ngoclinhense |
47 | Khướu đầu đen má xám | Trochalopteron
yersini |
| BỘ SẾU | GRUIFORMES |
48 | Sếu đầu đỏ (Sếu cổ trụi) | Grus antigone |
| BỘ ƯNG | ACCIPITRIFORMES |
49 | Đại bàng đầu nâu | Aquila heliaca |
50 | Kền kền ben gan | Gyps bengalensis |
51 | Kền kền
ấn độ | Gyps indicus |
52 | Ó tai | Sarcogyps calvus |
| LỚP THÚ | MAMMALIA |
| BỘ CÁNH DA | DERMOPTERA |
53 | Chồn bay (Cầy bay) | Galeopterus variegatus |
| BỘ CÓ VÒI | PROBOSCIDEA |
54 | Voi châu á | Elephas maximus |
| BỘ LINH TRƯỞNG | PRIMATES |
55 | Vượn má vàng trung bộ | Nomascus annamensis |
56 | Vượn đen tuyền tây bắc | Nomascus concolor |
57 | Vượn đen má hung | Nomascus gabriellae |
58 | Vượn đen má trắng | Nomascus leucogenys |
59 | Vượn đen tuyền đông bắc (Vượn cao vít) | Nomascus nasutus |
60 | Vượn đen siki | Nomascus siki |
61 | Cu li lớn | Nycticebus bengalensis |
62 | Cu li nhỏ | Nycticebus pygmaeus |
63 | Chà vá chân xám | Pygathrix cinerea |
64 | Chà vá chân nâu | Pygathrix nemaeus |
65 | Chà vá chân đen | Pygathrix
nigripes |
66 | Voọc mũi hếch | Rhinopithecus
avunculus |
67 | Voọc xám | Trachypithecus
crepusculus |
68 | Voọc mông trắng | Trachypithecus
delacouri |
69 | Voọc đen má trắng | Trachypithecus
francoisi |
70 | Voọc bạc đông dương | Trachypithecus
germaini |
71 | Voọc đen hà tĩnh (Voọc gáy trắng) | Trachypithecus
hatinhensis |
72 | Voọc bạc trường sơn | Trachypithecus
margarita |
73 | Voọc cát bà (Voọc đen đầu vàng) | Trachypithecus
poliocephalus |
| BỘ MÓNG GUỐC CHẴN | ARTIODACTYLA |
74 | Hươu vàng | Axis porcinus |
75 | Bò tót | Bos
gaurus |
76 | Bò rừng | Bos javanicus |
77 | Sơn dương | Capricornis
milneedwardsii (Capricornis sumatraensis) |
78 | Hươu xạ | Moschus berezovskii |
79 | Mang trường sơn | Muntiacus
truongsonensis |
80 | Mang lớn | Muntiacus
vuquangensis |
81 | Sao la | Pseudoryx
nghetinhensis |
82 | Nai cà tong | Rucervus
eldii |
| BỘ MÓNG GUỐC LẺ | PERISSODACTYLA |
83 | Tê giác một sừng | Rhinoceros sondaicus |
| BỘ TÊ TÊ | PHOLIDOTA |
84 | Tê tê java | Manis javanica |
85 | Tê tê vàng | Manis
pentadactyla |
| BỘ THỎ RỪNG | LAGOMORPHA |
86 | Thỏ vằn | Nesolagus
timminsi |
| BỘ THÚ ĂN THỊT | CARNIVORA |
87 | Chó rừng | Canis
aureus |
88 | Sói đỏ (Chó sói lửa) | Cuon alpinus |
89 | Cáo lửa | Vulpes
vulpes |
90 | Gấu chó | Helarctos
malayanus |
91 | Gấu ngựa | Ursus
thibetanus |
92 | Rái cá vuốt bé | Aonyx cinereus |
93 | Rái cá thường | Lutra
lutra |
94 | Rái cá lông mũi | Lutra
sumatrana |
95 | Rái cá lông mượt | Lutrogale
perspicillata |
96 | Cầy mực | Arctictis
binturong |
97 | Cầy văn bắc (Cầy vằn) | Chrotogaie
owstoni |
98 | Cầy gấm | Prionodon
pardicolor |
99 | Cầy giông đốm lớn | Viverra
megaspila |
100 | Báo lửa (Beo lửa) | Catopuma
temminckii |
101 | Báo gấm | Neofelis nebulosa |
102 | Báo hoa mai | Panthera
pardus |
103 | Hổ đông dương | Pcmthera
tigris corbetti |
104 | Mèo gấm | Pardofelis marmorata |
105 | Mèo cá | Prionailurus
viverrinus |
NHÓM II
IIA
TT | Tên Việt Nam | Tên khoa học |
| NGÀNH THÔNG ĐẤT | LYCOPODIOPHYTA |
| Họ Thông đất | Lycopodiaceae |
1 | Thạch tùng răng cưa | Huperzia serrata |
| NGÀNH DƯƠNG XỈ | POLYPODIOPHYTA |
| Họ Dương xỉ thân gỗ | Cyatheaceae |
2 | Các loài Dương xỉ thân gỗ thuộc chi Cyathea | Cyathea
spp. |
| Họ Lông cu li | Dicksoniaceae |
3 | Cẩu tích | Cibotium barometz |
| Họ Dương xỉ | Polypodiaceae |
4 | Tắc kè đá | Drynaria
bonii |
