QCVN 36:2015/BTTTT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
National technical regulation on Quality of telephone
service on the Public Land Mobile Network
MỤC LỤC
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều
chỉnh
1.2. Đối tượng áp
dụng
1.3. Tài liệu viện
dẫn
1.4. Giải thích từ
ngữ
2. QUY ĐỊNH KỸ
THUẬT
2.1. Chỉ tiêu chất
lượng kỹ thuật
2.1.1.
Độ sẵn sàng của mạng vô tuyến
2.1.2.
Tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành công
2.1.3.
Tỷ lệ cuộc gọi bị rơi
2.1.4.
Chất lượng thoại
2.1.5.
Độ chính xác ghi cước
2.1.5.1.
Tỷ lệ cuộc gọi bị ghi cước sai
2.1.5.2.
Tỷ lệ thời gian đàm thoại bị ghi cước sai
2.1.6.
Tỷ lệ cuộc gọi bị tính cước, lập hóa đơn sai
2.2. Chỉ tiêu chất
lượng phục vụ
2.2.1.
Độ khả dụng của dịch vụ
2.2.2.
Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ
2.2.3.
Hồi âm khiếu nại của khách hàng
2.2.4.
Dịch vụ trợ giúp khách hàng
3. QUY ĐỊNH VỀ
QUẢN LÝ
4. TRÁCH NHIỆM CỦA
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
5. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
PHỤ LỤC A (Quy định)
Vị trí đo kiểm
Lời nói đầu
QCVN
36:2015/BTTTT thay thế QCVN 36:2011/BTTTT.
QCVN
36:2015/BTTTT do Cục Viễn thông biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ thẩm định
và trình duyệt, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số
40/2015/TT- BTTTT ngày 25 tháng 12 năm 2015.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ĐIỆN
THOẠI TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
National technical
regulation on Quality of telephone service on the Public Land Mobile Network
1.
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy
chuẩn này quy định mức giới hạn các chỉ tiêu chất lượng đối với dịch vụ điện
thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất.
1.2. Đối tượng áp
dụng
Quy
chuẩn này áp dụng đối với Cơ quan quản lý nhà nước và các doanh nghiệp viễn
thông cung cấp dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất (sau đây
gọi tắt là DNCCDV) thực hiện quản lý chất lượng dịch vụ này theo các quy định
của Nhà nước và của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Quy
chuẩn này cũng là cơ sở để người sử dụng giám sát chất lượng dịch vụ điện thoại
trên mạng viễn thông di động mặt đất của các doanh nghiệp.
1.3. Tài liệu viện
dẫn
ITU-T
E.804 (02/2014): “QoS Aspects for Popular Services in Mobile Networks”.
ITU-T
P.863 (9/2014): “Perceptual Objective Listening Quality Assessment”.
ITU-T
P.800 (8/1996): “Methods for subjective determination of transmission quality”.
1.4. Giải thích từ
ngữ
1.4.1. Khách hàng (người sử dụng
dịch vụ) là các cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc nước ngoài sử dụng dịch vụ điện
thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất do DNCCDV cung cấp.
1.4.2. Vùng cung
cấp dịch vụ
là vùng địa lý mà DNCCDV công bố về khả năng sử dụng dịch vụ điện thoại trên
mạng viễn thông di động mặt đất theo mức chất lượng được quy định tại mục 2.1
của quy chuẩn này.
1.4.3. Chất lượng
dịch vụ
là kết quả tổng hợp của các chỉ tiêu thể hiện mức độ hài lòng của người sử dụng
dịch vụ đối với dịch vụ đó.
1.4.4. Sự cố là hư hỏng của
một hoặc một số phần tử của mạng viễn thông di động mặt đất làm ảnh hưởng tới
tế bào (Cell) trong mạng thông tin di động mặt đất dẫn đến gián đoạn một phần
hoặc toàn bộ việc cung cấp dịch vụ điện thoại.
1.4.5. Tế bào (Cell) là một khu
vực phủ sóng tần số vô tuyến điện của trạm gốc điện thoại di động mặt đất công
cộng.
1.4.6. Trạm gốc
điện thoại di động mặt đất công cộng là một phần tử của mạng viễn thông di
động mặt đất có nhiệm vụ kết nối thông tin liên lạc với các thuê bao.
1.4.7. Cuộc gọi
được thiết lập thành công là cuộc gọi mà sau khi quay số thuê bao chủ gọi nhận
được tín hiệu cho biết đúng trạng thái của thuê bao bị gọi.
