PHỤ LỤC
CÁC BIỂU MẪU BÁO CÁO NGHIỆP VỤ BƯU CHÍNH
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 35/2016/TT-BTTTT ngày 26tháng 12
năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Biểu mẫu số01/BC-STTTT
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ…… SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CẤP GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH,
VĂN
BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
Kỳ báo cáo: (Năm)
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền
thông (Vụ Bưu chính)
I. Cấp
giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
Đơn vị tính: Đơn vị
Stt | Chỉ tiêu | Số lượng | Ghi chú |
Trong năm | Lũy kế | |
A | B | 1 | 2 | 3 |
1 | Doanh nghiệp được cấp giấy phép bưu chính | | | |
2 | Doanh nghiệp được cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính | | | |
3 | Chi nhánh, văn phòng đại diện... được cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt
động bưu chính | | | |
4 | Các doanh nghiệp chi nhánh, văn phòng đại diện được cấp giấy phép bưu
chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đã ngừng hoạt động | | | |
II. Danh
sách các doanh nghiệp được cấp giấy phép bưu chính trong năm
Stt | Tên doanh nghiệp | Địa chỉ | Số điện thoại giao dịch | Ghi chú |
A | B | 1 | 2 | 3 |
1 | | | | |
2 | | | | |
… | | | | |
… | | | | |
III. Danh
sách các doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện... được cấp văn bản xác
nhận thông báo hoạt động bưu chính trong năm
Stt | Tên tổ chức, doanh nghiệp | Địa chỉ | Số điện thoại giao dịch | Ghi chú |
A | B | 1 | 2 | 3 |
1 | | | | |
2 | | | | |
… | | | | |
… | | | | |
IV. Danh
sách các doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện... được cấp giấy phép bưu
chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đã ngừng hoạt động trong
năm
Stt | Tên tổ chức, doanh nghiệp | Địa chỉ | Số điện thoại giao dịch | Ghi chú |
A | B | 1 | 2 | 3 |
1 | | | | |
2 | | | | |
… | | | | |
… | | | | |
Người lập biểu (Ký, họ và tên)
| …….., ngày.... tháng... năm........ Thủ trưởng đơn vị (Ký,
họ và tên, đóng dấu) |
Thông tin của người lập biểu: Phòng/Ban: Số điện
thoại cố định: Số điện
thoại di động: Địa chỉ
email: | |
HƯỚNG DẪN CÁCH GHI BIỂU
01/BC-STTTT
“Báo cáo hoạt động cấp giấy phép
bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính”
1. Khái niệm, phương pháp tính:
- Giấy phép
bưu chính là giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính cấp cho
doanh nghiệp cung ứng dịch vụ thư có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến
02 kilôgam (kg) khi đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về bưu
chính.
- Văn bản xác
nhận thông báo hoạt động bưu chính là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
về bưu chính cấp cho các tổ chức, doanh nghiệp thực hiện các hoạt động bưu
chính sau đây khi đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về bưu
chính:
+ Cung ứng
dịch vụ thư không có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02 kilôgam (kg);
+ Cung ứng
dịch vụ thư có khối lượng đơn chiếc trên 02 kilôgam (kg);
+ Cung ứng
dịch vụ gói, kiện;
+ Làm đại lý
cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài;
+ Nhận nhượng
quyền thương mại trong lĩnh vực bưu chính từ nước ngoài vào Việt Nam;
+ Làm đại
diện cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài;
+ Làm chi
nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được
thành lập theo pháp luật Việt Nam;
+ Làm văn
phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài.
2. Cách ghi biểu:
- Bảng I. Cấp
giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính:
+ Cột 1: Ghi
số lượng doanh nghiệp, tổ chức chia theo từng loại tương ứng ở cột B phát sinh
trong năm báo cáo (tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo
cáo).
