QCVN 60-MT:2015/BTNMT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI SẢN XUẤT CÒN NHIÊN LIỆU
National Technical Regulation onthe effluent of
bioethanol Processing
Lời nói đầu
QCVN 60-MT:2015/BTNMT do Tổ
soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sản xuất cồn nhiên liệu
biên soạn, Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số
76/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI SẢN XUẤT CÒN NHIÊN LIỆU
National Technical Regulation onthe effluent of bioethanol Processing
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sản xuất cồn nhiên liệu khi xả vào
nguồn tiếp nhận.
1.2. Đối tượng áp dụng
1.2.1. Quy chuẩn này áp
dụng riêng cho nước thải sản xuất cồn nhiên liệu được sản xuất từ sắn lát, tinh
bột sắn. Mọi tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xả nước thải sản xuất cồn
nhiên liệu ra nguồn tiếp nhận nước thải tuân thủ quy định tại quy chuẩn này.
1.2.2. Nước thải sản xuất
cồn nhiên liệu xả vào hệ thống thu gom của nhà máy xử lý nước thải tập trung
tuân thủ theo quy định của đơn vị quản lý và vận hành nhà máy xử lý nước thải
tập trung.
1.3. Giải thích thuật ngữ
Trong quy chuẩn này, các
thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Nước thải sản xuất
cồn nhiên liệu là nước thải phát sinh từ quá trình hoạt động sản xuất của cơ sở
sản xuất cồn nhiên liệu.
1.3.2. Cồn nhiên liệu
được hiểu như sau: cồn nhiên liệu (etanol nhiên liệu và etanol nhiên liệu biến
tính) là Etanol (C2H5OH) được sản xuất bằng quá trình lên
men sắn lát, tinh bột sắn với men rượu, cồn nhiên liệu được sử dụng pha chế
trong nhiên liệu cho động cơ xăng và không được sử dụng cho mục đích chế biến
đồ uống.
1.3.3. Nguồn tiếp nhận nước thải là hệ thống thoát
nước đô thị, khu dân cư; sông, suối, khe, rạch, kênh, mương; hồ, ao, đầm; vùng
nước biển ven bờ có mục đích sử dụng xác định.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Giá trị tối đa cho
phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sản xuất cồn nhiên liệu khi xả ra
nguồn tiếp nhận nước thải
2.1.1. Giá trị tối đa cho
phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sản xuất cồn nhiên liệu khi xả ra
nguồn tiếp nhận nước thải được tính theo công thức sau:
Cmax = C xKq xKf
Trong đó:
- Cmax là giá trị tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong
nước thải sản xuất cồn nhiên liệu khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải, tính
bằng miligam trên lít (mg/l);
- C là giá trị của thông số ô nhiễm trong nước thải sản xuất
cồn nhiên liệu quy định tại mục 2.2;
- Kq là hệ số nguồn tiếp nhận nước thải quy định tại mục 2.3 ứng với
lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch; kênh, mương; dung tích của hồ,
ao, đầm; mục đích sử dụng của vùng nước biển ven bờ;
- Kf là hệ số
lưu lượng nguồn thải quy định tại mục 2.4 ứng với tổng lưu lượng nước thải sản
xuất cồn nhiên liệu khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải.
2.1.2. Áp dụng giá trị
tối đa cho phép Cmax = C (không áp dụng hệ số Kq và Kf) đối
với thông số pH.
2.1.3. Nước thải sản xuất
cồn nhiên liệu xả ra hệ thống thoát nước đô thị, khu dân cư chưa có nhà máy
xử lý nước thải tập trung thì áp dụng giá trị Cmax = C quy định tại cột B, Bảng 1.
2.2. Giá trị làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép của
các thông số ô nhiễm
Bảng 1: Giá trị C để làm cơ sở tính toán
giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sản xuất cồn
nhiên liệu
TT | Thông số | Đơn vị | Giá trị c |
A | B |
1 | pH | - | 6,0-9,0 | 5,5-9,0 |
2 | BOD5 ở 20°C | mg/l | 30 | 50 |
3 | COD | mg/l | 100 | 250 |
4 | Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) | mg/l | 50 | 100 |
5 | Tổng nitơ (tính theo N) | mg/l | 40 | 80 |
6 | Tổng phốt pho (tính theo P) | mg/l | 4 | 6 |
- Cột A Bảng 1 quy định
giá trị C của các thông số ô nhiễm trong
nước thải sản xuất cồn nhiên liệu khi xả ra nguồn nước được dùng cho mục đích
cấp nước sinh hoạt.
- Cột B Bảng 1 quy định
giá trị C của các thông số ô nhiễm trong
nước thải sản xuất cồn nhiên liệu khi xả ra nguồn nước không dùng cho mục đích
cấp nước sinh hoạt.
Mục đích sử dụng của
nguồn tiếp nhận nước thải được xác định tại khu vực tiếp nhận nước thải.
2.3. Hệ số nguồn tiếp
nhận nước thải Kq
2.3.1. Hệ số Kq
ứng với lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch; kênh, mương được quy
định tại Bảng 2 dưới đây:
Bảng 2: Hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận
nước thải
Lưu lượng dòng chảy của
nguồn tiếp nhận nước thải (Q) Đơn
vị tính: mét khối/giây (m3/s) | Hệ số Kq |
Q ≤ 50 | 0,9 |
50 < Q ≤ 200 | 1 |
200 < Q ≤ 500 | 1,1 |
Q > 500 | 1,2 |
Q được tính theo giá trị trung bình lưu lượng dòng chảy của nguồn
tiếp nhận nước thải 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp (số liệu của
cơ quan Khí tượng Thủy văn).