1.4.8. Cuộc gọi bị
rơi
là cuộc gọi đã được thiết lập thành công nhưng bị mất giữa chừng trong khoảng
thời gian đàm thoại mà nguyên nhân là do mạng viễn thông di động mặt đất.
1.4.9. Phương pháp
xác định:
Phương
pháp xác định là các phương pháp đánh giá chất lượng dịch vụ với mức lấy mẫu
tối thiểu được quy định để Cơ quan quản lý Nhà nước và DNCCDV áp dụng trong
việc đo kiểm chất lượng dịch vụ.
Mỗi
chỉ tiêu chất lượng được quy định một hay nhiều phương pháp xác định khác nhau.
Trong trường hợp chỉ tiêu chất lượng dịch vụ được xác định bằng nhiều phương
pháp khác nhau quy định tại Quy chuẩn này thì chỉ tiêu chất lượng được đánh giá
là phù hợp khi kết quả đánh giá bởi mỗi phương pháp đều phù hợp với mức chỉ
tiêu quy định.
2.
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Chỉ tiêu chất
lượng kỹ thuật
2.1.1. Độ sẵn sàng
của mạng vô tuyến
2.1.1.1. Định
nghĩa
Độ
sẵn sàng của mạng vô tuyến là tỷ lệ (%) giữa số mẫu đo có mức tín hiệu thu lớn
hơn hoặc bằng -100 dBm trên tổng số mẫu đo.
2.1.1.2. Chỉ tiêu
Độ
sẵn sàng của mạng vô tuyến ≥ 95%.
2.1.1.3. Phương
pháp xác định
Phương
pháp mô phỏng: Số lượng mẫu đo tối thiểu là 100 000 mẫu thực hiện đo ngoài trời
di động vào các giờ khác nhau trong ngày, trong vùng cung cấp dịch vụ.
2.1.2. Tỷ lệ cuộc
gọi được thiết lập thành công
2.1.2.1. Định nghĩa
Tỷ
lệ cuộc gọi được thiết lập thành công là tỷ lệ (%) giữa số cuộc gọi được thiết
lập thành công trên tổng số cuộc gọi.
2.1.2.2. Chỉ tiêu
Tỷ
lệ cuộc gọi được thiết lập thành công 98%.
2.1.2.3. Phương
pháp xác định
Việc
xác định có thể áp dụng một trong hai hoặc kết hợp cả hai phương pháp sau:
-
Mô phỏng cuộc gọi: Số lượng cuộc gọi mô phỏng tối thiểu là 3 000 cuộc, phân bố
đều theo 3 điều kiện đo kiểm: đo trong nhà; đo ngoài trời ở các vị trí cố định;
đo ngoài trời di động. Với mỗi điều kiện đo kiểm thực hiện đo vào các giờ khác
nhau trong ngày, trong vùng cung cấp dịch vụ; khoảng cách giữa hai cuộc gọi mô
phỏng liên tiếp xuất phát từ cùng một thuê bao chủ gọi không nhỏ hơn 30s. Yêu
cầu về vị trí đo kiểm được quy định tại Phụ lục A.
-
Giám sát bằng các tính năng sẵn có của mạng: Số lượng cuộc gọi lấy mẫu tối
thiểu là toàn bộ cuộc gọi trong 7 ngày liên tiếp.
2.1.3. Tỷ lệ cuộc
gọi bị rơi
2.1.3.1. Định
nghĩa
Tỷ
lệ cuộc gọi bị rơi là tỷ lệ (%) giữa số cuộc gọi bị rơi trên tổng số cuộc gọi
được thiết lập thành công.
2.1.3.2. Chỉ tiêu
Tỷ
lệ cuộc gọi bị rơi 2%
2.1.3.3. Phương
pháp xác định
Việc
xác định có thể áp dụng một trong hai hoặc kết hợp cả hai phương pháp sau:
-
Mô phỏng cuộc gọi: Số lượng cuộc gọi mô phỏng tối thiểu là 3 000 cuộc, phân bố
đều theo 3 điều kiện đo kiểm: đo trong nhà; đo ngoài trời ở các vị trí cố định;
đo ngoài trời di động. Với mỗi điều kiện đo kiểm thực hiện đo vào các giờ khác
nhau trong ngày, trong vùng cung cấp dịch vụ; độ dài cuộc gọi lấy mẫu trong
khoảng từ
60s
đến 180s, trong đó các cuộc gọi từ 60s đến 90s phải đảm bảo số lượng mẫu ít
nhất là 50% tổng số mẫu; khoảng cách giữa hai cuộc gọi mô phỏng liên tiếp xuất
phát từ cùng một thuê bao chủ gọi không nhỏ hơn 30s. Yêu cầu về vị trí đo kiểm
được quy định tại Phụ lục A.
