BIỂU GIÁ DỊCH VỤ TRONG LĨNH VỰC
CHỨNG KHOÁN ÁP DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN VÀ TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG
KHOÁN VIỆT NAM
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 241/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
STT | TÊN GIÁ DỊCH VỤ | MỨC GIÁ | ĐỐI TƯỢNG TRẢ | THỜI GIAN TRẢ | PHẠM VI ÁP DỤNG | | |
I | GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN | | |
1 | Giá dịch vụ quản lý thành viên giao dịch | 20 triệu đồng/năm | Thành viên giao dịch (công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại) | Hàng năm | Áp dụng mức giá chung cho thành viên tất cả các loại thị trường và không
thu theo tư cách thành viên của từng loại thị trường riêng biệt (cổ phiếu,
trái phiếu, UPCOM) | | |
2 | Giá dịch vụ đăng ký niêm yết | | | | | | |
2.1 | Giá dịch vụ đăng ký niêm yết lần đầu | | | | | | |
a | Đối với cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư | 10 triệu đồng | Tổ chức đăng ký niêm yết (tổ chức phát hành đang thực hiện thủ tục đăng
ký niêm yết lần đầu) | Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày SGDCK ra Quyết định chấp thuận
niêm yết (thu một lần duy nhất) | Không áp dụng đối với trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo
lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương và các tổ chức đăng ký giao dịch trên
UPCOM | | |
b | Đối với chứng quyền | 5 triệu đồng | | | |
2.2 | Giá dịch vụ thay đổi đăng ký niêm yết | | | | | | |
a | Đối với cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư | 5 triệu đồng/lần thay đổi đăng ký niêm yết | Tổ chức niêm yết; Công ty quản lý quỹ có chứng chỉ quỹ niêm yết | Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày SGDCK ra Quyết định chấp thuận
thay đổi niêm yết | Không áp dụng đối với trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo
lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương, các tổ chức đăng ký giao dịch trên
UPCOM và trường hợp thay đổi do thực hiện giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ
ETF | | |
b | Đối với chứng quyền | 2 triệu đồng/lần thay đổi đăng ký niêm yết | Tổ chức niêm yết | | | |
3 | Giá dịch vụ quản lý niêm yết | | | | | | |
3.1 | Đối với cổ phiếu (giá trị niêm yết theo mệnh giá) | | Tổ chức niêm yết | Hàng năm | | | |
a | Giá trị niêm yết dưới 100 tỷ đồng | 15 triệu đồng | | |
b | Giá trị niêm yết từ 100 tỷ đến dưới 500 tỷ đồng | 20 triệu đồng | | |
c | Giá trị niêm yết từ 500 tỷ đồng trở lên | 20 triệu đồng + 0,001% giá trị niêm yết nhưng không vượt quá 50 triệu
đồng | | |
3.2 | Đối với trái phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư (không bao gồm ETF) (giá trị
niêm yết theo mệnh giá) | | Tổ chức niêm yết; Công ty quản lý quỹ có
chứng chỉ quỹ niêm yết | Hàng năm | Không áp dụng đối với trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo
lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương niêm yết tại SGDCK. | | |
a | Giá trị niêm yết dưới 80 tỷ đồng | 15 triệu đồng | | |
b | Giá trị niêm yết từ 80 tỷ đến dưới 200 tỷ đồng | 20 triệu đồng | | |
c | Giá trị niêm yết từ 200 tỷ đồng trở lên | 20 triệu đồng + 0,001% giá trị niêm yết nhưng không vượt quá 50 triệu
đồng | | |
3.3 | Đối với ETF | 30 triệu đồng/năm | Công ty quản lý quỹ có chứng chỉ quỹ niêm yết | Hàng năm | | | |
3.4 | Đối với chứng quyền | 1,5 triệu đồng/ tháng | Tổ chức niêm yết | Hàng quý và trước ngày 15 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo | | | |
4 | Giá dịch vụ giao dịch | | | | | | |
4.1 | Giá dịch vụ giao dịch thông thường | | | | | | |
a | Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ
đầu tư niêm yết (không bao gồm ETF) | 0,03% giá trị giao dịch | Thành viên giao dịch | Hàng tháng và trước ngày 15 của tháng
tiếp theo | | | |
b | ETF niêm yết | 0,02% giá trị giao dịch | Không áp dụng đối với các tổ chức tạo lập thị trường thực hiện giao dịch
đối với loại ETF mà các tổ chức đó đăng ký tạo lập thị trường. | | |
c | Trái phiếu (bao gồm trái phiếu doanh nghiệp, Trái phiếu Chính phủ, tín
phiếu kho bạc, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa
phương) | 0,006% giá trị giao dịch | | | |
d | Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ
đăng ký giao dịch (UPCOM) | 0,02% giá trị giao dịch | | | |
đ | Chứng quyền | 0,02% giá trị giao dịch | | | |
4.2 | Giá dịch vụ giao dịch mua bán lại (giao dịch repo) trái phiếu | | | | |
a | Kỳ hạn đến 2 ngày | 0,0005% giá trị giao dịch | | | |
b | Kỳ hạn 3 đến 14 ngày | 0,004% giá trị giao dịch | | | |
c | Kỳ hạn trên 14 ngày | 0,006% giá trị giao dịch | | | |
5 | Giá dịch vụ kết nối trực tuyến | | | | | | |
