Thông tư 22/2019/TT-BXD Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng
31-12-2019
01-07-2020
- Trang chủ
- Văn bản
- 22/2019/TT-BXD
- TẢI VỀ
- THUỘC TÍNH
Bộ Xây dựng Số: 22/2019/TT-BXD |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019 |
Thông tư
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và môi trường,
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về "Quy hoạch xây dựng", mã số QCVN 01:2019/BXD.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về “Quy hoạch xây dựng”, mã số QCVN 01:2019/BXD
Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP:
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tổng Cục TCĐLCL - Bộ KHCN (để đăng ký);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Quy hoạch Kiến trúc TP. Hà Nội, TP. HCM;
- Các Cục, Vụ, Viện, Văn phòng, Thanh tra Bộ Xây dựng;
- Công báo, Website của Chính phủ, Website của Bộ Xây dựng;
- Lưu: VT, KHCN&MT(10).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quang Hùng
THỨ TRƯỞNG
Lê Quang Hùng
QCVN 01:2019/BXD
QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA VỀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG
National technical regulation on
construction planning
MỤC LỤC
1 Quy định chung
1.1 Phạm vi điều chỉnh
1.2 Đối tượng áp dụng
1.3 Tài liệu viện dẫn
1.4 Giải thích từ ngữ
1.5 Yêu cầu chung
2 Quy định kỹ thuật
2.1 Yêu cầu về đất dân dụng
2.2 Yêu cầu về đơn vị ở
2.3 Yêu cầu về dịch vụ công cộng
2.4 Yêu cầu về đất cây xanh
2.5 Yêu cầu về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu
công nghệ cao
2.6 Yêu cầu về kiến trúc cảnh quan, thiết kế đô thị
và bố cục các công trình đối với các khu vực phát triển mới
2.7 Yêu cầu về không gian và sử dụng đất các khu
vực hiện hữu trong đô thị
2.8 Yêu cầu về cao độ nền và thoát nước mặt
2.9 Yêu cầu về giao thông
2.10 Yêu cầu về cấp nước
2.11 Yêu cầu về thoát nước và xử lý nước thải
(XLNT)
2.12 Yêu cầu về thu gom, vận chuyển và xử lý chất
thải rắn (CTR)
2.13 Yêu cầu về nhà tang lễ, nghĩa trang và cơ sở
hỏa táng
2.14 Yêu cầu về cấp điện
2.15 Yêu cầu về bố trí công trình hạ tầng kỹ
thuật ngầm
2.16 Yêu cầu về quy hoạch xây dựng nông thôn
3 Quy định về quản lý
4 Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
5 Tổ chức thực hiện
Lời nói đầu
QCVN 01:2019/BXD do Viện Quy hoạch đô thị nông thôn Quốc
gia biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và
Công nghệ thẩm định, Bộ Xây dựng ban hành theo Thông tư số 22/2019/TT-BXD ngày
31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
QCVN 01:2019/BXD thay thế QCXDVN 01:2008 được ban hành
theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 04 năm 2008 và QCVN 14:2009/BXD
được ban hành theo Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG
National technical regulation on
construction planning
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Phạm vi
điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định về các mức giới hạn của đặc tính
kỹ thuật và yêu cầu quản lý bắt buộc phải tuân thủ trong hoạt động quy hoạch
xây dựng vùng huyện, vùng liên huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn
(sau đây gọi tắt là quy hoạch đô thị - nông thôn) bao gồm quá trình lập,
thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch, tổ chức thực hiện quy hoạch và
làm cơ sở để xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn địa phương trong lĩnh vực
quy hoạch đô thị - nông thôn. Đối với công tác quy hoạch xây dựng các khu chức
năng ngoài việc tuân thủ các quy định trong quy chuẩn này còn phải tuân thủ
theo các quy chuẩn có liên quan.
1.2 Đối tượng
áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có
liên quan đến hoạt động quy hoạch được quy định tại Mục 1.1.
1.3 Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng
quy chuẩn này. Trường hợp các tài liệu viện dẫn được sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế thì áp dụng phiên bản mới nhất.
QCVN 01 -1:2018/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Chất
lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
QCVN 17:2018/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Xây
dựng, lắp đặt phương tiện quảng cáo ngoài trời;
QCVN 09:2017/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Các
công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả;
QCVN 07:2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Các
công trình hạ tầng kỹ thuật;
QCVN 06:2019/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn
cháy cho nhà và công trình;
QCVN 10:2014/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Xây
dựng công trình đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng;
QCVN 01:2013/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Yêu cầu
thiết kế cửa hàng xăng dầu;
QCVN 02:2012/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Lò
đốt chất thải rắn y tế;
QCVN 33:2011/BTTTT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Lắp
đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông;
QCVN QTĐ 8:2010/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Kỹ
thuật điện;
Quy định về kỹ thuật an toàn lưới điện hạ áp nông thôn
(ban hành theo Quyết định số 34/2006/QĐ-BCN ngày 13 tháng 09 năm 2006 của Bộ
Công nghiệp).
1.4 Giải thích
từ ngữ
Trong quy chuẩn này, các thuật ngữ, định nghĩa dưới đây
được hiểu như sau:
1.4.1
Quy hoạch xây dựng
Việc tổ chức không gian của đô thị, nông thôn và các khu
chức năng; tổ chức hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; tạo
lập môi trường thích hợp cho người dân sống tại các vùng lãnh thổ, bảo đảm kết
hợp hài hòa giữa lợi ích quốc gia với lợi ích cộng đồng, đáp ứng các mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, ứng phó
với biến đổi khí hậu. Quy hoạch xây dựng được thể hiện thông qua đồ án quy
hoạch xây dựng gồm sơ đồ, bản vẽ, mô hình và thuyết minh.
CHÚ THÍCH: Quy hoạch xây dựng bao gồm các loại quy hoạch
được quy định tại khoản 2, Điều 28 của Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch.
1.4.2
Quy hoạch đô thị:
Việc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị, hệ
thống công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và nhà ở để tạo
lập môi trường sống thích hợp cho người dân sống trong đô thị. Quy hoạch đô
thị được thể hiện thông qua đồ án quy hoạch đô thị.
1.4.3
Khu chức năng
Bao gồm khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu
công nghệ cao; khu du lịch; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao.
1.4.4
Đô thị
Khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ
yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị,
hành chính, kinh tế, văn hoá hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát
triển kinh tế - xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao
gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị
trấn.
1.4.5
Đất xây dựng đô thị
Đất dành để xây dựng các chức năng đô thị (gồm cả hệ
thống hạ tầng kỹ thuật đô thị) bao gồm đất dân dụng và đất ngoài dân dụng.
1.4.6
Đất dân dụng
Đất để xây dựng các công trình chủ yếu phục vụ các
hoạt động dân dụng bao gồm: đất đơn vị ở hoặc đất ở tại đô thị; đất công
trình dịch vụ - công cộng đô thị; đất cây xanh đô thị và đất hạ tầng kỹ thuật
đô thị.
1.4.7
Khu vực phát triển đô thị
Khu vực được xác định để đầu tư phát triển đô thị trong
một giai đoạn nhất định. Khu vực phát triển đô thị bao gồm: Khu vực phát
triển đô thị mới, khu vực phát triển đô thị mở rộng, khu vực cải tạo, khu vực
bảo tồn, khu vực tái thiết đô thị, khu vực có chức năng chuyên biệt.
1.4.8
Đơn vị ở
Khu chức năng cơ bản của đô thị chủ yếu phục vụ nhu cầu ở
bao gồm: các nhóm nhà ở; các công trình dịch vụ - công cộng; cây xanh công
cộng phục vụ cho nhu cầu thường xuyên, hàng ngày của cộng đồng dân cư; đường
giao thông (đường từ cấp phân khu vực đến đường nhóm nhà ở) và bãi đỗ xe cho
đơn vị ở.
1.4.9
Nhóm nhà ở
Tổ hợp các công trình nhà ở có không gian công cộng sử
dụng chung (vườn hoa, sân chơi, bãi đỗ xe phục vụ nhóm nhà ở và đường cấp
nội bộ không bao gồm đường phân khu vực...).
1.4.10
Lô đất
Bao gồm một hoặc nhiều thửa đất liền kề nhau được giới
hạn bởi các tuyến đường giao thông, các đường ranh giới tự nhiên hoặc nhân tạo
khác.
1.4.11
Nhà ở riêng lẻ
Nhà ở được xây dựng trên thửa đất riêng biệt thuộc quyền
sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, bao gồm nhà biệt thự, nhà
ở liền kề và nhà ở độc lập.
1.4.12
Nhà chung cư
Nhà ở có từ hai tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi,
cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình
hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức.
1.4.13
Đất sử dụng hỗn hợp
Đất xây dựng nhà, công trình hỗn hợp hoặc được sử dụng
cho một số mục đích khác nhau được xác định trong đồ án quy hoạch.
1.4.14
Công trình hỗn hợp
Công trình có các chức năng sử dụng khác nhau.
1.4.15
Đất cây xanh đô thị
Bao gồm: Đất cây xanh sử dụng công cộng; Đất cây xanh sử
dụng hạn chế; Đất cây xanh chuyên dụng.
CHÚ THÍCH 1: Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đó thị
là đất công viên, vườn hoa, sân chơi, đảm bảo tiếp cận của người dân.
CHÚ THÍCH 2: Đất cây xanh sử dụng hạn chế là đất cây
xanh được trồng trong khuôn viên các công trình, công viên chuyên đề do tổ
chức, cá nhân quản lý và sử dụng,
CHÚ THÍCH 3: Đất cây xanh chuyên dụng là đất các loại
cây xanh trong vườn ươm, đất cây xanh phục vụ nghiên cứu, đất cây xanh cách
ly.
1.4.16
Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đơn vị ở
Bao gồm công viên, vườn hoa, sân chơi phục vụ cho nhu cầu
và đảm bảo khả năng tiếp cận của mọi người dân trong đơn vị ở.
1.4.17
Điểm dân cư nông thôn
Nơi cư trú tập trung của các hộ gia đình gắn kết với
nhau trong sản xuất, sinh hoạt và các hoạt động xã hội khác trong phạm vi một
khu vực nhất định, được hình thành do điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế -
xã hội, văn hóa và các yếu tố khác.
1.4.18
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật (HTKT)
- Hệ thống giao thông;
- Hệ thống cung cấp năng lượng (cấp điện, xăng dầu, khí
đốt...);
- Hệ thống chiếu sáng công cộng;
- Hệ thống thông tin liên lạc (hạ tầng kỹ thuật viễn
thông);
- Hệ thống cấp nước;
- Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải (XLNT);
- Hệ thống quản lý chất thải rắn (CTR);
- Hệ thống vệ sinh công cộng;
- Hệ thống nhà tang lễ, nghĩa trang và cơ sở hỏa táng;
- Các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác.
1.4.19
Hệ thống hạ tầng xã hội
Hệ thống dịch vụ - công cộng: y tế, giáo dục, văn hóa,
thể dục thể thao, thương mại và các công trình dịch vụ - công cộng khác;
- Hệ thống công viên, vườn hoa, sân chơi;
- Các hệ thống hạ tầng xã hội khác.
1.4.20
Mật độ xây dựng
- Mật độ xây dựng thuần: là tỷ lệ diện tích chiếm đất
của các công trình kiến trúc chính trên diện tích lô đất (không bao gồm diện
tích chiếm đất của các công trình ngoài trời như tiểu cảnh trang trí, bể
bơi, bãi (sân) đỗ xe, sân thể thao, công trình hạ tầng kỹ thuật).
- Mật độ xây dựng gộp của một khu vực đô thị: là tỷ lệ
diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc chính trên diện tích toàn khu
đất (diện tích toàn khu đất có thể bao gồm cả: sân, đường, các khu cây xanh,
không gian mở và các khu vực không xây dựng công trình).
1.4.21
Hệ số sử dụng đất
Tỷ lệ của tổng diện tích sàn của công trình gồm cả tầng
hầm (trừ các diện tích sàn phục vụ cho hệ thống kỹ thuật, phòng cháy chữa cháy,
gian lánh nạn và đỗ xe của công trình) trên tổng diện tích lô đất.
1.4.22
Chỉ giới đường đỏ
Đường ranh giới được xác định trên bản đồ quy hoạch và
thực địa để phân định ranh giới giữa phần đất được xây dựng công trình và phần
đất được dành cho đường giao thông hoặc công trình hạ tầng kỹ thuật, không
gian công cộng khác.
1.4.23
Chỉ giới xây dựng
Đường ranh giới được xác định trên bản đồ quy hoạch và
thực địa để phân định ranh giới giữa phần đất cho phép xây dựng công trình
(phần nối và phần ngầm) và phần đất lưu không.
1.4.24
Khoảng lùi
Khoảng không gian giữa chỉ giới đường đỏ và chỉ giới
xây dựng.
1.4.25
Chiều cao công trình xây dựng
Chiều tính từ cao độ mặt đất đặt công trình theo quy
hoạch được duyệt tới điểm cao nhất của công trình (kể cả mái tum hoặc mái
dốc). Đối với công trình có các cao độ mặt đất khác nhau thì chiều cao tính
từ cao độ mặt đất thấp nhất theo quy hoạch được duyệt.
CHÚ THÍCH: Các thiết bị kỹ thuật trên mái: cột ăng ten,
cột thu sét, thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời, bể nước kim loại, ống
khói, ống thông hơi, chi tiết kiến trúc trang trí thì không tính vào chiều cao
công trình.
1.4.26
Khoảng cách an toàn về môi trường (ATMT)
Khoảng cách tối thiểu để đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh,
an toàn, môi trường của nguồn phát sinh ô nhiễm (hoặc nhà, công trình bao chứa
nguồn phát sinh ô nhiễm).
1.4.27
Hành lang bảo vệ an toàn
Khoảng không gian tối thiểu về chiều rộng, chiều dài và
chiều cao, chạy dọc hoặc bao quanh công trình hạ tầng kỹ thuật.
1.4.28
Không gian xây dựng ngầm đô thị
Không gian xây dựng công trình dưới mặt đất bao gồm: công
trình công cộng ngầm, công trình giao thông ngầm, các công trình đầu mối kỹ
thuật ngầm và phần ngầm của các công trình xây dựng trên mặt đất, công trình
đường dây, cáp, đường ống kỹ thuật ngầm, hào và tuy nen kỹ thuật.
1.4.29
Tuy-nen kỹ thuật
Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm theo tuyến có kích
thước lớn đủ để đảm bảo cho con người có thể thực hiện các nhiệm vụ lắp đặt,
sửa chữa và bảo trì các thiết bị, đường ống kỹ thuật.
1.4.30
Hào kỹ thuật
Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm theo tuyến có kích
thước nhỏ để lắp đặt các đường dây, cáp và các đường ống kỹ thuật.
1.5 Yêu cầu
chung
1.5.1 Yêu cầu về dự
báo trong đồ án quy hoạch:
- Dự báo về dân số, lao động, đất đai, hạ tầng xã hội,
hạ tầng kỹ thuật và các nội dung kinh tế - xã hội khác phải dựa trên cơ sở
chuỗi các số liệu với thời gian tối thiểu của 5 năm gần nhất và các chỉ tiêu,
quy định, khống chế tại quy hoạch cao hơn. Dự báo dân số phải bao gồm cả dự
báo dân số thường trú, dân số tạm trú và các thành phần dân số khác (dân số
lưu trú, khách vãng lai được quy đổi);
- Dự báo phải đề cập đến các vấn đề về tai biến thiên
nhiên, môi trường, biến đổi khí hậu và nước biển dâng;
- Quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết phải tuân thủ
và cụ thể hóa các dự báo của toàn đô thị;
- Kết quả của dự báo phải đảm bảo phù hợp với khả năng
dung nạp, đáp ứng của đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường.
1.5.2 Yêu cầu về lựa
chọn đất xây dựng
- Khu vực được chọn để xây dựng phải đáp ứng những yêu
cầu sau: Có các lợi thế về kinh tế, xã hội, hạ tầng, môi trường và cảnh quan;
Có điều kiện tự nhiên đảm bảo cho các hoạt động xây dựng và đảm bảo an toàn cho
cộng đồng; Không thuộc phạm vi khu vực cấm các hoạt động xây dựng;
- Đối với khu vực dự báo chịu tác động từ nước biển dâng,
việc lựa chọn đất xây dựng phải tính toán đến tác động từ mực nước biển dâng
theo các kịch bản của quốc gia;
- Trong trường hợp bắt buộc phải xây dựng tại các khu vực
có nguy cơ xuất hiện hoặc bị ảnh hưởng từ các tai biến thiên nhiên (trượt lở,
ngập lụt, lũ...), quy hoạch phải đề xuất giải pháp giảm thiểu, khắc phục và đảm
bảo an toàn cho cộng đồng.
1.5.3 Yêu cầu về định
hướng tổ chức không gian cấp vùng (huyện, liên huyện)
- Các phân vùng trong đồ án quy hoạch phải được đề xuất
dựa trên các đặc trưng về cảnh quan thiên nhiên, đặc điểm kinh tế, xã hội, môi
trường và sinh thái vùng;
- Phân vùng phải lồng ghép với các giải pháp kiểm soát
quản lý theo các mức độ: Ưu tiên cho xây dựng (đô thị, khu dân cư, khu công
nghiệp...); Hạn chế xây dựng (nông, lâm nghiệp, bảo tồn, cảnh quan tự nhiên);
Cấm xây dựng (vùng cách ly, an toàn, bảo vệ các di sản, di tích...);
- Hệ thống các đô thị trong vùng phải đảm bảo có khả năng
phát triển, mở rộng, thỏa mãn các yêu cầu về môi trường, an toàn cho định cư.
Đồ thị phải liên kết thuận lợi với các đô thị khác và với các vùng nông thôn;
- Hệ thống điểm dân cư nông thôn trong vùng phải phù
hợp với điều kiện tự nhiên, ngành nghề sản xuất, hình thái định cư theo đặc
trưng từng vùng miền và đảm bảo các yêu cầu về phòng chống thiên tai;
- Các khu công nghiệp phải được quy hoạch dựa trên tiềm
năng, lợi thế về điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội; tiết kiệm quỹ đất, ưu tiên
sử dụng đất hoang hóa, hạn chế chuyển đổi đất nông nghiệp; Không gây ô nhiễm
đến các vùng lân cận,
- Các vùng bảo vệ di sản, cảnh quan thiên nhiên phải đảm
bảo gìn giữ được tính toàn vẹn các giá trị đặc trưng của tài nguyên, phát huy
được tiềm năng để phát triển kinh tế và thuận lợi trong quản lý, bảo vệ;
- Hệ thống hạ tầng xã hội (y tế, giáo dục, văn hóa, thể
dục thể thao, thương mại, dịch vụ...) và hệ thống hạ tầng kỹ thuật phải đảm bảo
mọi người dân trong vùng (dân cư đô thị và nông thôn) đều được sử dụng thuận
lợi và dễ dàng tiếp cận.
1.5.4 Yêu cầu về tổ
chức không gian toàn đô thị và các khu chức năng trong đô thị
1.5.4.1 Yêu cầu về tổ
chức không gian toàn đô thị
- Đối với các thành phố có cấu trúc gồm nhiều đô thị,
phải đảm bảo sự liên kết thuận lợi giữa đô thị trung tâm và các đô thị khác,
các khu chức năng. Đảm bảo duy trì vùng đệm, vùng sinh thái giữa các đô thị;
- Quy hoạch phải xác định được ranh giới khu vực phát
triển đô thị và khu vực hạn chế (hoặc không) phát triển đô thị; Đối với các đô
thị dự kiến mở rộng, ranh giới đô thị phải dựa trên các dự bảo về quy mô dân
số, đất đai, hạ tầng và phải thỏa mãn các yêu cầu về lựa chọn đất xây dựng;
- Không gian đô thị phải khai thác được tối đa các lợi
thế và hạn chế các bất lợi về điều kiện tự nhiên; Phù hợp với điều kiện kinh
tế, xã hội và đặc thù về đất đai, hạ tầng của từng đô thị, từng vùng miền;
Tạo được môi trường sống tốt, an toàn cho dân cư, bảo tồn và phát huy bản sắc
văn hóa đặc trưng;
- Đất khu vực phát triển đô thị phải được tính toán, dự
bảo theo khả năng phát triển theo từng giai đoạn quy hoạch. Chỉ tiêu đất dân
dụng phải được tính toán lựa chọn theo đặc thù từng đô thị đảm bảo nguyên tắc
sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ được tài nguyên thiên nhiên có giá
trị;
- Quy mô các loại đất ngoài dân dụng phải được luận
chứng, tính toán theo nhu cầu thực tế kết hợp với các quy hoạch chuyên ngành;
- Các cơ sở công nghiệp, kho tàng phải được quy hoạch
tại các vị trí an toàn, không gây ô nhiễm môi trường.
1.5.4.2 Yêu cầu đối
với các khu chức năng, phân khu đô thị và các trung tâm
- Phân khu đô thị phải dựa trên các giá trị đặc trưng
trong từng khu vực về điều kiện tự nhiên, kiến trúc cảnh quan và chức năng đô
thị;
- Phân khu đô thị phải dự báo, xác định được quy mô dân
số cho các lô đất quy hoạch làm cơ sở cho tính toán và phân bổ dân cư trong
quy hoạch chi tiết và các dự án; Dân số dự báo, xác định phải bao gồm cả dân
số vãng lai tại các khu đất ở và các khu đất xây dựng các công trình hỗn hợp
có yếu tố ở bao gồm cả dịch vụ lưu trú (nếu có);
- Phân khu đô thị phải xác định được hệ thống công trình
dịch vụ - công cộng, chỉ tiêu sử dụng đất và khung hạ tầng kỹ thuật cho các lô
đất cấp khu vực, đơn vị ở;
- Các trung tâm theo cấp hành chính và trung tâm chuyên
ngành (y tế, đào tạo, thương mại, dịch vụ...) cần có quy mô phù hợp, đảm bảo
tiết kiệm đất đai;
- Trung tâm theo cấp hành chính phải được bố trí tại vị
trí có mối liên hệ thuận lợi nhất tới các khu chức năng của đô thị;
- Phải bố trí hỗn hợp nhiều chức năng khác nhau trong khu
trung tâm đô thị đảm bảo khai thác sử dụng đất hiệu quả, linh hoạt và thuận
tiện.
1.5.5 Yêu cầu về quy
hoạch không gian xanh, đất cây xanh đô thị
- Không gian cây xanh trong đô thị, bao gồm không gian
xanh tự nhiên (rừng, đồi, núi, thảm thực vật ven sông, hồ và ven biển) và không
gian xanh nhân tạo (công viên, vườn hoa, mặt nước...) phải được quy hoạch gắn
kết với nhau thành một hệ thống liên hoàn;
- Không gian xanh tự nhiên cần được bảo vệ tối đa; không
gian xanh nhân tạo phải được phân bố hợp lý trên toàn diện tích đất xây dựng đô
thị để đảm bảo thuận lợi trong sử dụng;
- Các chỉ tiêu đất cây xanh công cộng cho toàn đô thị và
từng khu vực được xác định trong quy hoạch chung, quy hoạch phân khu phải đáp
ứng với mục tiêu của quy hoạch và phù hợp đặc thù từng đô thị; Cây xanh sử dụng
cộng cộng phải quy hoạch để đảm bảo mọi người dân tiếp cận thuận lợi;
- Phải ưu tiên sử dụng các loại cây xanh bản địa, đặc
trưng vùng miền và phù hợp với đô thị, bảo vệ được các cây quý hiếm, cây cổ thụ
có giá trị. Chủng loại cây xanh trong đô thị không được làm ảnh hưởng tới an
toàn giao thông, phù hợp với các yêu cầu về phòng chống thiên tai; không gây
hư hại công trình bao gồm cả phần ngầm và phần trên mặt đất; Không tiết ra
các chất độc hại hoặc hấp dẫn côn trùng gây ảnh hưởng đến dân cư.
1.5.6 Yêu cầu về quy
hoạch không gian xây dựng ngầm
- Phải xác định được khu vực xây dựng, khu vực hạn chế
xây dựng, khu vực cấm xây dựng công trình ngầm;
- Phải xác định được vị trí, quy mô, hướng tuyến, phân
tầng của hệ thống giao thông ngầm, hệ thống tuy-nen, hào kỹ thuật, cống bể kỹ
thuật, các khu vực xây dựng công trình công cộng, công trình đầu mối hạ tầng
kỹ thuật ngầm và dự kiến đấu nối kỹ thuật, đấu nối không gian;
- Các công trình ngầm phải đảm bảo kết nối an toàn, đồng
bộ với nhau và với các công trình trên mặt đất về không gian và đấu nối hạ tầng
kỹ thuật.
1.5.7 Yêu cầu về quy
hoạch hạ tầng kỹ thuật
- Quy hoạch các công trình hạ tầng kỹ thuật phải đảm bảo
đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khu vực, phù hợp với các dự báo phát triển đô thị,
nông thôn và các khu chức năng khác;
- Dự báo nhu cầu về hạ tầng kỹ thuật phải dựa trên chuỗi
số liệu hiện trạng, các dự án, khu vực có điều kiện tương tự hoặc các tiêu
chuẩn được lựa chọn áp dụng;
- Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật phải tính đến các ảnh hưởng
của biến đổi khí hậu và nước biển dâng;
- Quy hoạch công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
(hướng tuyến, vị trí, quy mô) phải xác định các công trình tham gia vào sử
dụng chung đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ;
- Công trình giao thông và hạ tầng kỹ thuật phải đảm
bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng theo yêu cầu tại QCVN 10:2014/BXD;
- Trên các đường phố chính, các khu vực công cộng (khu
thương mại, công viên, chợ, bến xe, quảng trường, điểm đỗ xe buýt chính ...),
trạm xăng dầu ngoài đô thị phải bố trí nhà vệ sinh công cộng; Các công trình
vệ sinh công cộng phải tuân thủ QCVN 07-9:2016/BXD;
- Hệ thống chiếu sáng công cộng bao gồm; chiếu sáng
đường, công trình giao thông, công viên, vườn hoa, trang trí, lễ hội, các
công trình kiến trúc, nghệ thuật phải đảm bảo yêu cầu về độ chói, độ rọi, an
toàn và tiết kiệm năng lượng; Các công trình chiếu sáng công cộng phải tuân
thủ QCVN 07-7:2016/BXD;
- Quy hoạch các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông
phải đảm bảo các quy định của quy chuẩn QCVN 07-8:2016/BXD, QCVN 33:2011/BTTTT.
1.5.8 Yêu cầu về quy
hoạch các khu chức năng
Các khu đô thị, điểm dân cư nông thôn nằm trong các khu
chức năng tuân thủ các quy định trong quy chuẩn này.
1.5.9 Yêu cầu về mức
độ thể hiện các đồ án quy hoạch
Các thông số kỹ thuật và yêu cầu quản lý về không gian,
đất đai và hệ thống hạ tầng phải được xác định và thể hiện tương ứng với từng
tỷ lệ bản đồ như sau:
- Tỷ lệ bản đồ 1/25.000 phải thể hiện đến cấp đường liên
khu vực và ô đất giới hạn bởi các đường liên khu vực;
- Tỷ lệ bản đồ 1/10.000 phải thể hiện đến cấp đường
chính khu vực và ô đất giới hạn bởi các đường chính khu vực;
- Tỷ lệ bản đồ 1/5.000 phải thể hiện đến cấp đường đường
khu vực và ô đất giới hạn bởi các đường khu vực;
- Tỷ lệ bản đồ 1/2.000 phải thể hiện đến cấp đường phân
khu vực và ô đất giới hạn bởi các đường phân khu vực;
- Tỷ lệ bản đồ 1/500 phải thể hiện đến đường nhóm nhà
ở, đường đi xe đạp, đường đi bộ và các lô đất.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1 Yêu cầu về
đất dân dụng
Chỉ tiêu đất dân dụng bình quân tối thiểu và tối đa toàn
đô thị được quy định theo từng loại đô thị và nằm trong các chỉ tiêu tại Bảng
2.1; Đối với khu vực quy hoạch là nội thành, nội thị tại các đô thị loại đặc
biệt thì áp dụng chỉ tiêu đất dân dụng bình quân toàn đô thị như quy định đối
với đô thị loại I; Các đô thị khác thuộc đô thị loại đặc biệt căn cứ vào định
hướng quy hoạch để áp dụng chỉ tiêu đối với đô thị cùng loại.
Bảng 2.1: Chỉ tiêu đất dân dụng
bình quân toàn đô thị (tương ứng với mật độ dân số bình quân toàn đô thị)
Loại đô thị | Đất bình quân (m2/người) | Mật độ dân số (người/ha) |
I - II | 45 - 60 | 220 - 165 |
III - IV | 50 - 80 | 200 - 125 |
V | 70 - 100 | 145 - 100 |
CHÚ THÍCH 1: Chỉ tiêu trong bảng không bao
gồm đất cho các công trình cấp vùng trở lên bố trí trong khu vực các khu
dân dụng đô thị; CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp quy hoạch đô thị có tính đặc thù có thể
lựa chọn chỉ tiêu khác với quy định tại Bảng 2.1 nêu trên, nhưng phải có
các luận chứng đảm bảo tính phù hợp và phải nằm trong ngưỡng 45 - 100
m2/người |
2.2
Yêu cầu về đơn vị ở
- Quy mô dân số tối đa của một đơn vị ở là 20.000
người, quy mô dân số tối thiểu của một đơn vị ở là 4.000 người (đối với các
đô thị miền núi là 2.800 người);
- Đất đơn vị ở bình quân toàn đô thị được quy định theo
từng loại đô thị tại Bảng 2.2; Đối với khu vực quy hoạch là nội thành, nội thị
tại các đô thị loại đặc biệt thì áp dụng chỉ tiêu đất đơn vị ở bình quân
toàn đô thị như quy định đối với đô thị loại I; Các đô thị khác thuộc đô thị
loại đặc biệt căn cứ vào định hướng quy hoạch để áp dụng chỉ tiêu đối với đô
thị cùng loại;
Bảng 2.2: Chỉ tiêu đất đơn vị ở
bình quân toàn đô thị theo loại đô thị
Loại đô thị | Đất đơn vị ở (m2/người) |
I -
II | 15 - 28 |
III
- IV | 28 - 45 |
V | 45 - 55 |
CHÚ THÍCH 1 Chỉ tiêu trong bảng không bao
gồm đất cho các công trình dân dụng cấp đô thị trở lên bố trí trong khu vực
đơn vị ở; CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp quy hoạch đô thị có tính đặc thù có
thể lựa chọn chỉ tiêu khác với quy định tại Bảng 2.2 nêu trên nhưng phải có
các luận chứng đảm bảo tính phù hợp và phải ≥ 15 m2/người. |
- Mỗi đơn vị ở phải bố trí đầy đủ các công trình dịch
vụ - công cộng với quy mô đảm bảo phục vụ đủ cho dân cư của khu vực quy hoạch,
đồng thời xem xét đến nhu cầu của các khu vực lân cận, dân số vãng lai đã quy
đổi; Công trình dịch vụ - công cộng cấp đơn vị ở phải đảm bảo khả năng tiếp
cận, sử dụng thuận lợi của các đối tượng dân cư trong đơn vị ở;
- Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đơn vị ở tối thiểu
đạt 2 m2/người; Mỗi đơn vị ở phải có tối thiểu một vườn hoa với quy
mô tối thiểu là 5.000 m2 và đảm bảo cho các đối tượng dân cư trong
đơn vị ở (đặc biệt là người cao tuổi và trẻ em) đảm bảo tiếp cận sử dụng theo
QCVN 10:2014/BXD; Trong các nhóm nhà ở phải bố trí vườn hoa, sân chơi với bán
kính phục vụ không lớn hơn 300 m; Đất cây xanh công cộng trong đơn vị ở, nhóm
nhà ở phải được dành tối thiểu 25% để quy hoạch bố trí sân chơi, không gian
hoạt động thể thao, giải trí ngoài trời;
- Các dự án thực hiện theo quy hoạch khi chưa đủ quy mô
dân số để hình thành nhóm nhà ở hoặc đơn vị ở vẫn phải đảm bảo các chỉ tiêu
đất dịch vụ - công cộng và cây xanh cấp nhóm nhà ở, đơn vị ở hoặc phải có
luận chứng về khả năng sử dụng chung với các khu vực lân cận và giải pháp đảm
bảo khả năng tiếp cận sử dụng của người dân;
- Trong các đơn vị ở có thể bố trí đan xen một số
công trình không thuộc đơn vị ở; Đường giao thông chính đô thị không được
chia cắt đơn vị ở;
- Khi quy hoạch các khu đất sử dụng hỗn hợp phải thể
hiện tỷ lệ đất cho mỗi chức năng.