-
Giám sát bằng các tính năng sẵn có của mạng: Số lượng cuộc gọi lấy mẫu tối
thiểu là toàn bộ cuộc gọi trong 7 ngày liên tiếp.
2.1.4. Chất lượng
thoại
2.1.4.1. Định
nghĩa
Chất
lượng thoại là chỉ số tích hợp của chất lượng truyền tiếng nói trên kênh thoại
được xác định bằng cách tính điểm trung bình với thang điểm MOS từ 1 đến 5 theo
Khuyến nghị P.800 của Liên minh Viễn thông Thế giới ITU.
2.1.4.2. Chỉ tiêu
Tỷ
lệ (%) số cuộc gọi có điểm chất lượng thoại lớn hơn hoặc bằng 3,0 ≥ 90%.
2.1.4.3. Phương
pháp xác định
Phương
pháp mô phỏng. Phương pháp đo thực hiện theo Khuyến nghị ITU-T P.863. Số lượng
cuộc gọi mô phỏng tối thiểu là 3 000 cuộc, phân bố đều theo 3 điều kiện đo
kiểm: đo trong nhà; đo ngoài trời ở các vị trí cố định; đo ngoài trời di động.
Với mỗi điều kiện đo kiểm thực hiện đo vào các giờ khác nhau trong ngày, trong
vùng cung cấp dịch vụ; khoảng cách giữa hai cuộc gọi mô phỏng liên tiếp xuất
phát từ cùng một thuê bao chủ gọi không nhỏ hơn 30s. Yêu cầu về vị trí đo kiểm
được quy định tại Phụ lục A.
2.1.5. Độ chính
xác ghi cước
2.1.5.1. Tỷ lệ
cuộc gọi bị ghi cước sai
2.1.5.1.1. Định
nghĩa
Tỷ
lệ cuộc gọi bị ghi cước sai là tỷ lệ (%) giữa số cuộc gọi bị ghi cước sai trên
tổng số cuộc gọi.
Cuộc
gọi bị ghi cước sai bao gồm:
-
Cuộc gọi ghi cước nhưng không có thực;
-
Cuộc gọi có thực nhưng không ghi cước;
-
Cuộc gọi ghi sai số chủ gọi và/hoặc số bị gọi;
-
Cuộc gọi mà giá trị tuyệt đối của hiệu số giữa độ dài cuộc gọi ghi cước và độ
dài đàm thoại thực lớn hơn 1s;
-
Cuộc gọi được ghi cước có thời gian bắt đầu sai quá 9s về giá trị tuyệt đối so
với thời điểm thực lấy theo đồng hồ chuẩn quốc gia.
2.1.5.1.2. Chỉ
tiêu
Tỷ
lệ cuộc gọi bị ghi cước sai 0,1%.
2.1.5.1.3. Phương
pháp xác định
Tổng
số cuộc gọi lấy mẫu cần thiết tối thiểu là 10 000 cuộc gọi. Việc xác định có
thể áp dụng một trong hai hoặc kết hợp cả hai phương pháp sau:
-
Mô phỏng cuộc gọi: Thực hiện mô phỏng vào các giờ khác nhau trong ngày, trong
vùng cung cấp dịch vụ và theo các hướng nội mạng và liên mạng. Khoảng cách giữa
hai cuộc gọi mô phỏng liên tiếp xuất phát từ cùng một thuê bao chủ gọi không
nhỏ hơn 10s. Số cuộc gọi mô phỏng có độ dài từ 1s đến 90s tối thiểu là 60% của
tổng số cuộc gọi mô phỏng.
-
Giám sát báo hiệu: Các cuộc gọi lấy mẫu vào các giờ khác nhau trong ngày. Điểm
đấu nối máy giám sát báo hiệu tại các tổng đài và thực hiện trên các luồng báo
hiệu hoạt động bình thường hàng ngày của mạng viễn thông di động mặt đất và bảo
đảm không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của mạng.