5.1 | Giá dịch vụ kết nối lần đầu | 150 triệu đồng/thành viên | Thành viên giao dịch (công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại) | Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày SGDCK ra Quyết định chấp thuận làm
thành viên giao dịch trực tuyến (thu một lần duy nhất) | | | |
5.2 | Giá dịch vụ duy trì kết nối định kỳ | 50 triệu đồng/thành viên/năm | Hàng năm | | | |
6 | Giá dịch vụ sử dụng thiết bị đầu cuối | 20 triệu đồng/năm | Thành viên giao dịch (công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại) | Hàng năm | | | |
7 | Giá dịch vụ đấu giá | 0,3% trên tổng giá trị
cổ phần/mỗi loại chứng khoán thực tế bán được, tối đa là 300 triệu đồng/1 cuộc bán đấu giá cổ phần/mỗi loại
chứng khoán và tối thiểu là 20 triệu đồng/1 cuộc bán đấu giá cổ phần/mỗi loại
chứng khoán | Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có cổ phần và các loại chứng khoán được
bán đấu giá theo quy định của pháp luật | Ngay sau khi hoàn tất đợt bán đấu giá | | | |
II | GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI TRUNG TÂM LƯU KÝ
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM | | |
8 | Giá dịch vụ quản lý thành viên lưu ký | 20 triệu đồng/ năm | Thành viên lưu ký (công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại) | Hàng năm | | | |
9 | Giá dịch vụ đăng ký chứng khoán | | | | | | |
9.1 | Giá dịch vụ đăng ký chứng khoán lần đầu | | Tổ chức phát hành | Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày VSD cấp Giấy chứng nhận đăng ký
chứng khoán lần đầu | Không áp dụng đối với trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo
lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương, Tín phiếu Kho bạc Nhà nước. | | |
a | Giá trị đăng ký chứng khoán dưới 80 tỷ đồng | 10 triệu đồng | | |
b | Giá trị đăng ký chứng khoán từ 80 tỷ đến dưới 200 tỷ đồng | 15 triệu đồng | | |
c | Giá trị đăng ký chứng khoán từ 200 tỷ đồng trở lên | 20 triệu đồng | | |
9.2 | Giá dịch vụ đăng ký chứng khoán bổ sung | | | | Không áp dụng đối với trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo
lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương, tín phiếu Kho bạc Nhà nước. | | |
a | Cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp, chứng chỉ quỹ đầu tư (không bao gồm
ETF) | 5 triệu đồng/lần đăng ký chứng khoán bổ sung | Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày VSD cấp Giấy chứng nhận đăng ký
chứng khoán đã được điều chỉnh | | |
b | Chứng chỉ quỹ ETF, chứng quyền | 500.000 đồng/lần đăng ký chứng khoán bổ sung | Hàng tháng và trước ngày 15 của tháng tiếp theo | | |
10 | Giá dịch vụ lưu ký chứng khoán | | | | | | |
10.1 | Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền | 0,4 đồng/cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền/tháng | Thành viên lưu ký, tổ chức mở tài khoản trực tiếp tại VSD | Hàng tháng và trước ngày 15 của tháng tiếp theo | Không áp dụng đối với chứng khoán lưu ký trên tài khoản tự doanh của NHNN | | |
10.2 | Trái phiếu | 0,2 đồng/trái phiếu/tháng | | |
11 | Giá dịch vụ chuyển khoản chứng khoán | | | | | | |
11.1 | Giá dịch vụ chuyển khoản chứng khoán giữa các tài khoản của nhà đầu tư
tại các Thành viên lưu ký khác nhau | 0,5 đồng/1 chứng khoán/1 lần chuyển khoản/1 mã chứng khoán (tối đa không
quá 500.000 đồng/1 chứng khoán/1 lần/1 mã chứng khoán) | Thành viên lưu ký, tổ chức mở tài khoản trực tiếp tại VSD | Hàng tháng và trước ngày 15 của tháng tiếp theo | Không áp dụng đối với chuyển khoản giấy tờ có giá để phục vụ các nghiệp
vụ thị trường tiền tệ với Ngân hàng Nhà nước | | |
11.2 | Giá dịch vụ chuyển khoản chứng khoán để thực hiện thanh toán | 0,5 đồng/1 chứng khoán/1 lần chuyển khoản/1 mã chứng khoán (tối đa không
quá 500.000 đồng/1 chứng khoán/1 lần/1 mã chứng khoán | | |
12 | Giá dịch vụ thực hiện quyền | | Tổ chức phát hành | Thu ngay theo từng lần trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày VSD lập
danh sách người sở hữu thực hiện quyền cho tổ chức phát hành | Không áp dụng đối với trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo
lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương, tín phiếu Kho bạc Nhà nước | | |
12.1 | Dưới 500 nhà đầu tư | 5 triệu đồng/1 lần thực hiện quyền | | |
12.2 | Từ 500 nhà đầu tư đến dưới 1.000 nhà đầu tư | 10 triệu đồng/1 lần thực hiện quyền | | |
12.3 | Từ 1.000 nhà đầu tư đến
5.000 nhà đầu tư | 15 triệu đồng/1 lần thực hiện quyền | | |
12.4 | Trên 5.000 nhà đầu tư | 20 triệu đồng/1 lần thực hiện quyền | | |
13 | Giá dịch vụ xử lý lỗi sau giao dịch | | | | | | |
