THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC HẢI QUAN THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo
Quyết định số 2473/QĐ-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Bộ Tài chính)
PHẦN I: DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC HẢI QUAN THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính TTHC) | Tên văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL)
quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện | Đã được công bố tại Quyết định của Bộ
Tài chính |
1 | 1.007240 | Thủ tục đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế để sản xuất, lắp ráp xe
ô tô | Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 101/2021/NĐ-CP ngày 15/11/2021 của Chính phủ | Hải quan | Cục Hải quan; Chi cục Hải quan | STT 1 (điểm a khoản 2 Phần 1) Quyết định số 863/QĐ- BTC ngày 18/6/2020 |
2 | 3.000045 | Thủ tục áp dụng mức thuế suất 0% của nhóm 98.49 | Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 101/2021/NĐ-CP ngày 15/11/2021 của Chính phủ | Hải quan | Cục Hải quan; Chi cục Hải quan | STT 2 (điểm a khoản 2 Phần 1) Quyết định số 863/QĐ- BTC ngày 18/6/2020 |
PHẦN II: NỘI DUNG
CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HẢI QUAN THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
1. Thủ tục đăng
ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế để sản xuất, lắp ráp xe ô tô
1.1 Trình tự thực hiện
Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký tham gia
Chương trình ưu đãi thuế trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống dữ liệu điện tử hoặc
gửi qua đường bưu điện cho cơ quan hải quan nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính
hoặc nơi có nhà máy sản xuất, lắp ráp để đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi
thuế ngay sau ngày Nghị định này được ký ban hành hoặc thời điểm bất kỳ hàng
năm trong thời gian của Chương trình ưu đãi thuế.
1.2 Cách thức thực hiện: Gửi thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện
tử hải quan đối với phương thức điện tử hoặc gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện tới cơ quan hải quan nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính hoặc nơi có
nhà máy sản xuất, lắp ráp.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Công văn đăng ký tham gia Chương
trình ưu đãi thuế linh kiện ô tô theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định số 101/2021/NĐ-CP: 01 bản chính;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất,
lắp ráp xe ô tô: 01 bản sao có chứng thực;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Không.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp có
giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp xe ô tô do Bộ Công Thương cấp.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Cục Hải quan hoặc
Chi cục hải quan nơi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế
của doanh nghiệp.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định số 101/2021/NĐ-CP.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số
107/2016/QH13;
- Nghị định số 57/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ
sung một số Điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của
Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa
và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan
và Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP;
- Nghị định số 101/2021/NĐ-CP ngày 15
tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ và Nghị định số
57/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu,
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn
hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
Mẫu số
05
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: ………/……… V/v đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế linh kiện
ô tô | Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
Kính gửi:
Cơ quan hải quan ……………….. (1)
Tên tổ chức/cá nhân:
……………………………………………………………………. (2)
Mã số thuế:
……………………………………………………………………………………
CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu số: …………………………
Ngày cấp: …/…/………….
Nơi cấp: …………………………………………………… Quốc tịch:
…………………….
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………………………..; số fax:
……………………………………
Tên Nhà máy sản xuất, lắp ráp (SXLR) ô tô
……………………………….., công suất sản xuất, lắp ráp ô tô của nhà máy …………………………………………….
Địa điểm thực hiện Nhà máy:
……………………………………………………………......