+ Cột 2: Ghi
tổng số doanh nghiệp, tổ chức chia theo từng loại tương ứng ở cột B có đến thời
điểm 31 tháng 12 của năm báo cáo.
+ Cột 3: Ghi
những nội dung cần làm rõ thêm cho các cột B, 1, 2.
- Bảng II.
Danh sách các doanh nghiệp được cấp giấy phép bưu chính trong năm:
+ Cột B: Ghi
rõ tên doanh nghiệp được cấp giấy phép bưu chính trong năm.
+ Cột 1: Ghi
địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp được cấp giấy phép bưu chính trong năm.
+ Cột 2: Ghi
số điện thoại giao dịch của doanh nghiệp được cấp giấy phép bưu chính trong
năm.
+ Cột 3: Ghi
những nội dung cần làm rõ thêm cho các cột B, 1,2.
- Bảng III.
Danh sách các doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện... được cấp văn bản
xác nhận thông báo hoạt động bưu chính trong năm:
+ Cột B: Ghi
rõ tên doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện... được cấp văn bản xác nhận
thông báo hoạt động bưu chính.
+ Cột 1: Ghi
địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện... được
cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
+ Cột 2: Ghi
số điện thoại giao dịch của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện... được
cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
+ Cột 3: Ghi
những nội dung cần làm rõ thêm cho các cột B, 1, 2.
- Bảng IV.
Danh sách các doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện... được cấp giấy phép
bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đã ngừng hoạt động
trong năm:
+ Cột B: Ghi
rõ tên của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện... được cấp giấy phép
bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đã ngừng hoạt động
trong năm.
+ Cột 1: Ghi
địa chỉ trụ sở chính của của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện...
được cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đã
ngừng hoạt động trong năm.
+ Cột 2: Ghi
những nội dung cần làm rõ thêm cho các cột B, 1.
3. Phạm vi
và ngày báo cáo:
- Phạm vi:
Bao gồm số doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện... hoạt động bưu chính
trên địa bàn từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Ngày báo
cáo: Trước ngày 31 tháng 01 của năm tiếp theo ngay sau năm báo cáo.
4. Nguồn
số liệu: Chế độ báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
Biểu mẫu số 02/BC-DN
TÊN ĐƠN VỊ BÁO CÁO ……………………….. ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH
DOANH VÀ CUNG ỨNG DỊCH VỤBƯU CHÍNH
Kỳ báo cáo: (6 tháng/năm)
Kính gửi: | - Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Bưu chính); - Sở Thông
tin và Truyền thông ………………… |
I. Cơ sở hạ tầng mạng bưu chính (Báo cáo năm)
Stt | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Số lượng | Ghi chú |
A | B | 1 | 2 | 3 |
1 | Tổng số điểm phục vụ bưu
chính | | | |
1.1 | Số bưu cục | Điểm | | |
1.2 | Số đại lý bưu chính | Điểm | | |
1.3 | Số điểm phục vụ bưu chính khác | Điểm | | |
2 | Số lượng trung tâm chia chọn, khai thác bưu gửi | Trung tâm | | |
3 | Số lượng chi nhánh | Đơn vị | | |
4 | Số lượng văn phòng đại diện | Đơn vị | | |
II. Lao động (Báo cáo năm)
Stt | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Số lượng | Ghi chú |
A | B | 1 | 2 | 3 |
1 | Tổng số lao động | Người | | |