13.1 | Giá dịch vụ sửa lỗi sau giao dịch | 500.000 đồng/1 giao dịch sửa lỗi | Thành viên lưu ký của VSD mắc các lỗi nêu tại Khoản 1 Điều 38, lùi thời
hạn thanh toán theo Khoản 1 Điều 44 Thông tư 05/2015/TT-BTC ngày 15/01/2015
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và
thanh toán giao dịch chứng khoán | Hàng tháng và trước ngày 15 của tháng tiếp theo | | | |
13.2 | Giá dịch vụ xử lý giao dịch bị lùi thời hạn thanh toán | 1.000.000 đồng/1 giao dịch lùi thanh toán | | |
14 | Giá dịch vụ chuyển quyền sở hữu chứng khoán
không qua hệ thống giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán | | | | | | |
14.1 | Chuyển quyền sở hữu chứng khoán | | | | Không áp dụng đối với các trường hợp sau
đây: a) chuyển nhượng giấy tờ có giá từ các
nghiệp vụ thị trường tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước; b) chuyển quyền sở hữu nhằm mục đích tái cơ cấu tập đoàn kinh tế nhà
nước, tổng công ty nhà nước trong đó bên chuyển quyền sở hữu phải nắm giữ
100% vốn điều lệ của bên nhận chuyển quyền sở hữu hoặc bên nhận chuyển quyền
sở hữu nắm giữ 100% vốn điều lệ của bên chuyển quyền sở hữu và giữa các công
ty con trong cùng tập đoàn kinh tế nhà nước, tổng công ty nhà nước mà công ty
mẹ nắm giữ 100% vốn điều lệ của các công ty con này. | | |
a | Cổ đông sáng lập đang trong thời gian hạn chế chuyển nhượng theo quy định
của pháp luật | 0,1% giá trị chuyển quyền sở hữu đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ | Các bên thực hiện chuyển quyền sở hữu | Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày VSD xác nhận chuyển quyền sở hữu
chứng khoán | | |
b | Chuyển quyền sở hữu chứng khoán đã niêm yết/đăng ký giao dịch do UBCKNN
chấp thuận | + 0,1% giá trị chuyển quyền sở hữu đối
với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền + 0,005% giá trị chuyển quyền sở hữu đối với trái phiếu | | |
c | Chuyển quyền sở hữu chứng khoán của công ty đại chúng đã đăng ký chứng
khoán tại VSD nhưng chưa, không niêm yết/đăng ký giao dịch trên SGDCK | + 0,1% giá trị chuyển quyền sở hữu đối
với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ + 0,005% giá trị chuyển quyền sở hữu đối với trái phiếu | | |
d | Chuyển quyền sở hữu chứng khoán do chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, góp
vốn bằng cổ phiếu thành lập doanh nghiệp theo quy định của Luật Dân sự, Luật
Doanh nghiệp và Luật Chứng khoán | 0,02 % giá trị chuyển quyền sở hữu đối với cổ phiếu | | |
14.2 | Biếu, tặng, cho, thừa
kế chứng khoán, trừ các trường hợp biếu, tặng, cho, thừa kế giữa vợ với
chồng, giữa cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi, giữa
cha chồng, mẹ chồng với con dâu, giữa cha vợ, mẹ vợ với con rể, giữa ông nội,
bà nội với cháu nội, giữa ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại, giữa anh, chị,
em ruột với nhau | + 0,1% giá trị chuyển quyền sở hữu đối
với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền + 0,005% giá trị chuyển quyền sở hữu đối với trái phiếu | Bên nhận chuyển quyền sở hữu. | Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày VSD xác nhận chuyển quyền sở hữu
chứng khoán | | |
14.3 | Chuyển quyển sở hữu do thực hiện chào mua công khai | 0,03 % giá trị chuyển quyền sở hữu đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ | Các bên thực hiện chuyển quyền sở hữu | Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày VSD xác nhận chuyển quyền sở hữu
chứng khoán | | |
14.4 | Chuyển quyền sở hữu do bán đấu giá phần vốn nhà nước tại các công ty cổ
phần | + 0,03 % giá trị chuyển quyền sở hữu đối
với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ + 0,005% giá trị chuyển quyền sở hữu đối với trái phiếu | Bên nhận chuyển quyền sở hữu | Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày VSD xác nhận chuyển quyền sở hữu
chứng khoán | | |
14.5 | Chuyển quyền sở hữu chứng khoán trong giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ
ETF, thực hiện chứng quyền | 0,05% giá trị chứng khoán cơ cấu hoán đổi theo mệnh giá quỹ ETF, giá trị
chứng khoán cơ sở chuyển quyền sở hữu theo mệnh giá do thực hiện chứng quyền | Nhà đầu tư thực hiện hoán đổi (mua, bán lại chứng chỉ quỹ ETF) với Quỹ
ETF, nhà đầu tư có yêu cầu thực hiện chứng quyền | Hàng tháng và trước ngày 15 của tháng tiếp theo | | |
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN GIÁ DỊCH VỤ
TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN TẠI BIỂU GIÁ
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 241/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Giá dịch vụ quản lý thành viên giao
dịch chứng khoán
Giá
dịch vụ | = | Mức
giá | x | Thời
gian tính giá (tháng) |
12
tháng |
a) Mức giá quy định tại Điểm 1 Mục I Biểu
giá.