Nay, (2) ………………………………. đăng ký tham gia
Chương trình ưu đãi thuế linh kiện ô tô từ …/…/…… đến …/…/…… để SXLR xe ô tô
gồm:
- Chủng loại xe:
□ Xe ô tô chạy điện, xe ô tô sử dụng pin
nhiên liệu, xe ô tô hybrid, xe ô tô sử dụng nhiên liệu sinh học hoàn toàn, xe ô
tô sử dụng khí thiên nhiên (3)
□ Xe ô tô sử dụng nhiên liệu xăng, dầu
- Mẫu xe đăng ký sản xuất lắp ráp (nêu rõ
tiêu chí động cơ; tiêu chí thân vỏ xe/khung vỏ xe (áp dụng cho nhóm xe chở
người từ 09 chỗ ngồi trở xuống), tiêu chí khung ô tô (áp dụng cho nhóm xe mini
buýt và xe buýt), tiêu chí cabin (áp dụng cho nhóm xe tải)):
+ Số lượng mẫu: ……………;
+ Tên mẫu xe: ……….. thuộc nhóm xe 87.02/
87.03/ 87.04/ 87.05.
- Nội dung cam kết thực hiện:
+ Cam kết đạt đủ các tiêu chí sản lượng
chung tối thiểu, sản lượng riêng tối thiểu của xe sử dụng nhiên liệu xăng, dầu;
sản lượng của xe ô tô chạy điện; xe ô tô sử dụng pin nhiên liệu; xe ô tô
hybrid; xe ô tô sử dụng nhiên liệu sinh học hoàn toàn; xe ô tô sử dụng khí
thiên nhiên theo quy định tại điểm b.12 khoản 3.2 Mục 1 Chương 98 Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định này.
+ Cam kết sản xuất, lắp ráp các loại xe
đúng mẫu xe đăng ký, đáp ứng các điều kiện về khí thải, về mẫu xe theo quy định
tại điểm a, điểm b khoản 3.3 Điều 7a và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế
(nếu có).
- Thời gian dự kiến nhập khẩu linh kiện từ
…………………… đến ……………………
Các giấy tờ kèm theo công văn này gồm:
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất,
lắp ráp xe ô tô (01 bản sao có chứng thực);
Tổ chức/cá nhân cam kết thực hiện đúng quy
định hiện hành về xuất nhập khẩu hàng hóa và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về các cam kết này.
Tổ chức/cá nhân kính đề nghị Cơ quan hải
quan (1) ……………………………. tiếp nhận việc đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế
nhập khẩu linh kiện ô tô./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu:
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN (Hoặc người được
ủy quyền) (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1): Ghi tên cơ quan hải quan nơi tiếp
nhận công văn đăng ký tham gia Chương trình.
(2): Ghi tên tổ chức/cá nhân đăng ký tham
gia Chương trình ưu đãi thuế.
(3): Trường hợp tích vào ô này thì không
phải đăng ký thông tin về mẫu xe.
2. Thủ tục áp
dụng mức thuế suất ưu đãi 0% của nhóm 98.49
2.1. Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị áp dụng
mức thuế suất ưu đãi 0% cho cơ quan hải quan nơi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi
thuế trong vòng 60 ngày kể từ ngày 30 tháng 6 hoặc ngày 31 tháng 12. Trường hợp
nộp hồ sơ quá thời hạn 60 ngày, cơ quan hải quan tiếp nhận hồ sơ, thực hiện
kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của Chính phủ.
- Trường hợp doanh nghiệp có kỳ xét ưu đãi
đầu tiên chưa đủ 06 tháng, doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị áp dụng mức thuế suất
ưu đãi 0% cùng thời điểm nộp hồ sơ đề nghị áp dụng thuế suất 0% của kỳ xét ưu
đãi tiếp theo.
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện áp
dụng Chương trình ưu đãi thuế và doanh nghiệp có số tiền thuế đã nộp đối với số
linh kiện ô tô đã nhập khẩu lớn hơn số tiền thuế phải nộp theo mức thuế suất
của nhóm 98.49, cơ quan hải quan ra Quyết định hoàn trả và lập Lệnh hoàn trả số
thuế nộp thừa cho doanh nghiệp theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn
bản hướng dẫn thi hành. Căn cứ Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước của
cơ quan hải quan, Kho bạc Nhà nước thực hiện hoàn trả thuế nhập khẩu nộp thừa
cho doanh nghiệp. Nguồn hoàn trả thuế nộp thừa được lấy từ số thu của ngân sách
trung ương về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
- Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng đủ
điều kiện để được áp dụng Chương trình ưu đãi thuế cơ quan hải quan có văn bản
trả lời cho doanh nghiệp được biết.