1.1 | Số lao động có hợp đồng lao động từ 01 năm trở lên | Người | | |
1.2 | Số lao động nữ | Người | | |
III. Sản lượng1 (Báo cáo 6 tháng/năm)
Stt | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Số lượng | Ghi chú |
A | B | 1 | 2 | 3 |
1 | Dịch vụ thư | | | |
1.1 | Thư trong nước | Thư | | |
1.2 | Thư từ Việt Nam đi các nước | Thư | | |
1.3 | Thư từ các nước đến Việt Nam | Thư | | |
2 | Dịch vụ gói, kiện hàng hóa | | | |
2.1 | Gói, kiện hàng hóa trong nước | Kiện | | |
2.2 | Gói, kiện hàng hóa quốc tế, trong đó: | Kiện | | |
2.2.1 | Gói, kiện hàng hóa từ Việt Nam đi các nước | Kiện | | |
2.2.2 | Gói, kiện hàng hóa từ các nước đến Việt Nam | Kiện | | |
IV. Các
chỉ tiêu tài chính2 (Báo cáo 6 tháng/năm)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Stt | Chỉ tiêu | Số tiền | Ghi chú |
A | B | 1 | 2 |
1 | Tổng doanh thu phát sinh | | |
2 | Doanh thu dịch vụ bưu chính | | |
2.1 | Tổng doanh thu dịch vụ thư | | |
2.2 | Tổng doanh thu dịch vụ gói, kiện hàng hóa, trong đó: | | |
2.2.1 | Doanh thu gói, kiện hàng hóa trong nước | | |
2.2.2 | Doanh thu gói, kiện hàng hóa từ Việt Nam đi các nước | | |
3 | Thuế thu nhập doanh nghiệp | | |
4 | Tổng giá trị đầu tư thực hiện trong năm | | |
5 | Tổng chi phí | | |
6 | Lợi nhuận | | |
6.1 | Trước thuế | | |
6.2 | Sau thuế | | |
V. Chất lượng dịch vụ (Báo cáo năm)
1. Khiếu
nại
Stt | Chỉ tiêu | Số lượng (Vụ) | Số tiền bồi thường (1.000 đồng) | Ghi chú |
Phát sinh | Đã xử lý | | |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 |
1 | Tổng số vụ khiếu nại | | | | |
2. Bưu gửi không có người nhận (Báo cáo năm)
Stt | Chỉ tiêu | Số lượng (Bưu gửi) | Số tiền thu được qua xử lý (1.000 đồng) | Ghi chú |
Phát sinh | Đã xử lý | |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 |
1 | Bưu gửi trong nước không có
người nhận | | | | |
2 | Bưu gửi quốc tế đi không có
người nhận 3 | | | | |
VI. Thu,
chi thanh toán quốc tế 4 (Báo cáo năm)
1. Tổng mức thu, chi thanh toán quốc tế
Đơn vị tính: Triệu đồng
Stt | Tên chỉ tiêu | Thu thanh toán quốc tế đối với dịch vụ chiều từ quốc tế đến Việt Nam | Chi thanh toán quốc tế đối với dịch vụ chiều từ Việt Nam đi quốc tế | Chênh lệch Thu - Chi thanh toán
quốc tế |
A | B | 1 | 2 | 3 = 1-2 |
1 | Tổng mức thu, chi thanh toán quốc
tế | | | |
2. Danh
sách 10 hướng (quốc gia hoặc vùng lãnh thổ) mà doanh nghiệp có sản lượng bưu
gửi đi quốc tế, bưu gửi quốc tế đến cao nhất
Stt | 10 hướng có sản lượng bưu gửi
đi quốc tế cao nhất | Sản lượng (Bưu gửi) | Doanh thu (Triệu đồng) | Stt | 10 hướng có sản lượng bưu gửi
quốc tế đến cao nhất | Sản lượng (Bưu gửi) | Doanh thu (Triệu đồng) |
A | B | 1 | 2 | C | D | 3 | 4 |
1 | | | | 1 | | | |
2 | | | | 2 | | | |
… | | | | … | | | |
| Cộng | | | | | | |
Người lập biểu (Ký, họ và tên)
| …….., ngày.... tháng... năm........ Thủ trưởng đơn vị (Ký,
họ và tên, đóng dấu) |
Thông tin của người lập biểu: Phòng/Ban: Số điện
thoại cố định: Số điện
thoại di động: Địa chỉ
email: | |
HƯỚNG DẪN CÁCH GHI BIỂU 02/BC-DN
“Báo cáo hoạt động sản xuất, kinh
doanh và cung ứng dịch vụ bưu chính”
1. Khái niệm, phương pháp tính:
- Bưu gửi bao
gồm: thư, gói, kiện hàng hóa được chấp nhận, vận chuyển và phát hợp pháp qua mạng bưu chính.