5 | Cốt toái bổ | Drynaria
roosii (Drynaria fortunei) |
| NGÀNH HẠT TRẦN
(NGÀNH THÔNG) | GYMNOSPERMAE (PINOPHYTA) |
| LỚP THÔNG | PINOPSIDA |
| Họ Đỉnh tùng | Cephalotaxaceae |
6 | Đỉnh tùng (Phỉ ba mũi) | Cephalotaxus
mannii |
| Họ Hoàng đàn | Cupressaceae |
7 | Bách xanh | Calocedrus
macrolepis |
8 | Bách xanh núi đá | Calocedrus
rupestris |
9 | Pơ mu | Fokienia hodginsii |
| Họ Thông | Pinaceae |
10 | Thông xuân nha (5 lá rủ) | Pinus
cernua |
11 | Thông đà lạt | Pinus
dalatensis |
12 | Thông hai lá quả nhỏ (Thông đá vôi quả nhỏ) | Pinus
hwangshanensis |
13 | Thông lá dẹt | Pinus
krempfii |
14 | Thiết sam giả lá ngắn | Pseudotsuga
brevifolia |
| Họ Kim giao | Podocarpaceae |
15 | Thông tre lá ngắn | Podocarpus pilgeri |
| Họ Thông đỏ | Taxaceae |
16 | Thông đỏ lá ngắn | Taxus
chinensis |
17 | Thông đỏ lá dài | Taxus
wallichiana |
| LỚP TUẾ | CYCADOPSIDA |
| Họ Tuế | Cycadaceae |
18 | Các loài Tuế thuộc chi Cycas | Cycas
spp. |
| NGÀNH HẠT KÍN
(NGÀNH MỘC LAN) | ANGIOSPERMAE (MAGNOLIOPHYTA) |
| LỚP HAI LÁ MẦM
(LỚP MỘC LAN) | DICOTYLEDONEAE (MAGNOLIOPSIDA) |
| Họ Ngũ gia bì | Araliaceae |
19 | Sâm lai châu | Panax vietnamensis var.
fuscidiscus |
20 | Sâm lang bian | Panax
vietnamensis var. langbianensis |
| Họ Nam mộc
hương | Aristolochiaceae |
21 | Các loài Tế tân thuộc chi Asarum | Asarum
spp. |
| Họ Hoàng liên
gai | Berberidaceae |
22 | Các loài Hoàng liên ô rô (Mã hồ, Mật gấu) thuộc chi Mahonia | Mahonia
spp. |
23 | Bát giác liên | Podophyllum difforme
(Podophyllum tonkinense) |
| Họ Núc nác | Bignoniaceae |
24 | Các loài Đinh thuộc chi Fernandoa | Fernandoa spp. |
| Họ Hoa chuông | Campanulaceae |
25 | Đẳng sâm | Codonopsis javanica |
| Họ Măng cụt | Clusiaceae |
26 | Trai | Garcinia
fagraeoides |
| Họ Thị | Ebenaceae |
27 | Mun | Diospyros
mun |
28 | Mun sọc | Diospyros
sailetii |
| Họ Đậu | Fabaceae |
29 | Gõ đỏ (Cà te) | Afzelia xylocarpa |
30 | Trắc | Dalbergia
cochinchinensis |
31 | Cẩm lai | Dalbergia
oliveri |
32 | Trắc dây | Dalbergia
rimosa |
33 | Sưa | Dalbergia
tonkinensis |
34 | Giáng hương quả to | Pterocarpus
macrocarpus |
35 | Gụ mật (Gõ mật) | Sindora
siamensis |
36 | Gụ lau | Sindora
tonkinensis |
| Họ Long não | Lauraceae |
37 | Gù hương (Quế balansa) | Cinnamomum
balansae |
38 | Re xanh phấn | Cinnamomum
glaucescens |
39 | Vù hương (Xá xị, Re hương) | Cinnamomum
parthenoxylon |
| Họ Tiết dê | Menispermaceae |
40 | Vàng đắng | Coscinium fenestratum |
41 | Hoàng đằng | Fibraurea recisa |
42 | Nam hoàng liên | Fibraurea tinctoria (Fibraurea
chloroleuca) |
43 | Các loài Bình vôi thuộc chi Stephania | Stephania spp. |
| Họ Mao lương | Ranunculaceae |
44 | Thổ hoàng liên | Thalictrum foliolosum |
| Họ Ngũ vị tử | Schisandraceae |
45 | Các loài Na rừng thuộc chi Kadsura | Kadsura spp. |
| Họ Đay | Tiliaceae |
46 | Nghiến | Burretiodendron tonkinense
(Excentrodendron tonkinense |
| LỚP MỘT LÁ MẦM
(LỚP HÀNH) | MONOCOTYLEDONEAE (LILIOPSIDA) |
| Họ Cau | Arecaceae |
47 | Song mật | Calamus platyacanthus |
48 | Song bột | Calamus poilanei |
| Họ Thiên môn | Asparagaceae |
49 | Hoàng tinh hoa trắng | Disporopsis longifolia |
50 | Hoàng tinh hoa đỏ | Polygonatum kingianum |
| Họ Hành | Liliaceae |
51 | Bách hợp | Lilium
poilanei |
| Họ Ngót ngoẻo | Melanthiaceae |
52 | Các loài Bảy lá một hoa (Trọng lâu) thuộc chi Paris | Paris spp. |
| Họ Lan | Orchidaceae |