2.2. Cách thức thực hiện: Gửi thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện
tử hải quan đối với phương thức điện tử hoặc gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện tới cơ quan hải quan nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính hoặc nơi có
nhà máy sản xuất, lắp ráp.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Công văn đề nghị áp dụng mức thuế
suất ưu đãi 0% của nhóm 98.49 theo Mẫu số 06a Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định 101/2021/NĐ-CP: 01 bản chính;
- Báo cáo tình hình sử dụng linh kiện ô tô
nhập khẩu để sản xuất, lắp ráp xe xuất xưởng trong kỳ xét ưu đãi theo Mẫu số 06
quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 57/2020/NĐ-CP: 01 bản
chính;
- Bảng kê các tờ khai hải quan, số tiền
thuế nhập khẩu đã nộp theo Mẫu số 07 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
57/2020/NĐ-CP: 01 bản chính;
- Chứng từ kế toán thể hiện số lượng linh
kiện nhập khẩu đã được sử dụng để sản xuất, lắp ráp các nhóm xe trong kỳ xét ưu
đãi: 01 bản chụp;
- Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng của
doanh nghiệp theo mẫu phiếu do Cục Đăng kiểm Việt Nam phát hành: bản sao có
đóng dấu của doanh nghiệp (số lượng bản sao tương ứng với số lượng xe đã sản
xuất, lắp ráp trong kỳ xét ưu đãi);
- Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường ô tô sản xuất, lắp ráp: bản sao có chứng thực hoặc
bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu (số lượng bản sao tương ứng với số
lượng kiểu loại xe sản xuất, lắp ráp);
- Bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật của xe
ô tô có dấu xác nhận thẩm định của Cục Đăng kiểm Việt Nam: bản sao có chứng
thực hoặc bản chụp xuất trình bản chính để đối chiếu (số lượng bản sao tương
ứng với kiểu loại xe sản xuất, lắp ráp).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4 Thời hạn giải quyết:
Trường hợp hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện áp
dụng Chương trình ưu đãi thuế và doanh nghiệp có số tiền thuế đã nộp đối với số
linh kiện ô tô đã nhập khẩu lớn hơn số tiền thuế phải nộp theo mức thuế suất
của nhóm 98.49, cơ quan hải quan ra Quyết định hoàn trả và lập Lệnh hoàn trả số
thuế nộp thừa cho doanh nghiệp theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn
bản hướng dẫn thi hành. Căn cứ Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước của
cơ quan hải quan, Kho bạc Nhà nước thực hiện hoàn trả thuế nhập khẩu nộp thừa
cho doanh nghiệp. Nguồn hoàn trả thuế nộp thừa được lấy từ số thu của ngân sách
trung ương về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng đủ
điều kiện để được áp dụng Chương trình ưu đãi thuế cơ quan hải quan có văn bản
trả lời cho doanh nghiệp được biết.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp có
giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp xe ô tô do Bộ Công Thương cấp.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Chi cục hải quan
nơi tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp đề nghị áp dụng mức thuế suất của nhóm
98.49.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Xử lý tiền thuế nộp thừa
cho doanh nghiệp hoặc văn bản trả lời của cơ quan Hải quan.
2.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 06, 07 quy định tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định số 57/2020/NĐ-CP và Mẫu số 06a Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định 101/2021/NĐ-CP.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ quan hải quan căn cứ hồ sơ đề nghị áp
dụng thuế suất 0% của doanh nghiệp thực hiện kiểm tra đối tượng và các điều
kiện áp dụng Chương trình ưu đãi thuế quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 7a.