- Quy hoạch các lô đất có công trình hỗn hợp phải thể
hiện tỷ lệ diện tích sàn sử dụng cho mỗi loại chức năng; Quy hoạch các công
trình hỗn hợp có yếu tố ở bao gồm cả dịch vụ lưu trú (nếu có) phải xác định
quy mô dân số để tính toán nhu cầu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
2.3 Yêu cầu về
các công trình dịch vụ - công cộng
2.3.1 Phân cấp các
công trình dịch vụ - công cộng
- Hệ thống công trình dịch vụ - công cộng được phân
thành 3 cấp: cấp vùng, cấp đô thị, cấp đơn vị ở; Tùy theo vị trí, quy mô,
tính chất từng đô thị, việc quy hoạch các đô thị phải đảm bảo bố trí các công
trình dịch vụ - công cộng cấp vùng, cấp đô thị, cấp đơn vị ở;
- Quy mô các công trình dịch vụ - công cộng phải xét đến
nhu cầu của các khu vực lân cận và các đối tượng là dân số vãng lai.
2.3.2 Quy định về hệ
thống công trình dịch vụ - công cộng cấp đô thị
Hệ thống công trình dịch vụ - công cộng cấp đô thị phải
phù hợp với quy định trong Bảng 2.3.
Bảng 2.3: Quy mô tối thiểu của
các công trình dịch vụ - công cộng cấp đô thị
Loại công trình | Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu | Chỉ tiêu sử dụng đất tối thiểu | ||
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu | |
A. Giáo dục | ||||
1. Trường trung học phổ thông | học sinh /1.000 người | 40 | m2/1 học sinh | 10 |
B. Y tế | ||||
2. Bệnh viện đa khoa | giường/1.000 người | 4 | m2/giường bệnh | 100 |
| | | | |
C. Văn hóa - Thể dục thể thao | ||||
4. Sân thể thao cơ bản | | | m2/người ha/công trình | 0,6 1,0 |
5. Trung tâm Văn hóa - Thể thao | | | m2/người ha/công trình | 0,8 3,0 |
6. Nhà văn hóa (hoặc Cung văn hóa) | chỗ/ 1.000 người | 8 | ha/công trình | 0,5 |
7. Nhà thiếu nhi (hoặc Cung thiếu nhi) | chỗ/ 1.000 người | 2 | ha/công trình | 1,0 |
D. Thương mại | ||||
8. Chợ | công trình | 1 | ha/công trình | 1,0 |
CHÚ THÍCH 1: Các khu vực có quy mô 20.000
người phải bố trí ít nhất một trường trung học phổ thông; CHÚ THÍCH 2: Các thiết chế văn hóa - thể dục thể thao được khuyến khích
bố trí kết hợp trong một công trình hoặc cụm công trình, Quy mô các công
trình dịch vụ - công cộng cấp đô thị khác (sân vận động, bể bơi, thư viện,
bảo tàng, rạp xiếc, rạp chiếu phim, nhà hát...) được tính toán phù hợp với
nhu cầu của từng đô thị. |
2.3.3 Quy định về hệ thống công trình dịch vụ - công cộng cấp đơn vị ở
- Các công trình dịch vụ - công cộng cấp đơn vị ở cần
đảm bảo bán kính phục vụ không quá 500 m. Riêng đối với khu vực có địa hình
phức tạp, mật độ dân cư thấp bán kính phục vụ của các loại công trình này
không quá 1.000 m;
- Hệ thống công trình dịch vụ - công cộng cấp đơn vị ở
phải phù hợp với Bảng 2.4.
Bảng 2.4: Quy mô tối thiểu của
các công trình dịch vụ - công cộng cấp đơn vị ở
Loại công trình | Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu | Chỉ tiêu sử dụng đất tối thiểu | ||
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu | |
A. Giáo dục | ||||
1. Trường mầm non | cháu/1.000 người | 50 | m2/1 cháu | 12 |
2. Trường tiểu học | học sinh /1.000 người | 65 | m2/1 học sinh | 10 |
3. Trường trung học cơ sở | học sinh /1.000 người | 55 | m2/1 học sinh | 10 |
B. Y tế | ||||
4. Trạm y tế | trạm | 1 | m2/trạm | 500 |
C. Văn hóa - Thể dục thể thao | ||||
5. Sân chơi nhóm nhà ở | Bán kính 300m | | m2/người | 0,8 |
6. Sân luyện tập | | | m2/người ha/công trình | 0,5 0,3 |
7. Trung tâm Văn hóa - Thể thao | công trình | 1 | m2/công trình | 5.000 |
D. Thương mại | ||||
8. Chợ | công trình | 1 | m2/công trình | 2.000 |
CHÚ THÍCH: Các đô thị miền núi, khu vực trung tâm các đô thị có quỹ
đất hạn chế cho phép giảm chỉ tiêu sử dụng đất tối thiểu là 2.500 m2/công
trình |
2.4
Yêu cầu về đất cây xanh
- Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị phải đảm
bảo thuận tiện cho mọi người dân được tiếp cận sử dụng; Phải quy hoạch khai
thác sử dụng đất cây xanh tự nhiên, thảm thực vật ven sông hồ, ven kênh rạch,
ven biển... để bổ sung thêm đất cây xanh đô thị;
- Các đô thị có các cảnh quan tự nhiên (sông, suối, biển,
đồi núi, thảm thực vật tự nhiên) đặc trưng có giá trị cần có giải pháp về quy
hoạch khai thác và bảo tồn cảnh quan.
Bảng 2.5: Diện tích tối thiểu
đất cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị (không bao gồm đất cây xanh sử dụng
công cộng trong đơn vị ở)
Loại đô thị | Tiêu chuẩn (m2/người) |
Đặc biệt | 7 |
I và II | 6 |
III và IV | 5 |
V | 4 |
CHÚ THÍCH 1: Diện tích mặt nước nằm trong
khuôn viên các công viên, vườn hoa, được quy đổi ra chỉ tiêu đất cây
xanh/người nhưng không chiếm quá 50% so với tổng chỉ tiêu diện tích đất cây
xanh sử dụng công cộng trong đô thị; CHÚ THÍCH 2: Đối với đô thị miền núi, hải đảo chỉ tiêu diện tích đất
cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị có thể thấp hơn nhưng phải đạt trên
70% mức quy định trong Bảng 2.5. |
2.5 Yêu cầu về
khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao
2.5.1 Yêu cầu chung
- Quy hoạch khu công nghiệp (bao gồm cả cụm công nghiệp),
khu chế xuất và khu công nghệ cao phải đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường
và an toàn, hạn chế đến mức thấp nhất những ảnh hưởng xấu tới môi trường xung
quanh;
- Đối với các cơ sở sản xuất, kho tàng có mức độ độc hại
cấp I, cấp II phải quy hoạch ngoài khu vực xây dựng đô thị, cấp độc hại và
khoảng cách an toàn môi trường tuân thủ theo các quy định của Bộ Khoa học Công
nghệ hoặc phải xác định bằng công cụ đánh giá tác động môi trường hoặc dựa trên
các dự án tương tự;
- CHÚ THÍCH: Trường hợp chưa có đánh giá tác động môi
trường hoặc các dự án tương tự có thể tham chiếu các giá trị trong phụ lục 3
của TCVN 4449 - 1987.
- Các khu chức năng dân dụng nằm trong khu công nghiệp và
cụm công nghiệp nếu có yếu tố ở phải áp dụng quy định tại mục 2.2, mục 2.3
và mục 2.4. Tổ chức không gian các khu chức năng dân dụng nằm trong khu công
nghiệp áp dụng quy định tại mục 2.6.
2.5.2 Khoảng cách an
toàn về môi trường (ATMT)
- Phải đảm bảo khoảng cách ATMT của các đối tượng gây ô
nhiễm trong khu công nghiệp, kho tàng và cụm công nghiệp là các nhà xưởng sản xuất, kho chứa vật liệu, thành phẩm, phế thải có tính chất độc hại
và các công trình phụ trợ có phát sinh chất thải ngoài dân dụng khác;
- Phải bố trí dải cây xanh cách ly quanh khu công
nghiệp, kho tàng và cụm công nghiệp với chiều rộng ≥ 10 m;
- Trong khoảng cách ATMT chỉ được quy hoạch đường giao
thông, bải đỗ xe, công trình cấp điện, hàng rào, cổng, nhà bảo vệ, trạm bơm
nước thải, nhà máy xử lý nước thải (XLNT), trạm XLNT, trạm trung chuyển chất
thải rắn (CTR), cơ sở xử lý CTR và các công trình công nghiệp và kho tàng
khác.
- Trong khoảng cách ATMT không được bố trí các công
trình dân dụng.
2.5.3 Sử dụng đất
- Đất xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công
nghệ cao phải được quy hoạch phù hợp với tiềm năng phát triển công nghiệp, phát
triển kinh tế - xã hội và các chiến lược phát triển có liên quan của từng địa
phương;
- Tỷ lệ các loại đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất
và khu công nghệ cao phụ thuộc vào loại hình, tính chất các cơ sở sản xuất,
mô-đun diện tích của các lô đất xây dựng cơ sở sản xuất, kho tàng, nhưng cần
phù hợp với các quy định tại Bảng 2.6;
- Mật độ xây dựng thuần của lô đất xây dựng nhà máy, kho
tàng tối đa là 70%. Đối với các lô đất xây dựng nhà máy có trên 05 sàn sử dụng
để sản xuất, mật độ xây dựng thuần tối đa là 60%.
Bảng 2.6: Tỷ lệ tối thiểu đất
giao thông, cây xanh, các khu kỹ thuật trong khu công nghiệp, khu chế xuất và
khu công nghệ cao.
Loại đất | Tỷ lệ (% diện tích toàn khu) |
Giao thông | 10 |
Cây xanh | 10 |
Các khu kỹ thuật | 1 |
CHÚ THÍCH: Đất giao thông và cây xanh trong Bảng 2.6 không bao gồm đất
giao thông, cây xanh trong khuôn viên lô đất các cơ sở sản xuất. |
2.6 Yêu cầu về
kiến trúc cảnh quan, thiết kế đô thị và bố cục các công trình đối với các khu
vực phát triển mới
2.6.1 Khoảng cách
tối thiểu giữa các tòa nhà, công trình riêng lẻ hoặc dãy nhà liền kề (gọi
chung là công trình) phải được quy định tại đồ án quy hoạch chi tiết và thiết
kế đô thị. Bố trí các công trình, xác định chiều cao công trình phải đảm
bảo giảm thiểu các tác động tiêu cực của điều kiện tự nhiên (nắng, gió...), tạo
ra các lợi thế cho điều kiện vi khí hậu trong công trình và phải đảm bảo các
quy định về phòng cháy chữa cháy. Ngoài ra khoảng cách giữa các công trình
trong cùng lô đất phải đáp ứng các yêu cầu:
2.6.1.1 Trường hợp
các công trình có chiều cao nhỏ hơn 46 m
- Khoảng cách giữa cạnh dài của các công trình phải đảm
bảo ≥ 1/2 chiều cao công trình nhưng không được nhỏ hơn 7 m;
- Khoảng cách giữa đầu hồi của công trình với đầu hồi
hoặc cạnh dài của công trình khác phải đảm bảo ≥ 1/3 chiều cao công trình nhưng
không được nhỏ hơn 4 m.
2.6.1.2 Trường hợp các
công trình có chiều cao ≥ 46 m
- Khoảng cách giữa cạnh dài của các công trình phải ≥ 25
m;
- Khoảng cách giữa đầu hồi của công trình với đầu hồi
hoặc cạnh dải của công trình khác phải đảm bảo ≥ 15 m.
2.6.1.3 Khoảng cách
giữa các công trình có chiều cao khác nhau lấy theo quy định của công trình có
chiều cao lớn hơn.
2.6.1.4 Đối với công
trình có chiều dài cạnh dài và chiều dài đầu hồi tương đương nhau thì mặt công
trình tiếp giáp với đường giao thông lớn nhất được tính là cạnh dài của dãy
nhà.
2.6.2 Khoảng lùi của
công trình
- Khoảng lùi của các công trình tiếp giáp với đường giao
thông (đối với đường giao thông cấp khu vực trở lên) được quy định tại đồ án
quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị, nhưng phải thỏa mãn quy định trong Bảng
2.7 ;
- Đối với tổ hợp công trình bao gồm phần đế công trình
và tháp cao phía trên thì các quy định về khoảng lùi công trình được áp dụng
riêng đối với phần đế công trình và đối với phần tháp cao phía trên theo
chiều cao tương ứng của mỗi phần.
Bảng 2.7: Quy định khoảng lùi
tối thiểu (m) của các công trình theo bề rộng đường (giới hạn bởi các chỉ
giới đường đỏ) và chiều cao xây dựng công trình
Bề rộng đường tiếp giáp với
lô đất xây dựng công trình (m) | Chiều cao xây dựng công trình (m) | |||
≤19 | 19 ÷ <22 | 22 ÷ <28 | ≥28 | |
<19 | 0 | 3 | 4 | 6 |
19 ÷ < 22 | 0 | 0 | 3 | 6 |
≥22 | 0 | 0 | 0 | 6 |
2.6.3 Mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép
- Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng nhà
ở riêng lẻ được quy định trong các Bảng 2.8;
- Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng nhà
chung cư được xác định trong đồ án quy hoạch và thiết kế đô thị nhưng phải đảm
bảo các quy định tại Bảng 2.9 và các yêu cầu về khoảng cách tối thiểu giữa các
dãy nhà tại mục 2.6.1, về khoảng lùi công trình tại mục 2.6.2;
- Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng các
công trình dịch vụ - công cộng như giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể
thao, chợ trong khu vực xây dựng mới là 40%;
- Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất thương mại dịch
vụ hoặc lô đất sử dụng hỗn hợp được xác định trong đồ án quy hoạch và thiết kế
đô thị nhưng phải đảm bảo các quy định tại Bảng 2.10 và các yêu cầu về khoảng
cách tối thiểu giữa các dãy nhà tại mục 2.6.1, về khoảng lùi công trình tại mục
2.6.2;
Bảng 2.8: Mật độ xây dựng thuần
tối đa của lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ (nhà biệt thự, nhà ở liền kề,
nhà ở độc lập)
Diện tích lô đất (m2/căn nhà) | ≤90 | 100 | 200 | 300 | 500 | ≥1000 |
Mật độ xây dựng tối đa (%) | 100 | 80 | 70 | 60 | 50 | 40 |
CHÚ THÍCH: Công trình nhà ở riêng lẻ còn phải đảm bảo hệ số sử dụng
đất không vượt quá 7 lần. |
Bảng 2.9: Mật độ xây dựng thuần tối đa của nhóm nhà chung cư theo diện tích
lô đất và chiều cao công trình
Chiều cao xây dựng công
trình trên mặt đất (m) | Mật độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích
lô đất | |||
≤3.000 m2 | 10.000 m2 | 18.000 m2 | ≥35.000 m2 | |
≤16 | 75 | 65 | 63 | 60 |
19 | 75 | 60 | 58 | 55 |
22 | 75 | 57 | 55 | 52 |
25 | 75 | 53 | 51 | 48 |
28 | 75 | 50 | 48 | 45 |
31 | 75 | 48 | 46 | 43 |
34 | 75 | 46 | 44 | 41 |
37 | 75 | 44 | 42 | 39 |
40 | 75 | 43 | 41 | 38 |
43 | 75 | 42 | 40 | 37 |
46 | 75 | 41 | 39 | 36 |
>46 | 75 | 40 | 38 | 35 |
CHÚ THÍCH: Đối với các công trình có chiều cao >46 m đồng thời còn
phải đảm bảo hệ số sử dụng đất không vượt quá 13 lần |
Bảng 2.10: Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất thương mại dịch vụ và lô
đất sử dụng hỗn hợp cao tầng theo diện tích lô đất và chiều cao công trình
Chiều cao xây dựng công trình
trên mặt đất (m) | Mật độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích
lô đất | |||
3.000 m2 | 10.000 m2 | 18.000 m2 | ≥35.000 m2 | |
≤16 | 80 | 70 | 68 | 65 |
19 | 80 | 65 | 63 | 60 |
22 | 80 | 62 | 60 | 57 |
25 | 80 | 58 | 56 | 53 |
28 | 80 | 55 | 53 | 50 |
31 | 80 | 53 | 51 | 48 |
34 | 80 | 51 | 49 | 46 |
37 | 80 | 49 | 47 | 44 |
40 | 80 | 48 | 46 | 43 |
43 | 80 | 47 | 45 | 42 |
46 | 80 | 46 | 44 | 41 |
>46 | 80 | 45 | 43 | 40 |
CHÚ THÍCH: Đối với các công trình có chiều cao > 46 m còn phải đảm
bảo hệ số sử dụng đất không vượt quá 13 lần (trừ các lô đất xây dựng các
công trình có yêu cầu đặc biệt về kiến trúc cảnh quan, điểm nhấn đô thị
đã được xác định thông qua quy hoạch cao hơn). |
- Đối với các lô
đất không nằm trong các Bảng 2.8; Bảng 2.9; Bảng 2.10 được phép nội suy giữa 2
giá trị gần nhất;
- Trong trường hợp công trình là tổ hợp với nhiều loại
chiều cao khác nhau, quy định về mật độ xây dựng tối đa cho phép áp dụng theo
chiều cao trung bình.
- Đối với tổ hợp công trình bao gồm phần đế công trình
và tháp cao phía trên, các quy định mật độ xây dựng được áp dụng riêng đối với
phần đế công trình và đối với phần tháp cao phía trên theo chiều cao xây dựng
tương ứng nhưng phải đảm bảo hệ số sử dụng đất chung của phần đế và phần tháp
không vượt quá 13 lần.
2.6.4 Mật độ xây
dựng gộp
- Mật độ xây dựng gộp tối đa cho phép của đơn vị ở là
60%;
- Mật độ xây dựng gộp tối đa của khu du lịch - nghỉ dưỡng
tổng hợp (resort) là 25%;
- Mật độ xây dựng gộp tối đa của khu công viên là 5%;
- Mật độ xây dựng gộp tối đa của khu công viên chuyên đề
là 25%;
- Mật độ xây dựng gộp tối đa của khu cây xanh chuyên dụng
(bao gồm cả sân gôn), vùng bảo vệ môi trường tự nhiên được quy định tùy theo
chức năng và các quy định pháp lý có liên quan, nhưng không quá 5%.
2.6.5 Tỷ lệ đất
trồng cây xanh trong các lô đất xây dựng công trình, phải đảm bảo quy định về
tỷ lệ tối thiểu đất trồng cây xanh nêu trong Bảng 2.11.
Bảng 2.11: Tỷ lệ đất trồng cây
xanh tối thiểu trong các lô đất xây dựng công trình
Trong lô đất xây dựng công
trình | Tỷ lệ đất tối thiểu trồng cây xanh (%) |
1- Nhóm nhà chung cư | 20 |
2- Công trình giáo dục, y tế, văn hóa | 30 |
3- Nhà máy | 20 |
2.6.6 Kích thước trong lô đất quy hoạch xây dựng công trình
- Lô đất xây dựng nhà ở trong các khu quy hoạch xây
dựng mới tiếp giáp với đường phố có bề rộng chỉ giới đường đỏ ≥ 19 m, bề rộng
mặt tiền của công trình nhà ở ≥ 5 m;
- Lô đất xây dựng nhà ở trong các khu quy hoạch xây dựng
mới tiếp giáp với đường phố có bề rộng chỉ giới đường đỏ nhỏ hơn 19 m, bề rộng
mặt tiền của công trình nhà ở ≥ 4m;
- Chiều dài tối đa của lô đất xây dựng một dãy nhà ở
liên kế tiếp giáp với tuyến đường cấp đường chính khu vực trở xuống là 60 m.
2.6.7 Quy định về
các chi tiết kiến trúc của công trình tiếp giáp với tuyến đường
- Các chi tiết kiến trúc của công trình do đồ án quy
hoạch chi tiết, thiết kế đô thị và quy chế về quy hoạch kiến trúc tại từng khu
vực quy định;
- Trường hợp chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường
đỏ, các quy định trên phải đảm bảo nguyên tắc sau: Không cản trở các hoạt
động giao thông tại lòng đường; đảm bảo an toàn, thuận tiện cho các hoạt động
đi bộ trên vỉa hè; Không làm ảnh hưởng đến hệ thống cây xanh, công trình hạ
tầng kỹ thuật nổi và ngầm trên tuyến phố; Đảm bảo tính thống nhất về cảnh
quan trên tuyến phố hoặc từng đoạn phố; Đảm bảo tuân thủ các quy định về phòng
cháy chữa cháy và các hoạt động của phương tiện chữa cháy;
- Trường hợp chỉ giới xây dựng lùi vào so với chỉ giới
đường đỏ, phải đảm bảo nguyên tắc sau: Không một bộ phận, chi tiết kiến trúc
nào của công trình được vượt quá chỉ giới đường đỏ; Đảm bảo tính thống nhất
về cảnh quan trên tuyến phố hoặc từng đoạn phố; Đảm bảo tuân thủ các quy định
về phòng cháy chữa cháy và hoạt động của phương tiện chữa cháy.
2.6.8 Quan hệ với
các công trình bên cạnh
- Các chi tiết kiến trúc của công trình phần tiếp giáp
với công trình bên cạnh do đồ án quy hoạch chi tiết, thiết kế và quy chế về
kiến trúc, cảnh quan tại từng khu vực quy định;
- Các quy định phải đảm bảo nguyên tắc sau: Đảm bảo tuân
thủ các quy định về phòng cháy chữa cháy; Đảm bảo mọi hoạt động tại công
trình này không tác động, ảnh hưởng xấu đến hoạt động (sinh hoạt, làm việc,
nghỉ ngơi...) cho các công trình bên cạnh.
2.6.9 Cổng ra vào,
hàng rào của các công trình dịch vụ - công cộng
- Phải đảm bảo giao thông đường phố tại khu vực cổng ra
vào công trình được an toàn, thông suốt;
- Cổng và phần hàng rào giáp hai bên cổng lùi sâu khỏi
ranh giới lô đất, tạo thành chỗ tập kết có chiều sâu tối thiểu 4 m, chiều
ngang tối thiểu bằng 4 lần chiều rộng của cổng.
2.6.10 Bảng thông
tin, quảng cáo phải tuân thủ QCVN 17:2018/BXD.
2.6.11 Cửa hàng xăng
dầu xây dựng cố định
- Phải quy hoạch và bố trí quỹ đất cho các cửa hàng
xăng dầu xây dựng cố định theo nhu cầu của đô thị; Diện tích đất tối thiểu của
cửa hàng xăng dầu xây dựng cố định quy hoạch mới được quy định tại Bảng 2.12;
Bảng 2.12: Diện tích đất tối
thiểu của cửa hàng xăng dầu xây dựng cố định
Cấp cửa hàng xăng dầu | Diện tích đất (m2) |
1 | 1.000 |
2 | 500 |
3 | 300 |
CHÚ THÍCH: Cấp cửa hàng xăng dầu theo các quy định trong QCVN
01.2013/BCT. |
- Vị trí cửa hàng xăng dầu xây dựng cố định quy hoạch
mới phải bảo đảm tuân thủ các quy định về phòng cháy chữa cháy trong QCVN
01:2013/BCT; Khoảng cách giữa hai cửa hàng xăng dầu xây dựng cố định quy hoạch
mới tối thiểu là 300 m; Khoảng cách giữa cửa hàng xăng dầu xây dựng cố định
quy hoạch mới đến những nơi thường xuyên tụ họp đông người (chợ, trung tâm
thương mại, cơ sở giáo dục, cơ sở y tế, các thiết chế văn hóa, thể dục thể
thao, công sở) tối thiểu là 50 m;
- Vị trí các cửa hàng xăng dầu xây dựng cố định quy
hoạch mới phải bảo đảm tiếp cận thuận tiện và an toàn với hệ thống giao thông;
Lối ra, vào cửa hàng xăng dầu xây dựng cố định quy hoạch mới phải cách điểm có
tầm nhìn bị cản trở ít nhất là 50 m và nằm ngoài hành lang an toàn đối với
cầu, cống, hầm đường bộ; Lối ra của cửa hàng xăng dầu xây dựng cố định mở ra
đường cấp khu vực trở lên phải cách chỉ giới đường đỏ của tuyến đường cấp khu
vực trở lên giao cắt với tuyến đường có lối ra của cửa hàng xăng dầu tối thiểu
là 50 m; Cửa hàng xăng dầu xây dựng cố định phải bố trí khu vực dừng đỗ xe để
tiếp xăng, dầu đảm bảo không gây ảnh hưởng đến giao thông bên trong cửa hàng
và bên ngoài cửa hàng.
- Các cửa hàng xăng dầu xây dựng cố định hiện hữu phải
đảm bảo phù hợp với quy hoạch đô thị, không ảnh hưởng đến an toàn giao thông
và phải có phương án phòng cháy chữa cháy được thẩm duyệt theo quy định;
- Ngoài ra các công trình trong cửa hàng xăng dầu phải
tuân thủ QCVN 07-6:2016/BXD và QCVN 01:2013/BCT.
2.6.12 Công trình cấp
khí đốt
- Phải quy hoạch và bố trí quỹ đất cho các trạm cấp khí
đốt và tuyến ống phân phối khí đốt theo nhu cầu của đô thị;
- Không quy hoạch tuyến ống dẫn khí có áp suất làm việc
tối đa lớn hơn 7 bar đi xuyên qua khu vực nội thị các đô thị;
- Quy hoạch tuyến ống phân phối khí đốt phải tính đến
việc tích hợp sử dụng chung trong các tuy nen, hào kỹ thuật;
- Ngoài ra các công trình cấp khi đốt phải tuân thủ QCVN
07-6:2016/BXD.
2.6.13 Công trình
phòng cháy, chữa cháy
- Phải bố trí mạng lưới trụ sở các đội Cảnh sát phòng
cháy và chữa cháy với bán kính phục vụ tối đa là 3 km đối với khu vực trung
tâm đô thị và 5 km đối với các khu vực khác; Đối với các khu vực đô thị hiện
hữu không đảm bảo bán kính phục vụ của các đội cảnh sát phòng cháy chữa cháy
phải có giải pháp tính toán cân đối, bố trí quỹ đất bổ sung hoặc bổ sung các
trụ sở trên trong các dự án khu đô thị mới.
- Vị trí đặt trụ sở các đội Cảnh sát phòng cháy và chữa
cháy phải đảm bảo xe và phương tiện chữa cháy ra vào an toàn, nhanh chóng;
- Đường giao thông phục vụ chữa cháy phải tuân thủ yêu
cầu tại QCVN 06:2019/BXD.
2.7 Yêu cầu về
không gian và sử dụng đất các khu vực hiện hữu trong đô thị
2.7.1 Quy định chung
- Các khu vực hiện hữu trong đô thị phải được xác định
trong quy hoạch chung, quy hoạch phân khu; Quy hoạch các khu vực hiện hữu trong
đô thị phải đảm bảo khớp nối đồng bộ về hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã
hội với các khu vực lân cận; không gây tác động, ảnh hưởng xấu đến chất
lượng hệ thống hạ tầng hiện hữu;
- Quỹ đất cho các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật, cây xanh phải quy hoạch theo hướng tăng dần để tiệm cận với các chỉ
tiêu của các khu vực phát triển mới;
- Đối với khu vực nội đô có chất lượng hạ tầng kỹ thuật
chưa đảm bảo các quy định của quy chuẩn này, các dự án tái thiết đô thị phải
đánh giá tác động đến hạ tầng kỹ thuật của khu vực;
- Các thông số về diện tích lô đất, mật độ xây dựng,
tầng cao, khoảng cách giữa các công trình, hệ số sử dụng đất và chuyển đổi
chức năng sử dụng đất phải xác định trong đồ án quy hoạch chi tiết và thiết kế
đô thị;
- Các tuyến đường phố mở mới hoặc các tuyến đường phố
cải tạo mở rộng khi quy hoạch phải quy hoạch thiết kế các công trình tiếp giáp
với tuyến đường đồng bộ với các công trình liền kề, đảm bảo mỹ quan chung trên
toàn tuyến;
- Quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị phải tính toán đến
hiện trạng hình dạng các lô đất không đảm bảo các yêu cầu về cảnh quan và an
toàn trong xây dựng để điều chỉnh, hợp khối;
- Các công trình nằm trong các lô đất không tiếp giáp
với tuyến đường phố (mở mới, tuyến cải tạo mở rộng, tuyến đường hiện hữu)
phải được quy hoạch đảm bảo cho mọi công trình phải được thông gió, chiếu
sáng, thuận lợi về giao thông, đảm bảo khoảng cách an toàn về phòng cháy và
tiếp cận được với các phương tiện, thiết bị phòng
cháy chữa cháy;
- Các khu, cụm, cơ sở sản xuất công nghiệp gây ô nhiễm
phải được di dời. Quỹ đất sau khi di dời được chuyển đổi chức năng, phải được
xem xét ưu tiên bố trí bổ sung các công trình hạ tầng xã hội, cây xanh, hạ
tầng kỹ thuật còn thiếu của khu vực;
- Việc cải tạo, chỉnh trang khu, cụm, cơ sở sản xuất
công nghiệp phải đảm bảo phù hợp với các quy định về công trình hạ tầng kỹ
thuật; đảm bảo môi trường, an toàn phòng chống cháy, nổ và cảnh quan đô thị.