53 | Các loài Lan thuộc họ Orchidaceae, trừ các loài quy định
tại Nhóm IA | Orchidaceae spp. |
IIB
TT | Tên Việt Nam | Tên khoa học |
| LỚP CÔN TRÙNG | INSECTA |
| BỘ CÁNH CỨNG | COLEOPTERA |
1 | Cua bay việt nam | Cheirotonus
battareli |
2 | Cua bay đen | Cheirotonus
jansoni |
| BỘ CÁNH VẢY | LEPIDOPTERA |
3 | Bướm phượng đuôi kiếm răng nhọn | Teinopalpus
aureus |
4 | Bướm phượng đuôi kiếm răng tù | Teinopalpus
imperialis |
5 | Bướm phượng cánh chim chấm rời | Troides
aeacus |
6 | Bướm phượng cánh chim chấm liền | Troides
helena |
| LỚP ẾCH NHÁI | AMPHIBIA |
| BỘ CÓ ĐUÔI | CAUDATA |
7 | Các loài cá cóc thuộc giống Paramesotriton | Paramesotriton spp. |
8 | Các loài cá cóc thuộc giống Tylototriton | Tylototriton
spp. |
| LỚP BÒ SÁT | REPTILIA |
| BỘ CÓ VẢY | SQUAMATA |
9 | Tắc kè hoa | Gecko gecko |
10 | Các loài Thạch sùng mí thuộc giống Goniurosaurus | Goniurosaurus
spp. |
11 | Rắn hổ mang trung quốc | Naja
atra |
12 | Rắn hổ mang một mắt kính | Naja
kaouthia |
13 | Rắn hổ mang xiêm | Naja
siamensis |
14 | Rắn ráo trâu | Ptyas
mucosus |
15 | Trăn cộc | Python brongersmai (Python curtus) |
16 | Trăn đất | Python molurus (Python bivittatus) |
17 | Trăn gấm | Python reticulatus (Malayopython
reticulatus) |
18 | Kỳ đà hoa | Varanus
salvator |
| BỘ RÙA | TESTUDINES |
19 | Cua đinh (Ba ba nam bộ) | Amyda
cartilaginea (Amyda ornata) |
20 | Ba ba gai | Palea steindachneri |
21 | Rùa hộp lưng đen | Cuora
amboinensis |
22 | Rùa sa nhân | Cuora
mouhotii |
23 | Rùa đất châu á | Cyclemys
dentata |
24 | Rùa đất sê-pôn | Cyclemys
oldhami |
25 | Rùa đất pul-kin | Cyciemys
puichristriata |
26 | Rùa đất speng-le-ri | Geomyda
spengleri |
27 | Rùa răng | Heosemys
annandalii |
28 | Rùa đất lớn | Heosemys
grandis |
29 | Rùa núi vàng | Indotestudo
elongata |
30 | Rùa ba gờ | Malayemys subtrijuga |
31 | Rùa núi viền | Manouria
impressa |
32 | Rùa câm | Mauremys
mutica |
33 | Rùa đầm cổ đỏ | Mauremys
nigricans |
34 | Rùa bốn mắt | Sacalia
quadriocellata |
35 | Rùa cổ bự | Siebenrockiella
crassicollis |
| LỚP CHIM | AVES |
| BỘ BỒ CÂU | COLUMBIFORMES |
36 | Bồ câu nâu | Columba
pnnicea |
| BỘ BỒ NÔNG | PELECANIFORMES |
37 | Cò quăm đầu đen | Threskiornis
melanocephalus |
| BỘ CẮT | FALCONIFORMES |
38 | Các loài trong bộ Cắt | Falconiformes
spp. (trừ loài Falco peregrinus
đã liệt kê trong nhóm IB) |
| BỘ CÚ | STRIGIFORMES |
39 | Các loài trong bộ Cú Strigiformes | Strigiformes
spp. |
| BỘ GÀ | GALIFORMES |
40 | Các loài gà so thuộc giống Arborophila, Lophura | Arborophila spp.,
Lophura spp. (Trừ loài Arborophila davidi
đã liệt kê ở nhóm IB) |
| BỘ HẠC | CICONIIFORMES |
41 | Hạc đen | Ciconia
nigra |
42 | Già đẫy lớn | Leptoptilos
dubius |
| BỘ HỒNG HOÀNG | BUCEROTIFORMES |
43 | Các loài trong họ Hồng hoàng | Bucerotidae spp. (trừ các loài Buceros bicornis,
Aceros nipalensis, Rhyticeros undulatus
và Anorrhinus austeni thuộc Nhóm IB) |
| BỘ NGỖNG | ANSERIFORMES |
44 | Vịt đầu đen | Aythya
baeri |
45 | Vịt mỏ nhọn | Mergus
squamatus |
| BỘ SẺ | PASSERRIFORMES |
46 | Sẻ đồng ngực vàng | Emberiza aureola |
47 | Các loài thuộc các giống Garrulax, Trochalopteron, Pterorhinus,
Ianthocincla | Garrulax
spp., Trochalopteron_spp., Pterorhinus
spp., Ianthocincla spp. |
48 | Nhồng (Yểng) | Gracula
religiosa |
49 | Kim oanh tai bạc | Leiothrix
argentauris |
50 | Kim oanh mỏ đỏ | Leiothrix
lutea |
51 | Các loài thuộc giống Pitta,
Hydronis | Pitta spp.,