Trong đó:
- Sản lượng xe căn cứ vào số lượng Phiếu
kiểm tra chất lượng xuất xưởng của doanh nghiệp đã phát hành trong kỳ xét ưu
đãi.
- Mẫu xe đăng ký căn cứ vào Giấy chứng nhận
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô sản xuất, lắp ráp do Cục Đăng kiểm
Việt Nam cấp.
- Số lượng linh kiện ô tô nhập khẩu đã sử
dụng (không bao gồm linh kiện đưa vào sử dụng nhưng bị hỏng, bị lỗi) phải phù
hợp với số lượng xe thực tế đã sản xuất, lắp ráp có Phiếu kiểm tra chất lượng
xuất xưởng trong kỳ xét ưu đãi và căn cứ vào Báo cáo tình hình sử dụng linh
kiện ô tô được hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu, Bảng kê các tờ khai hải quan, số
tiền thuế nhập khẩu đã nộp theo từng tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số
107/2016/QH13;
- Nghị định số 57/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ
sung một số Điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của
Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa
và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan
và Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP;
- Nghị định số 101/2021/NĐ-CP ngày 15
tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ và Nghị định số
57/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu
thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp,
thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
Mẫu số
06a
TÊN TỔ CHỨC ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: …/……… V/v áp dụng thuế suất ưu đãi 0% của nhóm 98.49 | Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
Kính gửi:
(1) ………………………………………….
Tên tổ chức: (2) …………………………………………………..
Mã số thuế:
……………………………………………………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………………………..; số Fax:
……………………………………
Tên Nhà máy sản xuất, lắp ráp (SXLR) ô tô
……………………………….., công suất sản xuất, lắp ráp ô tô của nhà máy …………………………………………….
Nay, (2) ………………………. đề nghị được áp dụng
thuế suất ưu đãi 0% đối với các mặt hàng linh kiện, ô tô thuộc nhóm 98.49 để
SXLR xe ô tô theo Chương trình ưu đãi thuế linh kiện ô tô trong kỳ xét ưu đãi
từ ………………… đến ……………………. cụ thể như sau:
- Mẫu xe, nhóm xe sản xuất, lắp ráp
……………………… đã đăng ký theo Công văn số ……………….. ngày ……………… gửi (1) ……………..:
- Sản lượng mẫu xe thực tế đã sản xuất,
lắp ráp trong kỳ xét ưu đãi: (4) …………;
- Sản lượng xe thực tế đã sản xuất, lắp
ráp trong kỳ xét ưu đãi: (4) ………….;
- Thuộc trường hợp không phải xét sản
lượng xe (tích vào ô dưới đây) đối với nhóm xe/mẫu xe ………………………… đã đăng ký
tham gia chương trình ưu đãi thuế theo quy định tại khoản 3.2 và khoản 3.3 Điều
7a.
Sản lượng chung tối thiểu Sản lượng riêng tối thiểu Sản lượng tối thiểu (đối với trường hợp quy định
tại khoản 3.2 Điều 7a) | □ □ □ |
Các giấy tờ kèm theo công văn này gồm:
(3) ……………………………………………………
(2) …………………… đề nghị Chi cục hải quan (1)
………………………. kiểm tra để thực hiện áp dụng thuế suất 0% cho Doanh nghiệp./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu:
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ
CHỨC (Hoặc người được
ủy quyền) (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan hải quan nơi tiếp nhận
công văn đăng ký tham gia Chương trình.
(2): Tên tổ chức đăng ký tham gia Chương
trình ưu đãi.
(3): Các giấy tờ kèm theo công văn thực
hiện theo quy định tại điểm a khoản 7 Điều 7a.
(4): Trường hợp doanh nghiệp không đạt
điều kiện sản lượng cho kỳ xét ưu đãi thuế 06 tháng cuối năm nhưng tổng sản
lượng của cả năm vẫn đáp ứng điều kiện sản lượng của kỳ xét ưu đãi 12 tháng
theo quy định của Chương trình ưu đãi thuế thì phải kê khai sản lượng mẫu xe/xe
xuất xưởng thực tế của 6 tháng đầu năm, 6 tháng cuối năm và sản lượng của cả
năm.
