QCVN 03-01:2018/BNNPTNT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC
GIA VỀ KEO DÁN GỖ
National Technical Regulation on
wood adhesives
Lời nói
đầu
QCVN
03-01:2018/BNNPTNT do Cục chế biến và Phát triển thị
trường nông sản biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ
và Môi trường trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành theo Thông tư
số /2018/TT-BNNPTNT ngày
tháng năm 2018
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀKEO DÁN GỖ
National technical regulation on
wood adhesives
PHẦN 1: QUY ĐỊNH CHUNG
1.1
Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này
quy định các yêu cầu chất lượng phải tuân thủ đối với các sản phẩm, hàng hóa
keo dán gỗ được sản xuất trong nước, nhập khẩu và lưu thông trên thị trường Việt Nam.
Quy chuẩn này
không áp dụng cho các sản phẩm, hàng hóa keo dán gỗ nhập khẩu dưới dạng mẫu
thử; hàng mẫu; hàng triển lãm hội chợ; hàng hóa tạm nhập tái xuất, hàng hóa quá
cảnh.
1.2
Đối tượng áp dụng
1.2.1
Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, phân phối, lưu thông, lưu trữ và sử dụng sản phẩm hàng hóa keo
dán gỗ.
1.2.2
Các cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa có liên
quan.
1.2.3
Các tổ chức được chỉ định đánh giá sự phù hợp các sản phẩm, hàng hóa kéo dán gỗ.
1.3
Giải thích từ ngữ
Trong Quy
chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1
Lô sản phẩm
Tập hợp một
loại sản phẩm, hàng hóa keo dán gỗ có cùng thông số kỹ thuật và được sản xuất
cùng một đợt trên cùng một dây chuyền công nghệ.
1.3.2
Lô hàng hóa
Tập hợp một
loại sản phẩm, hàng hóa keo dán gỗ được xác định về số lượng, có cùng nội dung
ghi nhãn, do một tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu tại cùng một địa điểm
được phân phối, lưu thông và tiêu thụ trên thị trường.
1.3.3
Mẫu điển hình
Mẫu đại diện cho một kiểu, loại cụ thể của sản phẩm, hàng
hóa keo dán gỗ được sản xuất theo cùng một dạng thiết kế, trong cùng một điều
kiện và sử dụng cùng loại keo dán gỗ.
1.3.4
Mẫu đại diện
Mẫu, trong
phạm vi độ chụm của các phương pháp thử được sử dụng, thỏa mãn tất cả các đặc
tính của vật liệu được lấy mẫu.
1.4
Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu
viện dẫn sau đây là cần thiết khi áp dụng quy chuẩn
này. Khi các tiêu chuẩn này được soát xét, sửa đổi thì áp dụng phiên bản mới
nhất.
TCVN
11568: 2016, Keo dán gỗ- Thuật ngữ và định nghĩa
TCVN
11569:2016, Keo dán gỗ- Xác định hàm lượng formaldehyde tự do
TCVN 2090:
2015 (ISO 15528 : 2013), Sơn, vecni và nguyên liệu cho sơn và vecni - Lấy mẫu.
TCVN 4851:
1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu
kỹ thuật và phương pháp thử.
PHẦN 2: QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1 Các
sản phẩm keo dán gỗ phải được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật và phải thỏa mãn
mức yêu cầu kỹ thuật quy định trong bảng 2.1
2.2
Phương pháp thử áp dụng khi kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật của các sản
phẩm keo dán gỗ được quy định trong bảng 2.1
Bảng 2.1 -
Yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm keo gắn gỗ dùng trong chế biến gỗ
Chỉ tiêu kỹ thuật | Tên sản phẩm | Mức yêu cầu | Phương pháp thử | Quy cách mẫu |
Hàm lượng formadehyde tự do, không lớn hơn,% | Các loại keo có chứa formaldehyde theo TCVN 11568: 2016 | 1,4 | TCVN 11569:2016 | Các lô sản phẩm, hàng hóa keo dán gỗ được lấy mẫu theo TCVN 2090:2015
(ISO 15528:2013) để kiểm tra hàm lượng formadehyde tự do |
GHI CHÚ:
(1)- Các chỉ tiêu được xác định cho dạng dung dịch keo dán gỗ;
- Đối với
keo dán gỗ dạng bột phải được chuyển thành dạng dung dịch với đầy đủ các thành
phần kèm theo của nhà sản xuất trước khi xác định các chỉ tiêu.
- Với keo
nhiều thành phần phải pha chế đầy đủ các thành phần theo đúng khuyến cáo của
nhà sản xuất trước khi xác định các chỉ tiêu.