Hydronis spp. |
| BỘ SẾU | GRUIFORMES |
52 | Chân bơi | Heliopais
personatus |
| BỘ ƯNG | ACCIPITRIFORMES |
53 | Các loài trong bộ Ưng | Accipitriformes
spp. (trừ các loài Aquila
heliaca, Gyps indicus, Gyps bengalensis, Sarcogyps calvus
đã liệt kê trong nhóm IB) |
| BỘ VẸT | PSITTAFORMES |
54 | Các loài vẹt thuộc giống Psittacula | Psittacula
spp. |
55 | Vẹt lùn | Loriculus
verianis |
| LỚP THÚ | MAMMALIA |
| BỘ DƠI | CHIROPTERA |
56 | Dơi ngựa bé | Pteropus
hypomelanus |
57 | Dơi ngựa ly-lei | Pteropus
lylei |
58 | Dơi ngựa lớn | Pteropus
vampyrus |
| BỘ GẶM NHẤM | RODENTIA |
59 | Chuột đá | Laonastes
aenigmamus |
60 | Sóc bay trâu | Petaurista
philippensis |
61 | Sóc đen | Ratufa bicolor |
| BỘ KHỈ HẦU | PRIMATES |
62 | Khỉ mặt đỏ | Macaca
arctoides |
63 | Khỉ mốc | Macaca
assamensis |
64 | Khỉ đuôi dài | Macaca
fascicularis |
65 | Khỉ đuôi lợn | Macaca
leonina |
66 | Khỉ vàng | Macaca
mulatta |
| BỘ MÓNG GUỐC
CHẴN | ARTIODACTYLA |
67 | Mang pù hoạt | Muntiacus
puhoatensis |
68 | Nai | Rusa
unicolor |
69 | Cheo cheo | Tragulus
kanchil |
70 | Cheo cheo lưng bạc | Tragulus
versicolor |
| BỘ THỎ | LAGORMORPHA |
71 | Thỏ rừng | Lepus sinensis |
| BỘ THÚ ĂN THỊT | CARNIVORA |
72 | Lửng lợn | Arctonyx
collaris |
73 | Cầy tai trắng | Arctogalidia trivirgata |
74 | Triết chỉ lưng | Mustela strigidorsa |
75 | Lửng chó | Nyctereutes procyonoides |
76 | Cầy vòi mốc | Paguma larvata |
77 | Cầy vòi hương | Paradoxurus hermaphroditus |
78 | Cầy giông | Viverra zibetha |
79 | Cầy hương | Viverricula indica |
80 | Mèo ri | Felis chaus |
81 | Mèo rừng | Prionailurus bengalensis |
(Trong Danh mục này, tên gọi chính thức của loài là
tên khoa học (tên Latin). Tên tiếng Việt chỉ
có giá trị tham khảo).
PHỤ LỤC II
MẪU MÃ SỐ CƠ SỞ NUÔI, TRỒNG
(Kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Chính
phủ)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN ĐƠN VỊ QUẢN LÝ ------- | CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
| ……….,
ngày ... tháng ... năm ...…... |
MÃ SỐ CƠ SỞ NUÔI, TRỒNG
1.Quy cách mã số
Hai chữ cái đầu thể hiện Phụ lục,
Nhóm và loại mẫu vật, chữ cái thứ ba thể hiện sinh cảnh sống: IA-C là thực vật trên cạn, IA-N là
thực vật dưới nước (thủy sinh) thuộc Phụ lục I hoặc Nhóm I; IB-C là động vật trên cạn, IB-N là
động vật dưới nước thuộc Phụ lục I hoặc Nhóm I;
IIA-C là thực vật trên cạn, IIA-N là thực vật thủy sinh thuộc Phụ lục II
hoặc Nhóm II; IIB-C là động vật trên cạn, IIB-N là động vật thủy sinh thuộc Phụ
lục II hoặc Nhóm II; IIIA-C là thực vật trên cạn, IIIA-N là thực vật thủy sinh
thuộc Phụ lục III; IIIB-C là
động vật trên cạn, III-N là động vật thủy sinh thuộc Phụ lục III.
Các chữ cái tiếp theo thể hiện mục
đích của cơ sở nuôi, trồng: VN đối với nuôi, trồng không vì mục đích thương mại;
hai chữ viết tắt của tỉnh nơi đặt cơ sở đối với nuôi, trồng vì mục đích thương
mại.
Ví dụ :
IA-C-VN-008, trong đó:
I: Phụ lục I hoặc Nhóm I;
A: Loài thực vật;
C: Trên cạn;
VN: Mã quốc gia với loài nuôi,
trồng phi thương mại;
008: Số của cơ sở trồng.
IB-C-VN-008, trong đó:
I: Phụ lục I hoặc Nhóm I;
B: Loài động vật;
C: Trên cạn;
VN: Mã quốc gia với loài nuôi,
trông phi thương mại;
008: Số của cơ sở nuôi.
IIA-N-HAN-008, trong đó:
II: Phụ lục II hoặc Nhóm II;
A: Loài thực vật;
N: Thủy sinh;
HAN: Mã tỉnh, thành phố với loài
trồng thương mại (HAN là mã của thành phố Hà Nội);
008: Số của cơ sở trồng.