b) Thời gian tính giá
- Trường hợp tổ chức đang là thành viên
giao dịch của SGDCK và không phát sinh việc chấm dứt tư cách thành viên trong
năm thì thời gian tính giá là 12 tháng kể từ ngày 01 tháng 01 của năm tính giá.
- Trường hợp tổ chức mới được chấp thuận
là thành viên giao dịch và không phát sinh việc chấm dứt tư cách thành viên
trong cùng một năm thì thời gian tính giá được tính từ tháng sau liền kề tháng
SGDCK ra Quyết định chấp thuận tư cách thành viên đến hết tháng 12 của năm đó.
- Trường hợp tổ chức đang là thành viên
giao dịch và bị SGDCK ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch để
chấm dứt tư cách thành viên tự
nguyện hoặc bắt buộc trong năm thì thời gian tính giá được tính từ tháng đầu
năm đến hết tháng SGDCK thực hiện ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao
dịch để chấm dứt tư cách thành viên.
- Trường hợp tổ chức mới được chấp thuận
là thành viên giao dịch của SGDCK và bị SGDCK ngừng giao dịch hoặc đình chỉ
hoạt động giao dịch để chấm dứt tư cách thành viên tự nguyện hoặc bắt buộc
trong năm thì thời gian tính giá được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra
Quyết định chấp thuận tư cách thành viên đến hết tháng SGDCK thực hiện ngừng
giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch để chấm dứt tư cách thành viên.
c) Trường hợp thành viên giao dịch hình
thành sau hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển đổi, mua lại mà phải thực hiện
các thủ tục đăng ký thành viên mới thì phải trả giá dịch vụ tương tự như trường
hợp đăng ký làm thành viên mới.
d) Hoàn trả giá dịch vụ:
Trường hợp thành viên giao dịch chấm dứt
tư cách thành viên, SGDCK hoàn trả giá dịch vụ cho thành viên giao dịch phần
chênh lệch giữa giá dịch vụ mà thành viên giao dịch đã trả trong năm trừ đi giá
dịch vụ thực tế phải trả tính theo công thức và hướng dẫn tại Điểm a, Điểm b
Khoản này.
2. Giá dịch vụ đăng ký niêm yết chứng
khoán
a) Mức giá quy định tại Điểm 2 Mục I Biểu
giá.
b) Trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết
chứng khoán được chấp thuận niêm yết và sau đó bị hủy niêm yết bắt buộc hoặc tự
nguyện thì tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ không được hoàn trả giá dịch
vụ đăng ký niêm yết.
3. Giá dịch vụ quản lý niêm yết chứng
khoán
a) Giá dịch vụ quản lý niêm yết cổ phiếu,
chứng chỉ quỹ, trái phiếu
Giá
dịch vụ | = | Mức
giá | x | Thời
gian tính giá (tháng) |
12
tháng |
a1) Mức giá
- Mức giá quy định tại Điểm 3 Mục I Biểu
giá áp dụng tương ứng với từng loại chứng khoán và giá trị niêm yết.
- Trường hợp một tổ chức thực hiện niêm
yết nhiều loại chứng khoán trên cùng một SGDCK thì giá được tính trên từng loại
chứng khoán.
a2) Thời gian tính giá
- Trường hợp chứng khoán đang được niêm
yết và không bị hủy niêm yết trong năm thì thời gian tính giá là 12 tháng kể từ
ngày 01 tháng 01 của năm tính giá.
- Trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết lần
đầu và không bị hủy niêm yết trong năm thì thời gian tính giá của năm đầu tiên
sẽ được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận niêm yết
đến hết tháng 12 của năm đó.
- Trường hợp chứng khoán đang được niêm
yết nhưng bị hủy niêm yết trong năm thì thời gian tính giá được tính từ tháng
đầu năm đến hết tháng của ngày hủy niêm yết có hiệu lực.
- Trường hợp chứng khoán niêm yết lần đầu
nhưng bị hủy niêm yết trong năm thì thời gian tính giá được tính từ tháng sau
liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận niêm yết đến hết tháng của ngày
hủy niêm yết có hiệu lực.
a3) Trường hợp tổ chức niêm yết, công ty
quản lý quỹ có thay đổi đăng ký niêm yết dẫn đến thay đổi giá dịch vụ phải trả
(không áp dụng đối với Quỹ hoán đổi danh mục (ETF)) thì giá dịch vụ quản lý
niêm yết được tính bằng tổng của:
- Giá tính theo mức tương ứng với loại chứng khoán, giá trị niêm yết
cũ, thời gian tính giá từ tháng đầu năm (hoặc từ tháng sau liền kề tháng SGDCK
ra Quyết định chấp thuận niêm yết đối với trường hợp niêm yết mới trong năm)
đến hết tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận thay đổi niêm yết kế tiếp trong
năm.