PHẦN 3: QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1
Quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy
3.1.1
Các sản phẩm, hàng hóa keo dán gỗ phải được công bố hợp quy phù hợp với
các quy định kỹ thuật nêu trong Bảng 2.1 Phần 2 dựa trên kết quả Chứng nhận hợp
quy của Tổ chức đánh giá sự phù hợp được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
chỉ định hoặc thừa nhận.
3.1.2
Phương thức đánh giá sự phù hợp quy chuẩn
3.1.2.1
Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa keo dán gỗ
được lựa chọn Phương thức đánh giá 5 hoặc Phương thức đánh giá 7 theo Thông tư
28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công
bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012.
3.1.2.2
Công tác chứng nhận hợp quy thực hiện theo Phương thức 5:
- Được áp
dụng cho sản phẩm của nhà sản xuất có Chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO 9001.
- Hiệu lực của
giấy Chứng nhận hợp quy: 01 năm đối với sản phẩm nhập khẩu; 03 năm đối với sản
phẩm được đánh giá tại nơi sản xuất và giám sát hàng năm thông qua việc thử
nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường.
3.1.2.3
Công tác chứng nhận hợp quy thực hiện theo Phương thức 7:
- Được áp
dụng cho từng lô sản phẩm sản xuất, nhập khẩu trên cơ sở thử nghiệm chất lượng
mẫu đại diện của lô sản phẩm theo hình thức hậu kiểm.
- Giấy Chứng
nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với từng lô sản phẩm.
3.1.3
Phương pháp lấy mẫu, quy cách và khối lượng mẫu điển hình
3.1.3.1
Phương pháp lấy mẫu điển hình tuân theo các quy định nêu trong tiêu chuẩn
quốc gia hiện hành về phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử đối với sản phẩm
tương ứng.
3.1.3.2
Quy cách và khối lượng mẫu điển hình cho mỗi lô sản phẩm tuân theo quy
định trong các Bảng nêu tại Phần 2.
3.1.4
Trình tự, thủ tục chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy và dấu hợp quy được
thực hiện theo quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy và các quy định
hiện hành của pháp luật khác có liên quan.
3.2
Quy định về bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
3.2.1
Phải ghi nhãn và công bố đầy đủ các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm cho tất
cả các bao gói sản phẩm. Việc ghi nhãn sản phẩm thực hiện theo các quy định
hiện hành của pháp luật về ghi nhãn sản phẩm, hàng hóa.
3.2.2
Quy định về bao gói (với sản phẩm đóng bao, kiện, thùng), vận chuyển và
bảo quản được nêu trong tiêu chuẩn áp dụng đối với sản phẩm đó.
3.3
Đánh giá giám sát
Trong thời
gian hiệu lực của kết luận về sự phù hợp, mỗi
sản phẩm công bố hợp quy phải được lấy mẫu để đánh giá giám sát với tần suất
không được vượt quá 12 tháng/1 lần và thử nghiệm tất cả các chỉ tiêu quy định tại Quy chuẩn kỹ
thuật này với tần suất ít nhất 03 năm/lần/chỉ tiêu.
PHẦN 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
4.1
Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
4.1.1
Tổ chức, cá nhân sản xuất trong nước phải thực hiện việc chứng nhận hợp
quy, công bố hợp quy và ghi nhãn phù hợp với các yêu cầu quy định tại phần 2 và phần 3 của Quy chuẩn này.
4.1.2
Phương thức đánh giá hợp quy thực hiện theo quy định tại mục 3.1 của Quy
chuẩn này.
4.1.3
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, phân phối, bán lẻ chỉ được kinh doanh sản
phẩm keo dán gỗ phải đảm bảo chất lượng,
có dấu hợp quy và nhãn phù hợp với các quy định tại quy chuẩn này và các quy
định hiện hành có liên quan.
4.2
Tổ chức thực hiện
4.2.1
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách
nhiệm phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan tổ chức thực hiện Quy chuẩn
này, quản lý hoạt động đánh giá sự phù hợp.
4.2.2
Các cơ quan có liên quan thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm tổ chức quản lý chất lượng sản phẩm,
hàng hóa keo dán gỗ trong hoạt động sản
xuất, nhập khẩu theo quy định của Quy chuẩn này và các quy định hiện hành của
pháp luật.
4.2.3
Trong quá trình thực hiện Quy chuẩn này, nếu có vướng mắc, các tổ chức,
cá nhân phản ánh kịp thời về cơ quan quản lý chuyên ngành và Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn để được hướng dẫn và xử lý.
4.2.4
Trong trường hợp các quy định tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung
hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định nêu tại văn bản mới./.