Mẫu số 06
Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………
Mã số thuế: ……………………………………………
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LINH KIỆN Ô TÔ NHẬP KHẨU ĐỂ SẢN XUẤT, LẮP RÁP XE XUẤT XƯỞNG
TRONG KỲ XÉT ƯU ĐÃI
Kỳ báo
cáo: Từ ngày …… đến ngày ……
STT | Tên linh kiện | Mã số (HS) | Đơn vị tính | Lượng linh kiện nhập khẩu tồn kho đầu kỳ | Lượng linh kiện nhập khẩu nhập trong kỳ | Lượng linh kiện nhập khẩu xuất kho trong
kỳ | Lượng linh kiện nhập khẩu tồn kho cuối
kỳ | Ghi chú |
Mã | Tên | | | Sản xuất sản phẩm | Xuất kho khác | | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10)=(6)+(7)-(8)-(9) | (11) |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
(10) NGƯỜI LẬP (Ký, ghi rõ họ tên) | (11) NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (Ký, đóng dấu, ghi
rõ họ tên) |
Cột (2): “Mã” là mã linh kiện do doanh
nghiệp tự mã hóa để theo dõi, quản lý.
Cột (6): Là lượng linh kiện cuối kỳ trước
được chuyển sang kỳ báo cáo hiện tại (không kê khai các linh kiện tồn đầu kỳ
được sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe có Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng
phát hành trước ngày 01/01/2020);
Cột (7): Là lượng linh kiện nhập khẩu
trong kỳ báo cáo
Cột (8): Là lượng linh kiện thực tế đưa
vào để sản xuất sản phẩm
Cột (9): Là lượng linh kiện xuất kho,
không đưa vào sản xuất sản phẩm.
Cột (10): Là lượng linh kiện thực tế tồn
tại kho cuối kỳ báo cáo
Mẫu số 07
Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………
Mã số thuế: ……………………………………………
BẢNG KÊ
TỜ KHAI HẢI QUAN, SỐ TIỀN THUẾ NHẬP KHẨU ĐÃ NỘP
Kỳ báo
cáo: Từ ngày .... đến ngày ....
Ngày đăng ký tham gia Chương trình (ngày
Chi cục Hải quan tiếp nhận): ………………………………………………………………
STT | Chi cục Hải quan tiếp nhận tờ khai | Số tờ khai | Mã loại hình tờ khai | Ngày đăng ký tờ khai | Tên linh kiện | Đơn vị tính | Mã số HS hàng hóa | Tồn đầu kỳ | Nhập khẩu trong kỳ | Xuất kho trong kỳ | Tồn cuối kỳ | Số tiền thuế NK đề nghị hoàn |
Đưa vào sản xuất | Xuất kho khác | |
Mã | Tên | Số lượng | Tiền thuế NK đã nộp | Số lượng | Tiền thuế NK đã nộp | Số lượng | Tiền thuế NK đã nộp | Số lượng | Tiền thuế NK đã nộp | Số lượng | Tiền thuế NK đã nộp | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) = (10) + (12) - (14) - (16) | (19) = (11) + (13) - (15) -(17) | (20) = (15) |
1 | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
2 | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
Cộng | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
NGƯỜI LẬP (Ký, ghi rõ họ tên)
| ………………., ngày … tháng … năm 20… NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
- Cột (6) “Mã”: Mã linh kiện do doanh
nghiệp tự mã hóa để theo dõi, quản lý.
- Đơn vị tính tiền thuế: VNĐ.
- Cột (10), (11): Không kê khai tồn đầu kỳ
của các linh kiện sản xuất, lắp ráp xe có Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng
phát hành trước ngày 01/01/2020