- Giá tính theo mức tương ứng với loại
chứng khoán, giá trị niêm yết mới, thời gian tính giá từ tháng sau liền kề
tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận thay đổi niêm yết liền kề trước đó trong
năm đến hết tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận thay đổi niêm yết lần tiếp
theo hoặc đến hết tháng 12 của năm đó.
a4) Hoàn trả hoặc thu bổ sung giá dịch vụ
quản lý niêm yết cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, trái phiếu
- Trường hợp chứng khoán bị hủy niêm yết
trong năm, SGDCK hoàn trả tiền cho tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ phần
chênh lệch giữa số tiền mà các tổ chức trên đã trả trong năm trừ đi số tiền
thực tế phải trả tính theo công thức và hướng dẫn tại Điểm a1, a2 Khoản này.
- Trường hợp thay đổi niêm yết dẫn đến giá
dịch vụ phải trả sau khi thay đổi niêm yết tăng lên hoặc giảm xuống so với giá
dịch vụ đã trả thì SGDCK tính toán lại phần chênh lệch để thu bổ sung hoặc hoàn
trả cho tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ.
b) Giá dịch vụ quản lý niêm yết chứng quyền
Giá dịch vụ
= Mức giá x thời gian tính
giá (tháng)
b1) Mức giá quy định tại Điểm 3.4 Mục I Biểu giá.
b2) Thời gian tính giá
- Thời gian tính giá được tính từ tháng
SGDCK ra Quyết định chấp thuận niêm yết chứng quyền đến hết tháng cuối cùng của
kỳ hạn chứng quyền.
- Trường hợp chứng quyền đang được niêm
yết nhưng bị hủy niêm yết trong thì thời gian tính giá được tính từ tháng SGDCK
ra Quyết định chấp thuận niêm yết đến hết tháng của ngày hủy niêm yết có hiệu
lực.
b3) Hoàn trả giá dịch vụ quản lý niêm yết
chứng quyền
Trường hợp chứng quyền bị hủy niêm yết,
SGDCK hoàn trả tiền cho tổ chức niêm yết phần chênh lệch giữa số tiền mà các tổ
chức trên đã trả trừ đi số tiền thực tế phải trả tính theo công thức và hướng
dẫn tại Điểm b1, b2 Khoản
này.
4. Giá dịch vụ giao dịch chứng khoán
a) Giá dịch vụ giao dịch cổ phiếu, chứng
chỉ quỹ, trái phiếu, chứng quyền có bảo đảm
Giá dịch vụ giao dịch cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, trái phiếu, chứng
quyền có bảo đảm | = | Mức
giá | x | Tổng
giá trị giao dịch của mỗi thành viên |
Trong đó:
- Tổng giá trị giao dịch của mỗi
thành viên | = | Giá
trị mua chứng khoán | + | Giá
trị bán chứng khoán |
- Mức giá quy định tại Điểm 4.1 và Điểm
4.2 Mục I Biểu giá.
b) Giá dịch vụ giao dịch mua bán lại trái
phiếu (repo) chỉ tính một lần theo giá trị giao dịch lần đầu.
c) Giá dịch vụ giao dịch của thành viên
tạo lập thị trường được giảm tối đa không quá 80% mức giá quy định tại Điểm 4.1
Mục I Biểu giá áp dụng cho giao dịch cổ phiếu, chứng quyền có bảo đảm sau khi các thành viên tạo lập thị trường
hoàn thành các nghĩa vụ tạo lập thị trường theo quy định của pháp luật và điều
kiện cụ thể do SGDCK quy định.
5. Giá dịch vụ kết nối trực tuyến
Giá dịch vụ kết nối trực tuyến bao gồm giá
dịch vụ kết nối lần đầu và giá dịch vụ duy trì kết nối định kỳ.
a) Giá dịch vụ kết nối lần đầu
- Mức giá quy định tại Điểm 5.1 Mục I Biểu
giá.
- Trường hợp thành viên giao dịch trực tuyến
hình thành sau hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển đổi, mua lại thì giá dịch
vụ kết nối giao dịch trực tuyến lần đầu được tính như sau:
+ Thu giá dịch vụ kết nối trực tuyến lần
đầu đối với thành viên hoạt động không dựa trên nguyên trạng hạ tầng cơ sở vật
chất, hệ thống công nghệ thông tin và phần mềm giao dịch của một trong các
thành viên tham gia hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển đổi, mua lại.