2.7.2 Quy định về
đối tượng áp dụng
- Các khu vực hiện hữu trong đô thị đã được xác định
trong quy hoạch cao hơn khi quy hoạch phải áp dụng quy định trong mục 2.6 bao
gồm: Các khu vực thuộc hai bên tuyến đường xây dựng mới hoặc cải tạo mở rộng
(từ đường cấp khu vực trở lên); Các khu vực cải tạo làm tăng hệ số sử dụng
đất hoặc quy mô dân số khu vực; Các dự án tái phát triển đô thị có quy mô lớn
hơn 05 ha;
- Các khu di tích lịch sử/văn hóa/kiến trúc có giá trị
cần bảo tồn được quy định riêng trong quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc hoặc
trong quy định quản lý của đồ án quy hoạch xây dựng căn cứ theo đặc thù từng
đô thị;
- Các khu vực hiện hữu trong đô thị được xác định trong
quy hoạch cao hơn là khu vực chỉ cải tạo, chỉnh trang nhằm cải thiện cảnh
quan, kiến trúc, nâng cao chất lượng môi trường nhưng không làm tăng hệ số sử
dụng đất, không tăng quy mô dân số việc xác định các chỉ tiêu quy hoạch, kiến
trúc căn cứ vào quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị được duyệt theo đặc thù
từng đô thị;
- Các khu vực hiện hữu trong đô thị đã được xác định
trong quy hoạch cao hơn không thuộc các nhóm đối tượng trên cho phép áp dụng
quy định từ mục 2.7.3 đến mục 2.7.7 dưới đây.
2.7.3 Quy định về sử
dụng đất
- Quy hoạch sử dụng đất phải ưu tiên quỹ đất cho việc bố
trí các công trình dịch vụ - công cộng, đất cây xanh công viên và hạ tầng kỹ
thuật đô thị đảm bảo tiếp cận dần đạt đến chỉ tiêu của các khu vực đô thị mới;
- Trường hợp không đủ quỹ đất bố trí các công trình
dịch vụ - công cộng thì được cho phép giảm các chỉ tiêu sử dụng đất trong Bảng
2.3 và và Bảng 2.4 nhưng không quá 50%. Riêng đối với công trình giáo dục đào
tạo phải đảm bảo đạt chuẩn Quốc gia của Bộ Giáo dục Đào tạo;
- Cho phép kết hợp bố trí trường mầm non tại tầng 1 và
tầng 2 các công trình chung cư nhưng phải đảm bảo diện tích sân chơi, lối đi
riêng phục vụ học sinh và các quy định về an toàn vệ sinh môi trường, phòng
cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật và các quy định chuyên ngành của Bộ
Giáo dục Đào tạo, Bộ Y tế;
- Trong trường hợp do đặc thù hiện trạng của khu vực quy
hoạch không thể bổ sung diện tích cây xanh sử dụng công cộng đảm bảo quy định,
đồ án quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị phải đề xuất bổ sung cây xanh,
không gian mở trong các lô đất và đảm bảo mọi người dân được tiếp cận, sử dụng.
2.7.4 Quy định về
bán kính phục vụ các công trình dịch vụ - công cộng
Trong trường hợp do đặc thù hiện trạng của khu vực quy
hoạch không đủ quỹ đất bố trí các công trình dịch vụ - công cộng theo quy
định tại Bảng 2.3 và Bảng 2.4 cho phép tính toán cân đối từ các công trình
công cộng và dịch vụ lân cận với bán kính không quá 2 lần.
2.7.5 Quy định về
khoảng lùi công trình trên các tuyến đường
Trong trường hợp do đặc thù hiện trạng của khu vực quy
hoạch không đáp ứng được yêu cầu về khoảng lùi theo quy định tại Bảng 2.7 thì
khoảng lùi do đồ án quy hoạch hoặc thiết kế đô thị xác định nhưng phải đảm
bảo có sự thống nhất trong tổ chức không gian trên tuyến phố hoặc một đoạn
phố.
2.7.6 Quy định về
khoảng cách tối thiểu giữa các dãy nhà, công trình
Trong trường hợp do đặc thù hiện trạng của khu vực quy
hoạch không đáp ứng được yêu cầu về khoảng cách tối thiểu theo quy định, khoảng
cách tối thiểu giữa các công trình do đồ án quy hoạch chi tiết hoặc thiết kế
đô thị xác định nhưng phải đảm bảo đáp ứng được các quy định về phòng cháy
chữa cháy; Các tuyến đường phục vụ xe chữa cháy tiếp cận công trình phải có bề
rộng >4 m; Mọi công trình đều được thông gió, chiếu sáng tự nhiên.
2.7.7 Quy định về
mật độ xây dựng thuần
- Mật độ xây dựng thuần tuân thủ các quy định tại mục
2.6.3; Riêng các lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ có chiều cao ≤25 m có diện
tích lô đất ≤100 m2 được phép xây dựng đến mật độ tối đa là 100%
nhưng vẫn phải đảm bảo các quy định về khoảng lùi, khoảng cách giữa các công
trình tại mục 2.7.5 và mục 2.7.6;
- Trong trường hợp do đặc thù hiện trạng của khu vực quy
hoạch không còn quỹ đất để đảm bảo chỉ tiêu sử dụng đất của các công trình
dịch vụ - công cộng, cho phép tăng mật độ xây dựng thuần tối đa của các công
trình dịch vụ - công cộng nhưng không vượt quá 60%;
- Đối với các khu vực do nhu cầu cần kiểm soát về chất
tải dân số và nhu cầu hạ tầng cho phép sử dụng chỉ tiêu hệ số sử dụng đất thay
cho nhóm chỉ tiêu mật độ, tầng cao xây dựng. Hệ số sử dụng đất tối đa được xác
định trong đồ án quy hoạch hoặc thiết kế đô thị nhưng phải đảm bảo các quy
định tại Bảng 2.13 dưới đây.
Bảng 2.13: Hệ số sử dụng đất
tối đa của lô đất chung cư, công trình dịch vụ đô thị và công trình sử dụng
hỗn hợp cao tầng theo diện tích lô đất và chiều cao công trình
Chiều cao xây dựng công
trình trên mặt đất (m) | Hệ số sử dụng đất tối đa (%) theo diện
tích lô đất | |||
3.000 m2 | 10.000 m2 | 18.000 m2 | ≥35.000 m2 | |
≤16 | 4,0 | 3,5 | 3,4 | 3,25 |
19 | 4,8 | 3,9 | 3,78 | 3,6 |
22 | 5,6 | 4,34 | 4,2 | 3,99 |
25 | 6,4 | 4,64 | 4,48 | 4,24 |
28 | 7,2 | 4,95 | 4,77 | 4,5 |
31 | 8,0 | 5,3 | 5,1 | 4,8 |
34 | 8,8 | 5,61 | 5,39 | 5,06 |
37 | 9,6 | 5,88 | 5,64 | 5,28 |
40 | 10,4 | 6,24 | 5 98 | 5,59 |
43 | 11,2 | 6,58 | 6,3 | 5,88 |
46 | 12,0 | 6,9 | 6,6 | 6,15 |
>46 | 12,8 | 7,2 | 6,88 | 6,4 |
CHÚ THÍCH 1 Đối với các lô đất có diện
tích, chiều cao không nằm trong bảng này được phép nội suy giữa 2 giá trị
gần nhất CHÚ THÍCH 2: Các lô đất xây dựng các công trình có yêu cầu đặc biệt về
kiến trúc cảnh quan, là điểm nhấn cho đô thị đã được xác định thông qua
quy hoạch cao hơn có thể xem xét hệ số sử dụng đất lớn hơn 13 lần nhưng
cần phải được tính toán đảm bảo không gây quá tải lên hệ thống hạ tầng xã
hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị. |
2.8
Yêu cầu về cao độ nền và thoát nước mặt
2.8.1 Yêu cầu đối
với quy hoạch cao độ nền
- Phải đánh giá, xác định được các loại đất theo điều
kiện tự nhiên thuận lợi, ít thuận lợi, không thuận lợi, cấm hoặc hạn chế xây
dựng; Phải đánh giá, xác định được các nguy cơ rủi ro do thiên tai, biến đổi
khí hậu và nước biển dâng trong đó có xét đến các khu vực lân cận;
- Phải phù hợp với quy hoạch chuyên ngành thủy lợi; Phải
tận dụng địa hình và điều kiện tự nhiên, hạn chế khối lượng đào, đắp; Phải có
giải pháp để cao độ nền khu quy hoạch mới không ảnh hưởng đến khả năng tiêu
thoát nước của các khu vực hiện hữu;
- Quy hoạch cao độ nền phải được thiết kế với chu kỳ lặp
lại mực nước ngập tính toán được xác định theo loại đô thị và phân khu chức
năng đô thị theo Bảng 2.14;
- Cao độ nền khống chế tối thiểu khu vực xây dựng công
trình phải cao hơn mực nước ngập tính toán 0,3 m đối với đất dân dụng và 0,5 m
đối với đất công nghiệp.
Bảng 2.14: Chu kỳ lặp lại mực
nước ngập tính toán (năm) đối với khu chức năng
Khu chức năng | Loại đô thị | ||
Đặc biệt, loại I | Loại II, III, IV | Loại V | |
Trung tâm đô thị, khu dân cư tập trung và khu công nghiệp | 100 | 50 | 10 |
Cây xanh, công viên, thể dục thể thao | 10 | 10 | 2 |
CHÚ THÍCH 1 Không áp dụng quy định về cao
độ nền khống chế cho các khu vực, công trình được thiết kế để lưu giữ, điều
tiết nước mưa, phòng chống ngập lụt khác và các công trình áp dụng giải
pháp sống chung với ngập lũ; CHÚ THÍCH 2: Các khu vực chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước
biển dâng, cao độ nền khống chế phải được kiểm tra khả năng ứng phó với các
kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng quốc gia. |
2.8.2 Yêu cầu về hệ thống thoát nước mặt
- Quy hoạch hệ thống thoát nước mặt phải: Đảm bảo diện
tích, thể tích hệ thống hồ điều hòa để điều tiết nước mặt; Khai thác các khu
vực trũng, thấp để lưu trữ tạm thời nước mưa; Phải tăng diện tích mặt phủ thấm
hút nước cho các công trình giao thông, sân bãi, hạ tầng kỹ thuật và các khu
vực công cộng khác; Các khu vực đô thị hiện hữu phải giữ lại, cải tạo và nâng
cấp các hồ, sông, kênh rạch hiện có để đảm bảo thể tích lưu trữ và điều hòa
nước mặt;
- Quy hoạch hệ thống thoát nước mặt khu vực phát triển
mới không được làm ảnh hưởng đến khả năng thoát nước mặt của các khu vực hiện
hữu;
- Quy hoạch hệ thống thoát nước mặt phải tính đến việc
giảm thiểu thiệt hại do tác động của thiên tai (lũ, lụt, bão, triều cường,
trượt, sạt lở đất...), ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng;
- Các khu vực xây dựng mới hoàn toàn phải xây dựng hệ
thống thoát nước riêng. Các khu vực đã có mạng lưới thoát nước chung phải cải
tạo thành hệ thống thoát nước nửa riêng hoặc hệ thống thoát nước riêng;
- Hệ thống thoát nước mặt phải được tính toán theo chu
kỳ lặp lại trận mưa gây tràn cống. Chu kỳ lặp lại trận mưa gây tràn cống tối
thiểu được quy định tại Bảng 2.15;
- Yêu cầu về thu gom nước mưa: 100% đường nội thị và
đường đi qua khu dân cư ngoại thị phải có hệ thống thoát nước mưa;
- Ngoài ra các công trình trên mạng lưới thoát nước phải
tuân thủ QCVN 07-2:2016/BXD.
Bảng 2.15: Chu kỳ lặp lại trận
mưa gây tràn cống tối thiểu (năm)
Loai công trình thoát nước | Loại đô thị | ||
Đặc biệt, loại I | Loại II, III, IV | Loại V | |
Kênh, mương | 10 | 5 | 2 |
Cống chính | 5 | 2 | 1 |
Cống nhánh | 1 | 0,5 | 0,33 |
CHÚ THÍCH 1. Chu kỳ lặp lại trận mưa gây
tràn cống không sử dụng để tính toán kênh mương thoát nước thủy lợi nội
đồng chảy trong ranh giới hành chính đô thị, điểm dân cư nông thôn. CHÚ THÍCH 2: Khi tính toàn hệ thống thoát nước mặt phải xem xét đến
khả năng ứng phó với biến đổi khí hậu theo các kịch bản Quốc gia. |
2.9
Yêu cầu về giao thông
2.9.1 Yêu cầu chung
- Hệ thống giao thông phải đáp ứng nhu cầu vận tải hành
khách và hàng hóa phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội, quá trình đô thị
hóa và hội nhập với quốc tế;
- Mạng lưới giao thông phải được phân cấp rõ ràng, đảm
bảo thông suốt, trật tự, an toàn, hiệu quả;
- Phát triển giao thông phải tuân thủ quy hoạch, từng
bước hiện đại, đồng bộ, gắn kết hợp lý các phương tiện vận tải.
2.9.2 Hệ thống giao
thông đối ngoại
2.9.2.1 Đường bộ
- Đường ô tô cao tốc, đường ô tô cấp I, II quy hoạch mới
phải đi ngoài khu vực nội thị các đô thị. Trường hợp bắt buộc phải đi xuyên qua
nội thị các đô thị phải có đủ hành lang bảo vệ đường và các giải pháp đảm bảo
an toàn giao thông khác;
- Bến xe ô-tô bố trí ở những nơi liên hệ thuận tiện
với trung tâm đô thị, nhà ga, bến cảng, chợ và các khu vực dân cư tập trung.
2.9.2.2 Đường sắt
- Khoảng cách an toàn của các công trình đường sắt đối
với các công trình khác phải tuân thủ các quy định hiện hành của ngành giao
thông;
- Khoảng cách từ tim đường ray gần nhất đến nhà ở đô
thị phải ≥ 20 m;
- Kích thước nền ga đảm bảo các yêu cầu trong Bảng 2.16.
Bảng 2.16: Kích thước nền các
loại ga
Loại ga | Kiểu bố trí đường đón, tiễn tàu | Chiều dài nền ga (m) | Chiều rộng nền ga (m) |
1- Ga hành khách | | | |
- Ga cụt | | ≥ 1000 | ≥ 200 |
- Ga thông qua | | ≥ 1400 | ≥ 100 |
2- Ga hàng hóa | | ≥ 500 | ≥ 100 |
3- Ga kỹ thuật | Nối tiếp | ≥ 4000 | ≥ 200 |
| Hỗn hợp | ≥ 2700 | ≥ 250 |
| Song song | ≥ 2200 | ≥ 700 |
4- Ga hỗn hợp | Xếp dọc | ≥ 1500 | ≥ 50 |
| Nửa xếp dọc | ≥ 1300 | ≥ 50 |
| Xếp ngang | ≥ 900 | ≥ 100 |
2.9.2.3 Đường hàng
không
- Khi lập đồ án quy hoạch, quy mô và diện tích đất của
cảng hàng không, sản bay phải được tính toán theo các tiêu chuẩn ngành hàng
không và tiêu chuẩn của tổ chức hàng không dân dụng quốc tế ICAO;
- Khoảng cách từ các công trình đến sân bay phải tuân
thủ theo quy hoạch loa tĩnh không sân bay và đảm bảo quy định về tiếng ồn theo
QCVN 26:2010/BTNMT.
2.9.2.4 Đường thủy
- Kích thước cảng cần đảm bảo các quy định trong Bảng
2.17.
Bảng 2.17: Quy định về diện tích cảng
Loại cảng | Các yếu tố | Chỉ tiêu m2/1m dài bến cảng |
Cảng biển | - Cầu cảng nhô ra | ≥ 150 |
| - Cầu cảng dọc theo bờ | ≥ 300 |
Cảng thủy nội địa | - Cảng công cộng | ≥ 250 |
| - Cảng chuyên dùng | ≥ 300 |
Bến thủy nội địa | - Bến công cộng | ≥ 100 |
| - Bến chuyên dùng | ≥ 100 |
2.9.3 Hệ thống giao thông đô thị
2.9.3.1 Hệ thống đường
đô thị
- Quy hoạch giao thông đô thị trong đồ án quy hoạch chung
phải dự báo nhu cầu vận chuyển hành khách, hàng hoá và cơ cấu phương tiện giao
thông;
- Hệ thống giao thông đô thị phải đảm bảo liên hệ nhanh
chóng, an toàn giữa tất cả các khu chức nâng; kết nối thuận tiện nội vùng, giữa
giao thông trong vùng với hệ thống giao thông quốc gia và quốc tế;
- Bề rộng một làn xe, bề rộng đường được xác định dựa
trên cấp đường, tốc độ và lưu lượng xe thiết kế và phải tuân thủ các quy định
của QCVN 07-4:2016/BXD;
- Hè phố, đường đi bộ, đường xe đạp phải tuân thủ QCVN
07-4:2016/BXD;
- Mật độ đường, khoảng cách giữa hai đường đảm bảo quy
định trong Bảng 2.18;
- Tỷ lệ đất giao thông (không bao gồm giao thông tĩnh)
trong đất xây dựng đô thị tối thiểu: tính đến đường liên khu vực: 9 %; tính
đến đường khu vực: 13 %; tính đến đường phân khu vực: 18 %.
Bàng 2.18: Quy định về các loại
đường trong đô thị
Cấp đường | Loại đường | Khoảng cách hai đường (m) | Mật độ đường (km/km2) |
Cấp đô thị | 1. Đường cao tốc đô thị | 4.800 - 8.000 | 0,4 - 0,25 |
2. Đường trục chính đô thị | 2.400 - 4.000 | 0,83 - 0,5 | |
3. Đường chính đô thị | 1.200 - 2.000 | 1,5 - 1,0 | |
4. Đường liên khu vực | 600 - 1.000 | 3,3 - 2,0 | |
Cấp khu vực | 5. Đường chính khu vực | 300 - 500 | 6,5 - 4,0 |
6. Đường khu vực | 250 - 300 | 8,0 - 6,5 | |
Cấp nội bộ | 7. Đường phân khu vực | 150-250 | 13,3-10 |
8. Đường nhóm nhà ở, vào nhà | không quy định | không quy định | |
9. Đường xe đạp | |||
10. Đường đi bộ |
2.9.3.2 Quảng trường
giao thông, chỗ giao nhau giữa các đường đô thị
- Quy định về tổ chức quảng trường giao thông, chỗ giao
nhau của đường đô thị phải tuân thủ QCVN 07-4:2016/BXD;
- Bán kính đường cong của bó vỉa tại các vị trí giao
nhau của đường phố tối thiểu phải đảm bảo: Tại quảng trường giao thông và
đường phố cấp đô thị ≥ 15,0 m; Đường phố cấp khu vực ≥ 12,0 m; Đường phố cấp
nội bộ ≥ 8,0 m;
- Tại các nút giao của các tuyến đường mở mới trong khu
vực đô thị hiện hữu trong trường hợp không thể đảm bảo kích thước vạt góc, cho
phép sử dụng các biện pháp kỹ thuật khác thay thế như: dùng gờ giảm tốc, giải
phân cách, biển báo, đèn tín hiệu...
2.9.3.3 Mạng lưới giao
thông vận tải hành khách công cộng.
- Đối với những đô thị từ loại III trở lên phải tổ chức
mạng lưới giao thông vận tải hành khách công cộng; Các loại hình giao thông
cộng cộng gồm có: đường sắt đô thị, xe buýt, tàu thủy (nếu có);
- Khoảng cách giữa các tuyến giao thông công cộng tối
thiểu là 600 m và tối đa là 1.200 m (ở khu trung tâm đô thị tối thiểu là 400
m); Khoảng cách đi bộ từ nơi ở, nơi làm việc, nơi mua sắm, vui chơi giải
trí... đến ga, bến công cộng tối đa là 500 m;
- Mật độ mạng lưới giao thông công cộng phụ thuộc vào cơ
cấu quy hoạch đô thị, tối thiểu phải đạt 2,0 km/km2 đất xây dựng đô
thị. Khoảng cách giữa các bến giao thông công cộng trong đô thị được quy định
như sau: đối với bến xe buýt, tàu điện tối đa là 600 m; đối với bến xe buýt
nhanh (BRT), đường sắt đô thị (tàu điện ngầm; tàu điện mặt đất hoặc trên cao)
tối thiểu là 800 m;
- Tại chỗ giao nhau giữa các tuyến đường có phương tiện
giao thông công cộng, phải bố trí trạm chuyển xe từ phương tiện này sang phương
tiện khác với chiều dài đi bộ nhỏ hơn 200 m;
- Bến xe buýt và tàu điện trên đường chính phải bố trí
cách chỗ giao nhau ít nhất 20 m. Chiều dài bến xe một tuyến, chạy một hướng ít
nhất 20 m, trên tuyến có nhiều tuyến hoặc nhiều hướng phải tính toán cụ thể,
nhưng không ngắn hơn 30 m. Chiều rộng bến ít nhất 3 m.
2.9.3.4 Hệ thống
đường sắt đô thị
- Các tuyến đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị, phải
được kết nối liên thông bằng hệ thống nhà ga; Phải tổ chức giao nhau khác mức
cho nút giao cắt giữa đường sắt với đường sắt, đường sắt đô thị, đường bộ và
trục giao thông chính của đô thị;
- Đô thị có đường sắt quốc gia chạy qua cần có các giải
pháp tổ chức giao thông phù hợp không ảnh hưởng xấu đến hoạt động của đô thị
(cảnh quan, tiếng ồn, tai nạn giao thông...);
- Ga đường sắt trên cao phải đảm bảo kết nối và đồng bộ
với các công trình trên mặt đất và các công trình ngầm (nếu có);
- Ga tàu điện ngầm phải bảo đảm kết nối và đồng bộ, an
toàn các công trình ngầm và giữa công trình ngầm với các công trình trên mặt
đất;
- Phạm vi bảo vệ công trình và hành lang an toàn đường
sắt đô thị phải tuân thủ theo các quy định pháp luật về giao thông đường sắt.
2.9.4 Công trình
giao thông khác trong đô thị
- Trong các khu đô thị, đơn vị ở và nhóm nhà ở phải bố
trí chỗ để xe, bãi đỗ xe. Trong khu công nghiệp, kho tàng phải bố trí bãi đỗ
xe, xưởng sửa chữa;
- Bãi đỗ xe chở hàng hóa phải bố trí gần chợ, ga hàng
hóa, các trung tâm thương nghiệp và các công trình khác có yêu cầu vận chuyển
lớn;
- Các khu vực có nhu cầu vận chuyển lớn, trung tâm thương
mại, dịch vụ, thể dục thể thao, vui chơi giải trí phải bố trí phải bố trí bãi
đỗ xe, điểm đỗ xe công cộng thuận tiện cho hành khách và phương tiện, kết nối
liên thông với mạng lưới đường phố, đảm bảo khoảng cách đi bộ tối đa là 500 m;
- Bãi đỗ ô-tô buýt tại các điểm đầu và cuối tuyến, cần
xác định quy mô theo nhu cầu cụ thể;
- Đê-pô tàu điện bố trí tại các điểm đầu, cuối và điểm
kết nối tuyến, có thể bố trí kết hợp đê- pô tàu điện với cơ sở sửa chữa;
- Các công trình công cộng, dịch vụ, các khu chung cư,
các cơ quan phải đảm bảo đủ số lượng chỗ đỗ xe đối với từng loại phương tiện
theo nhu cầu sử dụng;
- Khu vực đô thị hiện hữu cho phép quy hoạch các bãi đỗ
xe ngầm, bãi đỗ xe nhiều tầng nhưng phải bảo đảm kết nối tương thích và đồng
bộ, an toàn với các công trình khác;
- Chỉ tiêu diện tích tính toán đất bãi đỗ xe toàn đô thị
theo Bảng 2.19;
Bảng 2.19: Chỉ tiêu tính toán
diện tích bãi đỗ xe trong khu dân dụng
Quy mô dân số (1000 người) | Chỉ tiêu theo dân số (m2/người) |
> 150 | 4,0 |
50 - 150 | 3,5 |
< 50 | 2,5 |
CHÚ THÍCH Để đảm bảo nhu cầu đỗ xe, bãi
đỗ xe ngầm, bãi đỗ xe nhiều tầng được tính đổi từ diện tích sàn đỗ xe
sang diện tích đất đỗ xe theo QCVN 13 2018/BXD về gara ô tô như sau: Kích
thước khu đất của các ga ra xe con tùy thuộc vào số tầng được lấy như sau,
m2 cho một chỗ đỗ xe đối với các ga ra: Một tầng: 30 m2/chỗ đỗ xe; Hai tầng: 20 m2/chỗ đỗ
xe; Ba tầng: 14 m2/chỗ đỗ xe; Bốn tầng: 12 m2/chỗ đỗ
xe; Năm tầng: 10 m2/chỗ đỗ xe; Ga ra trên mặt đất: 25 m2/chỗ
đỗ xe. |
- Diện tích dành cho một chỗ đỗ xe của một số phương
tiện giao thông được quy định như sau: xe ô tô con: 25,0 m2; xe máy
3,0 m2, xe đạp; 0,9 m2; ô-tô buýt: 40 m2, ô-tô
tải: 30 m2; số chỗ đỗ xe ô-tô con tối thiểu của công trình tuân thủ
theo quy chuẩn kỹ thuật cho từng loại công trình, trường hợp chưa có quy định
thì tuân thủ theo Bảng 2.20.
Bảng 2.20: Số chỗ đỗ xe ô-tô con
tối thiểu
Loại nhà | Nhu cầu tối thiểu về chỗ đỗ ô-tô con |
Khách sạn từ 3 sao trở lên | 4 phòng/1 chỗ |
Văn phòng cao cấp, trụ sở cơ quan đối ngoại, trung tâm hội nghị, triển
lãm, trưng bày, trung tâm thương mại | 100 m2 sàn sử dụng/1 chỗ |
Chung cư | Theo QCVN 04:2019/BXD |
CHÚ THÍCH: Khách sạn dưới 3 sao, công trình dịch vụ, văn phòng, trụ cơ
cơ quan thông thường phải có số chỗ đỗ xe ≥ 50% quy định trong bảng trên. |
2.9.5 Quy định về
đảm bảo an toàn giao thông đô thị
- Khi cải tạo và nâng cấp mặt đường phải phù hợp với cao
độ nền quy hoạch, không được gây úng ngập, ảnh hưởng đến công trình thoát nước
của khu vực và việc tiếp cận sử dụng của các công trình hai bên đường;
- Quy định về tầm nhìn, hè đường, đường đi bộ, đường đi
xe đạp tuân thủ các quy định tại QCVN 07-4:2016/BXD.
2.10 Yêu cầu về
cấp nước
2.10.1 Khu vực bảo vệ
của điểm lấy nước, công trình cấp nước
- Hành lang bảo vệ nguồn nước phải tuân thủ quy định của
pháp luật về tài nguyên nước;
- Khu vực bảo vệ của điểm lấy nước, công trình cấp nước
đô thị quy định tại Bảng 2.21.
Bảng 2.21: Khu vực bảo vệ của
điểm lấy nước, công trình cấp nước
Khu vực bảo vệ | Kích thước khu vực bảo vệ cấp I (m) | Kích thước khu vực bảo vệ cấp II (m) |
Nguồn nước mặt, từ điểm lấy nước: | | |
- Ngược theo chiều dòng chày | ≥ 200 | ≥ 1000 |
- Xuôi theo chiều dòng chảy | ≥ 100 | ≥ 250 |
- Trường hợp không xác định được chiều dòng chảy, hoặc không có dòng
chảy. | ≥ 200 | ≥ 1000 |
Nguồn nước ngầm: quanh giếng khoan với bán kính | ≥ 25 | - |
Hồ chứa, đập nước chuyên dùng để cấp nước sinh hoạt, từ mép hồ: | | |
- Bờ hồ bằng phẳng | ≥ 100 | Toàn lưu vực |
- Bờ hồ dốc | ≥ 300 | Toàn lưu vực |
Nhà máy nước, trạm cấp nước, từ chân tường công trình xử lý: | ≥ 30 | - |
Đường ống cấp nước, từ mép ngoài đường ống: | | |
- Kích thước 300 mm đến < 1000 mm | - | ≥ 7 |
- Kích thước ≥ 1000 mm | - | ≥ 15 |
CHÚ THÍCH 1: Trong khu vực bảo vệ cấp I
nghiêm cấm các hoạt động sau: xây dựng công trình nhà ở; xả nước thải,
CTR, chăn nuôi, chăn thả gia súc, gia cầm, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản,
khai thác khoáng sản, sử dụng hóa chất độc, phân hữu cơ và phản khoáng để
bón cây; CHÚ THÍCH 2: Trong khu vực bảo vệ cấp II, nước thải, chất thải từ các
hoạt động sinh hoạt, dịch vụ và sản xuất phải được thu gom và xử lý đạt quy
chuẩn về môi trường. |
2.10.2 Nhu cầu sử dụng nước
- Nước sạch dùng cho sinh hoạt được dự báo dựa theo chuỗi
số liệu hiện trạng, mức độ tiện nghi của khu đô thị, điểm dân cư nhưng phải đảm
bảo: Tỷ lệ dân số khu vực nội thị được cấp nước là 100% trong giai đoạn dài hạn
của quy hoạch; Chỉ tiêu cấp nước sạch dùng cho sinh hoạt của khu vực nội thị đô
thị phụ thuộc vào loại đô thị nhưng tối thiểu là 80 lít/người/ngày đêm; Hướng
tới mục tiêu sử dụng nước an toàn, tiết kiệm và hiệu quả;
- Nước sạch dùng các công trình công cộng, dịch vụ tối
thiểu bằng 10% lượng nước sinh hoạt; Chỉ tiêu cấp nước sạch cho từng loại hình
công trình công cộng, dịch vụ phải đảm bảo tối thiểu như sau: trường học 15
lít/học sinh/ngày đêm; trường mẫu giáo, mầm non 75 lít/cháu/ngày đêm; nhà,
công trình công cộng, dịch vụ khác 2 lít/m2 sàn/ngày đêm;
- Nước tưới cây, rửa đường tối thiểu bằng 8% lượng nước
sinh hoạt; Chỉ tiêu cấp nước phải đảm bảo tối thiểu như sau: tưới vườn hoa,
công viên 3 lít/m2/ngày đêm; rửa đường 0,4 lít/m2/ngày
đêm. Cho phép sử dụng nước tái sử dụng (nước mưa, nước thải đã qua xử lý...)
cho mục đích tưới cây, rửa đường;
- Nước cho sản xuất nhỏ, tiểu thủ công nghiệp tối thiểu
bằng 8% lượng nước sinh hoạt;
- Nước cho các khu công nghiệp tập trung: xác định theo
loại hình công nghiệp, đảm bảo tối thiểu bằng 20m3/ha/ngày đêm cho
tối thiểu 60% diện tích khu công nghiệp;
- Nước thất thoát, rò rỉ tối đa không vượt quá 15% tổng
lượng nước trên;
- Nước cho bản thân nhà máy nước, trạm cấp nước tối
thiểu bằng 4% tổng lượng nước trên.