- Thư là
thông tin trao đổi dưới dạng văn bản viết tay hoặc bản in, có địa chỉ nhận hoặc
không có địa chỉ nhận, được chấp nhận, vận chuyển và phát trong nước hoặc quốc
tế, trừ ấn phẩm định kỳ, sách, báo, tạp chí.
- Gói, kiện
hàng hóa là vật phẩm được chấp nhận, vận chuyển và phát trong nước hoặc quốc
tế.
- Mạng bưu
chính là hệ thống cơ sở khai thác bưu gửi, điểm phục vụ bưu chính được kết nối
bằng các tuyến vận chuyển và tuyến phát để cung ứng dịch vụ bưu chính.
- Điểm phục
vụ bưu chính là nơi chấp nhận, phát bưu gửi, gồm bưu cục, kiốt, đại lý, thùng
thư công cộng và hình thức khác để chấp nhận, phát bưu gửi.
- Bưu cục là
điểm phục vụ bưu chính có người phục vụ thuộc mạng bưu chính của doanh nghiệp
cung ứng dịch vụ bưu chính.
- Đại lý bưu
chính là tổ chức, cá nhân được ký hợp đồng làm đại lý cung
ứng dịch vụ bưu chính của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính cho khách
hàng để hưởng thù lao.
- Trung tâm
chia chọn, khai thác bưu gửi là địa điểm thực hiện việc mở, phân hướng, xử lý,
đóng túi, gói các bưu gửi để vận chuyển và phát.
- Bưu gửi
không có người nhận là bưu gửi không phát được cho người nhận và không hoàn trả
được cho người gửi sau thời hạn 06 tháng kể từ ngày bưu gửi được chấp nhận.
2. Cách ghi biểu:
- Bảng I. Cơ
sở hạ tầng:
+ Cột 2: Ghi
số lượng cơ sở hạ tầng chia theo từng loại tương ứng ở cột B.
+ Cột 3: Ghi
những nội dung cần làm rõ thêm cho các cột B, 2.
- Bảng II.
Lao động:
+ Cột 2: Ghi
số lượng lao động chia theo từng loại tương ứng ở cột B.
+ Cột 3: Ghi
những nội dung cần làm rõ thêm cho các cột B, 2.
- Bảng III.
Sản lượng:
+ Cột 2: Ghi
sản lượng thư, gói, kiện hàng hóa chia theo từng loại tương ứng ở cột B.
+ Cột 3: Ghi
những nội dung cần làm rõ thêm cho các cột B, 2.
- Bảng IV.
Các chỉ tiêu tài chính:
+ Cột 1: Ghi
doanh thu, thuế, giá trị đầu tư, chi phí, lợi nhuận
chia theo từng loại tương ứng ở cột B.
+ Cột 2: Ghi
những nội dung cần làm rõ thêm cho các cột B, 1.
- Bảng V.I. Chất lượng dịch vụ - Khiếu nại:
+ Cột 1: Ghi
tổng số lượng vụ khiếu nại bằng văn bản.
+ Cột 2: Ghi
số lượng các vụ khiếu nại đã được doanh nghiệp giải quyết.
+ Cột 3: Ghi
số tiền bồi thường thiệt hại mà doanh nghiệp đã trả cho người sử dụng dịch vụ.
+ Cột 4: Ghi
những nội dung cần làm rõ thêm cho các cột B, 1, 2, 3.
- Bảng V.2.
Chất lượng dịch vụ - Bưu gửi không có người nhận:
+ Cột 1: Ghi
tổng số lượng bưu gửi không có người nhận.
