Nghị định 31/2024/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 01/2012/NĐ-CP, Nghị định 61/2016/NĐ-CP và Nghị định 36/2019/NĐ-CP
15-03-2024
15-03-2024
Chính phủ Số: 31/2024/NĐ-CP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 15 tháng 3 năm 2024 |
Nghị định
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 01/2012/NĐ-CP, NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2016/NĐ-CP VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 36/2019/NĐ-CP
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 2 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 như sau:
“2. Thủ tục cấp phép nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể được quy định như sau:
a) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài đề nghị nghiên cứu, sưu tầm nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ gồm: Đơn đề nghị (Phụ lục I) kèm theo Đề án (Phụ lục II) nêu rõ mục đích, địa bàn, thời hạn và đối tác Việt Nam tham gia nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể đến Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao. Trong trường hợp địa bàn nghiên cứu, sưu tầm có phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên thì nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đối với Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và 10 ngày làm việc đối với Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, thủ trưởng các cơ quan nêu trên có trách nhiệm xem xét cấp phép. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản.”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 3 như sau:
“4. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề đối với chủ cửa hàng mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia:
a) Chủ cửa hàng nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia đến Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao;
b) Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia bao gồm:
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ (Phụ lục IV);
Bản sao hợp pháp các văn bằng chuyên môn có liên quan.”.
2. Sửa đổi, bổ sung một số Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP tại Mẫu số 01 Phụ lục I kèm theo Nghị định này;
b) Sửa đổi, bổ sung Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP tại Mẫu số 02 Phụ lục I kèm theo Nghị định này;
c) Sửa đổi, bổ sung Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP tại Mẫu số 03 Phụ lục I kèm theo Nghị định này;
d) Sửa đổi, bổ sung Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP tại Mẫu số 04 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
3. Bổ sung, thay thế một số cụm từ tại các điểm, khoản của khoản 3 Điều 2 như sau:
a) Bổ sung cụm từ “Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao” sau cụm từ “Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch” tại điểm b khoản 3, điểm đ khoản 3, điểm e khoản 3;
b) Thay thế cụm từ “gửi trực tiếp” bằng cụm từ “nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử” tại điểm b khoản 3;
c) Thay thế cụm từ “gửi qua đường bưu điện” bằng cụm từ “gửi qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử” tại điểm c, điểm e khoản 3.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 6 như sau:
“1. Cơ sở kinh doanh giám định cổ vật nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đến người có thẩm quyền quy định tại Điều 5 Nghị định này. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Danh sách kèm theo lý lịch khoa học theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và bản sao văn bằng, chứng chỉ của các chuyên gia;
c) Bản sao quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động giữa cơ sở kinh doanh giám định cổ vật và các chuyên gia;
d) Danh mục trang thiết bị, phương tiện để thực hiện giám định.”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 16 như sau:
“1. Tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng nhận hành nghề nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đến người có thẩm quyền quy định tại Điều 15 Nghị định này. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Danh sách người được cấp Chứng chỉ hành nghề quy định tại điểm c khoản 1, điểm c khoản 2, điểm c khoản 3 và điểm c khoản 4 Điều 14 Nghị định này kèm theo bản sao Chứng chỉ hành nghề.”.
3. Sửa đổi, bổ sung một số mẫu tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung Mẫu số 01 Phụ lục kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP tại Mẫu số 01 Phụ lục II kèm theo Nghị định này;
b) Sửa đổi, bổ sung Mẫu số 05 Phụ lục kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP tại Mẫu số 02 Phụ lục II kèm theo Nghị định này;
c) Sửa đổi, bổ sung Mẫu số 07 Phụ lục kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP tại Mẫu số 03 Phụ lục II kèm theo Nghị định này;
d) Sửa đổi, bổ sung Mẫu số 08 Phụ lục kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP tại Mẫu số 04 Phụ lục II kèm theo Nghị định này.
4. Thay thế cụm từ “gửi qua đường bưu điện” bằng cụm từ “gửi qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử” tại điểm a khoản 2 Điều 7, khoản 1 Điều 11, điểm a khoản 2 Điều 12, điểm a khoản 2 Điều 17.
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 20 như sau:
a) Bổ sung cụm từ “qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc nộp trực tiếp” sau cụm từ “01 bộ hồ sơ đề nghị” tại khoản 1;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:
“3. Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử.”.
2. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 22 như sau:
a) Bổ sung cụm từ “qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc nộp trực tiếp” sau cụm từ “01 bộ hồ sơ đề nghị” tại khoản 1;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:
“3. Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử.”.
3. Sửa đổi, bổ sung một số mẫu tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung Mẫu số 01 Phụ lục kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP tại Mẫu số 01 Phụ lục III kèm theo Nghị định này;
b) Sửa đổi, bổ sung Mẫu số 02 Phụ lục kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP tại Mẫu số 02 Phụ lục III kèm theo Nghị định này;
c) Sửa đổi, bổ sung Mẫu số 04 Phụ lục kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP tại Mẫu số 03 Phụ lục III kèm theo Nghị định này.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.