Nghị định 17/2019/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thực hiện thí điểm cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam
17/2019/NĐ-CP
Nghị định
Hết hiệu lực
01-02-2019
01-02-2019
Chính phủ Số: 17/2019/NĐ-CP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2019 |
Nghị định
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ
07/2017/NĐ-CP NGÀY 25 THÁNG 01 NĂM 2017 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ
TỤC THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM CẤP THỊ THỰC ĐIỆN TỬ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI NHẬP CẢNH VIỆT
NAM
Căn cứ
Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người
nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ
Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ
Luật công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ
Nghị quyết số 30/2016/QH14 về thực hiện thí điểm
cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam ngày 22 tháng 11
năm 2016;
Căn cứ
Nghị quyết số 74/2018/QH14 về kỳ họp thứ sáu, Quốc hội khóa XIV ngày 20 tháng
11 năm 2018;
Theo đề
nghị của Bộ trưởng Bộ Công an;
Chính phủ
ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2017/NĐ-CP
ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thực hiện thí điểm cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài nhập cảnh
Việt Nam.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thực hiện thí điểm cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam
1. Sửa đổi, bổ sung danh sách các nước có công dân được thí điểm cấp thị thực điện tử (Phụ lục I) và danh sách các cửa khẩu cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử (Phụ lục II) quy định tại khoản 1 Điều 9 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung danh sách các nước có công dân được thí điểm cấp thị thực điện tử gồm:
STT | ICAO | TÊN | TÊN (TIẾNG ANH) |
1. | AUT | Áo | Austria |
2. | ISL | Ai-xơ-len | Iceland |
3. | BEL | Bỉ | Belgium |
4. | PRT | Bồ Đào Nha | Portugal |
5. | BIH | Bô-xni-a Héc-dê-gô-vi-na | Bosnia and Herzegovina |
6. | BRA | Braxin | Brazil |
7. | QAT | Ca-ta | Qatar |
8. | AND | Công quốc An-đơ-ra | Andorra |
9. | LIE | Công quốc Lích-ten-xtên | Liechtenstein |
10. | MCO | Công quốc Mô-na-cô | Monaco |
11. | HRV | Crô-a-ti-a | Croatia |
12. | EST | Ê-xtô-ni-a | Estonia |
13. | FJI | Fi-ji | Fiji |
14. | GEO | Gru-di-a | Georgia |
15. | LVA | Lát-vi-a | Latvia |
16. | LTU | Lit-hua-ni-a | Lithuania |
17. | MLT | Man-ta | Malta |
18. | MKD | Ma-xê-đô-ni-a | Macedonia |
19. | FSM | Mai-crô-nê-xi-a | Micronesia |
20. | MEX | Mê-xi-cô | Mexico |
21. | MDA | Môn-đô-va | Moldova |
22. | MNE | Mon-tê-nê-grô | Montenegro |
23. | NRU | Na-u-ru | Nauru |
24. | PLW | Pa-lau | Palau |
25. | PNG | Pa-pua Niu Ghi-nê | Papua New Guinea |
26. | MHL | Quần đảo Mác-san | Marshall Islands |
27. | SLB | Quần đảo Xa-lô-mông | Salomon Islands |
28. | SMR | San Ma-ri-nô | San Marino |
29. | CYP | Síp | Cyprus |
30. | CHE | Thụy Sĩ | Switzerland |
31. | CHN | Trung Quốc - Bao gồm công dân mang hộ chiếu Hồng Kông, hộ chiếu Ma Cao - Không áp dụng với công dân mang hộ chiếu phổ thông điện tử Trung Quốc | China - Including Hong Kong SAR and Macau SAR passport holders - Not apply to Chinese e-passport holders |
32. | VUT | Va-nu-a-tu | Vanuatu |
33. | WSM | Xa-moa | Western Samoa |
34. | SRB | Xéc-bi-a | Serbia |
35. | SVN | Xlô-ve-ni-a | Slovenia |
b) Bổ sung các cửa khẩu cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử (Phụ lục II) như sau:
- Danh sách cửa khẩu đường bộ:
+ Cửa khẩu quốc tế Tây Trang/tỉnh Điện Biên;
+ Cửa khẩu quốc tế Na Mèo/tỉnh Thanh Hóa;
+ Cửa khẩu quốc tế La Lay/tỉnh Quảng Trị;
- Danh sách cửa khẩu đường biển:
+ Cửa khẩu cảng Dương Đông/tỉnh Kiên Giang;
+ Cửa khẩu cảng Chân Mây/tỉnh Thừa Thiên - Huế.
2. Sửa đổi Điều 11 như sau:
“Điều 11. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2017 đến ngày 01 tháng 02 năm 2021
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành trong hai năm kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2019.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./