+ Cột 2: Ghi
số lượng bưu gửi không có người nhận đã được xử lý.
+ Cột 3: Ghi
số tiền mà doanh nghiệp thu được qua xử lý bưu gửi không có người nhận.
+ Cột 4: Ghi
những nội dung cần làm rõ thêm cho các cột B, 1, 2, 3.
- Bảng VI. 1. Thu, chi thanh toán quốc tế-Tổng mức thu, chi thanh toán quốc tế:
+ Cột 1: Ghi
số tiền thu được từ dịch vụ chiều từ quốc tế đến Việt Nam.
+ Cột 2: Ghi
số tiền phải thanh toán đối với dịch vụ chiều từ Việt Nam đi quốc tế.
+ Cột 3 = Cột
1 - Cột 2: Ghi số tiền chênh lệch thu - chi trong thanh toán quốc tế giữa dịch
vụ chiều từ quốc tế đến Việt Nam và dịch vụ chiều từ Việt Nam đi quốc tế.
- Bảng VI.2.
Thu, chi thanh toán quốc tế - Danh sách 10 hướng (quốc gia hoặc vùng lãnh thổ)
mà doanh nghiệp có sản lượng bưu gửi đi quốc tế, bưu gửi
quốc tế đến cao nhất:
+ Cột B: Ghi
10 hướng (quốc gia hoặc vùng lãnh thổ) mà doanh nghiệp có sản lượng bưu gửi từ
Việt Nam đi quốc tế cao nhất, theo thứ tự từ lớn đến nhỏ.
+ Cột 1: Ghi
sản lượng của từng hướng tương ứng ở cột B.
+ Cột 2: Ghi
doanh thu của từng hướng tương ứng ở cột B.
+ Cột D: Ghi
10 hướng (quốc gia hoặc vùng lãnh thổ) mà doanh nghiệp có sản lượng bưu gửi
chiều từ quốc tế đến Việt Nam cao nhất, theo thứ tự từ lớn đến nhỏ.
+ Cột 3: Ghi
số lượng bưu gửi của từng hướng tương ứng ở cột D.
+ Cột 4: Ghi
doanh thu của từng hướng tương ứng ở cột D.
3. Phạm vi
và thời kỳ thu thập số liệu:
- Phạm vi:
Bao gồm số liệu của đơn vị báo cáo về cơ sở hạ tầng mạng bưu chính, lao động,
sản lượng, chỉ tiêu tài chính, chất lượng dịch vụ, thanh toán quốc tế.
- Ngày báo
cáo:
+ Báo cáo 6
tháng: Trước ngày 31 tháng 7 của năm báo cáo.
+ Báo cáo
năm: Trước ngày 31 tháng 01 của năm tiếp theo ngay sau năm báo cáo.
4. Nguồn
số liệu: Chế độ báo cáo của các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính và chi
nhánh, địa điểm kinh doanh hoặc các hình thức khác của doanh nghiệp cung ứng
dịch vụ bưu chính.
Biểu mẫu số 03/BC-CI
TÊN ĐƠN VỊ BÁO CÁO ………………………. ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
BÁO CÁO KẾT QUẢ CUNG ỨNG CÁC DỊCH VỤ TRÊN MẠNG BƯU
CHÍNH CÔNG CỘNG
Kỳ báo cáo: (6 tháng/năm)
Kính gửi: ……………………………………………….