IIB-C-HAN-008, trong đó:
II: Phụ lục II hoặc Nhóm II;
B: Loài động vật;
C: Trên cạn;
HAN: Mã tỉnh, thành phố với loài
trồng thương mại (HAN là mã của thành phố Hà Nội).
IHA-N-HAN-008, trong đó:
III: Phụ lục III
A: Loài thực vật;
N: Thủy sinh;
HAN: Mã tỉnh, thành phố với loài
trồng thương mại (HAN là mã của thành phố Hà Nội);
008: Số của cơ sở trồng.
IIIB-C-HAN-008, trong đó:
III: Phụ lục III;
B: Loài động vật;
C: Trên cạn;
HAN: Mã tỉnh, thành phố với loài
trồng thương mại (HAN là mã của thành phố Hà Nội);
008: Số của cơ sở nuôi.
2.Thông tin kèm theo mã số
Các mã số được cấp kèm theo thông
tin ví dụ dưới đây:
Tên cơ sở: Cơ sở nuôi
cá sấu nước ngọt Suối Tiên.
Địa chỉ: Xóm 3, xã
Tân Phú, quận 9, thành phố Hồ Chí Minh.
Ngày thành lập: Ngày 01
tháng 01 năm 1989.
Ngày cấp mã số: Ngày 01
tháng 01 năm 2002.
Loài nuôi, trồng:
Cá sấu nước ngọt (Crocodylus siamensis).
Nguồn gốc mẫu vật:
Mua từ cơ sở nuôi hợp pháp B.
Quy cánh đánh dấu:
Tất cả các cá thể được đánh dấu
bằng việc cắt vảy đuôi (khi đạt 3 tháng tuổi).
Ghi chú: Đối với cơ
sở nuôi, trồng nhiều Nhóm loài thì mã số áp dụng đối với loài có quy chế quản
lý, bảo vệ cao nhất, phần thông tin kèm theo mã số ghi đầy đủ thành phần loài.
| Địa điểm...........,
ngày .... tháng... năm ... Ký tên (Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của
người đại diện và đóng dấu) |
QUY ƯỚC VIẾT TẮT TÊN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ
TT | Tên tỉnh, thành
phố | Viết tắt | TT | Tên tỉnh, thành
phố | Viết tắt |
1 | An Giang | AGG | 33 | Kon Tum | KTM |
2 | Bắc Kạn | BCN | 34 | Lai Châu | LCU |
3 | Bình Dương | BDG | 35 | Lâm Đồng | LDG |
4 | Bình Định | BĐH | 36 | Lạng Sơn | LSN |
5 | Bắc Giang | BGG | 37 | Lào Cai | LCI |
6 | Bạc Liêu | BLU | 38 | Long An | LAN |
7 | Bắc Ninh | BNH | 39 | Nam Định | NDH |
8 | Bình Phước | BPC | 40 | Nghệ An | NAN |
9 | Bến Tre | BTE | 41 | Ninh Bình | NBH |
10 | Bình Thuận | BTN | 42 | Ninh Thuận | NTN |
11 | Bà Rịa - Vũng Tàu | BTV | 43 | Phú Thọ | PTO |
12 | Cao Bằng | CBG | 44 | Phú Yên | PYN |
13 | Cà Mau | CMU | 45 | Quảng Bình | QBH |
14 | Cần Thơ | CTO | 46 | Quảng Nam | QNM |
15 | Đà Nẵng | DAN | 47 | Quảng Ngãi | QNI |
16 | Đắk Lắk | DLC | 48 | Quảng Ninh | QNH |
17 | Đắk Nông | DNG | 49 | Quảng Trị | QTI |
18 | Điện Biên | DBN | 50 | TP. Hồ Chí Minh | HCM |
19 | Đồng Nai | DNI | 51 | Sơn La | SLA |
20 | Đồng Tháp | DTP | 52 | Sóc Trăng | STG |
21 | Gia Lai | GLI | 53 | Tây Ninh | TNH |
22 | Hà Giang | HAG | 54 | Thái Bình | TBH |
23 | Hà Nam | HNM | 55 | Thái Nguyên | TNN |
24 | Hà Nội | HAN | 56 | Thanh Hoá | THA |
25 | Hà Tĩnh | HTH | 57 | Thừa Thiên Huế | TTH |
26 | Hải Dương | HDG | 58 | Tiền Giang | TGG |
27 | Hải Phòng | HPG | 59 | Tuyên Quang | TQG |
28 | Hậu Giang | HGG | 60 | Trà Vinh | TVH |
29 | Hoà Bình | HBH | 61 | Vĩnh Long | VLG |
30 | Hưng Yên | HYN | 62 | Vĩnh Phúc | VPC |
31 | Kiên Giang | KGG | 63 | Yên Bái | YBI |
32 | Khánh Hoà | KHA | | | |
PHỤ LỤC III
MẪU GIẤY
PHÉP CITES
(Kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP
ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Chính
phủ)

The
following codes be used to indicate the purpose of the transaction for box
No.5a:
(Các mã sau được sử
dụng để chỉ mục đích của việc vận chuyển tại ô số 5a:)
TCommercial/Thương mại
ZZoos/ Trao đổi giữa các vườn thú
G Botanical gardens/ Trao đổi giữa các
vườn thực vật
QCircuses and travelling exhibitions/Xiếc hoặc
triển lãm lưu động
SScientific/Khoa học
H Hunting trophies/ Mẫu vật săn bắn
P Personal/ Tài sản cá nhân
M Medical (including biomedical research) IY sinh (bao gồm cả nghiên
cứu y sinh học)
E Educational/ Giáo dục
N Reintroduction or introduction into the wild/ Tái thả vào tự nhiên
B Breeding in captivity or artificial propagation/ Gây nuôi sinh sản
hoặc trồng cấy nhân tạo
L Law
enforcement / judicial / forensic/ Thực thi luật/Truy tố/Khởi tố
The
following codes be used to indicate the source of specimens for box No. 10:
(Các mã sau được sử
dụng để chỉ nguồn gốc của mẫu vật tại ôsố10:)
WSpecimens taken from the wild/Mẫu vật được đánh bắt
từ tự nhiên
R Specimen soriginating from a ranching operation/ Mẫu vật có nguồn gốc từ