2.10.3 Nguồn nước và
công trình cấp nước
- Nguồn nước: Sản lượng nước có thể khai thác của nguồn
nước (trừ vùng hải đảo và vùng núi cao) phải gấp tối thiểu 10 lần nhu cầu sử
dụng nước. Tỷ lệ đảm bảo lưu lượng tháng hoặc ngày của nguồn nước tối thiểu
phải đạt 95% đối với đối với khu dân cư trên 50.000 người (hoặc tương đương);
90% đối với khu dân cư từ 5.000 đến 50.000 người (hoặc tương đương) và 85% đối
với khu dân cư dưới 5.000 người (hoặc tương đương);
- Lựa chọn nguồn nước phải: Đảm bảo yêu cầu về trữ lượng,
lưu lượng và chất lượng nước; Đảm bảo tiết kiệm tài nguyên nước, đáp ứng yêu
cầu tối thiểu về tiện nghi đối với việc sử dụng nước;
- Diện tích xây dựng nhà máy nước, trạm cấp nước quy
hoạch mới được xác định trên cơ sở công suất, công nghệ xử lý hoặc tính toán
theo tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng nhưng phải đảm bảo diện tích tối thiểu
quy định tại Bảng 2.22.
Bảng 2.22: Diện tích tối thiểu
nhà máy nước, trạm cấp nước
Công suất nhà máy nước,
trạm cấp nước | Diện tích tối thiểu khu đất (ha) |
< 5.000 | 0,5 |
> 5.000 - 10.000 | 1,0 |
> 10.000 - 30.000 | 2,0 |
> 30.000 - 60.000 | 3,0 |
> 60.000 - 120.000 | 4,0 |
> 120.000 - 250.000 | 5,0 |
> 250.000 - 400.000 | 7,0 |
> 400.000 - 800.000 | 9,0 |
> 800.000 - 1.200.000 | 13,0 |
> 1.200.000 | 16,0 |
2.10.4 Mạng lưới cấp
nước
- Mạng lưới cấp nước phải đảm bảo an toàn và độ tin cậy
về lưu lượng, áp lực, chất lượng nước theo yêu cầu sử dụng và yêu cầu cấp nước
chữa cháy;
- Áp lực tự do trong mạng lưới cấp nước sinh hoạt của khu
dân cư, tại điểm lấy nước vào nhà, tính từ mặt đất không được nhỏ hơn 10 m;
- Chất lượng nước phải đảm bảo các quy định của quy chuẩn
QCVN 01-1:2018/BYT;
- Ngoài ra các công trình trên mạng lưới cấp nước phải
tuân thủ QCVN 07-1:2016/BXD.
2.10.5 Cấp nước chữa
chảy
- Lưu lượng và số lượng các đám cháy đồng thời cần được
tính toán phù hợp với quy mô đô thị theo quy định tại QCVN 06:2019/BXD;
- Phải tận dụng các sông hồ, ao để cấp nước chữa cháy;
Có đường cho xe chữa cháy tới lấy nước; Chiều sâu mặt nước so với mặt đất tại
vị trí bố trí lấy nước chữa cháy không lớn quá 4 m và chiều dày lớp nước ≥
0,5 m;
- Trên mạng ống cấp nước đô thị, dọc theo các đường phố
phải bố trí các họng lấy nước chữa cháy (trụ nổi hoặc họng ngầm dưới mặt đất)
đảm bảo các quy định về khoảng cách tối đa như sau giữa các họng là 150 m.
Khoảng cách tối thiểu giữa họng và tường các ngôi nhà là 5 m. Họng cứu hỏa bố
trí trên vỉa hè đảm bảo khoảng cách tối đa giữa họng và mép đường là 2,5 m;
- Đường kính ống dẫn nước chữa cháy ngoài nhà phải ≥ 100
mm.
2.11 Yêu cầu về
thoát nước và xử lý nước thải (XLNT)
2.11.1 Lưu lượng nước
thải phát sinh
- Lưu lượng nước thải phát sinh được dự báo dựa trên
chuỗi số liệu hiện trạng, mức độ tiện nghi của khu đô thị, điểm dân cư hoặc
công nghệ sản xuất đối với các cơ sở công nghiệp nhưng phải đảm bảo chỉ tiêu
phát sinh nước thải ≥ 80% chỉ tiêu cấp nước của đối tượng tương ứng;
- Khối lượng phân bùn phát sinh được xác định dựa trên
mức độ hoàn thiện của hệ thống công trình vệ sinh tại chỗ hoặc theo các tiêu
chuẩn được lựa chọn áp dụng nhưng phải ≥ 0,04 m3/người/năm.
2.11.2 Mạng lưới
thoát nước
- Các khu vực xây dựng mới phải quy hoạch hệ thống thoát
nước thải riêng. Các khu vực hiện hữu đã có mạng lưới thoát nước chung phải
quy hoạch hệ thống thoát nước nửa riêng hoặc cải tạo thành hệ thống thoát nước
riêng;
- Đối với vùng hải đảo phải quy hoạch hệ thống thoát nước
thải riêng và XLNT triệt để, nước thải sau khi xử lý đạt yêu cầu về môi trường
có thể tái sử dụng cho mục đích khác;
- Ngoài ra các công trình trên mạng lưới thoát nước phải
tuân thủ QCVN 07-2:2016/BXD.
2.11.3 Nhà máy xử lý
nước thải, trạm xử lý nước thải (XLNT)
- Nước thải sinh hoạt đô thị, y tế, khu công nghiệp, làng
nghề phải được xử lý đảm bảo các quy định tại các quy chuẩn môi trường đối
với nước thải trước khi xả ra nguồn tiếp nhận và các quy chuẩn liên quan khác;
Bùn thải hệ thống thoát nước phải được thu gom, xử lý theo quy định hoặc vận
chuyển đến cơ sở xử lý CTR tập trung;
- Vị trí nhà máy XLNT, trạm XLNT quy hoạch mới phải ưu
tiên quy hoạch ở cuối dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải sau xử lý, cuối
hướng gió chính của đô thị, tại khu vực có đủ đất cho dự phòng mở rộng; Vị
trí điểm xả nước thải phải phù hợp với các quy định của pháp luật về quản lý
tài nguyên nước;
- Trường hợp nhà máy XLNT, trạm XLNT bắt buộc phải đặt ở
đầu nguồn nước hoặc hướng gió chính của đô thị thì khoảng cách ATMT trong
Bảng 2.23 phải tăng lên tối thiểu 1,5 lần;
- Diện tích đất xây dựng nhà máy XLNT, trạm XLNT quy
hoạch mới được xác định trên cơ sở công suất, công nghệ xử lý hoặc tính toán
theo tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng nhưng phải đảm bảo không được vượt quá
chỉ tiêu 0,2 ha/1.000 m3/ngày.
CHÚ THÍCH: Chỉ tiêu khống chế diện tích đất xây dựng
nhá máy XLNT, trạm XLNT không bao gồm diện tích hồ chứa, ổn định nước thải sau
xử lý, sân phơi bùn, diện tích dự phòng mở rộng (nếu có) và diện tích tổ
chức khoảng cách ATMT của bản thân nhà máy XLNT, trạm XLNT.
2.11.4 Quy định
khoảng cách an toàn về môi trường (ATMT)
- Khoảng cách ATMT của trạm bơm nước thải, nhà máy XLNT,
trạm XLNT quy hoạch mới được quy định trong Bảng 2.23;
Bảng 2.23: Khoảng cách an toàn về môi trường (ATMT)
TT | Loại công trình | Khoảng cách ATMT tối thiểu (m) ứng với
công suất | |||
| | < 200 | 200 - 5.000 | 5.000 - 50.000 | >50.000 |
1 | Trạm bơm nước thải | 15 | 20 | 25 | 30 |
2 | Nhà máy, trạm XLNT: | | | | |
a | Công trình xử lý bùn cặn kiểu sân phơi bùn | 150 | 200 | 400 | 500 |
b | Công trình xử lý xử lý bùn cặn bằng thiết bị cơ khí. | 100 | 150 | 300 | 400 |
c | Công trình xử lý cơ học, hóa lý và sinh học | 80 | 100 | 250 | 350 |
d | Công trình xử lý nước thải cơ học, hóa lý và sinh học được xây dựng
khép kín và có hệ thống thu gom và xử lý mùi | 10 | 15 | 30 | 40 |
e | Khu đất để lọc ngầm nước thải | 200 | 300 | - | - |
g | Khu đất tưới cây xanh, nông nghiệp | 150 | 200 | 400 | - |
h | Hồ sinh học | 200 | 300 | 400 | - |
i | Mương ô xy hóa | 150 | 200 | 400 | - |
CHÚ THÍCH: Đối với trường hợp không quy định thông số và các công nghệ
xử lý khác, khoảng cách an toàn về môi trường phải được xác định thông qua
đánh giá tác động môi trường. |
- Đối với loại
trạm bơm nước thải sử dụng máy bơm thả chìm đặt trong giếng kín thì không cần
khoảng cách ATMT, nhưng phải có ống thông hơi xả mùi hôi ở cao độ ≥ 3 m so
với cao độ mặt đất theo quy hoạch được duyệt tại vị trí đó;
- Phải bố trí dải cây xanh cách ly quanh khu vực xây
dựng nhà máy XLNT, trạm XLNT quy hoạch mới với chiều rộng ≥ 10 m;
- Trong phạm vi khoảng cách an toàn về môi trường chỉ
được quy hoạch đường giao thông, bãi đỗ xe, công trình cấp điện, trạm trung
chuyển CTR và các công trình khác của trạm bơm nước thải, trạm XLNT, không bố
trí các công trình dân dụng khác;
- Các trạm bơm nước thải, trạm XLNT, nhà máy XLNT hiện
hữu không đảm bảo các quy định về khoảng cách ATMT phải thực hiện đánh giá tác
động môi trường để bổ sung các giải pháp đảm bảo vệ sinh môi trường xung
quanh theo quy định.
2.12 Yêu cầu về
thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn (CTR)
2.12.1 Khối lượng CTR
phát sinh
Khối lượng CTR sinh hoạt phát sinh được dự báo dựa trên
chuỗi số liệu hiện trạng và mức độ tiện nghi của khu đô thị, điểm dân cư.
Trường hợp sử dụng tiêu chuẩn thì phải đảm bảo không vượt quá các chỉ tiêu
trong Bảng 2.24;
Bảng 2.24: Lượng CTR sinh hoạt
phát sinh
Loại đô thị | Lượng CTR phát sinh (kg/người-ngày) |
Đặc biệt, I | 1,3 |
II | 1,0 |
III,IV | 0,9 |
V | 08 |
- Chỉ tiêu phát
sinh CTR công nghiệp phải được xác định dựa trên dây chuyền công nghệ của từng
loại hình công nghiệp nhưng phải đảm bảo tối thiểu là 0,3 tấn/ha đất theo quy
mô đất khu công nghiệp;
- Chỉ tiêu phát sinh CTR y tế, xây dựng và bùn thải
được dự báo dựa trên chuỗi số liệu hiện trạng phát thải hoặc các dự án, các đô
thị có điều kiện tương tự.
2.12.2 Trạm trung
chuyển CTR sinh hoạt
- Trạm trung chuyển CTR sinh hoạt không cố định phải đảm
bảo thời gian vận hành không quá 45 phút/ca và không quá 3h/ngày; Việc bố trí
trạm trung chuyển CTR sinh hoạt không cố định phải đảm bảo khi vận hành không
gây ảnh hưởng đến giao thông và môi trường khu vực;
- Trạm trung chuyển CTR sinh hoạt cố định quy hoạch mới
phải có tường bao, mải che, hệ thống thu gom, xử lý nước thải, hệ thống lọc và
khử mùi đảm bảo không phát tán chất ô nhiễm ra môi trường xung quanh; Trạm
trung chuyển CTR sinh hoạt cố định phải đảm bảo yêu cầu tiếp nhận và vận chuyển
hết khối lượng CTR sinh hoạt trong phạm vi bán kính thu gom đến cơ sở xử lý
tập trung trong thời gian không quá 2 ngày đêm;
- Loại và quy mô trạm trung chuyển CTR sinh hoạt được
quy định tại Bảng 2.25.
Bảng 2.25: Loại và quy mô trạm
trung chuyển CTR sinh hoạt
Loại vàquy mô trạm trung chuyển | Công suất (tấn/ngày đêm) | Bán kính phục vụ tối đa (km) | Diện tích tối thiểu (m2) |
Trạm trung chuyển không cố định | |||
Cỡ nhỏ | < 5 | 0,5 | 20 |
Cỡ vừa | 5 - 10 | 1,0 | 35 |
Cỡ lớn | > 10 | 7,0 | 50 |
Trạm trung chuyển cố định | |||
Cỡ nhỏ | < 100 | 10 | 500 |
Cỡ vừa | 100 - 500 | 15 | 3.000 |
Cỡ lớn | > 500 | 30 | 5.000 |
2.12.3 Cơ sở xử lý CTR
- Cơ sở xử lý CTR phải quy hoạch ở ngoài phạm vi xây
dựng đô thị; Hạn chế tối đa quy hoạch vị trí các cơ sở xử lý CTR ở vùng
thường xuyên bị ngập nước, vùng các-xtơ, vùng có vết đứt gãy kiến tạo; Không
quy hoạch mới bãi chôn lấp CTR không hợp vệ sinh;
- Bãi chôn lấp CTR không hợp vệ sinh hiện hữu phải đóng
cửa, di dời hoặc cải tạo thành bãi chôn lấp CTR hợp vệ sinh, cơ sở xử lý CTR
bằng phương pháp sinh học, cơ sở đốt CTR... nếu đảm bảo khoảng cách ATMT tại
mục 2.12.4;
- Diện tích đất xây dựng cơ sở xử lý CTR quy hoạch mới
được xác định trên cơ sở công suất, công nghệ xử lý hoặc tính toán theo tiêu
chuẩn được lựa chọn áp dụng nhưng phải đảm bảo không được vượt quá chỉ tiêu
0,05 ha/1.000 tấn năm.
CHÚ THÍCH Chỉ tiêu khống chế diện tích đất xây dựng cơ
sở xử lý CTR không bao gồm diện tích bãi chôn lấp chất thải sau xử lý, diện
tích dự phòng mở rộng (nếu có) và diện tích tổ chức khoảng cách ATMT của
bản thân cơ sở xử lý CTR.
2.12.4 Khoảng cách an
toàn môi trường (ATMT) của trạm trung chuyển chất thải rắn, cơ sở xử lý chất
thải rắn (CTR)
- Trạm trung chuyển CTR không cố định phải đặt cách công
trình nhà ở và các khu vực thường xuyên tập trung đông người ≥ 20 m;
- Nhà, công trình chứa dây chuyền trung chuyển, nén ép,
lưu chứa CTR và công trình xử lý nước rỉ rác, khu rửa xe và thiết bị của trạm
trung chuyển CTR cố định phải đảm bảo khoảng cách ATMT ≥ 20 m;
- Ô chôn lấp CTR hợp vệ sinh có chôn lấp CTR hữu cơ phải
đảm bảo khoảng cách ATMT ≥ 1.000 m;
- Ô chôn lấp CTR vô cơ phải đảm bảo khoảng cách ATMT ≥
100 m;
- Nhà, công trình chứa dây chuyền xử lý CTR bằng phương
pháp sinh học và nhà, công trình chứa lò đốt CTR phải đảm bảo khoảng cách ATMT
≥ 500 m;
- Khoảng cách ATMT của công trình xử lý CTR nguy hại,
bùn thải được xác định theo đánh giá tác động môi trường nhưng phải ≥ quy định
đối với công trình xử lý CTR thông thường; Trường hợp bùn thải được xử lý
trong trạm xử lý nước thải thì áp dụng đồng thời các quy định đối với trạm xử
lý nước thải;
- Phải bố trí dải cây xanh cách ly quanh khu vực xây
dựng trạm trung chuyển CTR cố định quy hoạch mới với chiều rộng ≥ 10 m; quanh
khu vực xây dựng cơ sở xử lý CTR quy hoạch mới với chiều rộng ≥ 20 m;
- Khi cơ sở xử lý CTR bắt buộc phải đặt ở đầu nguồn
nước, đầu hướng gió chính của đô thị, khoảng cách ATMT của các công trình
phải tăng lên tối thiểu 1,5 lần;
- Các trạm trung chuyển CTR, cơ sở xử lý CTR hiện hữu
không đảm bảo các quy định trên khi thực hiện về khoảng cách ATMT phải thực
hiện đánh giá tác động môi trường để bổ sung các giải pháp đảm bảo vệ sinh
môi trường xung quanh theo quy định;
- Trong vùng ATMT của các công trình xử lý thuộc trạm
trung chuyển CTR cố định, cơ sở xử lý CTR chỉ được quy hoạch các công trình
giao thông, thủy lợi, tuyến và trạm điện, hệ thống thoát nước, XLNT và các công
trình khác thuộc trạm trung chuyển CTR cố định, cơ sở xử lý CTR, không được bố
trí các công trình dân dụng khác.
2.13 Yêu cầu về
nhà tang lễ, nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
2.13.1 Nhà tang lễ
- Mỗi đô thị phải có tối thiểu một nhà tang lễ. Một nhà
tang lễ phục vụ tối đa 250.000 dân;
- Quy hoạch địa điểm nhà tang lễ không được ảnh hưởng
đến các hoạt động của các khu chức năng khác và các hoạt động giao thông; Nhà
tang lễ phải có giải pháp chống ồn đảm bảo các quy định về tiếng ồn tại khu
vực công cộng, khu dân cư;
- Diện tích nhà tang lễ được xác định dựa trên quy trình
tổ chức tang lễ và tục lệ mai táng tại địa phương nhưng phải đảm bảo phục vụ
được tối thiểu 04 đám tang/ngày.
2.13.2 Nghĩa trang,
cơ sở
hỏa táng
- Nhu cầu đất nghĩa trang (không bao gồm nghĩa trang liệt
sỹ), quy mô cơ sở hỏa táng được dự báo dựa trên tỷ lệ tử vong và các hình
thức mai táng; Quy mô diện tích các nghĩa trang tập trung phải đảm bảo chỉ tiêu
tối thiểu là 0,04 ha/1.000 dân;
- Quy hoạch địa điểm nghĩa trang và cơ sở hỏa táng xây
dựng mới không được ảnh hươrng tiêu cực đến các hoạt động của các khu chức năng
khác và các hoạt động giao thông; Quy hoạch nghĩa trang phải tính đến các
phong tục, tập quán về mai táng ở địa phương nhưng vẫn phải đảm bảo các yêu
cầu về môi trường và sử dụng đất đai hiệu quả, tiết kiệm;
- Quy hoạch nghĩa trang phải xác định được các nghĩa
trang hiện hữu cần di dời, đóng cửa hoặc cải tạo và quỹ đất cho việc di dời;
Các nghĩa trang và cơ sở hỏa táng hiện hữu không đảm bảo các quy định về khoảng
cách ATMT phải thực hiện đánh giá tác động môi trường để bổ sung các giải pháp
đảm bảo vệ sinh môi trường xung quanh theo quy định;
- Khoảng cách ATMT nghĩa trang, cơ sở hỏa táng quy hoạch
mới phải đảm bảo các quy định trong Bảng 2.26. đồng thời phải tuân thủ quy
định về khu vực bảo vệ đối với điểm lấy nước, công trình cấp nước tại 2.10.1;
- Trường hợp đặc biệt, khi cơ sở hỏa táng đặt ở đầu
hướng gió chính của đô thị hoặc khi nghĩa trang đặt ở đầu nguồn nước thì
khoảng cách ATMT của các công trình trong cơ sở hỏa táng, nghĩa trang phải
tăng lên tối thiểu 1,5 lần;
- Phải bố trí dải cây xanh cách ly quanh khu vực xây dựng
nghĩa trạng, cơ sở hỏa táng quy hoạch mới với chiều rộng ≥ 10 m;
- Trong vùng ATMT của các công trình thuộc nghĩa trang,
cơ sở hỏa táng chỉ được tổ chức các hoạt động canh tác nông, lâm nghiệp, quy
hoạch các công trình giao thông, thủy lợi, cung cấp, truyền tải điện, xăng dầu,
khi đốt, hệ thống thoát nước, XLNT và các công trình khác thuộc nghĩa trang,
cơ sở hỏa táng, không được bố trí các công trình dân dụng khác;
- Ngoài ra nghĩa trang và cơ sở hỏa táng phải tuân thủ
QCVN 07-10:2016/BXD.
Bảng 2.26: Khoảng cách an toàn về
môi trường của nghĩa trang
Đối tượng cần cách ly | Khoảng cách tối thiểu từ đối tượng cần
cách ly là | |||
Khu huyệt mộ nghĩa trang hung táng | Khu huyệt mộ nghĩa trang chôn một lần | Khu huyệt mộ nghĩa trang cát táng | Nhà, công trình chứa lò hỏa táng và lưu
chứa thi hài trước khi hỏa táng | |
Công trình nhà ở tại đô thị và điểm dân cư nông thôn tập trung | 1.000 m | 500 m | 100 m | 500 m |
Điểm lấy nước phục vụ nhu cầu sinh hoạt của đô thị, điểm dân cư nông
thôn tập trung | 1.500 m | 1.000m | - | - |
Đường sắt, Quốc lộ, Tỉnh lộ | 200 m | 200 m | 200 m | - |
Sông, hồ (bao gồm sông, hồ không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt) | 300 m | 300 m | 100 m | - |
CHÚ THÍCH 1: Khu vực chôn cất phải có hệ
thống thu gom nước thấm huyệt mộ, nước mưa chảy tràn để xử lý, không được
thấm trực tiếp vào nước ngầm hoặc chảy tràn vào hệ thống mặt nước bên ngoài
nghĩa trang. CHÚ THÍCH 2: Công nghệ hỏa táng phải đảm bảo các yêu cầu về môi trường
tại QCVN 02:2012/BTNMT. |
2.14
Yêu cầu về cấp điện
2.14.1 Chỉ tiêu cấp
điện
- Chỉ tiêu cấp điện dân dụng tối thiểu quy định tại
Bảng 2.27, Bảng 2.28, Bảng 2.29;
- Chỉ tiêu điện công nghiệp (sản xuất công nghiệp, kho
tàng) tối thiểu quy định tại Bảng 2.30
Bảng 2.27: Chỉ tiêu cấp điện
sinh hoạt (theo người)
Chỉtiêu | Giai đoạn đầu | Giai đoạn dài hạn | ||||||
Đô thị loại đặc biệt | Đô thị loạiI | Đô thị loại ll-lll | Đô thị loại IV-V | Đô thị loại đặc biệt | Đô thị loạiI | Đô thị loại ll-lll | Đô thị loại IV-V | |
1. Điện năng (KWh/người.năm) | 1400 | 1100 | 750 | 400 | 2400 | 2100 | 1500 | 1000 |
2. Phụ tải (W/người) | 500 | 450 | 300 | 200 | 800 | 700 | 500 | 330 |
Bảng 2.28: Chỉ tiêu cấp điện công trình công cộng, dịch vụ (theo %)
Loại đô thị | Đô thị loại đặc biệt | Đô thị loại I | Đô thị loại ll-lll | Đô thị loại IV-V |
Điện công trình công cộng (tính bằng % phụ tải điện sinh hoạt) | 50 | 40 | 35 | 30 |
Bảng 2.29: Chỉ tiêu cấp điện công trình công cộng, dịch vụ
Tên phụ tải | Chỉ tiêu cấp diện |
1. Văn phòng | |
- Không có điều hòa nhiệt độ | 20 W/m2 sàn |
- Có điều hòa nhiệt độ | 30 W/m2 sàn |
2. Trường học | |
- Nhà trẻ, mẫu giáo | |
+ Không có điều hòa nhiệt độ | 0,15 kW/cháu |
+ Có điều hòa nhiệt độ | 0,2 kW/cháu |
- Trường học phổ thông | |
+ Không có điều hòa nhiệt độ | 0,1 kW/HS |
+ Có điều hòa nhiệt độ | 0,15 kW/HS |
- Trường đại học | |
+ Không có điều hòa nhiệt độ | 15 W/m2 sàn |
+ Có điều hòa nhiệt độ | 25 W/m2 sàn |
3. Cửa hàng, siêu thị, chợ, trung tâm thương mại, dịch vụ | |
+ Không có điều hòa | 20 W/m2 sàn |
+ Có điều hòa | 30 W/m2 sàn |
4. Nhà nghỉ, khách sạn | |
- Nhà nghỉ, khách sạn hạng 1 sao | 2 kW/giường |
- Khách sạn hạng 2÷3 sao | 2,5 kW/giường |
- Khách sạn hạng 4÷5 sao | 3,5 kW/giường |
5. Khối khám chữa bệnh (công trình y tế) | |
- Bệnh viện cấp quốc gia | 2,5 kW/giường bệnh |
- Bệnh viện cấp tỉnh, thành phố | 2 kW/giường bệnh |
- Bệnh viện cáp quận, huyện | 1,5 kW/giường bệnh |
6. Rạp hát, rạp chiếu bóng, rạp xiếc | |
- Có điều hòa nhiệt độ | 25 W/m2 |
7. Chiếu sáng công cộng | |
- Chiếu sáng đường phố | 1 W/m2 |
- Chiếu sáng công viên, vườn hoa | 0,5 w/m2 |
CHÚ THÍCH 1: Các công trình công cộng dịch
vụ khác được phép để xuất chỉ tiêu tính toán trên cơ sở mức độ tiện nghi
và luận chứng kinh tế - kỹ thuật; CHÚ THÍCH 2: Chỉ tiêu sử dụng điện năng tính toán phải đảm bảo sử dụng
tiết kiệm năng lượng theo QCVN 09:2017/BXD về "Các công trình xây dựng
sử dụng năng lượng hiệu quả" |
Bảng 2.30: Chỉ tiêu cấp điện cho
sản xuất công nghiệp, kho tàng
Loại công nghiệp | Chỉtiêu (kW/ha) |
1. Công nghiệp nặng (luyện gang, luyện thép, sản xuất ôtô, sản xuất máy
cái, công nghiệp hóa dầu, hóa chất, phân bón), sản xuất xi măng | 350 |
2. Công nghiệp vật liệu xây dựng khác, cơ khí | 250 |
3. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, điện tử, vi tính, dệt | 200 |
4. Công nghiệp giầy da, may mặc | 160 |
5. Cụm công nghiệp nhỏ, tiểu công nghiệp | 140 |
6. Các cơ sở sản xuất thủ công nghiệp | 120 |
7. Kho tàng | 50 |
2.14.2 Hệ thống cấp điện
- Quy hoạch phải đáp ứng nhu cầu sử dụng, độ tin cậy về
cấp điện;
- Không quy hoạch các tuyến điện 500 KV mới đi xuyên qua
nội thị các đô thị. Trường hợp bắt buộc phải đi xuyên qua nội thị các đô thị
phải có đủ hành lang an toàn cho lưới điện 500 KV. Lưới điện cao áp 110 KV và
220 KV đi trong nội thị của các đô thị từ loại II đến loại đặc biệt phải quy
hoạch đi ngầm;
- Trong khu vực nội thị, hệ thống đường dây hạ thế và
chiếu sáng xây mới phải quy hoạch đi ngầm, hệ thống đường dây hạ thế và chiếu
sáng hiện hữu phải được cải tạo theo hướng hạ ngầm;
- Ngoài ra các công trình cấp điện phải tuân thủ QCVN
07-5:2016/BXD.
2.14.3 Quỹ đất bố
trí công trình
- Trạm 110kV tối đa không quá 1,0 ha/trạm;
- Trạm 220kV tối đa không quá 5,0 ha/trạm.
2.15 Yêu cầu về
bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm
Khoảng cách tối thiểu giữa các công trình hạ tầng kỹ
thuật ngầm đô thị không nằm trong tuy-nen hoặc hào kỹ thuật được xác định theo
các tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành được lựa chọn áp dụng. Các trường hợp
khác áp dụng quy định trong Bảng 2.31;
Bảng 2.31: Khoảng cách tối thiểu
giữa các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm đô thị không nằm trong tuy-nen hoặc
hào kỹ thuật (m)
Loại đường ống | Đường ống cấp nước | Cống thoát nước thải | Cống thoát nước mưa | Cáp điện | Cáp thông tin | Kênh mương thoát nước, tuy-nen, hào kỹ
thuật |
Khoảng cách theo chiều ngang | ||||||
Đường ống cấp nước | 0,5 | 1,0 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 1,5 |
Cống thoát nước thải | 1 | 0,4 | 0,4 | 0,5 | 0,5 | 1,0 |
Cống thoát nước mưa | 0,5 | 0,4 | 0,4 | 0,5 | 0,5 | 1,0 |
Cáp điện | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,1 | 0,5 | 2,0 |
Cáp thông tin | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | - | 1,0 |
Kênh mương thoát nước, tuy-nen, hào kỹ thuật | 1,5 | 1,0 | 1,0 | 2,0 | 1 | - |
Khoảng cách theo chiều đứng | ||||||
Đường ống cấp nước | - | 1,0 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | - |
Cống thoát nước thải | 1,0 | - | 0,4 | 0,5 | 0,5 | - |
Cống thoát nước mưa | 0,5 | 0,4 | - | 0,5 | 0,5 | - |
Cáp điện | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,1 | 0,5 | - |
Cáp thông tin | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | - | - |
- Trường hợp đường
ống cấp nước sinh hoạt song song với đường ống thoát nước thái, khoảng cách
giữa các đường ống không được nhỏ hơn 1,5 m, khi đường kính ống cấp nước ≥ 200
mm khoảng cách đó không được nhỏ hơn 3 m;
- Khoảng cách giữa các đường ống cấp nước có đường kính
lớn hơn 300 mm và với cáp thông tin không được nhỏ hơn 1 m;
- Trường hợp đường ống cấp nước song song với nhau,
khoảng cách giữa chúng không được nhỏ hơn 0,7 m khi đường kính ống nhỏ hơn 400
mm; không được nhỏ hơn 1m khi đường ống 400÷1.000 mm; không được nhỏ hơn 1,5 m
khi đường kính ống trên 1.000 mm. Khoảng cách giữa các đường ống có áp lực
khác cũng áp dụng quy định đối với đường ống cấp nước;
- Khoảng cách tối thiểu giữa các đường dây, đường ống kỹ
thuật nằm trong tuy-nen hoặc hào kỹ thuật được xác định theo các tiêu chuẩn kỹ
thuật chuyên ngành được lựa chọn áp dụng;
- Khoảng cách, yêu cầu về kết nối không gian và hạ tầng
kỹ thuật giữa các công trình ngầm phải được xác định trên cơ sở luận chứng
kinh tế kỹ thuật;
- Ngoài ra các quy định về hệ thống tuy-nen và hào kỹ
thuật tuân thủ QCVN 07-3:2016/BXD.
2.16 Yêu cầu về
quy hoạch xây dựng nông thôn
2.16.1 Quy định đối
với khu đất xây dựng
- Có điều kiện tự nhiên (địa hình, địa chất, thủy văn,
khí hậu...) đảm bảo, có các lợi thế về kinh tế, xã hội, hạ tầng kỹ thuật và
môi trường;
- Yêu cầu về phòng chống thiên tai và thích ứng với biến
đổi khí hậu: không được xây dựng trong khu vực đất tiềm ẩn nguy cơ tai biến
địa chất nguy hiểm, vùng thường xuyên ngập lụt, lũ ống, lũ quét; đối với vùng
đồng bằng sông Cửu Long, vùng ven biển, cửa sông phải tính đến mực nước biển
dâng;
- Không thuộc phạm vi khu vực được xác định để khai thác
mỏ, bảo tồn thiên nhiên, khu khảo cổ; khu vực ô nhiễm môi trường chưa được xử
lý;
- Hạn chế tối đa sử dụng đất canh tác đặc biệt là đất
canh tác nông nghiệp năng suất cao, phải tận dụng đất đồi, núi, gò bãi, đất có
năng suất trồng trọt kém để xây dựng và mở rộng các điểm dân cư nông thôn.