I. Sản
lượng, doanh thu
1. Dịch vụ
bưu chính công ích và dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí (Báo cáo 6 tháng/năm)
Stt | Chỉ tiêu | Đơn vị | Sản lượng | Doanh thu (1.000
đồng) | Ghi chú |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 |
1 | Dịch vụ bưu chính công ích | | | | |
1.1 | Thư cơ bản trong nước | Thư | | | |
1.2 | Thư cơ bản từ Việt Nam đi các nước | Thư | | | |
1.3 | Thư cơ bản từ các nước đến Việt Nam | Thư | | | |
2 | Dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí | | | | |
2.1 | Báo Nhân dân | Tờ | | | |
2.2 | Báo Quân đội Nhân dân | Tờ | | | |
2.3 | Báo của Đảng bộ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Tờ | | | |
2.4 | Tạp chí Cộng sản | Cuốn | | | |
2. Các
dịch vụkhác cung ứng trên mạng bưu chính công cộng (Báo cáo 6 tháng/năm)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Stt | Chỉ tiêu | Doanh thu | Ghi chú |
A | B | 1 | 2 |
1 | Nhóm các dịch vụ bưu chính | | |
2 | Nhóm các dịch vụ tài chính bưu chính | | |
3 | Nhóm các dịch vụ phát hành báo chí khác | | |
4 | Nhóm các dịch vụ phân phối truyền thông | | |
3. Danh sách các dịch vụ cung ứng trên mạng bưu chính công cộng 5(Báo cáo năm)
Nhóm các dịch vụ bưu chính | Nhóm các dịch vụ tài chính bưu
chính | Nhóm các dịch vụ phân phối truyền thông |
A | 1 | A | 1 | A | 1 |
1. Dịch vụ bưu chính trong nước và quốc tế | □ | 1. Dịch vụ đại lý ngân hàng | □ | 1. Các dịch vụ viễn thông-công nghệ thông tin | □ |
2. Dịch vụ bưu chính ủy thác | □ | 2. Dịch vụ thanh toán qua bưu điện | □ | 2. Dịch vụ phân phối, bán lẻ hàng hóa | □ |
3. Dịch vụ chuyển phát nhanh EMS trong nước và quốc tế | □ | 3. Dịch vụ đại lý bảo hiểm | □ | 3. Dịch vụ kinh doanh cơ sở hạ tầng | □ |
4. Dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế VNQuickpost | □ | 4. Các dịch vụ tài chính bưu chính khác (Đề nghị liệt kê) | | 4. Dịch vụ phân phối truyền thông các sản phẩm, dịch vụ khác (Đề nghị
liệt kê) | |
5. Dịch vụ Datapost | □ | |
6. Dịch vụ hành chính công (Đề nghị liệt kê) | |
7. Khác (Đề nghị liệt kê) | |
II. Tem bưu chính6(Báo cáonăm)
Đơn vị tính: Tem
Stt | Chỉ tiêu | Số lượng in trong kỳ | Số lượng đã bán trong kỳ | Số lượng còn tồn lũy kế | Số lượng đã hủy do hết thời hạn lưu hành | Ghi chú |
Tổng số | Phục vụ sưu tập | Phục vụ cước phí | | | | |
A | B | 1 = 2+3 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
1 | Tem phổ thông | | | | | | | |
2 | Tem đặc biệt | | | | | | | |
2.1 | Tem kỷ niệm | | | | | | | |
2.2 | Tem chuyên đề | | | | | | | |
3 | Blốc tem | | | | | | | |
4 | Bưu ảnh in sẵn tem | | | | | | | |
5 | Phong bì in sẵn tem | | | | | | | |
| Tổng cộng | | | | | | | |
Người lập biểu (Ký, họ và tên)
| …….., ngày.... tháng... năm........ Thủ trưởng đơn vị (Ký,
họ và tên, đóng dấu) |
Thông tin của người lập biểu: Phòng/Ban: Số điện
thoại cố định: Số điện
thoại di động: Địa chỉ
email: | |
HƯỚNG DẪN CÁCH GHI BIỂU
03/BC-CI
“Báo cáo kết quả cung ứng các
dịch vụ trên mạng bưu chính công cộng”
1. Khái niệm, phương pháp tính:
- Dịch vụ bưu
chính công ích là dịch vụ bưu chính được cung ứng theo yêu cầu của Nhà nước,
gồm dịch vụ bưu chính phổ cập (dịch vụ thư cơ bản, có địa chỉ nhận, có khối
lượng đơn chiếc đến 02 ki-lô-gam (kg), bao gồm: Dịch vụ thư cơ bản trong nước;
Dịch vụ thư cơ bản từ Việt Nam đi các nước; Dịch vụ thư cơ bản từ các nước đến
Việt Nam), dịch vụ bưu chính phục vụ quốc phòng, an ninh và nhiệm vụ đặc thù
khác.