trại nuôi sinh trưởng
DAppendix-I animals bred in captivity for commercial purposes and Appendix-I
plants artificially propagated for commercial purposes, as well as parts and
derivatives thereof, exported under the provisions of Article VII, paragraph 4/
Mẫu vật của các loài động vật, thực vật thuộc Phụ lục
I được gây nuôi sinh sản và trồng cấy nhân tạo vì mục đích thương mại, kể cả
các bộ phận và dẫn xuất, được xuất khẩu theo quy định tại khoản 4, điều VII
A Plants that are artificially propagated in accordance with
Resolution Conf. 11.11 (Rev. CoP13), paragraph a), as well as parts and
derivatives thereof, exported under the provisions of Article VII, paragraph 5
(specimens of species included in Appendix I that have been propagated
artificially for non-commercial purposes and specimens of species included in
Appendices II and III)/ Các loài thực vật được trồng cấy
nhân tạo theo quy định tại khoản a Nghị quyết 11.11 (sửa đổi tại CoP13), kể cả
các bộ phận và dẫn xuất, được xuất khẩu theo quy định tại khoản 5, điều VII
(mẫu vật các loài Phụ lục I được trồng cấy nhân tạo không vì mục đích thương
mại và mẫu vật các loài thuộc Phụ lục II và III)
CAnimals bred in captivity in accordance with Resolution Conf.
10.16 (Rev.), as well as parts and derivatives thereof, exported under the
provisions of Article VII, paragraph 5 (specimens of species included in
Appendix I that have been bred in captivity for non-commercial purposes and
specimens of species included in Appendices II and III)/ Các loài động vật
được gây nuôi sinh
sản theo quy định tại Nghị quyết 10.16 (sửa đổi),
kể cả các bộ phận và dẫn xuất, được xuất khẩu theo quy định tại khoản 5, điều
VII (mẫu vật các loài thuộc Phụ lục I được gây nuôi sinh sản không vì mục đích
thương mại và mẫu vật các loài thuộc Phụ lục II và III)
FAnimals bom in captivity (F1 or subsequent generations) that do not fulfil the definition of
'bred in captivity' in Resolution Conf. 10.16 (Rev.), as well as parts and
derivatives thereof/ Các loài động vật được sinh ra
trong các cơsởgây nuôi sinh sản (F1
hoặc cácthế hệ kế tiếp) nhưng
chưa đáp ứng được quy định của định nghĩa “gây nuôi sinh sản” của Nghị quyết
10.16 (sửa đổi), kể cả các bộ phận và dẫn xuất của chúng
USource unknown (must be justified)/ Nguồn gốc không rõ
ràng (cần phải xác định)
I Confiscated or seized specimens/ Mẫu vật tịch thu
OPre-Convention specimens/ Mẫu vật tiền Công ước
PHỤ LỤC IV
MẪU PHƯƠNG ÁN NUÔI
(Kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Chính
phủ)
I.PHƯƠNG ÁN NUÔI ÁP DỤNG VỚI LOÀI NUÔI SINH SẢN1
Động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm,
động vật hoang dã nguy cấp thuộc phụ lục CITES
1. Tên và địa
chỉ của cơ sở: ............................................................................................................
2. Họ, tên
chủ cơ sở hoặc người đại diện: .......................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/căn cước công
dân/: ........... Ngày cấp: ...............Nơi cấp: ...............................
3. Ngày thành
lập cơ sở: ............................................................................................................
4. Loài nuôi
(tên khoa học, tên thông thường): ..........................................................................
5. Mục đích
nuôi: □ Vì mục đích thương mại □ Không vì mục đích thương mại
6. Tài liệu
chứng minh các con giống có nguồn gốc hợp pháp theo quy định.
7. Hiện trạng
tổng đàn gồm: đàn bố mẹ, đàn giống hậu bị đang nuôi và đàn con (số lượng cá thể,
giới tính và độ tuổi).
Bố mẹ | Hậu bị | Con non trưởng
thành (không bao gồm cá thể bố mẹ và hậu bị) | Con non chưa trưởng
thành | Tổng đàn | Ghi chú |
Đực | Cái | Đực | Cái | Đực | Cái | Không xác định |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9=1+2+3+4+5+6+7+5 | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
8. Nếu cơ sở
mới sản xuất được thế hệ F1 thì cung cấp tài liệu chứng minh cơ sở được quản lý
và hoạt động theo phương pháp mà một cơ sở khác đã áp dụng và được công nhận đã
sản xuất được thế hệ F2.