2.16.2 Quy định về
chỉ tiêu sử dụng đất
Đất xây dựng cho các điểm dân cư nông thôn phải phù hợp
với điều kiện cụ thể của từng địa phương nhưng không được nhỏ hơn quy định
trong Bảng 2.32.
Bảng 2.32: Chỉ tiêu sử dụng
đất tối thiểu điểm dân cư nông thôn
Loại đất | Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/người) |
Đất xây dựng công trình nhà ở | 25 |
Đất xây dựng công trình công cộng, dịch vụ | 5 |
Đất cho giao thông và hạ tầng kỹ thuật | 5 |
Cây xanh công cộng | 2 |
CHÚ THÍCH: Không bao gồm đất để bố trí các công trình hạ tầng thuộc
cấp quốc gia, tỉnh, huyện. |
2.16.3 Các khu chức
năng của xã
- Khu ở (gồm lô đất ở gia đình và các công trình phục
vụ trong thôn, xóm);
- Khu trung tâm (hành chính, dịch vụ-thương mại, văn
hóa-thể thao);
- Các công trình sản xuất và phục vụ sản xuất;
- Các công trình hạ tầng kỹ thuật;
- Các công trình hạ tầng xã hội;
- Cụm công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp (nếu có);
- Khu dành cho sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và các mục
đích khác.
2.16.4 Yêu cầu về
phân khu chức năng
- Sử dụng tiết kiệm đất đai và sử dụng hiệu quả các công
trình hạ tầng;
- Thuận tiện cho giao thông, sản xuất, sinh hoạt;
- Bảo vệ môi trường; phòng chống thiên tai và ứng phó với
biến đổi khí hậu;
- Tận dụng địa hình, cảnh quan tự nhiên;
- Phù hợp với bản sắc văn hóa từng vùng;
- Phù hợp với các đặc điểm cụ thể của địa phương về tập
quán định cư, tập quán sản xuất, mức độ và khả năng phát triển kinh tế...
2.16.5 Quy định về
khu dân cư
2.16.5.1 Đất xây dựng
khu dân cư phải đảm bảo:
- Kế thừa hiện trạng phân bố dân cư và phù hợp với quy
hoạch mạng lưới phân bố dân cư của khu vực lớn hơn có liên quan;
- Phát triển được một lượng dân cư thích hợp theo dự báo,
thuận lợi cho tổ chức các công trình công cộng thiết yếu như nhà trẻ, trường
phổ thông cơ sở, cơ sở dịch vụ...;
- Phù hợp với đất đai, địa hình, có thể dựa vào địa
hình, địa vật tự nhiên như đường sá, ao hồ, kênh mương, đồi núi, dải đất để
phân định ranh giới.
2.16.5.2 Các chức năng
cơ bản cho lô đất hộ gia đình gồm:
- Công trình nhà ở chính;
- Các công trình phụ;
- Sân, vườn, ao.
2.16.5.3 Yêu cầu cho lô
đất hộ gia đinh
- Phải đảm bảo bố trí hợp lý, phù hợp với điều kiện tự
nhiên, cảnh quan chung;
- Các công trình sản xuất, chăn nuôi trong lô đất gia
đình phải có hệ thống kỹ thuật thu gom và xử lỷ chất thải đảm bảo vệ sinh môi
trường.
2.16.6 Quy định về khu
trung tâm xã
2.16.6.1 Khu trung tâm
chính xã bố trí các công trình sau:
- Trụ sở làm việc của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân, Đảng ủy, công an, xã đội, các đoàn thể;
- Các công trình công cộng cấp xã: nhà văn hóa, câu lạc
bộ, nhà truyền thống, thư viện, nhà trẻ, trường mầm non, trường tiểu học,
trường trung học cơ sở, trạm y tế xã, trung tâm văn hóa, sân thể thao, chợ,
cửa hàng dịch vụ trung tâm, điểm phục vụ bưu chính viễn thông;
- Các xã có quy mô dân số ≥ 20.000 dân, phải quy hoạch
trường trung học phổ thông.
2.16.6.2 Trụ sở làm
việc cơ quan xã
- Trụ sở cơ quan xã phải bố trí tập trung để thuận
lợi cho giao dịch và tiết kiệm đất;
- Tổng diện tích đất trụ sở cơ quan xã tối thiểu là 1.000
m2;
- Định mức diện tích đất sử dụng mỗi trụ sở quy định như
sau: khu vực đồng bằng, trung du không quá 500 m2; khu vực miền
núi, hải đảo không quá 400 m2.
2.16.6.3 Các công trình
công cộng, dịch vụ
Bảng 2.33: Quy định về quy mô
tối thiểu của các công trình công cộng, dịch vụ
Loại công trình | Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu | Chỉ tiêu sử dụng đất tối thiểu | Bán kính phục vụ tối đa |
1. Giáo dục | |||
a. Trường, điểm trường mầm non | 50 chỗ/1.000 dân | 12 m2/chỗ | |
- Vùng đồng bằng: | 1 km | ||
- Vùng miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa: | 2 km | ||
b. Trường, điểm trường tiểu học | 65 chỗ/1.000 dân | 10 m2/chỗ | |
- Vùng đồng bằng: | 1 km | ||
- Vùng miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa: | 2 km | ||
c. Trường trung học | 55 chỗ/1.000 dân | 10 m2/chỗ | |
2. Y tế | |||
Trạm y tế xã | 1 trạm/xã | | |
- Không có vườn thuốc | 500 m2/trạm | ||
- Có vườn thuốc | 1.000 m2/trạm | ||
3. Văn hóa, thể thao công cộng (1) | |||
a. Nhà văn hóa | | 1.000 m2/công trình | |
b. Phòng truyền thống | | 200 m2/công trình | |
c. Thư viện | | 200 m2/công trình | |
d Hội trường | | 100 chỗ/công trình | |
e. Cụm công trình, sân bãi thể thao | | 5.000 m2/cụm | |
4. Chợ, cửa hàng dịch vụ (2) | |||
a. Chợ | 1 chợ/xã | 1.500 m2 | |
b. Cửa hàng dịch vụ trung tâm | 1 công trình/khu trung tâm | 300 m2 | |
5. Điểm phục vụ bưu chính viễn thông | |||
Điểm phục vụ bưu chính, viễn thông (bao gồm cả truy cập Internet) | 1 điểm/xã | 150 m2/điểm | |
CHÚ THÍCH 1: Các hạng mục văn hóa, thể
thao công cộng phải kết hợp trong cùng nhóm công trình để đảm bảo sử dụng
khai thác hiệu quả; CHÚ THÍCH 2: Tùy theo đặc điểm địa phương có thể bố trí cho xã hoặc
liên xã. |
2.16.7 Quy định về khu vực chăn nuôi, sản xuất và phục vụ sản xuất nông
nghiệp
- Khu vực chăn nuôi, phục vụ sản xuất phải đảm bảo khoảng
cách ATMT. Khoảng cách từ nhà ở tới các khu vực chăn nuôi, sản xuất, kho chứa
hóa chất bảo vệ thực vật phải lớn hơn 200 m;
- Khu sản xuất phải bố trí gần các trục đường chính,
đường liên thôn, liên xã, liên hệ thuận tiện với đồng ruộng và khu ở nhưng
phải cuối hướng gió chủ đạo, cuối nguồn nước;
- Các công trình phục vụ sản xuất như kho nông sản, kho
giống lúa, ngô, kho phân hóa học và thuốc trừ sâu, kho nông cụ vật tư, trạm
xay xát, xưởng sửa chữa cơ khí nông cụ,... phải bố trí liên hệ thuận tiện với
đường giao thông nội đồng. Khoảng cách từ các kho phản hóa học đến khu ở
không được nhỏ hơn 100 m.
2.16.8 Quy định về
khu sản xuất tiểu thủ công nghiệp, cụm công nghiệp tập trung
- Những cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp không gây ô
nhiễm môi trường có thể bố trí trong khu ở, tại các nhà phụ của từng hộ gia
đình;
- Cơ sở sản xuất có tác động xấu tới môi trường phải bố
trí thành các cụm, nằm ngoài khu ở, gần đầu mối giao thông;
- Khoảng cách ATMT của khu sản xuất tiểu thủ công
nghiệp, cụm công nghiệp tập trung phải đảm bảo khoảng cách an toàn về môi
trường (khoảng cách ly vệ sinh) như quy định tại mục 2.5.2 như đối với khu
công nghiệp, kho tàng.
2.16.9 Quy định về
cây xanh
- Phải bố trí cây xanh công cộng tại khu trung tâm, khu
văn hóa lịch sử, tôn giáo;
- Kết hợp với quy hoạch trồng cây phòng hộ ngoài đồng
ruộng, cây phòng hộ chống cát ven biển, cây chống xói mòn để tạo thành một hệ
thống cây xanh trong xã;
- Không trồng các loại cây có nhựa độc, có hoa quả hấp
dẫn ruồi muỗi, cây có gai trong trạm y tế, trường học, nhà trẻ, trường mẫu
giáo, cần trồng các loại cây cao, bóng mát và có tác dụng làm sạch không khí;
- Bố trí cây xanh trong khoảng cách ly của cụm công
nghiệp.
2.16.10 Quy định về
cửa hàng xăng dầu và công trình cấp khí đốt
- Các cửa hàng xăng dầu tuân thủ quy định tại mục 2.6.11;
- Các công trình cấp khí đốt tuân thủ quy định tại mục
2.6.12.
2.16.11 Quy định về
cao độ nền và thoát nước mặt
2.16.11.1 Phòng chống
thiên tai, thảm họa
- Đối với khu vực dân cư nông thôn hiện hữu phải có biện
pháp bảo vệ, hướng dòng lũ quét ra khỏi khu vực hoặc di dời trong trường hợp
cần thiết;
- Quy hoạch điểm dân cư nông thôn phải kết hợp với quy
hoạch hệ thống thủy lợi tiêu, thoát lũ;
- Nếu áp dụng giải pháp tôn nền, cao độ nền phải cao hơn
mực nước lũ lớn nhất (max) hàng năm tối thiểu là 0,3 m;
- Đối với điểm dân cư nông thôn thuộc vùng thường xuyên
chịu ảnh hưởng thiên tai phải bố trí điểm sơ tán khẩn cấp, sử dụng các công
trình công cộng làm nơi tránh bão, lụt;
- Quy hoạch điểm dân cư nông thôn phải đảm bảo ưu tiên
bảo vệ các nguồn nước tự nhiên (sông, hồ, ao) phục vụ công tác phòng cháy chữa
cháy. Hệ thống hạ tầng giao thông phải đảm bảo cho các hoạt động phòng cháy
chữa cháy thuận lợi.
2.16.11.2 Cao độ nền
- Phải quy hoạch san đắp nền cho phần đất xây dựng công
trình (nhà ở, nhà và công trình công cộng, nhà sản xuất, đường giao
thông). Phần đất còn lại được giữ nguyên địa hình tự nhiên;
- Tận dụng địa hình tự nhiên, hạn chế khối lượng đất san
lấp, đào đắp; bảo vệ cây lâu năm, lớp đất màu.
2.16.11.3 Hệ thống thoát
nước mặt
- Đối với sông suối chảy qua khu vực dân cư, cần cải
tạo, gia cố bờ, chống sạt lở;
- Đối với khu dân cư nằm bên sườn đồi, núi phải bố trí
các mương đón hướng dòng chảy trên đỉnh đồi, núi xuống, không để chảy tràn
qua khu dân cư.
2.16.12 Quy định về
giao thông
- Phù hợp với nhu cầu giao thông vận tải trước mắt và lâu
dài, kết nối liên hoàn với đường huyện, đường tỉnh; Tận dụng tối đa hệ thống
sông ngòi, kênh rạch tổ chức mạng lưới đường thủy phục vụ vận chuyển hàng
hóa và hành khách;
- Phù hợp với địa hình, giảm khối lượng đào đắp và các
công trình phải xây dựng trên tuyến;
- Kết cấu và bề rộng mặt đường phải phù hợp với điều kiện
cụ thể của từng địa phương nhưng phải đáp ứng yêu cầu phục vụ cho cơ giới hóa
nông nghiệp và phù hợp phương tiện vận chuyển;
- Hệ thống đường giao thông nông thôn phải đạt yêu cầu kỹ
thuật do Bộ Giao thông Vận tải quy định.
2.16.13 Quy định về
cấp nước
2.16.13.1 Chỉ tiêu cấp
nước
- Nước cấp cho sinh hoạt: Trường hợp cấp nước đến hộ gia
đinh đảm bảo tối thiểu 60 lít/người/ngày đêm; Trường hợp cấp nước đến vị trí
lấy nước công cộng đảm bảo tối thiểu 40lít/người/ngày đêm;
- Nước cấp cho sản xuất tiểu thủ công nghiệp tại hộ gia
đinh ≥ 8% lượng nước cấp cho sinh hoạt;
- Nước cấp cho cụm công nghiệp tập trung được xác định
theo mục 2.10.
2.16.13.2 Khu vực bảo vệ
nguồn nước công cộng
- Đối với nguồn nước ngầm: trong khu đất có bán kính 20
m tính từ giếng, không được xây dựng các công trình làm nhiễm bẩn nguồn nước;
- Đối với nguồn nước mặt: trong khoảng 200 m tính từ
điểm lấy nước về phía thượng lưu và 100 m về phía hạ lưu, không được xây dựng
các công trình gây ô nhiễm nguồn nước.
2.16.14 Quy định về
cấp điện và chiếu sáng công cộng
2.16.14.1 Yêu cầu chung
- Phải đảm bảo cung cấp điện cho tất cả các hộ gia đình
và nhu cầu sản xuất;
- Đối với các khu vực không có khả năng cấp điện từ lưới
điện quốc gia quy hoạch các nguồn năng lượng khác thay thế như thủy điện nhỏ,
năng lượng mặt trời, gió;
- Hệ thống cấp điện đảm bảo an toàn sử dụng, phòng chống
chảy nổ.
2.16.14.2 Phụ tải điện
- Nhu cầu điện phục vụ sinh hoạt điểm dân cư nông thôn
cần đảm bảo đạt tối thiểu là 150 W/người;
- Nhu cầu điện cho công trình công cộng phải đảm bảo lớn
hơn 15% nhu cầu điện sinh hoạt;
- Nhu cầu điện phục vụ sản xuất phải tính toán dựa trên
các yêu cầu cụ thể của từng cơ sở sản xuất.
2.16.14.3 Hệ thống cấp
điện và chiếu sáng công cộng
- Trạm điện hạ thế phải đặt ở trung tâm của phụ tải
điện, hoặc ở gần phụ tải điện lớn nhất, tại vị trí thuận tiện cho việc đặt
đường dây, ít cắt đường giao thông, không gây trở ngại, nguy hiểm cho sản
xuất, sinh hoạt;
- Mạng lưới điện trung và hạ thế hạn chế vượt qua ao, hồ,
đầm lầy, núi cao, đường giao thông chính, các khu vực sản xuất công nghiệp;
- Chiếu sáng công cộng; tỷ lệ đường khu vực trung tâm xã
được chiếu sáng ≥ 50%;
- Khoảng cách an toàn từ hệ thống cấp điện tới công
trình phải tuân thủ các quy định tại Quy định về kỹ thuật an toàn lưới điện
hạ áp nông thôn;
- Trạm điện hạ thế và lưới điện trung, cao áp phải đảm
bảo hành lang và khoảng cách ly bảo vệ theo quy định tại QCVN QTĐ 8:2010/BCT và
các quy định hiện hành của ngành điện.
2.16.15 Quy định về
thoát nước thải
- Phải có hệ thống thu gom và XLNT sinh hoạt đảm bảo yêu
cầu về môi trường. Nước thải từ các hộ gia đình trước khi xả vào hệ thống thoát
nước chung phải được xử lý qua bể tự hoại. Không được xả nước thải ra các ao
hồ, kênh, rạch tự nhiên trừ trường hợp áp dụng công nghệ làm sạch nước thải
bằng phương pháp sinh học trong điều kiện tự nhiên;
- Nước thải từ cụm công nghiệp, cơ sở sản xuất công
nghiệp, làng nghề phải được thu gom ra hệ thống tiêu thoát riêng và xử lý đạt
yêu cầu về môi trường trước khi xả ra nguồn tiếp nhận;
- Tối thiểu phải thu gom đạt 80% lượng nước thải phát
sinh để xử lý. Đối với khu vực miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa cho phép
giảm chỉ tiêu thu gom nước thải sinh hoạt ≥ 60% lượng nước thải phát sinh.
2.16.16 Quy định về
quản lý chất thải rắn (CTR)
- CTR sinh hoạt và sản xuất phải được thu gom và xử lý
tại các cơ sở xử lý tập trung;
- Phải bố trí điểm tập kết, trạm trung chuyển phù hợp
với điều kiện thu gom CTR của từng địa phương và đảm bảo bán kính phục vụ.
Điểm tập kết, trạm trung chuyển CTR phải đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường;
- Phải xây dựng nhà vệ sinh đạt tiêu chuẩn, không xả
phân trực tiếp xuống hồ, ao, hầm cá;
- Chuồng trại chăn nuôi gia súc phải cách nhà ở và
đường đi chung ít nhất 5 m và có cây xanh che chắn. Phân, nước tiểu từ chuồng,
trại chăn nuôi phải được thu gom và có giải pháp xử lý hợp vệ sinh;
- Khoảng cách an toàn môi trường của điểm tập kết phải ≥
20 m; Khoảng cách an toàn môi trường của trạm trung chuyển chất thải rắn, cơ
sở xử lý CTR phải đảm bảo các quy định tại mục 2.12.4.
2.16.17 Quy định về
nghĩa trang
- Địa điểm quy hoạch nghĩa trang phải phù hợp với khả
năng khai thác quỹ đất; Phù hợp với tổ chức phân bổ dân cư và kết nối công
trình hạ tầng kỹ thuật; Đáp ứng nhu cầu táng trước mắt và lâu dài;
- Quy mô diện tích các nghĩa trang tập trung phải đảm bảo
chỉ tiêu tối thiểu 0,04 ha/1.000 người;
- Khoảng cách ATMT của nghĩa trang quy hoạch mới phải đảm
bảo các quy định tại Bảng 2.26.
3. QUY ĐỊNH VỀ
QUẢN LÝ
3.1 Quy chuẩn này
quy định về các mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý bắt buộc
phải tuân thủ trong công tác quy hoạch xây dựng, là công cụ để cơ quan quản
lý nhà nước về quy hoạch xây dựng kiểm tra, giám sát việc lựa chọn các chỉ
tiêu, thông số kỹ thuật và yêu cầu thiết kế trong đồ án quy hoạch, đồ án thiết kế
đô thị và quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị.
3.2 Việc lựa chọn
các chỉ tiêu, thông số kỹ thuật và yêu cầu thiết kế trong đồ án quy hoạch, đồ
án thiết kế đô thị, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị dựa trên tiêu
chuẩn được lựa chọn áp dụng hoặc các phương pháp luận khoa học khác nhưng phải
đảm bảo sự phù hợp với quy định trong Quy chuẩn này.
3.3 Công tác quản
lý đô thị phải căn cứ vào đồ án quy hoạch (quy hoạch chung, quy hoạch phân khu,
quy hoạch chi tiết), đồ án thiết kế đô thị và quy chế quản lý quy hoạch, kiến
trúc đô thị được duyệt.
3.4 Điều kiện
chuyển tiếp
- Đồ án quy hoạch xây dựng được phê duyệt trước ngày Quy
chuẩn này có hiệu lực đã tuân thủ theo các quy định của QCXDVN 01:2008 và QCVN
14:2009/BXD tiếp tục thực hiện theo các quyết định phê duyệt đến hết thời hạn
quy hoạch. Trường hợp thực hiện điều chỉnh quy hoạch xây dựng sau ngày Quy
chuẩn này có hiệu lực thì phải tuân thủ theo Quy chuẩn này;
- Đồ án quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền thẩm định trước ngày Quy chuẩn này có hiệu lực đã tuân thủ các quy
định của QCXDVN 01:2008 và QCVN 14:2009/BXD và phù hợp với quy hoạch cao hơn
còn hiệu lực thì được phê duyệt và thực hiện đến hết thời hạn quy hoạch; Trường
hợp thực hiện điều chỉnh quy hoạch sau ngày Quy chuẩn này có hiệu lực thì phải
tuân thủ theo Quy chuẩn này;
- Đồ án quy hoạch xây dựng chưa được cơ quan có thẩm
quyền thẩm định sau khi Quy chuẩn này có hiệu lực phải soát xét, chỉnh sửa cho
phù hợp với các quy định của Quy chuẩn này và quy hoạch cao hơn trước khi phê
duyệt;
- Quy chuẩn địa phương, tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn
cơ sở, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc và các văn bản quản lý nhà nước
khác liên quan đến công tác quy hoạch xây dựng được ban hành trước khi Quy
chuẩn này có hiệu lực có những điều khoản trái với quy định trong Quy chuẩn này
thì phải được soát xét, chỉnh sửa cho phù hợp với các quy định của Quy chuẩn
này.
4. TRÁCH NHIỆM CỦA
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
4.1 Mọi tổ chức,
cá nhân khi tham gia các hoạt động liên quan đến công tác quy hoạch xây dựng
bao gồm lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch, tổ chức thực hiện quy
hoạch, quản lý phát triển theo quy hoạch đã được phê duyệt và công tác xây dựng
tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn địa phương trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng phải
tuân thủ các quy định của quy chuẩn này.
4.2 Các cơ quan
quản lý Nhà nước về quy hoạch xây dựng, hoạt động xây dựng tại các địa phương
có trách nhiệm tổ chức kiểm tra sự tuân thủ Quy chuẩn này trong lập, thẩm
định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn.
4.3 Trong quá
trình triển khai thực hiện Quy chuẩn này, nếu có vướng mắc, mọi ý kiến gửi về
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường (Bộ Xây dựng) để được hướng dẫn và xử lý.
5. TỔ CHỨC THỰC HIẸN
5.1 Bộ Xây dựng
chịu trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn áp dụng Quy chuẩn này cho các đối tượng có
liên quan.
5.2 Các cơ quan
quản lý Nhà nước về xây dựng tại các địa phương có trách nhiệm tổ chức kiểm tra
sự tuân thủ Quy chuẩn này trong lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý xây dựng
nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp trên địa bàn.
QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA VỀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG
National technical regulation on
construction planning
MỤC LỤC
1 Quy định chung
1.1 Phạm vi điều chỉnh
1.2 Đối tượng áp dụng
1.3 Tài liệu viện dẫn
1.4 Giải thích từ ngữ
1.5 Yêu cầu chung
2 Quy định kỹ thuật
2.1 Yêu cầu về đất dân dụng
2.2 Yêu cầu về đơn vị ở
2.3 Yêu cầu về dịch vụ công cộng
2.4 Yêu cầu về đất cây xanh
2.5 Yêu cầu về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu
công nghệ cao
2.6 Yêu cầu về kiến trúc cảnh quan, thiết kế đô thị
và bố cục các công trình đối với các khu vực phát triển mới
2.7 Yêu cầu về không gian và sử dụng đất các khu
vực hiện hữu trong đô thị
2.8 Yêu cầu về cao độ nền và thoát nước mặt
2.9 Yêu cầu về giao thông
2.10 Yêu cầu về cấp nước
2.11 Yêu cầu về thoát nước và xử lý nước thải
(XLNT)
2.12 Yêu cầu về thu gom, vận chuyển và xử lý chất
thải rắn (CTR)
2.13 Yêu cầu về nhà tang lễ, nghĩa trang và cơ sở
hỏa táng
2.14 Yêu cầu về cấp điện
2.15 Yêu cầu về bố trí công trình hạ tầng kỹ
thuật ngầm
2.16 Yêu cầu về quy hoạch xây dựng nông thôn
3 Quy định về quản lý
4 Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
5 Tổ chức thực hiện
Lời nói đầu
QCVN 01:2019/BXD do Viện Quy hoạch đô thị nông thôn Quốc
gia biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và
Công nghệ thẩm định, Bộ Xây dựng ban hành theo Thông tư số 22/2019/TT-BXD ngày
31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
QCVN 01:2019/BXD thay thế QCXDVN 01:2008 được ban hành
theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 04 năm 2008 và QCVN 14:2009/BXD
được ban hành theo Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG
National technical regulation on
construction planning
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Phạm vi
điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định về các mức giới hạn của đặc tính
kỹ thuật và yêu cầu quản lý bắt buộc phải tuân thủ trong hoạt động quy hoạch
xây dựng vùng huyện, vùng liên huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn
(sau đây gọi tắt là quy hoạch đô thị - nông thôn) bao gồm quá trình lập,
thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch, tổ chức thực hiện quy hoạch và
làm cơ sở để xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn địa phương trong lĩnh vực
quy hoạch đô thị - nông thôn. Đối với công tác quy hoạch xây dựng các khu chức
năng ngoài việc tuân thủ các quy định trong quy chuẩn này còn phải tuân thủ
theo các quy chuẩn có liên quan.
1.2 Đối tượng
áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có
liên quan đến hoạt động quy hoạch được quy định tại Mục 1.1.
1.3 Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng
quy chuẩn này. Trường hợp các tài liệu viện dẫn được sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế thì áp dụng phiên bản mới nhất.
QCVN 01 -1:2018/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Chất
lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
QCVN 17:2018/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Xây
dựng, lắp đặt phương tiện quảng cáo ngoài trời;
QCVN 09:2017/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Các
công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả;
QCVN 07:2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Các
công trình hạ tầng kỹ thuật;
QCVN 06:2019/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn
cháy cho nhà và công trình;
QCVN 10:2014/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Xây
dựng công trình đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng;
QCVN 01:2013/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Yêu cầu
thiết kế cửa hàng xăng dầu;
QCVN 02:2012/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Lò
đốt chất thải rắn y tế;
QCVN 33:2011/BTTTT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Lắp
đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông;
QCVN QTĐ 8:2010/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Kỹ
thuật điện;
Quy định về kỹ thuật an toàn lưới điện hạ áp nông thôn
(ban hành theo Quyết định số 34/2006/QĐ-BCN ngày 13 tháng 09 năm 2006 của Bộ
Công nghiệp).
1.4 Giải thích
từ ngữ
Trong quy chuẩn này, các thuật ngữ, định nghĩa dưới đây
được hiểu như sau:
1.4.1
Quy hoạch xây dựng
Việc tổ chức không gian của đô thị, nông thôn và các khu
chức năng; tổ chức hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; tạo
lập môi trường thích hợp cho người dân sống tại các vùng lãnh thổ, bảo đảm kết
hợp hài hòa giữa lợi ích quốc gia với lợi ích cộng đồng, đáp ứng các mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, ứng phó
với biến đổi khí hậu. Quy hoạch xây dựng được thể hiện thông qua đồ án quy
hoạch xây dựng gồm sơ đồ, bản vẽ, mô hình và thuyết minh.
CHÚ THÍCH: Quy hoạch xây dựng bao gồm các loại quy hoạch
được quy định tại khoản 2, Điều 28 của Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch.
1.4.2
Quy hoạch đô thị:
Việc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị, hệ
thống công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và nhà ở để tạo
lập môi trường sống thích hợp cho người dân sống trong đô thị. Quy hoạch đô
thị được thể hiện thông qua đồ án quy hoạch đô thị.
1.4.3
Khu chức năng
Bao gồm khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu
công nghệ cao; khu du lịch; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao.
1.4.4
Đô thị
Khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ
yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị,
hành chính, kinh tế, văn hoá hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát
triển kinh tế - xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao
gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị
trấn.
1.4.5
Đất xây dựng đô thị
Đất dành để xây dựng các chức năng đô thị (gồm cả hệ
thống hạ tầng kỹ thuật đô thị) bao gồm đất dân dụng và đất ngoài dân dụng.
1.4.6
Đất dân dụng
Đất để xây dựng các công trình chủ yếu phục vụ các
hoạt động dân dụng bao gồm: đất đơn vị ở hoặc đất ở tại đô thị; đất công
trình dịch vụ - công cộng đô thị; đất cây xanh đô thị và đất hạ tầng kỹ thuật
đô thị.
1.4.7
Khu vực phát triển đô thị
Khu vực được xác định để đầu tư phát triển đô thị trong
một giai đoạn nhất định. Khu vực phát triển đô thị bao gồm: Khu vực phát
triển đô thị mới, khu vực phát triển đô thị mở rộng, khu vực cải tạo, khu vực
bảo tồn, khu vực tái thiết đô thị, khu vực có chức năng chuyên biệt.
1.4.8
Đơn vị ở
Khu chức năng cơ bản của đô thị chủ yếu phục vụ nhu cầu ở
bao gồm: các nhóm nhà ở; các công trình dịch vụ - công cộng; cây xanh công
cộng phục vụ cho nhu cầu thường xuyên, hàng ngày của cộng đồng dân cư; đường
giao thông (đường từ cấp phân khu vực đến đường nhóm nhà ở) và bãi đỗ xe cho
đơn vị ở.
1.4.9
Nhóm nhà ở
Tổ hợp các công trình nhà ở có không gian công cộng sử
dụng chung (vườn hoa, sân chơi, bãi đỗ xe phục vụ nhóm nhà ở và đường cấp
nội bộ không bao gồm đường phân khu vực...).
1.4.10
Lô đất
Bao gồm một hoặc nhiều thửa đất liền kề nhau được giới
hạn bởi các tuyến đường giao thông, các đường ranh giới tự nhiên hoặc nhân tạo
khác.
1.4.11
Nhà ở riêng lẻ
Nhà ở được xây dựng trên thửa đất riêng biệt thuộc quyền
sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, bao gồm nhà biệt thự, nhà
ở liền kề và nhà ở độc lập.
1.4.12
Nhà chung cư
Nhà ở có từ hai tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi,
cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình
hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức.
1.4.13
Đất sử dụng hỗn hợp
Đất xây dựng nhà, công trình hỗn hợp hoặc được sử dụng
cho một số mục đích khác nhau được xác định trong đồ án quy hoạch.
1.4.14
Công trình hỗn hợp
Công trình có các chức năng sử dụng khác nhau.
1.4.15
Đất cây xanh đô thị
Bao gồm: Đất cây xanh sử dụng công cộng; Đất cây xanh sử
dụng hạn chế; Đất cây xanh chuyên dụng.
CHÚ THÍCH 1: Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đó thị
là đất công viên, vườn hoa, sân chơi, đảm bảo tiếp cận của người dân.
CHÚ THÍCH 2: Đất cây xanh sử dụng hạn chế là đất cây
xanh được trồng trong khuôn viên các công trình, công viên chuyên đề do tổ
chức, cá nhân quản lý và sử dụng,
CHÚ THÍCH 3: Đất cây xanh chuyên dụng là đất các loại
cây xanh trong vườn ươm, đất cây xanh phục vụ nghiên cứu, đất cây xanh cách
ly.