2.3.2. Hệ số Kq
ứng với dung tích của nguồn tiếp nhận nước thải là hồ, ao, đầm được quy định
tại Bảng 3 dưới đây:
Bảng 3: Hệ số Kq ứng với dung tích của nguồn tiếp nhận nước thải
Dung tích nguồn tiếp
nhận nước thải (V) Đơn
vị tính: mét khối (m3) | Hệ số Kq |
V ≤ 10 x 106 | 0,6 |
10 x 106 < V ≤ 100 x 106 | 0,8 |
V > 100 x 106 | 1,0 |
V được tính theo giá trị
trung bình dung tích của hồ, ao, đầm tiếp nhận nước thải 03 tháng khô kiệt nhất
trong 03 năm liên tiếp (số liệu của cơ quan Khí tượng Thủy văn).
2.3.3. Khi nguồn tiếp
nhận nước thải không có số liệu về lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe,
rạch, kênh, mương thì áp dụng giá trị hệ số Kq = 0,9; nguồn tiếp
nhận nước thải là hồ, ao, đầm không có số liệu về dung tích thì áp dụng giá trị
hệ số Kq = 0,6.
2.3.4. Hệ số Kq
đối với nguồn tiếp nhận nước thải là vùng nước biển ven bờ, đầm phá nước mặn và
nước lợ ven biển.
Vùng nước biển ven bờ
dùng cho mục đích bảo vệ thủysinh, thể thao và giải trí dưới nước, đầm
phá nước mặn và nước lợ ven biển áp dụng giá trị hệ số Kq = 1.
Vùng nước biển ven bờ
không dùng cho mục đích bảo vệ thủysinh, thể thao hoặc giải trí dưới
nước áp dụng giá trị hệ số Kq = 1,3.
2.4. Hệ số lưu lượng
nguồn thải Kf
Hệ số lưu lượng nguồn
thải Kf được quy định tại Bảng 4 dưới đây:
Bảng 4: Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf
Lưu lượng nguồn thải
(F) Đơn vị tính: mét khối/ngày đêm (m3/24h) | Hệ số Kf |
F ≤ 50 | 1,2 |
50 < F ≤ 500 | 1,1 |
500 < F ≤ 5.000 | 1,0 |
F > 5.000 | 0,9 |
Lưu lượng nguồn thải F
được tính theo lưu lượng thải lớn nhất nêu trong Báo cáo đánh
giá tác động môi trường, Đề án bảo vệ môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường,
Cam kết bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Khi lưu lượng nguồn thải
F thay đổi, không còn phù hợp với giá trị hệ số Kf đang áp dụng, cơ
sở sản xuất cồn nhiên liệu phải báo cáo với cơ quan có thẩm quyền để điều chỉnh
hệ số Kf.
3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
3.1. Phương pháp lấy mẫu
và xác định giá trị các thông số trong nước thải sản xuất cồn nhiên liệu thực
hiện theo các tiêu chuẩn sau đây:
TT | Thông số | Phương pháp phân tích,
số hiệu tiêu chuẩn |
1 | Lấy mẫu | - TCVN 6663-1:2011 (ISO
5667-1:2006) - Chất lượng nước - Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu
và kỹ thuật lấy mẫu. - TCVN 6663-3:2008 (ISO
5667-3:2003) - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu. - TCVN 5999:1995 (ISO 5667-10:1992) - Chất lượng
nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu nước thải. |
2 | pH | - TCVN 6492:2011 (ISO 10523:2008) Chất lượng
nước - Xác định pH. |
3 | BOD5 (20°C) | - TCVN 6001-1:2008 (ISO
5815-1:2003), Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy sinh hóa sau n ngày (BODn)
- Phần 1: Phương pháp pha loãng và cấy có bổ sung allylthiourea. - TCVN 6001-2:2008 (ISO
5815-2:2003), Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy sinh hóa sau n ngày
(BODn) - Phần 2: Phương pháp dùng cho mẫu không pha loãng. - SMEWW 5210 B - Phương pháp chuẩn phân tích
nước và nước thải - Xác định BOD. |
4 | COD | - TCVN 6491:1999 (ISO
6060:1989) Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy hóa học (COD). - SMEWW 5220 - Phương pháp chuẩn phân tích nước
và nước thải - Xác định COD. |
5 | Tổng chất rắn lơ lửng
(TSS) | - TCVN 6625:2000 (ISO
11923:1997) Chất lượng nước - Xác định chất rắn lơ lửng bằng cách lọc qua cái
lọc sợi thủy tinh. - SMEWW 2540 - Phương pháp chuẩn phân tích nước
và nước thải - Xác định chất rắn lơ lửng. |
6 | Tổng nitơ (N) | - TCVN 6638:2000 (ISO
10048:1991), Chất lượng nước - Xác định nitơ - Vô cơ hóa xúc tác sau khi khử
bằng hợp kim Devarda. - SMEWW 4500-N.C - Phương pháp chuẩn phân tích
nước và nước thải - Xác định nitơ. |
7 | Tổng phốt pho (P) | - TCVN 6202:2008 (ISO
6878:2004), Chất lượng nước - Xác định photpho - Phương pháp đo phổ dùng
amoni molipdat. - SMEWW 4500-P - Phương pháp chuẩn phân tích
nước và nước thải - Xác định phospho. |
3.2. Chấp nhận các phương
pháp phân tích hướng dẫn trong các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế khác có độ
chính xác tương đương hoặc cao hơn các tiêu chuẩn viện dẫn ở mục 3.1.
4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Cơ quan quản lý nhà nước
về môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy
chuẩn này.
4.2. Trường hợp các tiêu
chuẩn về phương pháp phân tích viện dẫn trong quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế thì áp dụng theo tiêu chuẩn mới.