2.1.5.2. Tỷ lệ
thời gian đàm thoại bị ghi cước sai
2.1.5.2.1. Định
nghĩa
Tỷ
lệ thời gian đàm thoại bị ghi cước sai là tỷ lệ (%) giữa tổng giá trị tuyệt đối
thời gian đàm thoại của các cuộc gọi bị ghi cước sai trên tổng thời gian đàm
thoại của các cuộc gọi.
2.1.5.2.2. Chỉ
tiêu
Tỷ
lệ thời gian đàm thoại bị ghi cước sai 0,1%.
2.1.5.2.3.
Phương pháp xác định
Phương
pháp xác định tương tự như đối với chỉ tiêu Tỷ lệ cuộc gọi bị ghi cước sai (xem
2.1.5.1.3).
2.1.6. Tỷ lệ cuộc
gọi bị tính cước, lập hóa đơn sai
2.1.6.1. Tỷ lệ
cuộc gọi bị tính cước sai
2.1.6.1.1. Định
nghĩa
Tỷ
lệ cuộc gọi bị tính cước sai là tỷ lệ (%) giữa số cuộc gọi bị tính cước sai
trên tổng số cuộc gọi.
Cuộc
gọi bị tính cước sai bao gồm:
-
Cuộc gọi không có trong số liệu ghi cước nhưng bị tính cước;
-
Cuộc gọi có trong số liệu ghi cước nhưng không được tính cước;
-
Cuộc gọi sai số chủ gọi và/hoặc số bị gọi so với số liệu ghi cước;
-
Cuộc gọi sai về thời gian bắt đầu và/hoặc thời gian kết thúc và/hoặc độ dài đàm
thoại so với số liệu ghi cước;
-
Cuộc gọi mà tiền cước bị tính sai.
2.1.6.1.2. Chỉ
tiêu
Tỷ
lệ cuộc gọi bị tính cước sai ≤ 0,01%.
2.1.6.1.3. Phương
pháp xác định
So
sánh tối thiểu 10 000 cuộc gọi được tính cước với số liệu ghi cước.
2.1.6.2. Tỷ lệ
cuộc gọi bị lập hóa đơn sai
2.1.6.2.1. Định
nghĩa
Tỷ
lệ cuộc gọi bị lập hóa đơn sai là tỷ lệ (%) giữa số cuộc gọi bị lập hóa đơn sai
trên tổng số cuộc gọi.
Cuộc
gọi bị lập hóa đơn sai bao gồm:
-
Cuộc gọi có trong số liệu tính cước nhưng không được lập hóa đơn;
-
Cuộc gọi không có trong số liệu tính cước nhưng có trong hóa đơn;
-
Cuộc gọi sai số chủ gọi và/hoặc số bị gọi so với số liệu tính cước;
-
Cuộc gọi sai về thời gian bắt đầu và/hoặc thời gian kết thúc và/hoặc độ dài đàm
thoại sai so với số liệu tính cước;
-
Cuộc gọi mà tiền cước trên hóa đơn bị ghi sai so với số liệu tính cước.
2.1.6.2.2. Chỉ
tiêu
Tỷ
lệ cuộc gọi bị lập hóa đơn sai 0,01%.
2.1.6.2.3. Phương
pháp xác định
So
sánh tối thiểu 10 000 cuộc gọi được lập hóa đơn với số liệu tính cước.
2.2. Chỉ tiêu chất
lượng phục vụ
2.2.1. Độ khả dụng
của dịch vụ
2.2.1.1.Định nghĩa
Độ
khả dụng của dịch vụ (D) là tỷ lệ (%) thời gian trong đó mạng sẵn sàng cung cấp
dịch vụ cho khách hàng.
trong
đó: Tr : Thời gian xác định độ khả dụng của
dịch vụ;
Tf:
Thời gian mạng có sự cố thuộc trách nhiệm DNCCDV và được tính theo công thức:
N : Tổng số lần xảy
ra sự cố trong thời gian xác định độ khả dụng;
Ri : Tổng số tế bào
tại thời điểm xảy ra sự cố thứ i;
ri : Số tế bào bị ảnh
hưởng trong sự cố thứ i;
ti : Thời gian sự cố
thứ i.
2.2.1.2. Chỉ tiêu
D
99%.
2.2.1.3. Phương
pháp xác định
Thống
kê toàn bộ các sự cố trong thời gian xác định độ khả dụng. Thời gian xác định
độ khả dụng tối thiểu là 3 tháng liên tiếp.
2.2.2. Khiếu nại
của khách hàng về chất lượng dịch vụ
2.2.2.1. Định
nghĩa
Khiếu
nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ là sự không hài lòng của khách hàng về
chất lượng dịch vụ được báo cho DNCCDV bằng văn bản.