1.4.16
Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đơn vị ở
Bao gồm công viên, vườn hoa, sân chơi phục vụ cho nhu cầu
và đảm bảo khả năng tiếp cận của mọi người dân trong đơn vị ở.
1.4.17
Điểm dân cư nông thôn
Nơi cư trú tập trung của các hộ gia đình gắn kết với
nhau trong sản xuất, sinh hoạt và các hoạt động xã hội khác trong phạm vi một
khu vực nhất định, được hình thành do điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế -
xã hội, văn hóa và các yếu tố khác.
1.4.18
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật (HTKT)
- Hệ thống giao thông;
- Hệ thống cung cấp năng lượng (cấp điện, xăng dầu, khí
đốt...);
- Hệ thống chiếu sáng công cộng;
- Hệ thống thông tin liên lạc (hạ tầng kỹ thuật viễn
thông);
- Hệ thống cấp nước;
- Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải (XLNT);
- Hệ thống quản lý chất thải rắn (CTR);
- Hệ thống vệ sinh công cộng;
- Hệ thống nhà tang lễ, nghĩa trang và cơ sở hỏa táng;
- Các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác.
1.4.19
Hệ thống hạ tầng xã hội
Hệ thống dịch vụ - công cộng: y tế, giáo dục, văn hóa,
thể dục thể thao, thương mại và các công trình dịch vụ - công cộng khác;
- Hệ thống công viên, vườn hoa, sân chơi;
- Các hệ thống hạ tầng xã hội khác.
1.4.20
Mật độ xây dựng
- Mật độ xây dựng thuần: là tỷ lệ diện tích chiếm đất
của các công trình kiến trúc chính trên diện tích lô đất (không bao gồm diện
tích chiếm đất của các công trình ngoài trời như tiểu cảnh trang trí, bể
bơi, bãi (sân) đỗ xe, sân thể thao, công trình hạ tầng kỹ thuật).
- Mật độ xây dựng gộp của một khu vực đô thị: là tỷ lệ
diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc chính trên diện tích toàn khu
đất (diện tích toàn khu đất có thể bao gồm cả: sân, đường, các khu cây xanh,
không gian mở và các khu vực không xây dựng công trình).
1.4.21
Hệ số sử dụng đất
Tỷ lệ của tổng diện tích sàn của công trình gồm cả tầng
hầm (trừ các diện tích sàn phục vụ cho hệ thống kỹ thuật, phòng cháy chữa cháy,
gian lánh nạn và đỗ xe của công trình) trên tổng diện tích lô đất.
1.4.22
Chỉ giới đường đỏ
Đường ranh giới được xác định trên bản đồ quy hoạch và
thực địa để phân định ranh giới giữa phần đất được xây dựng công trình và phần
đất được dành cho đường giao thông hoặc công trình hạ tầng kỹ thuật, không
gian công cộng khác.
1.4.23
Chỉ giới xây dựng
Đường ranh giới được xác định trên bản đồ quy hoạch và
thực địa để phân định ranh giới giữa phần đất cho phép xây dựng công trình
(phần nối và phần ngầm) và phần đất lưu không.
1.4.24
Khoảng lùi
Khoảng không gian giữa chỉ giới đường đỏ và chỉ giới
xây dựng.
1.4.25
Chiều cao công trình xây dựng
Chiều tính từ cao độ mặt đất đặt công trình theo quy
hoạch được duyệt tới điểm cao nhất của công trình (kể cả mái tum hoặc mái
dốc). Đối với công trình có các cao độ mặt đất khác nhau thì chiều cao tính
từ cao độ mặt đất thấp nhất theo quy hoạch được duyệt.
CHÚ THÍCH: Các thiết bị kỹ thuật trên mái: cột ăng ten,
cột thu sét, thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời, bể nước kim loại, ống
khói, ống thông hơi, chi tiết kiến trúc trang trí thì không tính vào chiều cao
công trình.
1.4.26
Khoảng cách an toàn về môi trường (ATMT)
Khoảng cách tối thiểu để đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh,
an toàn, môi trường của nguồn phát sinh ô nhiễm (hoặc nhà, công trình bao chứa
nguồn phát sinh ô nhiễm).
1.4.27
Hành lang bảo vệ an toàn
Khoảng không gian tối thiểu về chiều rộng, chiều dài và
chiều cao, chạy dọc hoặc bao quanh công trình hạ tầng kỹ thuật.
1.4.28
Không gian xây dựng ngầm đô thị
Không gian xây dựng công trình dưới mặt đất bao gồm: công
trình công cộng ngầm, công trình giao thông ngầm, các công trình đầu mối kỹ
thuật ngầm và phần ngầm của các công trình xây dựng trên mặt đất, công trình
đường dây, cáp, đường ống kỹ thuật ngầm, hào và tuy nen kỹ thuật.
1.4.29
Tuy-nen kỹ thuật
Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm theo tuyến có kích
thước lớn đủ để đảm bảo cho con người có thể thực hiện các nhiệm vụ lắp đặt,
sửa chữa và bảo trì các thiết bị, đường ống kỹ thuật.
1.4.30
Hào kỹ thuật
Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm theo tuyến có kích
thước nhỏ để lắp đặt các đường dây, cáp và các đường ống kỹ thuật.
1.5 Yêu cầu
chung
1.5.1 Yêu cầu về dự
báo trong đồ án quy hoạch:
- Dự báo về dân số, lao động, đất đai, hạ tầng xã hội,
hạ tầng kỹ thuật và các nội dung kinh tế - xã hội khác phải dựa trên cơ sở
chuỗi các số liệu với thời gian tối thiểu của 5 năm gần nhất và các chỉ tiêu,
quy định, khống chế tại quy hoạch cao hơn. Dự báo dân số phải bao gồm cả dự
báo dân số thường trú, dân số tạm trú và các thành phần dân số khác (dân số
lưu trú, khách vãng lai được quy đổi);
- Dự báo phải đề cập đến các vấn đề về tai biến thiên
nhiên, môi trường, biến đổi khí hậu và nước biển dâng;
- Quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết phải tuân thủ
và cụ thể hóa các dự báo của toàn đô thị;
- Kết quả của dự báo phải đảm bảo phù hợp với khả năng
dung nạp, đáp ứng của đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường.
1.5.2 Yêu cầu về lựa
chọn đất xây dựng
- Khu vực được chọn để xây dựng phải đáp ứng những yêu
cầu sau: Có các lợi thế về kinh tế, xã hội, hạ tầng, môi trường và cảnh quan;
Có điều kiện tự nhiên đảm bảo cho các hoạt động xây dựng và đảm bảo an toàn cho
cộng đồng; Không thuộc phạm vi khu vực cấm các hoạt động xây dựng;
- Đối với khu vực dự báo chịu tác động từ nước biển dâng,
việc lựa chọn đất xây dựng phải tính toán đến tác động từ mực nước biển dâng
theo các kịch bản của quốc gia;
- Trong trường hợp bắt buộc phải xây dựng tại các khu vực
có nguy cơ xuất hiện hoặc bị ảnh hưởng từ các tai biến thiên nhiên (trượt lở,
ngập lụt, lũ...), quy hoạch phải đề xuất giải pháp giảm thiểu, khắc phục và đảm
bảo an toàn cho cộng đồng.
1.5.3 Yêu cầu về định
hướng tổ chức không gian cấp vùng (huyện, liên huyện)
- Các phân vùng trong đồ án quy hoạch phải được đề xuất
dựa trên các đặc trưng về cảnh quan thiên nhiên, đặc điểm kinh tế, xã hội, môi
trường và sinh thái vùng;
- Phân vùng phải lồng ghép với các giải pháp kiểm soát
quản lý theo các mức độ: Ưu tiên cho xây dựng (đô thị, khu dân cư, khu công
nghiệp...); Hạn chế xây dựng (nông, lâm nghiệp, bảo tồn, cảnh quan tự nhiên);
Cấm xây dựng (vùng cách ly, an toàn, bảo vệ các di sản, di tích...);
- Hệ thống các đô thị trong vùng phải đảm bảo có khả năng
phát triển, mở rộng, thỏa mãn các yêu cầu về môi trường, an toàn cho định cư.
Đồ thị phải liên kết thuận lợi với các đô thị khác và với các vùng nông thôn;
- Hệ thống điểm dân cư nông thôn trong vùng phải phù
hợp với điều kiện tự nhiên, ngành nghề sản xuất, hình thái định cư theo đặc
trưng từng vùng miền và đảm bảo các yêu cầu về phòng chống thiên tai;
- Các khu công nghiệp phải được quy hoạch dựa trên tiềm
năng, lợi thế về điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội; tiết kiệm quỹ đất, ưu tiên
sử dụng đất hoang hóa, hạn chế chuyển đổi đất nông nghiệp; Không gây ô nhiễm
đến các vùng lân cận,
- Các vùng bảo vệ di sản, cảnh quan thiên nhiên phải đảm
bảo gìn giữ được tính toàn vẹn các giá trị đặc trưng của tài nguyên, phát huy
được tiềm năng để phát triển kinh tế và thuận lợi trong quản lý, bảo vệ;
- Hệ thống hạ tầng xã hội (y tế, giáo dục, văn hóa, thể
dục thể thao, thương mại, dịch vụ...) và hệ thống hạ tầng kỹ thuật phải đảm bảo
mọi người dân trong vùng (dân cư đô thị và nông thôn) đều được sử dụng thuận
lợi và dễ dàng tiếp cận.
1.5.4 Yêu cầu về tổ
chức không gian toàn đô thị và các khu chức năng trong đô thị
1.5.4.1 Yêu cầu về tổ
chức không gian toàn đô thị
- Đối với các thành phố có cấu trúc gồm nhiều đô thị,
phải đảm bảo sự liên kết thuận lợi giữa đô thị trung tâm và các đô thị khác,
các khu chức năng. Đảm bảo duy trì vùng đệm, vùng sinh thái giữa các đô thị;
- Quy hoạch phải xác định được ranh giới khu vực phát
triển đô thị và khu vực hạn chế (hoặc không) phát triển đô thị; Đối với các đô
thị dự kiến mở rộng, ranh giới đô thị phải dựa trên các dự bảo về quy mô dân
số, đất đai, hạ tầng và phải thỏa mãn các yêu cầu về lựa chọn đất xây dựng;
- Không gian đô thị phải khai thác được tối đa các lợi
thế và hạn chế các bất lợi về điều kiện tự nhiên; Phù hợp với điều kiện kinh
tế, xã hội và đặc thù về đất đai, hạ tầng của từng đô thị, từng vùng miền;
Tạo được môi trường sống tốt, an toàn cho dân cư, bảo tồn và phát huy bản sắc
văn hóa đặc trưng;
- Đất khu vực phát triển đô thị phải được tính toán, dự
bảo theo khả năng phát triển theo từng giai đoạn quy hoạch. Chỉ tiêu đất dân
dụng phải được tính toán lựa chọn theo đặc thù từng đô thị đảm bảo nguyên tắc
sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ được tài nguyên thiên nhiên có giá
trị;
- Quy mô các loại đất ngoài dân dụng phải được luận
chứng, tính toán theo nhu cầu thực tế kết hợp với các quy hoạch chuyên ngành;
- Các cơ sở công nghiệp, kho tàng phải được quy hoạch
tại các vị trí an toàn, không gây ô nhiễm môi trường.
1.5.4.2 Yêu cầu đối
với các khu chức năng, phân khu đô thị và các trung tâm
- Phân khu đô thị phải dựa trên các giá trị đặc trưng
trong từng khu vực về điều kiện tự nhiên, kiến trúc cảnh quan và chức năng đô
thị;
- Phân khu đô thị phải dự báo, xác định được quy mô dân
số cho các lô đất quy hoạch làm cơ sở cho tính toán và phân bổ dân cư trong
quy hoạch chi tiết và các dự án; Dân số dự báo, xác định phải bao gồm cả dân
số vãng lai tại các khu đất ở và các khu đất xây dựng các công trình hỗn hợp
có yếu tố ở bao gồm cả dịch vụ lưu trú (nếu có);
- Phân khu đô thị phải xác định được hệ thống công trình
dịch vụ - công cộng, chỉ tiêu sử dụng đất và khung hạ tầng kỹ thuật cho các lô
đất cấp khu vực, đơn vị ở;
- Các trung tâm theo cấp hành chính và trung tâm chuyên
ngành (y tế, đào tạo, thương mại, dịch vụ...) cần có quy mô phù hợp, đảm bảo
tiết kiệm đất đai;
- Trung tâm theo cấp hành chính phải được bố trí tại vị
trí có mối liên hệ thuận lợi nhất tới các khu chức năng của đô thị;
- Phải bố trí hỗn hợp nhiều chức năng khác nhau trong khu
trung tâm đô thị đảm bảo khai thác sử dụng đất hiệu quả, linh hoạt và thuận
tiện.
1.5.5 Yêu cầu về quy
hoạch không gian xanh, đất cây xanh đô thị
- Không gian cây xanh trong đô thị, bao gồm không gian
xanh tự nhiên (rừng, đồi, núi, thảm thực vật ven sông, hồ và ven biển) và không
gian xanh nhân tạo (công viên, vườn hoa, mặt nước...) phải được quy hoạch gắn
kết với nhau thành một hệ thống liên hoàn;
- Không gian xanh tự nhiên cần được bảo vệ tối đa; không
gian xanh nhân tạo phải được phân bố hợp lý trên toàn diện tích đất xây dựng đô
thị để đảm bảo thuận lợi trong sử dụng;
- Các chỉ tiêu đất cây xanh công cộng cho toàn đô thị và
từng khu vực được xác định trong quy hoạch chung, quy hoạch phân khu phải đáp
ứng với mục tiêu của quy hoạch và phù hợp đặc thù từng đô thị; Cây xanh sử dụng
cộng cộng phải quy hoạch để đảm bảo mọi người dân tiếp cận thuận lợi;
- Phải ưu tiên sử dụng các loại cây xanh bản địa, đặc
trưng vùng miền và phù hợp với đô thị, bảo vệ được các cây quý hiếm, cây cổ thụ
có giá trị. Chủng loại cây xanh trong đô thị không được làm ảnh hưởng tới an
toàn giao thông, phù hợp với các yêu cầu về phòng chống thiên tai; không gây
hư hại công trình bao gồm cả phần ngầm và phần trên mặt đất; Không tiết ra
các chất độc hại hoặc hấp dẫn côn trùng gây ảnh hưởng đến dân cư.
1.5.6 Yêu cầu về quy
hoạch không gian xây dựng ngầm
- Phải xác định được khu vực xây dựng, khu vực hạn chế
xây dựng, khu vực cấm xây dựng công trình ngầm;
- Phải xác định được vị trí, quy mô, hướng tuyến, phân
tầng của hệ thống giao thông ngầm, hệ thống tuy-nen, hào kỹ thuật, cống bể kỹ
thuật, các khu vực xây dựng công trình công cộng, công trình đầu mối hạ tầng
kỹ thuật ngầm và dự kiến đấu nối kỹ thuật, đấu nối không gian;
- Các công trình ngầm phải đảm bảo kết nối an toàn, đồng
bộ với nhau và với các công trình trên mặt đất về không gian và đấu nối hạ tầng
kỹ thuật.
1.5.7 Yêu cầu về quy
hoạch hạ tầng kỹ thuật
- Quy hoạch các công trình hạ tầng kỹ thuật phải đảm bảo
đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khu vực, phù hợp với các dự báo phát triển đô thị,
nông thôn và các khu chức năng khác;
- Dự báo nhu cầu về hạ tầng kỹ thuật phải dựa trên chuỗi
số liệu hiện trạng, các dự án, khu vực có điều kiện tương tự hoặc các tiêu
chuẩn được lựa chọn áp dụng;
- Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật phải tính đến các ảnh hưởng
của biến đổi khí hậu và nước biển dâng;
- Quy hoạch công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
(hướng tuyến, vị trí, quy mô) phải xác định các công trình tham gia vào sử
dụng chung đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ;
- Công trình giao thông và hạ tầng kỹ thuật phải đảm
bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng theo yêu cầu tại QCVN 10:2014/BXD;
- Trên các đường phố chính, các khu vực công cộng (khu
thương mại, công viên, chợ, bến xe, quảng trường, điểm đỗ xe buýt chính ...),
trạm xăng dầu ngoài đô thị phải bố trí nhà vệ sinh công cộng; Các công trình
vệ sinh công cộng phải tuân thủ QCVN 07-9:2016/BXD;
- Hệ thống chiếu sáng công cộng bao gồm; chiếu sáng
đường, công trình giao thông, công viên, vườn hoa, trang trí, lễ hội, các
công trình kiến trúc, nghệ thuật phải đảm bảo yêu cầu về độ chói, độ rọi, an
toàn và tiết kiệm năng lượng; Các công trình chiếu sáng công cộng phải tuân
thủ QCVN 07-7:2016/BXD;
- Quy hoạch các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông
phải đảm bảo các quy định của quy chuẩn QCVN 07-8:2016/BXD, QCVN 33:2011/BTTTT.
1.5.8 Yêu cầu về quy
hoạch các khu chức năng
Các khu đô thị, điểm dân cư nông thôn nằm trong các khu
chức năng tuân thủ các quy định trong quy chuẩn này.
1.5.9 Yêu cầu về mức
độ thể hiện các đồ án quy hoạch
Các thông số kỹ thuật và yêu cầu quản lý về không gian,
đất đai và hệ thống hạ tầng phải được xác định và thể hiện tương ứng với từng
tỷ lệ bản đồ như sau:
- Tỷ lệ bản đồ 1/25.000 phải thể hiện đến cấp đường liên
khu vực và ô đất giới hạn bởi các đường liên khu vực;
- Tỷ lệ bản đồ 1/10.000 phải thể hiện đến cấp đường
chính khu vực và ô đất giới hạn bởi các đường chính khu vực;
- Tỷ lệ bản đồ 1/5.000 phải thể hiện đến cấp đường đường
khu vực và ô đất giới hạn bởi các đường khu vực;
- Tỷ lệ bản đồ 1/2.000 phải thể hiện đến cấp đường phân
khu vực và ô đất giới hạn bởi các đường phân khu vực;
- Tỷ lệ bản đồ 1/500 phải thể hiện đến đường nhóm nhà
ở, đường đi xe đạp, đường đi bộ và các lô đất.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1 Yêu cầu về
đất dân dụng
Chỉ tiêu đất dân dụng bình quân tối thiểu và tối đa toàn
đô thị được quy định theo từng loại đô thị và nằm trong các chỉ tiêu tại Bảng
2.1; Đối với khu vực quy hoạch là nội thành, nội thị tại các đô thị loại đặc
biệt thì áp dụng chỉ tiêu đất dân dụng bình quân toàn đô thị như quy định đối
với đô thị loại I; Các đô thị khác thuộc đô thị loại đặc biệt căn cứ vào định
hướng quy hoạch để áp dụng chỉ tiêu đối với đô thị cùng loại.
Bảng 2.1: Chỉ tiêu đất dân dụng
bình quân toàn đô thị (tương ứng với mật độ dân số bình quân toàn đô thị)
Loại đô thị | Đất bình quân (m2/người) | Mật độ dân số (người/ha) |
I - II | 45 - 60 | 220 - 165 |
III - IV | 50 - 80 | 200 - 125 |
V | 70 - 100 | 145 - 100 |
CHÚ THÍCH 1: Chỉ tiêu trong bảng không bao
gồm đất cho các công trình cấp vùng trở lên bố trí trong khu vực các khu
dân dụng đô thị; CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp quy hoạch đô thị có tính đặc thù có thể
lựa chọn chỉ tiêu khác với quy định tại Bảng 2.1 nêu trên, nhưng phải có
các luận chứng đảm bảo tính phù hợp và phải nằm trong ngưỡng 45 - 100
m2/người |
2.2
Yêu cầu về đơn vị ở
- Quy mô dân số tối đa của một đơn vị ở là 20.000
người, quy mô dân số tối thiểu của một đơn vị ở là 4.000 người (đối với các
đô thị miền núi là 2.800 người);
- Đất đơn vị ở bình quân toàn đô thị được quy định theo
từng loại đô thị tại Bảng 2.2; Đối với khu vực quy hoạch là nội thành, nội thị
tại các đô thị loại đặc biệt thì áp dụng chỉ tiêu đất đơn vị ở bình quân
toàn đô thị như quy định đối với đô thị loại I; Các đô thị khác thuộc đô thị
loại đặc biệt căn cứ vào định hướng quy hoạch để áp dụng chỉ tiêu đối với đô
thị cùng loại;
Bảng 2.2: Chỉ tiêu đất đơn vị ở
bình quân toàn đô thị theo loại đô thị
Loại đô thị | Đất đơn vị ở (m2/người) |
I -
II | 15 - 28 |
III
- IV | 28 - 45 |
V | 45 - 55 |
CHÚ THÍCH 1 Chỉ tiêu trong bảng không bao
gồm đất cho các công trình dân dụng cấp đô thị trở lên bố trí trong khu vực
đơn vị ở; CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp quy hoạch đô thị có tính đặc thù có
thể lựa chọn chỉ tiêu khác với quy định tại Bảng 2.2 nêu trên nhưng phải có
các luận chứng đảm bảo tính phù hợp và phải ≥ 15 m2/người. |
- Mỗi đơn vị ở phải bố trí đầy đủ các công trình dịch
vụ - công cộng với quy mô đảm bảo phục vụ đủ cho dân cư của khu vực quy hoạch,
đồng thời xem xét đến nhu cầu của các khu vực lân cận, dân số vãng lai đã quy
đổi; Công trình dịch vụ - công cộng cấp đơn vị ở phải đảm bảo khả năng tiếp
cận, sử dụng thuận lợi của các đối tượng dân cư trong đơn vị ở;
- Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đơn vị ở tối thiểu
đạt 2 m2/người; Mỗi đơn vị ở phải có tối thiểu một vườn hoa với quy
mô tối thiểu là 5.000 m2 và đảm bảo cho các đối tượng dân cư trong
đơn vị ở (đặc biệt là người cao tuổi và trẻ em) đảm bảo tiếp cận sử dụng theo
QCVN 10:2014/BXD; Trong các nhóm nhà ở phải bố trí vườn hoa, sân chơi với bán
kính phục vụ không lớn hơn 300 m; Đất cây xanh công cộng trong đơn vị ở, nhóm
nhà ở phải được dành tối thiểu 25% để quy hoạch bố trí sân chơi, không gian
hoạt động thể thao, giải trí ngoài trời;
- Các dự án thực hiện theo quy hoạch khi chưa đủ quy mô
dân số để hình thành nhóm nhà ở hoặc đơn vị ở vẫn phải đảm bảo các chỉ tiêu
đất dịch vụ - công cộng và cây xanh cấp nhóm nhà ở, đơn vị ở hoặc phải có
luận chứng về khả năng sử dụng chung với các khu vực lân cận và giải pháp đảm
bảo khả năng tiếp cận sử dụng của người dân;
- Trong các đơn vị ở có thể bố trí đan xen một số
công trình không thuộc đơn vị ở; Đường giao thông chính đô thị không được
chia cắt đơn vị ở;
- Khi quy hoạch các khu đất sử dụng hỗn hợp phải thể
hiện tỷ lệ đất cho mỗi chức năng.
- Quy hoạch các lô đất có công trình hỗn hợp phải thể
hiện tỷ lệ diện tích sàn sử dụng cho mỗi loại chức năng; Quy hoạch các công
trình hỗn hợp có yếu tố ở bao gồm cả dịch vụ lưu trú (nếu có) phải xác định
quy mô dân số để tính toán nhu cầu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
2.3 Yêu cầu về
các công trình dịch vụ - công cộng
2.3.1 Phân cấp các
công trình dịch vụ - công cộng
- Hệ thống công trình dịch vụ - công cộng được phân
thành 3 cấp: cấp vùng, cấp đô thị, cấp đơn vị ở; Tùy theo vị trí, quy mô,
tính chất từng đô thị, việc quy hoạch các đô thị phải đảm bảo bố trí các công
trình dịch vụ - công cộng cấp vùng, cấp đô thị, cấp đơn vị ở;
- Quy mô các công trình dịch vụ - công cộng phải xét đến
nhu cầu của các khu vực lân cận và các đối tượng là dân số vãng lai.
2.3.2 Quy định về hệ
thống công trình dịch vụ - công cộng cấp đô thị
Hệ thống công trình dịch vụ - công cộng cấp đô thị phải
phù hợp với quy định trong Bảng 2.3.
Bảng 2.3: Quy mô tối thiểu của
các công trình dịch vụ - công cộng cấp đô thị
Loại công trình | Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu | Chỉ tiêu sử dụng đất tối thiểu | ||
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu | |
A. Giáo dục | ||||
1. Trường trung học phổ thông | học sinh /1.000 người | 40 | m2/1 học sinh | 10 |
B. Y tế | ||||
2. Bệnh viện đa khoa | giường/1.000 người | 4 | m2/giường bệnh | 100 |
| | | | |
C. Văn hóa - Thể dục thể thao | ||||
4. Sân thể thao cơ bản | | | m2/người ha/công trình | 0,6 1,0 |
5. Trung tâm Văn hóa - Thể thao | | | m2/người ha/công trình | 0,8 3,0 |
6. Nhà văn hóa (hoặc Cung văn hóa) | chỗ/ 1.000 người | 8 | ha/công trình | 0,5 |
7. Nhà thiếu nhi (hoặc Cung thiếu nhi) | chỗ/ 1.000 người | 2 | ha/công trình | 1,0 |
D. Thương mại | ||||
8. Chợ | công trình | 1 | ha/công trình | 1,0 |
CHÚ THÍCH 1: Các khu vực có quy mô 20.000
người phải bố trí ít nhất một trường trung học phổ thông; CHÚ THÍCH 2: Các thiết chế văn hóa - thể dục thể thao được khuyến khích
bố trí kết hợp trong một công trình hoặc cụm công trình, Quy mô các công
trình dịch vụ - công cộng cấp đô thị khác (sân vận động, bể bơi, thư viện,
bảo tàng, rạp xiếc, rạp chiếu phim, nhà hát...) được tính toán phù hợp với
nhu cầu của từng đô thị. |
2.3.3 Quy định về hệ thống công trình dịch vụ - công cộng cấp đơn vị ở
- Các công trình dịch vụ - công cộng cấp đơn vị ở cần
đảm bảo bán kính phục vụ không quá 500 m. Riêng đối với khu vực có địa hình
phức tạp, mật độ dân cư thấp bán kính phục vụ của các loại công trình này
không quá 1.000 m;
- Hệ thống công trình dịch vụ - công cộng cấp đơn vị ở
phải phù hợp với Bảng 2.4.
Bảng 2.4: Quy mô tối thiểu của
các công trình dịch vụ - công cộng cấp đơn vị ở
Loại công trình | Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu | Chỉ tiêu sử dụng đất tối thiểu | ||
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu | |
A. Giáo dục | ||||
1. Trường mầm non | cháu/1.000 người | 50 | m2/1 cháu | 12 |
2. Trường tiểu học | học sinh /1.000 người | 65 | m2/1 học sinh | 10 |
3. Trường trung học cơ sở | học sinh /1.000 người | 55 | m2/1 học sinh | 10 |
B. Y tế | ||||
4. Trạm y tế | trạm | 1 | m2/trạm | 500 |
C. Văn hóa - Thể dục thể thao | ||||
5. Sân chơi nhóm nhà ở | Bán kính 300m | | m2/người | 0,8 |
6. Sân luyện tập | | | m2/người ha/công trình | 0,5 0,3 |
7. Trung tâm Văn hóa - Thể thao | công trình | 1 | m2/công trình | 5.000 |
D. Thương mại | ||||
8. Chợ | công trình | 1 | m2/công trình | 2.000 |
CHÚ THÍCH: Các đô thị miền núi, khu vực trung tâm các đô thị có quỹ
đất hạn chế cho phép giảm chỉ tiêu sử dụng đất tối thiểu là 2.500 m2/công
trình |
2.4
Yêu cầu về đất cây xanh
- Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị phải đảm
bảo thuận tiện cho mọi người dân được tiếp cận sử dụng; Phải quy hoạch khai
thác sử dụng đất cây xanh tự nhiên, thảm thực vật ven sông hồ, ven kênh rạch,
ven biển... để bổ sung thêm đất cây xanh đô thị;
- Các đô thị có các cảnh quan tự nhiên (sông, suối, biển,
đồi núi, thảm thực vật tự nhiên) đặc trưng có giá trị cần có giải pháp về quy
hoạch khai thác và bảo tồn cảnh quan.
Bảng 2.5: Diện tích tối thiểu
đất cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị (không bao gồm đất cây xanh sử dụng
công cộng trong đơn vị ở)
Loại đô thị | Tiêu chuẩn (m2/người) |
Đặc biệt | 7 |
I và II | 6 |
III và IV | 5 |
V | 4 |
CHÚ THÍCH 1: Diện tích mặt nước nằm trong
khuôn viên các công viên, vườn hoa, được quy đổi ra chỉ tiêu đất cây
xanh/người nhưng không chiếm quá 50% so với tổng chỉ tiêu diện tích đất cây
xanh sử dụng công cộng trong đô thị; CHÚ THÍCH 2: Đối với đô thị miền núi, hải đảo chỉ tiêu diện tích đất
cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị có thể thấp hơn nhưng phải đạt trên
70% mức quy định trong Bảng 2.5. |
2.5 Yêu cầu về
khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao
2.5.1 Yêu cầu chung
- Quy hoạch khu công nghiệp (bao gồm cả cụm công nghiệp),
khu chế xuất và khu công nghệ cao phải đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường
và an toàn, hạn chế đến mức thấp nhất những ảnh hưởng xấu tới môi trường xung
quanh;
- Đối với các cơ sở sản xuất, kho tàng có mức độ độc hại
cấp I, cấp II phải quy hoạch ngoài khu vực xây dựng đô thị, cấp độc hại và
khoảng cách an toàn môi trường tuân thủ theo các quy định của Bộ Khoa học Công
nghệ hoặc phải xác định bằng công cụ đánh giá tác động môi trường hoặc dựa trên
các dự án tương tự;
- CHÚ THÍCH: Trường hợp chưa có đánh giá tác động môi
trường hoặc các dự án tương tự có thể tham chiếu các giá trị trong phụ lục 3
của TCVN 4449 - 1987.
- Các khu chức năng dân dụng nằm trong khu công nghiệp và
cụm công nghiệp nếu có yếu tố ở phải áp dụng quy định tại mục 2.2, mục 2.3
và mục 2.4. Tổ chức không gian các khu chức năng dân dụng nằm trong khu công
nghiệp áp dụng quy định tại mục 2.6.
2.5.2 Khoảng cách an
toàn về môi trường (ATMT)
- Phải đảm bảo khoảng cách ATMT của các đối tượng gây ô
nhiễm trong khu công nghiệp, kho tàng và cụm công nghiệp là các nhà xưởng sản xuất, kho chứa vật liệu, thành phẩm, phế thải có tính chất độc hại
và các công trình phụ trợ có phát sinh chất thải ngoài dân dụng khác;
- Phải bố trí dải cây xanh cách ly quanh khu công
nghiệp, kho tàng và cụm công nghiệp với chiều rộng ≥ 10 m;
- Trong khoảng cách ATMT chỉ được quy hoạch đường giao
thông, bải đỗ xe, công trình cấp điện, hàng rào, cổng, nhà bảo vệ, trạm bơm
nước thải, nhà máy xử lý nước thải (XLNT), trạm XLNT, trạm trung chuyển chất
thải rắn (CTR), cơ sở xử lý CTR và các công trình công nghiệp và kho tàng
khác.