Dịch vụ thư
cơ bản được cung ứng theo giá cước do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
Doanh nghiệp
được Nhà nước chỉ định cung ứng dịch vụ bưu chính công ích thực hiện việc thống
kê toàn bộ sản lượng dịch vụ thư cơ bản trong nước tại tất cả các điểm phục vụ
bưu chính và thống kê toàn bộ sản lượng dịch vụ thư cơ bản từ Việt Nam đi các
nước, dịch vụ thư cơ bản từ các nước đến Việt Nam tại các bưu cục ngoại dịch.
- Dịch vụ
công ích trong hoạt động phát hành báo chí là dịch vụ phát hành các loại báo,
tạp chí sau đây qua mạng bưu chính công cộng: báo Nhân dân, báo Quân đội Nhân
dân, Tạp chí Cộng sản, báo do Đảng bộ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
phát hành.
Doanh nghiệp
được Nhà nước chỉ định cung ứng dịch vụ bưu chính công ích thực hiện việc thống
kê toàn bộ sản lượng dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí tại tất
cả các điểm phục vụ bưu chính.
- Nhóm các
dịch vụ bưu chính bao gồm các dịch vụ bưu chính trong nước và quốc tế, dịch vụ
bưu chính ủy thác, dịch vụ chuyển phát nhanh EMS trong nước và quốc tế, dịch vụ
chuyển phát nhanh quốc tế VNQuickpost, dịch vụ Datapost, dịch vụ hành chính
công và các dịch vụ bưu chính khác.
- Nhóm các
dịch vụ tài chính bao gồm các dịch vụ đại lý ngân hàng, dịch vụ thanh toán qua
bưu điện, dịch vụ đại lý bảo hiểm và các dịch vụ tài chính bưu chính khác.
- Nhóm các
dịch vụ phát hành báo chí khác là nhóm các dịch vụ tổ chức nhận đặt mua, bán lẻ
và chuyển phát báo in (ngoài danh mục các loại báo, tạp chí thuộc phạm vi dịch
vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí) xuất bản trong nước và báo chí
nước ngoài nhập khẩu vào Việt Nam của doanh nghiệp được Nhà nước chỉ định cung
ứng dịch vụ bưu chính công ích từ nơi cung cấp báo chí đến khách hàng.
- Nhóm các
dịch vụ phân phối truyền thông bao gồm các dịch vụ viễn thông - công nghệ thông tin, dịch vụ phân phối, bán lẻ hàng hóa,
dịch vụ kinh doanh cơ sở hạ tầng và dịch vụ phân phối truyền thông các sản
phẩm, dịch vụ khác.
- Tem phổ
thông là tem bưu chính không có thời hạn cung ứng và được phép in lại.
- Tem đặc
biệt là tem bưu chính có thời hạn cung ứng và không được phép in lại.
- Tem kỷ niệm
là tem bưu chính có nội dung gắn với một sự kiện lịch sử, kinh tế, chính trị,
văn hóa, khoa học, xã hội hoặc với một nhân vật được phát hành nhân ngày kỷ
niệm hoặc nhân dịp sự kiện có liên quan.
- Tem chuyên
đề là tem bưu chính được phát hành theo một đề tài hoặc một chủ đề.
- Blốc tem là
một hoặc nhiều tem được in trên cùng một tờ giấy, phần xung quanh các tem có in
chữ, hình vẽ trang trí hoặc để trống.
