QCVN 03:
2020/BCT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG NATRI HYDROXIT CÔNG NGHIỆP
National technical regulation on
quality of Industrial sodium hydroxide
Lời nói đầu
QCVN 03:2020/BCT do Tổ soạn thảo xây dựng, Cục Hóa chất trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành kèm theo Thông tư số: 46/2020/TT-BCT, ngày
21 tháng 12 năm 2020.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG NATRI HYDROXIT CÔNG NGHIỆP
National technical regulation on
quality of Industrial sodium hydroxide
I. Quy định chung
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định về yêu cầu kỹ thuật, phương pháp
thử và các quy định về quản lý đối với natri hydroxit công nghiệp (NaOH, có mã
HS theo Phụ lục của Quy chuẩn này) sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, vận chuyển
trên lãnh thổ Việt Nam.
Quy chuẩn này không áp dụng đối với natri hydroxit tinh
khiết và natri hydroxit thực phẩm.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân
sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, vận chuyển natri hydroxit công nghiệp, các cơ
quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
II. Quy định về kỹ
thuật
1. Tài liệu viện dẫn
1.1. TCVN 3795:1983 về natri hidroxit kỹ thuật - phương
pháp xác định hàm lượng natri hidroxit, tổng lượng bazơ và natri cacbonat.
1.2. TCVN 3796:1983 về natri hidroxit kỹ thuật - phương
pháp xác định hàm lượng natri clorua.
1.3. TCVN 3797:1983 về natri hidroxit kỹ thuật - phương
pháp so màu xác định hàm lượng sắt.
1.4. TCVN 1055:1986 về thuốc thử - phương pháp chuẩn bị
các thuốc thử, dung dịch và hỗn hợp phụ dùng trong phân tích.
1.5 TCVN 2117-2009 (ASTM D 1193-06) về nước thuốc thử - yêu
cầu kỹ thuật.
1.6. TCVN 3794:2009 (ISO 3195:1975) về natri hydroxit sử
dụng trong công nghiệp - lấy mẫu - mẫu thử - chuẩn bị dung dịch gốc dùng cho
phân tích.
1.7. ASTM E291-18: Standard test methods for chemical analysis of caustic soda and caustic potash (sodium hydroxide and
potassium hydroxide).
1.8. BS 6075-2:1981 Part 2: Methods of sampling and test
for sodium hydroxide for industrial use - determination of chloride content
(mercurimetric method).
2. Yêu cầu kỹ thuật
Natri hydroxit công nghiệp phải đạt các yêu cầu kỹ thuật
quy định tại Bảng 1.
Bảng 1 - Chỉ tiêu kỹ thuật của
natri hydroxit công nghiệp
Stt | Tên chỉ tiêu | Mức chất lượng | Phương pháp thử |
Dạng lỏng | Dạng rắn | |
1 | Hàm lượng natri hydroxit (NaOH), % | Từ 10% đến nhỏ hơn 30% | Từ 30% đến nhỏ hơn 40% | ≥ 40 | ≥ 95 | - TCVN 3795:1983 - ASTM E
291-18 |
2 | Hàm lượng
natri cacbonat (Na2CO3), % | ≤ 0,35 | ≤ 0,4 | ≤ 0,5 | ≤ 1,0 | TCVN
3795:1983 |
3 | Hàm lượng
natri clorua (NaCl), % | ≤ 0,03 | ≤ 0,04 | ≤ 0,05 | ≤ 0,08 | - TCVN 3796:1983 - BS
6075-2:1981 Part 2 |
4 | Hàm lượng
sắt (Fe) chuyển ra sắt III oxit (Fe2O3), % | ≤ 0,002 | ≤ 0,003 | ≤ 0,005 | ≤ 0,01 | - TCVN 3797:1983 - ASTM E
291-18 |
3. Ghi nhãn, vận chuyển
3.1. Ghi nhãn
Ghi nhãn hóa chất theo quy định tại Nghị định số
43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và các
quy định ghi nhãn hiện hành.
3.2. Vận chuyển
Vận chuyển natri hydroxit công nghiệp theo quy định tại
Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định về
Danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy
nội địa.