- Trong khoảng cách ATMT không được bố trí các công
trình dân dụng.
2.5.3 Sử dụng đất
- Đất xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công
nghệ cao phải được quy hoạch phù hợp với tiềm năng phát triển công nghiệp, phát
triển kinh tế - xã hội và các chiến lược phát triển có liên quan của từng địa
phương;
- Tỷ lệ các loại đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất
và khu công nghệ cao phụ thuộc vào loại hình, tính chất các cơ sở sản xuất,
mô-đun diện tích của các lô đất xây dựng cơ sở sản xuất, kho tàng, nhưng cần
phù hợp với các quy định tại Bảng 2.6;
- Mật độ xây dựng thuần của lô đất xây dựng nhà máy, kho
tàng tối đa là 70%. Đối với các lô đất xây dựng nhà máy có trên 05 sàn sử dụng
để sản xuất, mật độ xây dựng thuần tối đa là 60%.
Bảng 2.6: Tỷ lệ tối thiểu đất
giao thông, cây xanh, các khu kỹ thuật trong khu công nghiệp, khu chế xuất và
khu công nghệ cao.
Loại đất | Tỷ lệ (% diện tích toàn khu) |
Giao thông | 10 |
Cây xanh | 10 |
Các khu kỹ thuật | 1 |
CHÚ THÍCH: Đất giao thông và cây xanh trong Bảng 2.6 không bao gồm đất
giao thông, cây xanh trong khuôn viên lô đất các cơ sở sản xuất. |
2.6 Yêu cầu về
kiến trúc cảnh quan, thiết kế đô thị và bố cục các công trình đối với các khu
vực phát triển mới
2.6.1 Khoảng cách
tối thiểu giữa các tòa nhà, công trình riêng lẻ hoặc dãy nhà liền kề (gọi
chung là công trình) phải được quy định tại đồ án quy hoạch chi tiết và thiết
kế đô thị. Bố trí các công trình, xác định chiều cao công trình phải đảm
bảo giảm thiểu các tác động tiêu cực của điều kiện tự nhiên (nắng, gió...), tạo
ra các lợi thế cho điều kiện vi khí hậu trong công trình và phải đảm bảo các
quy định về phòng cháy chữa cháy. Ngoài ra khoảng cách giữa các công trình
trong cùng lô đất phải đáp ứng các yêu cầu:
2.6.1.1 Trường hợp
các công trình có chiều cao nhỏ hơn 46 m
- Khoảng cách giữa cạnh dài của các công trình phải đảm
bảo ≥ 1/2 chiều cao công trình nhưng không được nhỏ hơn 7 m;
- Khoảng cách giữa đầu hồi của công trình với đầu hồi
hoặc cạnh dài của công trình khác phải đảm bảo ≥ 1/3 chiều cao công trình nhưng
không được nhỏ hơn 4 m.
2.6.1.2 Trường hợp các
công trình có chiều cao ≥ 46 m
- Khoảng cách giữa cạnh dài của các công trình phải ≥ 25
m;
- Khoảng cách giữa đầu hồi của công trình với đầu hồi
hoặc cạnh dải của công trình khác phải đảm bảo ≥ 15 m.
2.6.1.3 Khoảng cách
giữa các công trình có chiều cao khác nhau lấy theo quy định của công trình có
chiều cao lớn hơn.
2.6.1.4 Đối với công
trình có chiều dài cạnh dài và chiều dài đầu hồi tương đương nhau thì mặt công
trình tiếp giáp với đường giao thông lớn nhất được tính là cạnh dài của dãy
nhà.
2.6.2 Khoảng lùi của
công trình
- Khoảng lùi của các công trình tiếp giáp với đường giao
thông (đối với đường giao thông cấp khu vực trở lên) được quy định tại đồ án
quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị, nhưng phải thỏa mãn quy định trong Bảng
2.7 ;
- Đối với tổ hợp công trình bao gồm phần đế công trình
và tháp cao phía trên thì các quy định về khoảng lùi công trình được áp dụng
riêng đối với phần đế công trình và đối với phần tháp cao phía trên theo
chiều cao tương ứng của mỗi phần.
Bảng 2.7: Quy định khoảng lùi
tối thiểu (m) của các công trình theo bề rộng đường (giới hạn bởi các chỉ
giới đường đỏ) và chiều cao xây dựng công trình
Bề rộng đường tiếp giáp với
lô đất xây dựng công trình (m) | Chiều cao xây dựng công trình (m) | |||
≤19 | 19 ÷ <22 | 22 ÷ <28 | ≥28 | |
<19 | 0 | 3 | 4 | 6 |
19 ÷ < 22 | 0 | 0 | 3 | 6 |
≥22 | 0 | 0 | 0 | 6 |
2.6.3 Mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép
- Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng nhà
ở riêng lẻ được quy định trong các Bảng 2.8;
- Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng nhà
chung cư được xác định trong đồ án quy hoạch và thiết kế đô thị nhưng phải đảm
bảo các quy định tại Bảng 2.9 và các yêu cầu về khoảng cách tối thiểu giữa các
dãy nhà tại mục 2.6.1, về khoảng lùi công trình tại mục 2.6.2;
- Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng các
công trình dịch vụ - công cộng như giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể
thao, chợ trong khu vực xây dựng mới là 40%;
- Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất thương mại dịch
vụ hoặc lô đất sử dụng hỗn hợp được xác định trong đồ án quy hoạch và thiết kế
đô thị nhưng phải đảm bảo các quy định tại Bảng 2.10 và các yêu cầu về khoảng
cách tối thiểu giữa các dãy nhà tại mục 2.6.1, về khoảng lùi công trình tại mục
2.6.2;
Bảng 2.8: Mật độ xây dựng thuần
tối đa của lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ (nhà biệt thự, nhà ở liền kề,
nhà ở độc lập)
Diện tích lô đất (m2/căn nhà) | ≤90 | 100 | 200 | 300 | 500 | ≥1000 |
Mật độ xây dựng tối đa (%) | 100 | 80 | 70 | 60 | 50 | 40 |
CHÚ THÍCH: Công trình nhà ở riêng lẻ còn phải đảm bảo hệ số sử dụng
đất không vượt quá 7 lần. |
Bảng 2.9: Mật độ xây dựng thuần tối đa của nhóm nhà chung cư theo diện tích
lô đất và chiều cao công trình
Chiều cao xây dựng công
trình trên mặt đất (m) | Mật độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích
lô đất | |||
≤3.000 m2 | 10.000 m2 | 18.000 m2 | ≥35.000 m2 | |
≤16 | 75 | 65 | 63 | 60 |
19 | 75 | 60 | 58 | 55 |
22 | 75 | 57 | 55 | 52 |
25 | 75 | 53 | 51 | 48 |
28 | 75 | 50 | 48 | 45 |
31 | 75 | 48 | 46 | 43 |
34 | 75 | 46 | 44 | 41 |
37 | 75 | 44 | 42 | 39 |
40 | 75 | 43 | 41 | 38 |
43 | 75 | 42 | 40 | 37 |
46 | 75 | 41 | 39 | 36 |
>46 | 75 | 40 | 38 | 35 |
CHÚ THÍCH: Đối với các công trình có chiều cao >46 m đồng thời còn
phải đảm bảo hệ số sử dụng đất không vượt quá 13 lần |
Bảng 2.10: Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất thương mại dịch vụ và lô
đất sử dụng hỗn hợp cao tầng theo diện tích lô đất và chiều cao công trình
Chiều cao xây dựng công trình
trên mặt đất (m) | Mật độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích
lô đất | |||
3.000 m2 | 10.000 m2 | 18.000 m2 | ≥35.000 m2 | |
≤16 | 80 | 70 | 68 | 65 |
19 | 80 | 65 | 63 | 60 |
22 | 80 | 62 | 60 | 57 |
25 | 80 | 58 | 56 | 53 |
28 | 80 | 55 | 53 | 50 |
31 | 80 | 53 | 51 | 48 |
34 | 80 | 51 | 49 | 46 |
37 | 80 | 49 | 47 | 44 |
40 | 80 | 48 | 46 | 43 |
43 | 80 | 47 | 45 | 42 |
46 | 80 | 46 | 44 | 41 |
>46 | 80 | 45 | 43 | 40 |
CHÚ THÍCH: Đối với các công trình có chiều cao > 46 m còn phải đảm
bảo hệ số sử dụng đất không vượt quá 13 lần (trừ các lô đất xây dựng các
công trình có yêu cầu đặc biệt về kiến trúc cảnh quan, điểm nhấn đô thị
đã được xác định thông qua quy hoạch cao hơn). |
- Đối với các lô
đất không nằm trong các Bảng 2.8; Bảng 2.9; Bảng 2.10 được phép nội suy giữa 2
giá trị gần nhất;
- Trong trường hợp công trình là tổ hợp với nhiều loại
chiều cao khác nhau, quy định về mật độ xây dựng tối đa cho phép áp dụng theo
chiều cao trung bình.
- Đối với tổ hợp công trình bao gồm phần đế công trình
và tháp cao phía trên, các quy định mật độ xây dựng được áp dụng riêng đối với
phần đế công trình và đối với phần tháp cao phía trên theo chiều cao xây dựng
tương ứng nhưng phải đảm bảo hệ số sử dụng đất chung của phần đế và phần tháp
không vượt quá 13 lần.
2.6.4 Mật độ xây
dựng gộp
- Mật độ xây dựng gộp tối đa cho phép của đơn vị ở là
60%;
- Mật độ xây dựng gộp tối đa của khu du lịch - nghỉ dưỡng
tổng hợp (resort) là 25%;
- Mật độ xây dựng gộp tối đa của khu công viên là 5%;
- Mật độ xây dựng gộp tối đa của khu công viên chuyên đề
là 25%;
- Mật độ xây dựng gộp tối đa của khu cây xanh chuyên dụng
(bao gồm cả sân gôn), vùng bảo vệ môi trường tự nhiên được quy định tùy theo
chức năng và các quy định pháp lý có liên quan, nhưng không quá 5%.
2.6.5 Tỷ lệ đất
trồng cây xanh trong các lô đất xây dựng công trình, phải đảm bảo quy định về
tỷ lệ tối thiểu đất trồng cây xanh nêu trong Bảng 2.11.
Bảng 2.11: Tỷ lệ đất trồng cây
xanh tối thiểu trong các lô đất xây dựng công trình
Trong lô đất xây dựng công
trình | Tỷ lệ đất tối thiểu trồng cây xanh (%) |
1- Nhóm nhà chung cư | 20 |
2- Công trình giáo dục, y tế, văn hóa | 30 |
3- Nhà máy | 20 |
2.6.6 Kích thước trong lô đất quy hoạch xây dựng công trình
- Lô đất xây dựng nhà ở trong các khu quy hoạch xây
dựng mới tiếp giáp với đường phố có bề rộng chỉ giới đường đỏ ≥ 19 m, bề rộng
mặt tiền của công trình nhà ở ≥ 5 m;
- Lô đất xây dựng nhà ở trong các khu quy hoạch xây dựng
mới tiếp giáp với đường phố có bề rộng chỉ giới đường đỏ nhỏ hơn 19 m, bề rộng
mặt tiền của công trình nhà ở ≥ 4m;
- Chiều dài tối đa của lô đất xây dựng một dãy nhà ở
liên kế tiếp giáp với tuyến đường cấp đường chính khu vực trở xuống là 60 m.
2.6.7 Quy định về
các chi tiết kiến trúc của công trình tiếp giáp với tuyến đường
- Các chi tiết kiến trúc của công trình do đồ án quy
hoạch chi tiết, thiết kế đô thị và quy chế về quy hoạch kiến trúc tại từng khu
vực quy định;
- Trường hợp chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường
đỏ, các quy định trên phải đảm bảo nguyên tắc sau: Không cản trở các hoạt
động giao thông tại lòng đường; đảm bảo an toàn, thuận tiện cho các hoạt động
đi bộ trên vỉa hè; Không làm ảnh hưởng đến hệ thống cây xanh, công trình hạ
tầng kỹ thuật nổi và ngầm trên tuyến phố; Đảm bảo tính thống nhất về cảnh
quan trên tuyến phố hoặc từng đoạn phố; Đảm bảo tuân thủ các quy định về phòng
cháy chữa cháy và các hoạt động của phương tiện chữa cháy;
- Trường hợp chỉ giới xây dựng lùi vào so với chỉ giới
đường đỏ, phải đảm bảo nguyên tắc sau: Không một bộ phận, chi tiết kiến trúc
nào của công trình được vượt quá chỉ giới đường đỏ; Đảm bảo tính thống nhất
về cảnh quan trên tuyến phố hoặc từng đoạn phố; Đảm bảo tuân thủ các quy định
về phòng cháy chữa cháy và hoạt động của phương tiện chữa cháy.
2.6.8 Quan hệ với
các công trình bên cạnh
- Các chi tiết kiến trúc của công trình phần tiếp giáp
với công trình bên cạnh do đồ án quy hoạch chi tiết, thiết kế và quy chế về
kiến trúc, cảnh quan tại từng khu vực quy định;
- Các quy định phải đảm bảo nguyên tắc sau: Đảm bảo tuân
thủ các quy định về phòng cháy chữa cháy; Đảm bảo mọi hoạt động tại công
trình này không tác động, ảnh hưởng xấu đến hoạt động (sinh hoạt, làm việc,
nghỉ ngơi...) cho các công trình bên cạnh.
2.6.9 Cổng ra vào,
hàng rào của các công trình dịch vụ - công cộng
- Phải đảm bảo giao thông đường phố tại khu vực cổng ra
vào công trình được an toàn, thông suốt;
- Cổng và phần hàng rào giáp hai bên cổng lùi sâu khỏi
ranh giới lô đất, tạo thành chỗ tập kết có chiều sâu tối thiểu 4 m, chiều
ngang tối thiểu bằng 4 lần chiều rộng của cổng.
2.6.10 Bảng thông
tin, quảng cáo phải tuân thủ QCVN 17:2018/BXD.
2.6.11 Cửa hàng xăng
dầu xây dựng cố định
- Phải quy hoạch và bố trí quỹ đất cho các cửa hàng
xăng dầu xây dựng cố định theo nhu cầu của đô thị; Diện tích đất tối thiểu của
cửa hàng xăng dầu xây dựng cố định quy hoạch mới được quy định tại Bảng 2.12;
Bảng 2.12: Diện tích đất tối
thiểu của cửa hàng xăng dầu xây dựng cố định
Cấp cửa hàng xăng dầu | Diện tích đất (m2) |
1 | 1.000 |
2 | 500 |
3 | 300 |
CHÚ THÍCH: Cấp cửa hàng xăng dầu theo các quy định trong QCVN
01.2013/BCT. |
- Vị trí cửa hàng xăng dầu xây dựng cố định quy hoạch
mới phải bảo đảm tuân thủ các quy định về phòng cháy chữa cháy trong QCVN
01:2013/BCT; Khoảng cách giữa hai cửa hàng xăng dầu xây dựng cố định quy hoạch
mới tối thiểu là 300 m; Khoảng cách giữa cửa hàng xăng dầu xây dựng cố định
quy hoạch mới đến những nơi thường xuyên tụ họp đông người (chợ, trung tâm
thương mại, cơ sở giáo dục, cơ sở y tế, các thiết chế văn hóa, thể dục thể
thao, công sở) tối thiểu là 50 m;
- Vị trí các cửa hàng xăng dầu xây dựng cố định quy
hoạch mới phải bảo đảm tiếp cận thuận tiện và an toàn với hệ thống giao thông;
Lối ra, vào cửa hàng xăng dầu xây dựng cố định quy hoạch mới phải cách điểm có
tầm nhìn bị cản trở ít nhất là 50 m và nằm ngoài hành lang an toàn đối với
cầu, cống, hầm đường bộ; Lối ra của cửa hàng xăng dầu xây dựng cố định mở ra
đường cấp khu vực trở lên phải cách chỉ giới đường đỏ của tuyến đường cấp khu
vực trở lên giao cắt với tuyến đường có lối ra của cửa hàng xăng dầu tối thiểu
là 50 m; Cửa hàng xăng dầu xây dựng cố định phải bố trí khu vực dừng đỗ xe để
tiếp xăng, dầu đảm bảo không gây ảnh hưởng đến giao thông bên trong cửa hàng
và bên ngoài cửa hàng.
- Các cửa hàng xăng dầu xây dựng cố định hiện hữu phải
đảm bảo phù hợp với quy hoạch đô thị, không ảnh hưởng đến an toàn giao thông
và phải có phương án phòng cháy chữa cháy được thẩm duyệt theo quy định;
- Ngoài ra các công trình trong cửa hàng xăng dầu phải
tuân thủ QCVN 07-6:2016/BXD và QCVN 01:2013/BCT.
2.6.12 Công trình cấp
khí đốt
- Phải quy hoạch và bố trí quỹ đất cho các trạm cấp khí
đốt và tuyến ống phân phối khí đốt theo nhu cầu của đô thị;
- Không quy hoạch tuyến ống dẫn khí có áp suất làm việc
tối đa lớn hơn 7 bar đi xuyên qua khu vực nội thị các đô thị;
- Quy hoạch tuyến ống phân phối khí đốt phải tính đến
việc tích hợp sử dụng chung trong các tuy nen, hào kỹ thuật;
- Ngoài ra các công trình cấp khi đốt phải tuân thủ QCVN
07-6:2016/BXD.
2.6.13 Công trình
phòng cháy, chữa cháy
- Phải bố trí mạng lưới trụ sở các đội Cảnh sát phòng
cháy và chữa cháy với bán kính phục vụ tối đa là 3 km đối với khu vực trung
tâm đô thị và 5 km đối với các khu vực khác; Đối với các khu vực đô thị hiện
hữu không đảm bảo bán kính phục vụ của các đội cảnh sát phòng cháy chữa cháy
phải có giải pháp tính toán cân đối, bố trí quỹ đất bổ sung hoặc bổ sung các
trụ sở trên trong các dự án khu đô thị mới.
- Vị trí đặt trụ sở các đội Cảnh sát phòng cháy và chữa
cháy phải đảm bảo xe và phương tiện chữa cháy ra vào an toàn, nhanh chóng;
- Đường giao thông phục vụ chữa cháy phải tuân thủ yêu
cầu tại QCVN 06:2019/BXD.
2.7 Yêu cầu về
không gian và sử dụng đất các khu vực hiện hữu trong đô thị
2.7.1 Quy định chung
- Các khu vực hiện hữu trong đô thị phải được xác định
trong quy hoạch chung, quy hoạch phân khu; Quy hoạch các khu vực hiện hữu trong
đô thị phải đảm bảo khớp nối đồng bộ về hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã
hội với các khu vực lân cận; không gây tác động, ảnh hưởng xấu đến chất
lượng hệ thống hạ tầng hiện hữu;
- Quỹ đất cho các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật, cây xanh phải quy hoạch theo hướng tăng dần để tiệm cận với các chỉ
tiêu của các khu vực phát triển mới;
- Đối với khu vực nội đô có chất lượng hạ tầng kỹ thuật
chưa đảm bảo các quy định của quy chuẩn này, các dự án tái thiết đô thị phải
đánh giá tác động đến hạ tầng kỹ thuật của khu vực;
- Các thông số về diện tích lô đất, mật độ xây dựng,
tầng cao, khoảng cách giữa các công trình, hệ số sử dụng đất và chuyển đổi
chức năng sử dụng đất phải xác định trong đồ án quy hoạch chi tiết và thiết kế
đô thị;
- Các tuyến đường phố mở mới hoặc các tuyến đường phố
cải tạo mở rộng khi quy hoạch phải quy hoạch thiết kế các công trình tiếp giáp
với tuyến đường đồng bộ với các công trình liền kề, đảm bảo mỹ quan chung trên
toàn tuyến;
- Quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị phải tính toán đến
hiện trạng hình dạng các lô đất không đảm bảo các yêu cầu về cảnh quan và an
toàn trong xây dựng để điều chỉnh, hợp khối;
- Các công trình nằm trong các lô đất không tiếp giáp
với tuyến đường phố (mở mới, tuyến cải tạo mở rộng, tuyến đường hiện hữu)
phải được quy hoạch đảm bảo cho mọi công trình phải được thông gió, chiếu
sáng, thuận lợi về giao thông, đảm bảo khoảng cách an toàn về phòng cháy và
tiếp cận được với các phương tiện, thiết bị phòng
cháy chữa cháy;
- Các khu, cụm, cơ sở sản xuất công nghiệp gây ô nhiễm
phải được di dời. Quỹ đất sau khi di dời được chuyển đổi chức năng, phải được
xem xét ưu tiên bố trí bổ sung các công trình hạ tầng xã hội, cây xanh, hạ
tầng kỹ thuật còn thiếu của khu vực;
- Việc cải tạo, chỉnh trang khu, cụm, cơ sở sản xuất
công nghiệp phải đảm bảo phù hợp với các quy định về công trình hạ tầng kỹ
thuật; đảm bảo môi trường, an toàn phòng chống cháy, nổ và cảnh quan đô thị.
2.7.2 Quy định về
đối tượng áp dụng
- Các khu vực hiện hữu trong đô thị đã được xác định
trong quy hoạch cao hơn khi quy hoạch phải áp dụng quy định trong mục 2.6 bao
gồm: Các khu vực thuộc hai bên tuyến đường xây dựng mới hoặc cải tạo mở rộng
(từ đường cấp khu vực trở lên); Các khu vực cải tạo làm tăng hệ số sử dụng
đất hoặc quy mô dân số khu vực; Các dự án tái phát triển đô thị có quy mô lớn
hơn 05 ha;
- Các khu di tích lịch sử/văn hóa/kiến trúc có giá trị
cần bảo tồn được quy định riêng trong quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc hoặc
trong quy định quản lý của đồ án quy hoạch xây dựng căn cứ theo đặc thù từng
đô thị;
- Các khu vực hiện hữu trong đô thị được xác định trong
quy hoạch cao hơn là khu vực chỉ cải tạo, chỉnh trang nhằm cải thiện cảnh
quan, kiến trúc, nâng cao chất lượng môi trường nhưng không làm tăng hệ số sử
dụng đất, không tăng quy mô dân số việc xác định các chỉ tiêu quy hoạch, kiến
trúc căn cứ vào quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị được duyệt theo đặc thù
từng đô thị;
- Các khu vực hiện hữu trong đô thị đã được xác định
trong quy hoạch cao hơn không thuộc các nhóm đối tượng trên cho phép áp dụng
quy định từ mục 2.7.3 đến mục 2.7.7 dưới đây.
2.7.3 Quy định về sử
dụng đất
- Quy hoạch sử dụng đất phải ưu tiên quỹ đất cho việc bố
trí các công trình dịch vụ - công cộng, đất cây xanh công viên và hạ tầng kỹ
thuật đô thị đảm bảo tiếp cận dần đạt đến chỉ tiêu của các khu vực đô thị mới;
- Trường hợp không đủ quỹ đất bố trí các công trình
dịch vụ - công cộng thì được cho phép giảm các chỉ tiêu sử dụng đất trong Bảng
2.3 và và Bảng 2.4 nhưng không quá 50%. Riêng đối với công trình giáo dục đào
tạo phải đảm bảo đạt chuẩn Quốc gia của Bộ Giáo dục Đào tạo;
- Cho phép kết hợp bố trí trường mầm non tại tầng 1 và
tầng 2 các công trình chung cư nhưng phải đảm bảo diện tích sân chơi, lối đi
riêng phục vụ học sinh và các quy định về an toàn vệ sinh môi trường, phòng
cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật và các quy định chuyên ngành của Bộ
Giáo dục Đào tạo, Bộ Y tế;
- Trong trường hợp do đặc thù hiện trạng của khu vực quy
hoạch không thể bổ sung diện tích cây xanh sử dụng công cộng đảm bảo quy định,
đồ án quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị phải đề xuất bổ sung cây xanh,
không gian mở trong các lô đất và đảm bảo mọi người dân được tiếp cận, sử dụng.
2.7.4 Quy định về
bán kính phục vụ các công trình dịch vụ - công cộng
Trong trường hợp do đặc thù hiện trạng của khu vực quy
hoạch không đủ quỹ đất bố trí các công trình dịch vụ - công cộng theo quy
định tại Bảng 2.3 và Bảng 2.4 cho phép tính toán cân đối từ các công trình
công cộng và dịch vụ lân cận với bán kính không quá 2 lần.
2.7.5 Quy định về
khoảng lùi công trình trên các tuyến đường
Trong trường hợp do đặc thù hiện trạng của khu vực quy
hoạch không đáp ứng được yêu cầu về khoảng lùi theo quy định tại Bảng 2.7 thì
khoảng lùi do đồ án quy hoạch hoặc thiết kế đô thị xác định nhưng phải đảm
bảo có sự thống nhất trong tổ chức không gian trên tuyến phố hoặc một đoạn
phố.
2.7.6 Quy định về
khoảng cách tối thiểu giữa các dãy nhà, công trình
Trong trường hợp do đặc thù hiện trạng của khu vực quy
hoạch không đáp ứng được yêu cầu về khoảng cách tối thiểu theo quy định, khoảng
cách tối thiểu giữa các công trình do đồ án quy hoạch chi tiết hoặc thiết kế
đô thị xác định nhưng phải đảm bảo đáp ứng được các quy định về phòng cháy
chữa cháy; Các tuyến đường phục vụ xe chữa cháy tiếp cận công trình phải có bề
rộng >4 m; Mọi công trình đều được thông gió, chiếu sáng tự nhiên.
2.7.7 Quy định về
mật độ xây dựng thuần
- Mật độ xây dựng thuần tuân thủ các quy định tại mục
2.6.3; Riêng các lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ có chiều cao ≤25 m có diện
tích lô đất ≤100 m2 được phép xây dựng đến mật độ tối đa là 100%
nhưng vẫn phải đảm bảo các quy định về khoảng lùi, khoảng cách giữa các công
trình tại mục 2.7.5 và mục 2.7.6;
- Trong trường hợp do đặc thù hiện trạng của khu vực quy
hoạch không còn quỹ đất để đảm bảo chỉ tiêu sử dụng đất của các công trình
dịch vụ - công cộng, cho phép tăng mật độ xây dựng thuần tối đa của các công
trình dịch vụ - công cộng nhưng không vượt quá 60%;
- Đối với các khu vực do nhu cầu cần kiểm soát về chất
tải dân số và nhu cầu hạ tầng cho phép sử dụng chỉ tiêu hệ số sử dụng đất thay
cho nhóm chỉ tiêu mật độ, tầng cao xây dựng. Hệ số sử dụng đất tối đa được xác
định trong đồ án quy hoạch hoặc thiết kế đô thị nhưng phải đảm bảo các quy
định tại Bảng 2.13 dưới đây.
Bảng 2.13: Hệ số sử dụng đất
tối đa của lô đất chung cư, công trình dịch vụ đô thị và công trình sử dụng
hỗn hợp cao tầng theo diện tích lô đất và chiều cao công trình
Chiều cao xây dựng công
trình trên mặt đất (m) | Hệ số sử dụng đất tối đa (%) theo diện
tích lô đất | |||
3.000 m2 | 10.000 m2 | 18.000 m2 | ≥35.000 m2 | |
≤16 | 4,0 | 3,5 | 3,4 | 3,25 |
19 | 4,8 | 3,9 | 3,78 | 3,6 |
22 | 5,6 | 4,34 | 4,2 | 3,99 |
25 | 6,4 | 4,64 | 4,48 | 4,24 |
28 | 7,2 | 4,95 | 4,77 | 4,5 |
31 | 8,0 | 5,3 | 5,1 | 4,8 |
34 | 8,8 | 5,61 | 5,39 | 5,06 |
37 | 9,6 | 5,88 | 5,64 | 5,28 |
40 | 10,4 | 6,24 | 5 98 | 5,59 |
43 | 11,2 | 6,58 | 6,3 | 5,88 |
46 | 12,0 | 6,9 | 6,6 | 6,15 |
>46 | 12,8 | 7,2 | 6,88 | 6,4 |
CHÚ THÍCH 1 Đối với các lô đất có diện
tích, chiều cao không nằm trong bảng này được phép nội suy giữa 2 giá trị
gần nhất CHÚ THÍCH 2: Các lô đất xây dựng các công trình có yêu cầu đặc biệt về
kiến trúc cảnh quan, là điểm nhấn cho đô thị đã được xác định thông qua
quy hoạch cao hơn có thể xem xét hệ số sử dụng đất lớn hơn 13 lần nhưng
cần phải được tính toán đảm bảo không gây quá tải lên hệ thống hạ tầng xã
hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị. |
2.8
Yêu cầu về cao độ nền và thoát nước mặt
2.8.1 Yêu cầu đối
với quy hoạch cao độ nền
- Phải đánh giá, xác định được các loại đất theo điều
kiện tự nhiên thuận lợi, ít thuận lợi, không thuận lợi, cấm hoặc hạn chế xây
dựng; Phải đánh giá, xác định được các nguy cơ rủi ro do thiên tai, biến đổi
khí hậu và nước biển dâng trong đó có xét đến các khu vực lân cận;
- Phải phù hợp với quy hoạch chuyên ngành thủy lợi; Phải
tận dụng địa hình và điều kiện tự nhiên, hạn chế khối lượng đào, đắp; Phải có
giải pháp để cao độ nền khu quy hoạch mới không ảnh hưởng đến khả năng tiêu
thoát nước của các khu vực hiện hữu;
- Quy hoạch cao độ nền phải được thiết kế với chu kỳ lặp
lại mực nước ngập tính toán được xác định theo loại đô thị và phân khu chức
năng đô thị theo Bảng 2.14;
- Cao độ nền khống chế tối thiểu khu vực xây dựng công
trình phải cao hơn mực nước ngập tính toán 0,3 m đối với đất dân dụng và 0,5 m
đối với đất công nghiệp.