+ Không thu giá dịch vụ kết nối trực tuyến
lần đầu đối với thành viên hoạt động dựa trên nguyên trạng hạ tầng cơ sở vật
chất, hệ thống công nghệ thông tin và phần mềm giao dịch của một trong các
thành viên tham gia hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển đổi, mua lại.
b) Giá dịch vụ duy trì kết nối định kỳ
Giá
dịch vụ | = | Mức
giá | x | Thời
gian tính giá (tháng) |
12
tháng |
- Mức giá quy định tại Điểm 5.2 Mục I Biểu
giá.
- Thời gian tính giá:
+ Trường hợp thành viên giao dịch đang là
thành viên giao dịch trực tuyến và không bị SGDCK ngừng kết nối giao dịch trực
tuyến để chấm dứt tư cách thành viên trong năm thì thời gian tính giá là 12
tháng kể từ ngày 01 tháng 01 của năm tính giá.
+ Trường hợp thành viên giao dịch trực
tuyến mới và không bị SGDCK ngừng kết nối giao dịch trực tuyến để chấm dứt tư
cách thành viên trong năm thì thời gian tính giá được tính từ tháng sau liền kề
tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận làm thành viên giao dịch trực tuyến đến
hết tháng 12 của năm đó.
+ Trường hợp thành viên giao dịch đang là
thành viên giao dịch trực tuyến và ngừng kết nối giao dịch trực tuyến để
chấm dứt tư cách thành viên trong
năm thì thời gian tính giá được tính từ tháng đầu năm đến hết tháng SGDCK thực
hiện ngừng kết nối giao dịch
trực tuyến để chấm dứt tư cách thành viên.
+ Trường hợp thành viên giao dịch trực
tuyến mới và ngừng kết nối giao dịch trực tuyến để chấm dứt tư cách thành viên
trong năm thì thời gian tính giá được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra
Quyết định chấp thuận làm thành viên giao dịch trực tuyến đến hết tháng SGDCK
thực hiện ngừng kết nối giao dịch trực tuyến để chấm dứt tư cách thành viên.
c) Trường hợp thành viên giao dịch hình
thành sau hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển đổi, mua lại mà phải thực hiện
các thủ tục đăng ký thành viên giao dịch trực tuyến mới thì phải thanh toán giá
dịch vụ duy trì kết nối định kỳ tương tự như trường hợp đăng ký làm thành viên
giao dịch trực tuyến mới.
d) Hoàn trả giá dịch vụ
Trường hợp thành viên giao dịch ngừng kết
nối giao dịch trực tuyến để chấm dứt tư cách thành viên, SGDCK hoàn trả tiền
dịch vụ duy trì kết nối định kỳ cho thành viên giao dịch trực tuyến phần chênh lệch giữa giá dịch vụ
mà thành viên giao dịch trực tuyến đã trả trong năm trừ đi giá dịch vụ thực tế
phải tính theo hướng dẫn tại Điểm b Khoản này.
6. Giá dịch vụ sử dụng thiết bị đầu cuối
Giá
dịch vụ | = | Mức
giá | x | Thời
gian tính giá (tháng) |
12
tháng |
a) Mức giá quy định tại Điểm 6 Mục I Biểu
giá.
b) Thời gian tính giá
- Trường hợp công ty chứng khoán đang là
thành viên giao dịch của SGDCK và không bị SGDCK ngừng giao dịch hoặc đình chỉ
hoạt động giao dịch để chấm dứt tư cách thành viên tự nguyện hoặc bắt buộc
trong cùng một năm thì thời gian tính giá là 12 tháng kể từ ngày 01 tháng 01
của năm tính giá.
- Trường hợp tổ chức mới được chấp thuận là
thành viên giao dịch và không bị SGDCK ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động
giao dịch để chấm dứt tư cách thành viên tự nguyện hoặc bắt buộc trong cùng một
năm thì thời gian tính giá được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết
định chấp thuận tư cách thành viên đến hết tháng 12 của năm đó.
- Trường hợp công ty chứng khoán đang là
thành viên giao dịch của SGDCK và bị SGDCK ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt
động giao dịch để chấm dứt tư cách thành viên tự nguyện hoặc bắt buộc trong
cùng một năm thì thời gian tính giá được tính từ tháng đầu năm đến hết tháng
SGDCK thực hiện ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch đối với thành
viên để chấm dứt tư cách thành viên.
- Trường hợp tổ chức mới được chấp thuận
là thành viên giao dịch và bị SGDCK ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động
giao dịch để chấm dứt tư cách thành viên tự nguyện hoặc bắt buộc trong cùng một
năm thì thời gian tính giá được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết
định chấp thuận tư cách thành viên đến hết tháng SGDCK thực hiện ngừng giao
dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch đối với thành viên để chấm dứt tư cách
thành viên.
c) Trường hợp thành viên giao dịch hình
thành sau hợp nhất, sáp nhập,
chia, tách, chuyển đổi, mua lại mà phải thực hiện các thủ tục đăng ký thành
viên mới thì phải thanh toán giá dịch vụ sử dụng thiết bị đầu cuối tương
tự như trường hợp đăng ký làm thành
viên mới.
d) Hoàn giá dịch vụ
Trường hợp thành viên giao dịch chấm dứt
tư cách thành viên, SGDCK hoàn trả giá dịch vụ cho thành viên giao dịch phần chênh lệch căn cứ vào giá dịch vụ
mà thành viên giao dịch đã trả trong năm trừ đi giá dịch vụ thực tế phải trả
theo hướng dẫn tại công thức Điểm a, b Khoản này.