4. Phương pháp thử
4.1. Xác định hàm lượng natri hydroxit theo một trong hai
phương pháp sau:
- TCVN 3795:1983 về natri hidroxit kỹ thuật - phương pháp
xác định hàm lượng natri hidroxit, tổng lượng bazơ và natri cacbonat.
- ASTM E 291-18: Standard test methods for chemical analysis of caustic soda and caustic potash (sodium hydroxide and
potassium hydroxide).
Trong các phương pháp thử trên thì TCVN 3795:1983 là
phương pháp trọng tài.
4.2. Xác định hàm lượng natri cacbonat (Na2CO3)
theo phương pháp sau:
TCVN 3795:1983 về natri hidroxit kỹ thuật - phương pháp
xác định hàm lượng natri hidroxit, tổng lượng bazơ và natri cacbonat.
4.3. Xác định hàm lượng natri clorua theo một trong hai
phương pháp sau:
- TCVN 3796:1983 về natri hidroxit kỹ thuật - phương pháp
xác định hàm lượng natri clorua.
- BS 6075-2:1981 Part 2: Methods of sampling and test for
sodium hydroxide for industrial use - determination of chloride content
(mercurimetric method).
Trong các phương pháp thử trên thì TCVN 37961983 là
phương pháp trọng tài.
4.4. Xác định hàm lượng sắt theo một trong hai phương
pháp sau:
- TCVN 3797:1983 về natri hidroxit kỹ thuật - phương pháp
so màu xác định hàm lượng sắt.
- ASTM E291-18: Standard test methods for chemical analysis of caustic soda and caustic potash (sodium hydroxide and
potassium hydroxide).
Trong các phương pháp thử trên thì TCVN 3797:1983 là
phương pháp trọng tài.
III. Quy định về quản
lý
1. Quy định về công bố hợp quy
1.1. Natri hydroxit công nghiệp trước khi đưa ra lưu
thông trên thị trường phải được công bố hợp quy phù hợp với Quy chuẩn này.
1.2. Việc công bố hợp quy đối với natri hydroxit công
nghiệp được thực hiện theo quy định tại điểm a điểm b khoản 2
Điều 11 Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm
quản lý của Bộ Công Thương.
2. Quy định về đánh giá sự phù hợp
2.1. Việc đánh giá sự phù hợp
- Hoạt động nhập khẩu natri hydroxit công nghiệp: Thực
hiện theo phương thức 1 quy định tại Phụ lục II của Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự
phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây gọi tắt là Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN) và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN (sau đây gọi tắt là Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN).
- Hoạt động sản xuất natri hydroxit công nghiệp trong
nước: Thực hiện theo phương thức 5 quy định tại Phụ lục II của Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN.
2.2. Tổ chức đánh giá sự phù hợp theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng
11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng sản phẩm,
hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
3. Quy định về sử dụng dấu hợp quy
Việc sử dụng dấu hợp quy phải tuân thủ theo khoản
2 Điều 4 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.
IV. Trách nhiệm của
tổ chức, cá nhân
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh natri
hydroxit công nghiệp phải bảo đảm chất lượng theo quy định của pháp luật về
chất lượng sản phẩm hàng hóa và các quy định tại Quy chuẩn này.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh natri
hydroxit công nghiệp sau khi công bố hợp quy phải đăng ký bản công bố hợp quy
tại Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh,
nhập khẩu theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư số
36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy
định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công
Thương.
V. Tổ chức thực hiện
1. Cục Hóa chát có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này.
2. Tổng cục Quản lý thị trường có trách nhiệm tổ chức và
chỉ đạo lực lượng Quản lý thị trường kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm quy
định về chất lượng natri hydroxit công nghiệp lưu thông trên thị trường theo
quy định của pháp luật và Quy chuẩn này.
3. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này trên địa bàn quản lý.
4 Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật, tài liệu,
tiêu chuẩn được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay
thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC SẢN PHẨM NATRI HYDROXIT CÔNG NGHIỆP
STT | Tên sản phẩm, hàng hóa | Mã HS |
1 | Natri
hydroxit công nghiệp dạng rắn | 28151100 |
2 | Natri
hydroxit công nghiệp dạng lỏng | 28151200 |