9. Thông tin
về năng lực sản xuất (sản lượng) hàng năm trước đây, hiện tại và dự kiến trong
các năm tới, gồm:
9.1. Số lượng cá thể con sinh sản hàng năm
a) Đối với loài đẻ trứng (loài đẻ
con không phải điền thông tin vào mục này)
Năm | Bố mẹ | Giai đoạn trứng
(nếu có) và con non | Con non đã
trưởng thành |
Đực | Cái | Tỷ lệ cá thể mẹ
sinh sản | Số ổ trứng bình
quân/ổ trứng | Tổng số trứng | Tỷ lệ trứng
hỏng (%) | Số trứng nở | Con non chưa
trưởng thành | Tỷ lệ chết con
non (%) | Con trưởng
thành | Tỷ lệ chết con
trưởng thành |
Quá khứ2 | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
Hiện tại3 | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
Dự kiến4 | | | | | | | | | | | |
b) Đối với loài đẻ con (loài đẻ
trứng không phải điền thông tin vào mục này)
Năm | Bố mẹ | Giai đoạn con
non chưa trưởng thành | Con non đã trưởng
thành |
Đực | Cái | Số con non
trung bình được sinh sản/01 cá thể mẹ | Tỷ lệ cá thể mẹ
sinh sản (%) | Tỷ lệ con non
bị chết (%) | Tổng con non
hiện có | Tỷ lệ chết (%) | Tổng con trưởng
thành |
Quá khứ5 | | | | | | | | |
| | | | | | | | |
Hiện tại6 | | | | | | | | |
| | | | | | | | |
Dự kiến7 | | | | | | | | |
9.2. Những biến động bất thường trong sinh sản hàng năm
(nếu có), giải thích nguyên nhân những biến động bất thường.
10. Đánh giá
nhu cầu dự kiến và nguồn cung cấp con giống bổ sung cho đàn giống sinh sản của
cơ sở nhằm tránh sinh sản đồng huyết, cận huyết.
11. Loại sản
phẩm chính (động vật sống, da, xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất
khác) (Chỉ áp dụng cho các cơ sở nuôi thương mại).
12. Mô tả chi
tiết phương pháp đánh dấu mẫu vật (dùng thẻ, chip
điện tử, cắt tai, cắt vây) nhằm xác định nguồn giống sinh sản, các thế hệ
kế tiếp và các loại sản phẩm xuất khẩu.
13. Mô tả cơ sở
hạ tầng của cơ sở nuôi hiện tại và dự kiến trong tương lai:
- Kích thước
chuồng nuôi chính và chuồng nuôi cách ly (nếu có): diện tích chuồng nuôi (chiều
rộng, chiều dài) và chiều cao của chuồng.
- Mật độ
nuôi.
- Các mô tả
khác.
14. Mô tả các
biện pháp chăm sóc
- Thức ăn.
- Nước uống.
- Mô tả khác.
15. Điều kiện
thú y và phòng chống dịch bệnh cho động vật hoang dã (Mô tả các điều kiện về
thú y và phòng chống bệnh cho động vật).
16. Vệ sinh
môi trường
- Các biện
pháp xử lý môi trường (nếu có).
- Nếu cơ sở đã thực hiện đánh giá tác
động môi trường hoặc lập kế hoạch bảo vệ môi trường được phê duyệt thì nêu số
văn bản, cơ quan phê duyệt và ngày phê duyệt.
17. Cách thức
ghi chép thông tin: thông tin về quần thể động vật hoang dã gây nuôi được ghi
chép và lưu trữ như thế nào.
18. Thuyết
minh về hoạt động được cơ sở nuôi sử dụng và cam kết về những đóng góp cho công
tác bảo tồn loài.
19. Mô tả các
rủi ro và các biện pháp xử lý rủi ro:
- Các rủi ro
đối với môi trường tự nhiên (nếu có) và các biện pháp phòng, chống rủi ro.
- Các rủi ro
đối với an toàn của con người và vật nuôi khác (nếu có) và các biện pháp phòng
chống rủi ro.
- Các rủi ro
về dịch bệnh và các biện pháp phòng chống dịch bệnh.
- Các rủi ro
khi động vật thoát khỏi chuồng/cơ sở nuôi hoặc bị đánh cắp; mô tả các biện pháp
phòng, chống động vật thoát ra ngoài môi trường tự nhiên đối với loài được nuôi
tại khu vực không phải là khu vực phân bố tự nhiên của loài.
20. Mô tả các
biện pháp đảm bảo động vật nuôi được đối xử nhân đạo ở mọi khâu (nuôi, giết mổ,
vận chuyển....)./.
| Địa điểm ..., ngày.... tháng...
năm ... Ký tên (Tổ chức: ghi rõ họ,
tên, chức vụ của người đại diện và đóng dấu; cá nhân: ghi rõ họ, tên) |
II.PHƯƠNG ÁN NUÔI ÁP DỤNG ĐỐI VỚI LOÀI NUÔI SINH TRƯỞNG8
Động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm,
động vật hoang dã nguy cấp thuộc phụ lục CITES
1. Tên và địa
chỉ của cơ sở: ............................................................................................................