2.2.2.2. Chỉ tiêu
Tỷ
lệ khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ 0,25 khiếu
nại/100 khách hàng/3 tháng.
2.2.2.3. Phương
pháp xác định
Thống
kê toàn bộ số khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ trong khoảng thời
gian tối thiểu là 3 tháng liên tiếp.
2.2.3. Hồi âm
khiếu nại của khách hàng
2.2.3.1. Định
nghĩa
Hồi
âm khiếu nại của khách hàng là văn bản của DNCCDV thông báo cho khách hàng có
văn bản khiếu nại về việc tiếp nhận và xem xét giải quyết khiếu nại.
2.2.3.2. Chỉ tiêu
DNCCDV
phải có văn bản hồi âm cho 100% văn bản khiếu nại của khách hàng trong thời hạn
2 ngày làm việc kể từ thời điểm tiếp nhận khiếu nại.
2.2.3.3. Phương
pháp xác định
Thống
kê toàn bộ văn bản hồi âm cho khách hàng khiếu nại về chất lượng dịch vụ trong
thời gian tối thiểu là 3 tháng liên tiếp.
2.2.4. Dịch vụ trợ
giúp khách hàng
2.2.4.1. Định
nghĩa
Dịch
vụ trợ giúp khách hàng là dịch vụ giải đáp thắc mắc, trợ giúp, hướng dẫn sử
dụng, cung cấp thông tin liên quan cho khách hàng về dịch vụ điện thoại trên
mạng viễn thông di động mặt đất.
2.2.4.2. Chỉ tiêu
-
Thời gian cung cấp dịch vụ trợ giúp khách hàng bằng nhân công qua điện thoại là
24h trong ngày.
-
Tỷ lệ cuộc gọi tới dịch vụ trợ giúp khách hàng chiếm mạch thành công và nhận
được tín hiệu trả lời của điện thoại viên trong vòng 60s ≥ 80%.
2.2.4.3. Phương
pháp xác định
Việc
xác định có thể áp dụng một trong hai hoặc kết hợp cả hai phương pháp sau:
-
Mô phỏng hoặc gọi nhân công: Thực hiện mô phỏng hoặc gọi nhân công tới dịch vụ
trợ giúp khách hàng, số cuộc gọi thử tối thiểu là 250 cuộc gọi vào các giờ khác
nhau trong ngày.
-
Giám sát bằng thiết bị hoặc bằng tính năng sẵn có của mạng: Số lượng cuộc gọi
lấy mẫu tối thiểu là toàn bộ cuộc gọi trong 7 ngày liên tiếp.
3.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Các chỉ tiêu chất
lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất được quản lý theo
quy định về quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông.
3.2. Doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ phải công bố cho khách hàng về vùng cung cấp dịch vụ dưới dạng bản
đồ số.
4. TRÁCH NHIỆM CỦA
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
4.1. Doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ phải đảm bảo chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di
động mặt đất phù hợp với Quy chuẩn này, thực hiện công bố hợp quy và chịu sự
kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
4.2. Trách nhiệm cụ
thể của các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ được quy định tại quy định về quản lý
chất lượng dịch vụ viễn thông của Bộ Thông tin và Truyền thông.
5. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
5.1. Cục Viễn thông và
các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức triển khai
công tác quản lý chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt
đất theo Quy chuẩn này.
5.2. Quy chuẩn này
được áp dụng thay thế Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 36:2011/BTTTT “Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động
mặt đất”.
5.3. Trong trường hợp
các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế
thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.
PHỤ LỤC A
(Quy định)
Vị trí đo kiểm
A.1. Vị trí đo
trong nhà
Đo
kiểm bên trong các công trình công cộng như cảng hàng không, nhà ga tàu hỏa,
bến xe ô tô, bệnh viện, bảo tàng, v.v…
A.2. Vị trí đo
ngoài trời cố định
Đo
kiểm các vị trí ngoài trời cố định tại các điểm tập trung đông dân cư như khu
vực phụ cận bến tàu hỏa, bến xe ô tô, cổng chợ, cổng bệnh viện, cổng trường
học, công viên, di tích văn hóa và danh lam thắng cảnh, v.v….
A.3. Vị trí đo
ngoài trời di động
Đo
kiểm tại các vị trí ngoài trời di động trong quá trình lưu thông trên đường.