7. Giá dịch vụ đấu giá tại SGDCK
a) Mức giá quy định tại Điểm 7 Mục I Biểu
giá.
b) Giá trị cổ phần, chứng khoán bán được
dùng để tính mức giá dịch vụ cho một cuộc đấu giá bao gồm cả giá trị bán được
qua phương thức thỏa thuận trực tiếp với các nhà đầu tư đã tham dự đấu giá
(trong trường hợp bán thỏa thuận tiếp số cổ phần, chứng khoán không bán hết từ cuộc đấu giá).
8. Giá dịch vụ quản lý thành viên lưu ký
Giá
dịch vụ | = | Mức
giá | x | Thời
gian tính giá (tháng) |
12
tháng |
a) Mức giá quy định tại Điểm 8 Mục II Biểu
giá.
b) Thời gian tính giá
- Trường hợp tổ chức đang là thành viên
lưu ký của VSD và không bị VSD thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký trong
năm thì thời gian tính giá là 12 tháng kể từ ngày 01 tháng 01 của năm tính giá.
- Trường hợp tổ chức mới được chấp thuận
là thành viên lưu ký và không bị VSD thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký
trong cùng một năm thì thời gian tính giá được tính từ tháng sau liền kề tháng
VSD ra Quyết định cấp Giấy chứng nhận thành viên lưu ký đến hết tháng 12 của
năm đó.
- Trường hợp tổ chức đang là thành viên
lưu ký của VSD và bị VSD thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký trong năm
thì thời gian tính giá được tính từ tháng đầu năm đến hết tháng VSD ra Quyết
định thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký.
- Trường hợp tổ chức mới được chấp thuận
là thành viên lưu ký và bị VSD thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký trong
cùng một năm thì thời gian tính giá được tính từ tháng sau liền kề tháng VSD ra
Quyết định cấp Giấy chứng nhận Thành viên lưu ký đến hết tháng VSD ra Quyết
định thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký.
c) Thành viên lưu ký hình thành sau hợp
nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển đổi, mua lại mà phải làm các thủ tục đăng ký
thành viên lưu ký với VSD thì thực hiện thanh toán giá dịch vụ như các trường
hợp đăng ký làm thành viên lưu ký mới.
d) Hoàn giá dịch vụ
Trường hợp thành viên lưu ký bị thu hồi
Giấy chứng nhận thành viên lưu ký, VSD hoàn trả tiền cho thành viên lưu ký phần
chênh lệch căn cứ vào giá dịch vụ mà thành viên lưu ký đã trả trong năm trừ đi
giá dịch vụ thực tế phải trả tính theo công thức và hướng dẫn tại Điểm a, Điểm
b Khoản này.
9. Giá dịch vụ đăng ký chứng khoán
Mức giá quy định tại Điểm 9 Mục II Biểu
giá.
10. Giá dịch vụ lưu ký chứng khoán
Giá
dịch vụ | = | Mức
giá | x | ∑Vi |
30
ngày |
a) Mức giá quy định tại Điểm 10 Mục II
Biểu giá.
b) Cách tính ∑Vi
Vi là số lượng chứng khoán lưu ký của ngày
i được xác định bằng cách cộng dồn số dư chứng khoán lưu ký trên tất cả các tài
khoản lưu ký chứng khoán của hoạt động môi giới cũng như tự doanh đối với chứng
khoán.
i = 1->n là các ngày trong tháng phát sinh số dư chứng
khoán lưu ký.
Số dư chứng khoán lưu ký hàng ngày được
tính vào thời điểm cuối ngày trên cơ sở chứng từ đã được VSD xác nhận hiệu lực.
11. Giá dịch vụ chuyển khoản chứng khoán
a) Giá dịch vụ chuyển khoản chứng khoán
giữa các tài khoản của nhà đầu tư tại các thành viên lưu ký khác nhau:
Giá dịch vụ phải trả trong tháng bằng tổng giá dịch vụ chuyển khoản ngày i
(i = 1->n là các ngày trong tháng phát sinh giao dịch
chuyển khoản giữa các tài khoản của nhà đầu tư tại các thành viên lưu ký khác
nhau)
Giá dịch vụ chuyển khoản ngày i = ∑(Mức
giá x Vj)
Trong đó:
- Mức giá quy định tại Điểm 11.1 Mục II
Biểu giá.
- Vj là tổng số chứng khoán mã j trên mỗi
tài khoản lưu ký chứng khoán theo yêu cầu chuyển khoản chứng khoán ngày i của
thành viên bên chuyển khoản đã được VSD xác nhận ngày hiệu lực chuyển khoản (j
= 1->m là các mã chứng khoán có phát sinh giao dịch chuyển khoản giữa các
tài khoản của nhà đầu tư tại các thành viên lưu ký khác nhau tại ngày i).
b) Giá dịch vụ chuyển khoản chứng khoán để
thực hiện thanh toán
Giá dịch vụ phải trả trong tháng bằng tổng
giá dịch vụ chuyển khoản thanh toán ngày i (i = 1->n là các ngày trong tháng phát sinh giao dịch
chuyển khoản thanh toán cho các giao dịch bán chứng khoán)
Giá dịch vụ chuyển khoản thanh toán ngày i
= ∑(Mức giá x Pj)
Trong đó:
- Mức giá quy định tại Điểm 11.2 Mục II Biểu giá.