2. Họ, tên
chủ cơ sở hoặc người đại diện: .......................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/căn cước công
dân/: ....... Ngày cấp:
..................Nơi cấp: ..............................
3. Ngày thành
lập cơ sở: ...................................................................................................................
4. Loài nuôi
(tên khoa học, tên thông thường): ...................................................................................
5. Mục đích
nuôi: □ Vì mục đích thương mại □ Không vì mục đích thương mại
6. Tài liệu
chứng minh các con giống có nguồn gốc hợp pháp theo quy định pháp luật: ....................
7. Hiện trạng tổng đàn gồm:
Cáthể trưởng thành | Cá thể chưa
trưởng thành (không bao gồm cá thể bố mẹ và hậu bị) | Tổng đàn | Ghi chú |
Đực | Cái | Không xác định |
1 | 2 | 3 | 4 | 5=1+2+3+4 | 6 |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
8. Thông tin về năng lực sản xuất
(sản lượng) hàng năm trước đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới.
9. Loại sản
phẩm chính (động vật sống, da, xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất
khác) (Chỉ áp dụng cho các cơ sở nuôi thương mại).
10. Mô tả chi
tiết phương pháp đánh dấu mẫu vật.
11. Mô tả cơ
sở hạ tầng của cơ sở nuôi hiện tại và dự kiến trong tương lai.
Kích thước chuồng nuôi chính và
chuồng nuôi cách ly (nếu có): diện tích chuồng nuôi (chiều rộng, chiều dài) và
chiều cao của chuồng.
12. Mô tả các
biện pháp chăm sóc
- Thức ăn: mô
tả thức ăn, lượng thức ăn trung bình cho 1 cá thể/ngày, tần suất cho ăn (số lần
ăn/ngày).
- Thức ăn.
- Nước uống.
- Mô tả khác.
13. Điều kiện
thú y và phòng chống dịch bệnh cho động vật hoang dã (Mô tả các điều kiện về
thú y và phòng chống bệnh cho động vật).
14. Vệ sinh
môi trường
- Các biện
pháp xử lý môi trường (nếu có).
- Nếu cơ sở đã thực hiện đánh giá tác
động môi trường hoặc lập kế hoạch bảo vệ môi trường được phê duyệt thì nêu số
văn bản, cơ quan phê duyệt và ngày phê duyệt.
15. Cách thức
ghi chép thông tin: thông tin về quần thể động vật hoang dã gây nuôi được ghi
chép và lưu trữ như thế nào.
16. Mô tả thủ
tục kiểm tra và giám sát được sử dụng để nhận dạng động vật nuôi hợp pháp (gồm
bố mẹ, đàn hậu bị và các con) và phát hiện các cá thể có nguồn gốc bất hợp pháp
được đưa vào cơ sở nuôi.
17. Thuyết
minh về hoạt động được cơ sở nuôi sử dụng và cam kết về những đóng góp cho công
tác bảo tồn loài:
- Số lượng cá
thể đực, cái thuần chủng, độ tuổi của động vật tái thả lại khu vực phân bố tự
nhiên của loài hoặc trao đổi với các cơ sở nuôi không vì mục đích thương mại.
- Thời điểm
tái thả lại môi trường tự nhiên.
- Tần suất
tái thả (nếu có).
- Các biện
pháp khác.
18. Mô tả các
rủi ro và các biện pháp xử lý rủi ro:
- Các rủi ro
đối với môi trường tự nhiên (nếu có) và các biện pháp phòng, chống rủi ro.
- Các rủi ro
đối với an toàn của con người và vật nuôi khác (nếu có) và các biện pháp phòng
chống rủi ro.
- Các rủi ro
về dịch bệnh và các biện pháp phòng chống dịch bệnh.
- Các rủi ro
khi động vật thoát khỏi chuồng/cơ sở nuôi hoặc bị đánh cắp; mô tả các biện pháp
phòng, chống động vật thoát ra ngoài môi trường tự nhiên đối với loài được nuôi
tại khu vực không phải là khu vực phân bố tự nhiên của loài.
19. Mô tả các
biện pháp đảm bảo động vật nuôi được đối xử nhân đạo ở mọi khâu (nuôi, giết mổ,
vận chuyển....)./.
| Địa điểm ..., ngày.... tháng... năm ... Ký tên (Tổ chức: ghi rõ họ,
tên, chức vụ của người đại diện và đóng dấu; cá nhân: ghi rõ họ, tên) |
___________________________________
1 Mỗi loài sẽ có một phương án nuôi riêng.
2 Chỉ ghi thông tin nếu động vật đã sinh sản tại cơ sở và cung cấp số liệu
từ 1 đến 5 năm kể từ năm đề nghị đăng ký mã số.
3 Là năm đăng ký cơ sở nuôi.
4 Dự kiến khả năng sinh sản của động vật từ 1 đến 3 năm kể từ năm đề nghị
đăng ký mã số.
5 Chỉ ghi thông tin nếu động vật đã sinh sản tại cơ sở và cung cấp số liệu
từ 1 đến 5 năm kể từ năm đề nghị đăng ký mã số.
6 Là năm đăng ký cơ sở nuôi.
7 Dự kiến khả năng sinh sản của động vật từ 1 đến 3 năm
kể từ năm đề nghị đăng ký mã số.
8 Mỗi loài phải lập một phương án nuôi riêng.