2. Cách
ghi biểu:
- Bảng I.1. Sản lượng, doanh thu - Dịch vụ bưu chính công ích và
dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí:
+ Cột 2: Ghi
sản lượng các dịch vụ chia theo từng loại tương ứng ở cột B.
+ Cột 3: Ghi
doanh thu các dịch vụ chia theo từng loại tương ứng ở cột B.
+ Cột 4: Ghi
những nội dung cần làm rõ thêm cho các cột B, 2, 3.
- Bảng I.2. Sản lượng, doanh thu - Các dịch vụ khác cung ứng trên
mạng bưu chính công cộng:
+ Cột 1: Ghi
doanh thu nhóm các dịch vụ chia theo từng loại tương ứng ở cộtB.
+ Cột 2: Ghi
những nội dung cần làm rõ thêm cho các cột B, 1.
- Bảng I.3. Sản lượng, doanh thu - Danh sách các dịch vụ cung ứng
trên mạng bưu chính công cộng
+ Cột 1: Đánh
dấu vào cột 1 nếu có cung ứng các dịch vụ tương ứng ở cột A
- Bảng II.
Tem bưu chính:
+ Cột 1 = Cột
2 + Cột 3: Ghi tổng số tem bưu chính Việt Nam được in trong kỳ báo cáo, chia
theo từng loại tương ứng ở cột B.
+ Cột 2: Ghi
số tem bưu chính Việt Nam được in trong kỳ dùng để phục vụ cho kinh doanh tem
sưu tập, chia theo từng loại tương ứng ở cột B.
+ Cột 3: Ghi
số tem bưu chính Việt Nam được in trong kỳ dùng để phục vụ cho thanh toán giá
cước dịch vụ bưu chính, chia theo từng loại tương ứng ở cột B.
+ Cột 4: Ghi
số tem bưu chính Việt Nam đã bán trong kỳ báo cáo, chia theo từng loại tương
ứng ở cột B.
+ Cột 5: Ghi
tổng số tem bưu chính Việt Nam còn tồn đến thời điểm 31 tháng 12 của năm báo
cáo, chia theo từng loại tương ứng ở cột B.
+ Cột 6: Ghi
số lượng tem bưu chính Việt Nam đã hủy do hết thời hạn lưu hành trong kỳ báo
cáo.
+ Cột 7: Ghi
những nội dung cần làm rõ thêm cho các cột B, 1, 2, 3, 4, 5, 6.
3. Phạm vi và thời kỳ thu thập số liệu:
- Phạm vi:
Bao gồm số liệu của doanh nghiệp được Nhà nước chỉ định cung ứng dịch vụ bưu
chính công ích và chi nhánh trực thuộc về sản lượng, doanh thu của dịch vụ bưu
chính công ích, dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí, tem bưu
chính và các dịch vụ khác được cung ứng trên mạng bưu chính công cộng.
- Ngày báo
cáo:
+ Báo cáo 6
tháng: Trước ngày 31 tháng 7 của năm báo cáo.
+ Báo cáo
năm: Trước ngày 31 tháng 01 của năm tiếp theo ngay sau năm báo cáo.
4. Nguồn số liệu:
Chế độ báo
cáo của doanh nghiệp được Nhà nước chỉ định cung ứng dịch vụ bưu chính công ích
và chi nhánh trực thuộc./.
1 Dòng 1.2, 1.3, 2.2: Chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính
quốc tế.
2 Dòng 2.2.2: Chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp cung ứng
dịch vụ bưu chính quốc tế.
3 Chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu
chính quốc tế
4 Chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu
chính quốc tế
5 Không áp dụng cho chi nhánh của doanh nghiệp được Nhà
nước chỉ định cung ứng dịch vụ bưu chính công ích
6 Không áp dụng cho chi nhánh của doanh nghiệp được Nhà
nước chỉ định cung ứng dịch vụ bưu chính công ích