- Pj là tổng số chứng khoán mã j (i = 1->m là các mã chứng khoán bán phát sinh
trong giao dịch chuyển khoản thanh toán tại ngày i) bán phát sinh trong giao
dịch chuyển khoản thanh toán tại ngày i theo Thông báo kết quả giao dịch của
VSD.
12. Giá dịch vụ thực hiện quyền
a) Mức giá quy định tại Điểm 12 Mục II
Biểu giá.
b) Giá dịch vụ thực hiện quyền được tính
theo số lượng người sở hữu chứng khoán của tổ chức phát hành (bao gồm cả người
sở hữu đã lưu ký và người sở hữu chưa lưu ký) trên Danh sách tổng hợp người sở hữu chứng khoán do VSD lập
theo từng lần thông báo ngày đăng ký cuối cùng để thực hiện quyền.
13. Giá dịch vụ xử lý lỗi sau giao dịch
Giá dịch vụ xử lý lỗi sau giao dịch bao
gồm giá dịch vụ sửa lỗi sau giao dịch và giá dịch vụ xử lý giao dịch bị lùi
thời hạn thanh toán.
a) Giá dịch vụ sửa lỗi sau giao dịch:
Giá dịch vụ
= Mức giá x n
- Mức giá quy định tại Điểm 13.1 Mục II
Biểu giá.
- n là số giao dịch lỗi đã được VSD chấp
thuận xử lý
b) Giá dịch vụ xử lý giao dịch bị lùi thời
hạn thanh toán:
Giá dịch vụ
= Mức giá x n
- Mức giá quy định tại Điểm 13.2 Mục II
Biểu giá.
- n là số giao dịch bị lùi thời hạn thanh
toán đã được VSD chấp thuận xử lý.
c) Trường hợp lỗi giao dịch xảy ra do sự
cố kỹ thuật bất khả kháng thì tùy theo từng sự cố để tính giá dịch vụ xử lý lỗi
sau giao dịch theo Điểm a và, hoặc Điểm b Khoản này nhưng tổng giá dịch vụ
thành viên lưu ký phải trả không vượt quá 100 triệu đồng/thành viên/sự cố.
14. Giá dịch vụ chuyển quyền sở hữu chứng
khoán không qua hệ thống giao dịch của SGDCK
Giá dịch vụ | = | Mức
giá | x | Giá
trị chuyển quyền sở hữu chứng khoán |
Giá
trị chuyển quyền sở hữu chứng khoán | = | Số
lượng chứng khoán chuyển quyền sở hữu | x | Giá
chứng khoán |
a) Mức giá được quy định tại Điểm 14 Mục
II Biểu giá.
b) Giá chứng khoán để tính giá trị giao
dịch chuyển quyền sở hữu chứng khoán được xác định như sau:
- Đối với chứng khoán đang niêm yết hoặc
đăng ký giao dịch:
+ Trường hợp chuyển nhượng thì giá chứng khoán
tính theo giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng nhưng không thấp hơn mức giá tham
chiếu của chứng khoán vào
ngày VSD thực hiện chuyển quyền sở hữu.
+ Trường hợp biếu, tặng, cho, thừa kế hoặc
hợp đồng không có giá chuyển nhượng hoặc không có hợp đồng chuyển nhượng thì
giá chứng khoán tính theo giá tham chiếu của chứng khoán vào ngày VSD thực hiện
chuyển quyền sở hữu.
+ Trường hợp không có giá tham chiếu của
trái phiếu thì giá chứng khoán tính theo mệnh giá trái phiếu.
+ Trường hợp chuyển quyền sở hữu do bán
đấu giá thì giá chứng khoán được lấy theo giá đầu thành công của nhà đầu tư.
- Đối với chứng khoán chưa niêm yết hoặc
chưa đăng ký giao dịch thì giá chứng khoán tính theo mệnh giá chứng khoán.
c) Giá dịch vụ chuyển quyền sở hữu chứng
khoán được các bên thực hiện chuyển quyền sở hữu (tại Điểm 14.1, Điểm 14.3 Biểu
giá) hoặc bên nhận chuyển quyền sở hữu (Điểm 14.2, Điểm 14.4 Biểu giá) hoặc nhà
đầu tư thực hiện hoán đổi (mua, bán lại chứng chỉ quỹ ETF) với quỹ ETF và nhà
đầu tư có yêu cầu thực hiện chứng quyền (Điểm 14.5 Biểu giá) trả thông qua
thành viên lưu ký nơi các bên thực hiện chuyển quyền sở hữu mở tài khoản lưu ký
chứng khoán đối với chứng khoán đã lưu ký hoặc trả thông qua tổ chức phát hành
đối với chứng khoán chưa lưu ký.