Bảng 2.14: Chu kỳ lặp lại mực
nước ngập tính toán (năm) đối với khu chức năng
Khu chức năng | Loại đô thị | ||
Đặc biệt, loại I | Loại II, III, IV | Loại V | |
Trung tâm đô thị, khu dân cư tập trung và khu công nghiệp | 100 | 50 | 10 |
Cây xanh, công viên, thể dục thể thao | 10 | 10 | 2 |
CHÚ THÍCH 1 Không áp dụng quy định về cao
độ nền khống chế cho các khu vực, công trình được thiết kế để lưu giữ, điều
tiết nước mưa, phòng chống ngập lụt khác và các công trình áp dụng giải
pháp sống chung với ngập lũ; CHÚ THÍCH 2: Các khu vực chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước
biển dâng, cao độ nền khống chế phải được kiểm tra khả năng ứng phó với các
kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng quốc gia. |
2.8.2 Yêu cầu về hệ thống thoát nước mặt
- Quy hoạch hệ thống thoát nước mặt phải: Đảm bảo diện
tích, thể tích hệ thống hồ điều hòa để điều tiết nước mặt; Khai thác các khu
vực trũng, thấp để lưu trữ tạm thời nước mưa; Phải tăng diện tích mặt phủ thấm
hút nước cho các công trình giao thông, sân bãi, hạ tầng kỹ thuật và các khu
vực công cộng khác; Các khu vực đô thị hiện hữu phải giữ lại, cải tạo và nâng
cấp các hồ, sông, kênh rạch hiện có để đảm bảo thể tích lưu trữ và điều hòa
nước mặt;
- Quy hoạch hệ thống thoát nước mặt khu vực phát triển
mới không được làm ảnh hưởng đến khả năng thoát nước mặt của các khu vực hiện
hữu;
- Quy hoạch hệ thống thoát nước mặt phải tính đến việc
giảm thiểu thiệt hại do tác động của thiên tai (lũ, lụt, bão, triều cường,
trượt, sạt lở đất...), ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng;
- Các khu vực xây dựng mới hoàn toàn phải xây dựng hệ
thống thoát nước riêng. Các khu vực đã có mạng lưới thoát nước chung phải cải
tạo thành hệ thống thoát nước nửa riêng hoặc hệ thống thoát nước riêng;
- Hệ thống thoát nước mặt phải được tính toán theo chu
kỳ lặp lại trận mưa gây tràn cống. Chu kỳ lặp lại trận mưa gây tràn cống tối
thiểu được quy định tại Bảng 2.15;
- Yêu cầu về thu gom nước mưa: 100% đường nội thị và
đường đi qua khu dân cư ngoại thị phải có hệ thống thoát nước mưa;
- Ngoài ra các công trình trên mạng lưới thoát nước phải
tuân thủ QCVN 07-2:2016/BXD.
Bảng 2.15: Chu kỳ lặp lại trận
mưa gây tràn cống tối thiểu (năm)
Loai công trình thoát nước | Loại đô thị | ||
Đặc biệt, loại I | Loại II, III, IV | Loại V | |
Kênh, mương | 10 | 5 | 2 |
Cống chính | 5 | 2 | 1 |
Cống nhánh | 1 | 0,5 | 0,33 |
CHÚ THÍCH 1. Chu kỳ lặp lại trận mưa gây
tràn cống không sử dụng để tính toán kênh mương thoát nước thủy lợi nội
đồng chảy trong ranh giới hành chính đô thị, điểm dân cư nông thôn. CHÚ THÍCH 2: Khi tính toàn hệ thống thoát nước mặt phải xem xét đến
khả năng ứng phó với biến đổi khí hậu theo các kịch bản Quốc gia. |
2.9
Yêu cầu về giao thông
2.9.1 Yêu cầu chung
- Hệ thống giao thông phải đáp ứng nhu cầu vận tải hành
khách và hàng hóa phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội, quá trình đô thị
hóa và hội nhập với quốc tế;
- Mạng lưới giao thông phải được phân cấp rõ ràng, đảm
bảo thông suốt, trật tự, an toàn, hiệu quả;
- Phát triển giao thông phải tuân thủ quy hoạch, từng
bước hiện đại, đồng bộ, gắn kết hợp lý các phương tiện vận tải.
2.9.2 Hệ thống giao
thông đối ngoại
2.9.2.1 Đường bộ
- Đường ô tô cao tốc, đường ô tô cấp I, II quy hoạch mới
phải đi ngoài khu vực nội thị các đô thị. Trường hợp bắt buộc phải đi xuyên qua
nội thị các đô thị phải có đủ hành lang bảo vệ đường và các giải pháp đảm bảo
an toàn giao thông khác;
- Bến xe ô-tô bố trí ở những nơi liên hệ thuận tiện
với trung tâm đô thị, nhà ga, bến cảng, chợ và các khu vực dân cư tập trung.
2.9.2.2 Đường sắt
- Khoảng cách an toàn của các công trình đường sắt đối
với các công trình khác phải tuân thủ các quy định hiện hành của ngành giao
thông;
- Khoảng cách từ tim đường ray gần nhất đến nhà ở đô
thị phải ≥ 20 m;
- Kích thước nền ga đảm bảo các yêu cầu trong Bảng 2.16.
Bảng 2.16: Kích thước nền các
loại ga
Loại ga | Kiểu bố trí đường đón, tiễn tàu | Chiều dài nền ga (m) | Chiều rộng nền ga (m) |
1- Ga hành khách | | | |
- Ga cụt | | ≥ 1000 | ≥ 200 |
- Ga thông qua | | ≥ 1400 | ≥ 100 |
2- Ga hàng hóa | | ≥ 500 | ≥ 100 |
3- Ga kỹ thuật | Nối tiếp | ≥ 4000 | ≥ 200 |
| Hỗn hợp | ≥ 2700 | ≥ 250 |
| Song song | ≥ 2200 | ≥ 700 |
4- Ga hỗn hợp | Xếp dọc | ≥ 1500 | ≥ 50 |
| Nửa xếp dọc | ≥ 1300 | ≥ 50 |
| Xếp ngang | ≥ 900 | ≥ 100 |
2.9.2.3 Đường hàng
không
- Khi lập đồ án quy hoạch, quy mô và diện tích đất của
cảng hàng không, sản bay phải được tính toán theo các tiêu chuẩn ngành hàng
không và tiêu chuẩn của tổ chức hàng không dân dụng quốc tế ICAO;
- Khoảng cách từ các công trình đến sân bay phải tuân
thủ theo quy hoạch loa tĩnh không sân bay và đảm bảo quy định về tiếng ồn theo
QCVN 26:2010/BTNMT.
2.9.2.4 Đường thủy
- Kích thước cảng cần đảm bảo các quy định trong Bảng
2.17.
Bảng 2.17: Quy định về diện tích cảng
Loại cảng | Các yếu tố | Chỉ tiêu m2/1m dài bến cảng |
Cảng biển | - Cầu cảng nhô ra | ≥ 150 |
| - Cầu cảng dọc theo bờ | ≥ 300 |
Cảng thủy nội địa | - Cảng công cộng | ≥ 250 |
| - Cảng chuyên dùng | ≥ 300 |
Bến thủy nội địa | - Bến công cộng | ≥ 100 |
| - Bến chuyên dùng | ≥ 100 |
2.9.3 Hệ thống giao thông đô thị
2.9.3.1 Hệ thống đường
đô thị
- Quy hoạch giao thông đô thị trong đồ án quy hoạch chung
phải dự báo nhu cầu vận chuyển hành khách, hàng hoá và cơ cấu phương tiện giao
thông;
- Hệ thống giao thông đô thị phải đảm bảo liên hệ nhanh
chóng, an toàn giữa tất cả các khu chức nâng; kết nối thuận tiện nội vùng, giữa
giao thông trong vùng với hệ thống giao thông quốc gia và quốc tế;
- Bề rộng một làn xe, bề rộng đường được xác định dựa
trên cấp đường, tốc độ và lưu lượng xe thiết kế và phải tuân thủ các quy định
của QCVN 07-4:2016/BXD;
- Hè phố, đường đi bộ, đường xe đạp phải tuân thủ QCVN
07-4:2016/BXD;
- Mật độ đường, khoảng cách giữa hai đường đảm bảo quy
định trong Bảng 2.18;
- Tỷ lệ đất giao thông (không bao gồm giao thông tĩnh)
trong đất xây dựng đô thị tối thiểu: tính đến đường liên khu vực: 9 %; tính
đến đường khu vực: 13 %; tính đến đường phân khu vực: 18 %.
Bàng 2.18: Quy định về các loại
đường trong đô thị
Cấp đường | Loại đường | Khoảng cách hai đường (m) | Mật độ đường (km/km2) |
Cấp đô thị | 1. Đường cao tốc đô thị | 4.800 - 8.000 | 0,4 - 0,25 |
2. Đường trục chính đô thị | 2.400 - 4.000 | 0,83 - 0,5 | |
3. Đường chính đô thị | 1.200 - 2.000 | 1,5 - 1,0 | |
4. Đường liên khu vực | 600 - 1.000 | 3,3 - 2,0 | |
Cấp khu vực | 5. Đường chính khu vực | 300 - 500 | 6,5 - 4,0 |
6. Đường khu vực | 250 - 300 | 8,0 - 6,5 | |
Cấp nội bộ | 7. Đường phân khu vực | 150-250 | 13,3-10 |
8. Đường nhóm nhà ở, vào nhà | không quy định | không quy định | |
9. Đường xe đạp | |||
10. Đường đi bộ |
2.9.3.2 Quảng trường
giao thông, chỗ giao nhau giữa các đường đô thị
- Quy định về tổ chức quảng trường giao thông, chỗ giao
nhau của đường đô thị phải tuân thủ QCVN 07-4:2016/BXD;
- Bán kính đường cong của bó vỉa tại các vị trí giao
nhau của đường phố tối thiểu phải đảm bảo: Tại quảng trường giao thông và
đường phố cấp đô thị ≥ 15,0 m; Đường phố cấp khu vực ≥ 12,0 m; Đường phố cấp
nội bộ ≥ 8,0 m;
- Tại các nút giao của các tuyến đường mở mới trong khu
vực đô thị hiện hữu trong trường hợp không thể đảm bảo kích thước vạt góc, cho
phép sử dụng các biện pháp kỹ thuật khác thay thế như: dùng gờ giảm tốc, giải
phân cách, biển báo, đèn tín hiệu...
2.9.3.3 Mạng lưới giao
thông vận tải hành khách công cộng.
- Đối với những đô thị từ loại III trở lên phải tổ chức
mạng lưới giao thông vận tải hành khách công cộng; Các loại hình giao thông
cộng cộng gồm có: đường sắt đô thị, xe buýt, tàu thủy (nếu có);
- Khoảng cách giữa các tuyến giao thông công cộng tối
thiểu là 600 m và tối đa là 1.200 m (ở khu trung tâm đô thị tối thiểu là 400
m); Khoảng cách đi bộ từ nơi ở, nơi làm việc, nơi mua sắm, vui chơi giải
trí... đến ga, bến công cộng tối đa là 500 m;
- Mật độ mạng lưới giao thông công cộng phụ thuộc vào cơ
cấu quy hoạch đô thị, tối thiểu phải đạt 2,0 km/km2 đất xây dựng đô
thị. Khoảng cách giữa các bến giao thông công cộng trong đô thị được quy định
như sau: đối với bến xe buýt, tàu điện tối đa là 600 m; đối với bến xe buýt
nhanh (BRT), đường sắt đô thị (tàu điện ngầm; tàu điện mặt đất hoặc trên cao)
tối thiểu là 800 m;
- Tại chỗ giao nhau giữa các tuyến đường có phương tiện
giao thông công cộng, phải bố trí trạm chuyển xe từ phương tiện này sang phương
tiện khác với chiều dài đi bộ nhỏ hơn 200 m;
- Bến xe buýt và tàu điện trên đường chính phải bố trí
cách chỗ giao nhau ít nhất 20 m. Chiều dài bến xe một tuyến, chạy một hướng ít
nhất 20 m, trên tuyến có nhiều tuyến hoặc nhiều hướng phải tính toán cụ thể,
nhưng không ngắn hơn 30 m. Chiều rộng bến ít nhất 3 m.
2.9.3.4 Hệ thống
đường sắt đô thị
- Các tuyến đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị, phải
được kết nối liên thông bằng hệ thống nhà ga; Phải tổ chức giao nhau khác mức
cho nút giao cắt giữa đường sắt với đường sắt, đường sắt đô thị, đường bộ và
trục giao thông chính của đô thị;
- Đô thị có đường sắt quốc gia chạy qua cần có các giải
pháp tổ chức giao thông phù hợp không ảnh hưởng xấu đến hoạt động của đô thị
(cảnh quan, tiếng ồn, tai nạn giao thông...);
- Ga đường sắt trên cao phải đảm bảo kết nối và đồng bộ
với các công trình trên mặt đất và các công trình ngầm (nếu có);
- Ga tàu điện ngầm phải bảo đảm kết nối và đồng bộ, an
toàn các công trình ngầm và giữa công trình ngầm với các công trình trên mặt
đất;
- Phạm vi bảo vệ công trình và hành lang an toàn đường
sắt đô thị phải tuân thủ theo các quy định pháp luật về giao thông đường sắt.
2.9.4 Công trình
giao thông khác trong đô thị
- Trong các khu đô thị, đơn vị ở và nhóm nhà ở phải bố
trí chỗ để xe, bãi đỗ xe. Trong khu công nghiệp, kho tàng phải bố trí bãi đỗ
xe, xưởng sửa chữa;
- Bãi đỗ xe chở hàng hóa phải bố trí gần chợ, ga hàng
hóa, các trung tâm thương nghiệp và các công trình khác có yêu cầu vận chuyển
lớn;
- Các khu vực có nhu cầu vận chuyển lớn, trung tâm thương
mại, dịch vụ, thể dục thể thao, vui chơi giải trí phải bố trí phải bố trí bãi
đỗ xe, điểm đỗ xe công cộng thuận tiện cho hành khách và phương tiện, kết nối
liên thông với mạng lưới đường phố, đảm bảo khoảng cách đi bộ tối đa là 500 m;
- Bãi đỗ ô-tô buýt tại các điểm đầu và cuối tuyến, cần
xác định quy mô theo nhu cầu cụ thể;
- Đê-pô tàu điện bố trí tại các điểm đầu, cuối và điểm
kết nối tuyến, có thể bố trí kết hợp đê- pô tàu điện với cơ sở sửa chữa;
- Các công trình công cộng, dịch vụ, các khu chung cư,
các cơ quan phải đảm bảo đủ số lượng chỗ đỗ xe đối với từng loại phương tiện
theo nhu cầu sử dụng;
- Khu vực đô thị hiện hữu cho phép quy hoạch các bãi đỗ
xe ngầm, bãi đỗ xe nhiều tầng nhưng phải bảo đảm kết nối tương thích và đồng
bộ, an toàn với các công trình khác;
- Chỉ tiêu diện tích tính toán đất bãi đỗ xe toàn đô thị
theo Bảng 2.19;
Bảng 2.19: Chỉ tiêu tính toán
diện tích bãi đỗ xe trong khu dân dụng
Quy mô dân số (1000 người) | Chỉ tiêu theo dân số (m2/người) |
> 150 | 4,0 |
50 - 150 | 3,5 |
< 50 | 2,5 |
CHÚ THÍCH Để đảm bảo nhu cầu đỗ xe, bãi
đỗ xe ngầm, bãi đỗ xe nhiều tầng được tính đổi từ diện tích sàn đỗ xe
sang diện tích đất đỗ xe theo QCVN 13 2018/BXD về gara ô tô như sau: Kích
thước khu đất của các ga ra xe con tùy thuộc vào số tầng được lấy như sau,
m2 cho một chỗ đỗ xe đối với các ga ra: Một tầng: 30 m2/chỗ đỗ xe; Hai tầng: 20 m2/chỗ đỗ
xe; Ba tầng: 14 m2/chỗ đỗ xe; Bốn tầng: 12 m2/chỗ đỗ
xe; Năm tầng: 10 m2/chỗ đỗ xe; Ga ra trên mặt đất: 25 m2/chỗ
đỗ xe. |
- Diện tích dành cho một chỗ đỗ xe của một số phương
tiện giao thông được quy định như sau: xe ô tô con: 25,0 m2; xe máy
3,0 m2, xe đạp; 0,9 m2; ô-tô buýt: 40 m2, ô-tô
tải: 30 m2; số chỗ đỗ xe ô-tô con tối thiểu của công trình tuân thủ
theo quy chuẩn kỹ thuật cho từng loại công trình, trường hợp chưa có quy định
thì tuân thủ theo Bảng 2.20.
Bảng 2.20: Số chỗ đỗ xe ô-tô con
tối thiểu
Loại nhà | Nhu cầu tối thiểu về chỗ đỗ ô-tô con |
Khách sạn từ 3 sao trở lên | 4 phòng/1 chỗ |
Văn phòng cao cấp, trụ sở cơ quan đối ngoại, trung tâm hội nghị, triển
lãm, trưng bày, trung tâm thương mại | 100 m2 sàn sử dụng/1 chỗ |
Chung cư | Theo QCVN 04:2019/BXD |
CHÚ THÍCH: Khách sạn dưới 3 sao, công trình dịch vụ, văn phòng, trụ cơ
cơ quan thông thường phải có số chỗ đỗ xe ≥ 50% quy định trong bảng trên. |
2.9.5 Quy định về
đảm bảo an toàn giao thông đô thị
- Khi cải tạo và nâng cấp mặt đường phải phù hợp với cao
độ nền quy hoạch, không được gây úng ngập, ảnh hưởng đến công trình thoát nước
của khu vực và việc tiếp cận sử dụng của các công trình hai bên đường;
- Quy định về tầm nhìn, hè đường, đường đi bộ, đường đi
xe đạp tuân thủ các quy định tại QCVN 07-4:2016/BXD.
2.10 Yêu cầu về
cấp nước
2.10.1 Khu vực bảo vệ
của điểm lấy nước, công trình cấp nước
- Hành lang bảo vệ nguồn nước phải tuân thủ quy định của
pháp luật về tài nguyên nước;
- Khu vực bảo vệ của điểm lấy nước, công trình cấp nước
đô thị quy định tại Bảng 2.21.
Bảng 2.21: Khu vực bảo vệ của
điểm lấy nước, công trình cấp nước
Khu vực bảo vệ | Kích thước khu vực bảo vệ cấp I (m) | Kích thước khu vực bảo vệ cấp II (m) |
Nguồn nước mặt, từ điểm lấy nước: | | |
- Ngược theo chiều dòng chày | ≥ 200 | ≥ 1000 |
- Xuôi theo chiều dòng chảy | ≥ 100 | ≥ 250 |
- Trường hợp không xác định được chiều dòng chảy, hoặc không có dòng
chảy. | ≥ 200 | ≥ 1000 |
Nguồn nước ngầm: quanh giếng khoan với bán kính | ≥ 25 | - |
Hồ chứa, đập nước chuyên dùng để cấp nước sinh hoạt, từ mép hồ: | | |
- Bờ hồ bằng phẳng | ≥ 100 | Toàn lưu vực |
- Bờ hồ dốc | ≥ 300 | Toàn lưu vực |
Nhà máy nước, trạm cấp nước, từ chân tường công trình xử lý: | ≥ 30 | - |
Đường ống cấp nước, từ mép ngoài đường ống: | | |
- Kích thước 300 mm đến < 1000 mm | - | ≥ 7 |
- Kích thước ≥ 1000 mm | - | ≥ 15 |
CHÚ THÍCH 1: Trong khu vực bảo vệ cấp I
nghiêm cấm các hoạt động sau: xây dựng công trình nhà ở; xả nước thải,
CTR, chăn nuôi, chăn thả gia súc, gia cầm, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản,
khai thác khoáng sản, sử dụng hóa chất độc, phân hữu cơ và phản khoáng để
bón cây; CHÚ THÍCH 2: Trong khu vực bảo vệ cấp II, nước thải, chất thải từ các
hoạt động sinh hoạt, dịch vụ và sản xuất phải được thu gom và xử lý đạt quy
chuẩn về môi trường. |
2.10.2 Nhu cầu sử dụng nước
- Nước sạch dùng cho sinh hoạt được dự báo dựa theo chuỗi
số liệu hiện trạng, mức độ tiện nghi của khu đô thị, điểm dân cư nhưng phải đảm
bảo: Tỷ lệ dân số khu vực nội thị được cấp nước là 100% trong giai đoạn dài hạn
của quy hoạch; Chỉ tiêu cấp nước sạch dùng cho sinh hoạt của khu vực nội thị đô
thị phụ thuộc vào loại đô thị nhưng tối thiểu là 80 lít/người/ngày đêm; Hướng
tới mục tiêu sử dụng nước an toàn, tiết kiệm và hiệu quả;
- Nước sạch dùng các công trình công cộng, dịch vụ tối
thiểu bằng 10% lượng nước sinh hoạt; Chỉ tiêu cấp nước sạch cho từng loại hình
công trình công cộng, dịch vụ phải đảm bảo tối thiểu như sau: trường học 15
lít/học sinh/ngày đêm; trường mẫu giáo, mầm non 75 lít/cháu/ngày đêm; nhà,
công trình công cộng, dịch vụ khác 2 lít/m2 sàn/ngày đêm;
- Nước tưới cây, rửa đường tối thiểu bằng 8% lượng nước
sinh hoạt; Chỉ tiêu cấp nước phải đảm bảo tối thiểu như sau: tưới vườn hoa,
công viên 3 lít/m2/ngày đêm; rửa đường 0,4 lít/m2/ngày
đêm. Cho phép sử dụng nước tái sử dụng (nước mưa, nước thải đã qua xử lý...)
cho mục đích tưới cây, rửa đường;
- Nước cho sản xuất nhỏ, tiểu thủ công nghiệp tối thiểu
bằng 8% lượng nước sinh hoạt;
- Nước cho các khu công nghiệp tập trung: xác định theo
loại hình công nghiệp, đảm bảo tối thiểu bằng 20m3/ha/ngày đêm cho
tối thiểu 60% diện tích khu công nghiệp;
- Nước thất thoát, rò rỉ tối đa không vượt quá 15% tổng
lượng nước trên;
- Nước cho bản thân nhà máy nước, trạm cấp nước tối
thiểu bằng 4% tổng lượng nước trên.
2.10.3 Nguồn nước và
công trình cấp nước
- Nguồn nước: Sản lượng nước có thể khai thác của nguồn
nước (trừ vùng hải đảo và vùng núi cao) phải gấp tối thiểu 10 lần nhu cầu sử
dụng nước. Tỷ lệ đảm bảo lưu lượng tháng hoặc ngày của nguồn nước tối thiểu
phải đạt 95% đối với đối với khu dân cư trên 50.000 người (hoặc tương đương);
90% đối với khu dân cư từ 5.000 đến 50.000 người (hoặc tương đương) và 85% đối
với khu dân cư dưới 5.000 người (hoặc tương đương);
- Lựa chọn nguồn nước phải: Đảm bảo yêu cầu về trữ lượng,
lưu lượng và chất lượng nước; Đảm bảo tiết kiệm tài nguyên nước, đáp ứng yêu
cầu tối thiểu về tiện nghi đối với việc sử dụng nước;
- Diện tích xây dựng nhà máy nước, trạm cấp nước quy
hoạch mới được xác định trên cơ sở công suất, công nghệ xử lý hoặc tính toán
theo tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng nhưng phải đảm bảo diện tích tối thiểu
quy định tại Bảng 2.22.
Bảng 2.22: Diện tích tối thiểu
nhà máy nước, trạm cấp nước
Công suất nhà máy nước,
trạm cấp nước | Diện tích tối thiểu khu đất (ha) |
< 5.000 | 0,5 |
> 5.000 - 10.000 | 1,0 |
> 10.000 - 30.000 | 2,0 |
> 30.000 - 60.000 | 3,0 |
> 60.000 - 120.000 | 4,0 |
> 120.000 - 250.000 | 5,0 |
> 250.000 - 400.000 | 7,0 |
> 400.000 - 800.000 | 9,0 |
> 800.000 - 1.200.000 | 13,0 |
> 1.200.000 | 16,0 |
2.10.4 Mạng lưới cấp
nước
- Mạng lưới cấp nước phải đảm bảo an toàn và độ tin cậy
về lưu lượng, áp lực, chất lượng nước theo yêu cầu sử dụng và yêu cầu cấp nước
chữa cháy;
- Áp lực tự do trong mạng lưới cấp nước sinh hoạt của khu
dân cư, tại điểm lấy nước vào nhà, tính từ mặt đất không được nhỏ hơn 10 m;
- Chất lượng nước phải đảm bảo các quy định của quy chuẩn
QCVN 01-1:2018/BYT;
- Ngoài ra các công trình trên mạng lưới cấp nước phải
tuân thủ QCVN 07-1:2016/BXD.
2.10.5 Cấp nước chữa
chảy
- Lưu lượng và số lượng các đám cháy đồng thời cần được
tính toán phù hợp với quy mô đô thị theo quy định tại QCVN 06:2019/BXD;
- Phải tận dụng các sông hồ, ao để cấp nước chữa cháy;
Có đường cho xe chữa cháy tới lấy nước; Chiều sâu mặt nước so với mặt đất tại
vị trí bố trí lấy nước chữa cháy không lớn quá 4 m và chiều dày lớp nước ≥
0,5 m;
- Trên mạng ống cấp nước đô thị, dọc theo các đường phố
phải bố trí các họng lấy nước chữa cháy (trụ nổi hoặc họng ngầm dưới mặt đất)
đảm bảo các quy định về khoảng cách tối đa như sau giữa các họng là 150 m.
Khoảng cách tối thiểu giữa họng và tường các ngôi nhà là 5 m. Họng cứu hỏa bố
trí trên vỉa hè đảm bảo khoảng cách tối đa giữa họng và mép đường là 2,5 m;
- Đường kính ống dẫn nước chữa cháy ngoài nhà phải ≥ 100
mm.
2.11 Yêu cầu về
thoát nước và xử lý nước thải (XLNT)
2.11.1 Lưu lượng nước
thải phát sinh
- Lưu lượng nước thải phát sinh được dự báo dựa trên
chuỗi số liệu hiện trạng, mức độ tiện nghi của khu đô thị, điểm dân cư hoặc
công nghệ sản xuất đối với các cơ sở công nghiệp nhưng phải đảm bảo chỉ tiêu
phát sinh nước thải ≥ 80% chỉ tiêu cấp nước của đối tượng tương ứng;
- Khối lượng phân bùn phát sinh được xác định dựa trên
mức độ hoàn thiện của hệ thống công trình vệ sinh tại chỗ hoặc theo các tiêu
chuẩn được lựa chọn áp dụng nhưng phải ≥ 0,04 m3/người/năm.
2.11.2 Mạng lưới
thoát nước
- Các khu vực xây dựng mới phải quy hoạch hệ thống thoát
nước thải riêng. Các khu vực hiện hữu đã có mạng lưới thoát nước chung phải
quy hoạch hệ thống thoát nước nửa riêng hoặc cải tạo thành hệ thống thoát nước
riêng;
- Đối với vùng hải đảo phải quy hoạch hệ thống thoát nước
thải riêng và XLNT triệt để, nước thải sau khi xử lý đạt yêu cầu về môi trường
có thể tái sử dụng cho mục đích khác;
- Ngoài ra các công trình trên mạng lưới thoát nước phải
tuân thủ QCVN 07-2:2016/BXD.
2.11.3 Nhà máy xử lý
nước thải, trạm xử lý nước thải (XLNT)
- Nước thải sinh hoạt đô thị, y tế, khu công nghiệp, làng
nghề phải được xử lý đảm bảo các quy định tại các quy chuẩn môi trường đối
với nước thải trước khi xả ra nguồn tiếp nhận và các quy chuẩn liên quan khác;
Bùn thải hệ thống thoát nước phải được thu gom, xử lý theo quy định hoặc vận
chuyển đến cơ sở xử lý CTR tập trung;
- Vị trí nhà máy XLNT, trạm XLNT quy hoạch mới phải ưu
tiên quy hoạch ở cuối dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải sau xử lý, cuối
hướng gió chính của đô thị, tại khu vực có đủ đất cho dự phòng mở rộng; Vị
trí điểm xả nước thải phải phù hợp với các quy định của pháp luật về quản lý
tài nguyên nước;
- Trường hợp nhà máy XLNT, trạm XLNT bắt buộc phải đặt ở
đầu nguồn nước hoặc hướng gió chính của đô thị thì khoảng cách ATMT trong
Bảng 2.23 phải tăng lên tối thiểu 1,5 lần;
- Diện tích đất xây dựng nhà máy XLNT, trạm XLNT quy
hoạch mới được xác định trên cơ sở công suất, công nghệ xử lý hoặc tính toán
theo tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng nhưng phải đảm bảo không được vượt quá
chỉ tiêu 0,2 ha/1.000 m3/ngày.
CHÚ THÍCH: Chỉ tiêu khống chế diện tích đất xây dựng
nhá máy XLNT, trạm XLNT không bao gồm diện tích hồ chứa, ổn định nước thải sau
xử lý, sân phơi bùn, diện tích dự phòng mở rộng (nếu có) và diện tích tổ
chức khoảng cách ATMT của bản thân nhà máy XLNT, trạm XLNT.
2.11.4 Quy định
khoảng cách an toàn về môi trường (ATMT)
- Khoảng cách ATMT của trạm bơm nước thải, nhà máy XLNT,
trạm XLNT quy hoạch mới được quy định trong Bảng 2.23;
Bảng 2.23: Khoảng cách an toàn về môi trường (ATMT)
TT | Loại công trình | Khoảng cách ATMT tối thiểu (m) ứng với
công suất | |||
| | < 200 | 200 - 5.000 | 5.000 - 50.000 | >50.000 |
1 | Trạm bơm nước thải | 15 | 20 | 25 | 30 |
2 | Nhà máy, trạm XLNT: | | | | |
a | Công trình xử lý bùn cặn kiểu sân phơi bùn | 150 | 200 | 400 | 500 |
b | Công trình xử lý xử lý bùn cặn bằng thiết bị cơ khí. | 100 | 150 | 300 | 400 |
c | Công trình xử lý cơ học, hóa lý và sinh học | 80 | 100 | 250 | 350 |
d | Công trình xử lý nước thải cơ học, hóa lý và sinh học được xây dựng
khép kín và có hệ thống thu gom và xử lý mùi | 10 | 15 | 30 | 40 |
e | Khu đất để lọc ngầm nước thải | 200 | 300 | - | - |
g | Khu đất tưới cây xanh, nông nghiệp | 150 | 200 | 400 | - |
h | Hồ sinh học | 200 | 300 | 400 | - |
i | Mương ô xy hóa | 150 | 200 | 400 | - |
CHÚ THÍCH: Đối với trường hợp không quy định thông số và các công nghệ
xử lý khác, khoảng cách an toàn về môi trường phải được xác định thông qua
đánh giá tác động môi trường. |
- Đối với loại
trạm bơm nước thải sử dụng máy bơm thả chìm đặt trong giếng kín thì không cần
khoảng cách ATMT, nhưng phải có ống thông hơi xả mùi hôi ở cao độ ≥ 3 m so
với cao độ mặt đất theo quy hoạch được duyệt tại vị trí đó;
- Phải bố trí dải cây xanh cách ly quanh khu vực xây
dựng nhà máy XLNT, trạm XLNT quy hoạch mới với chiều rộng ≥ 10 m;
- Trong phạm vi khoảng cách an toàn về môi trường chỉ
được quy hoạch đường giao thông, bãi đỗ xe, công trình cấp điện, trạm trung
chuyển CTR và các công trình khác của trạm bơm nước thải, trạm XLNT, không bố
trí các công trình dân dụng khác;
- Các trạm bơm nước thải, trạm XLNT, nhà máy XLNT hiện
hữu không đảm bảo các quy định về khoảng cách ATMT phải thực hiện đánh giá tác
động môi trường để bổ sung các giải pháp đảm bảo vệ sinh môi trường xung
quanh theo quy định.
2.12 Yêu cầu về
thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn (CTR)
2.12.1 Khối lượng CTR
phát sinh
Khối lượng CTR sinh hoạt phát sinh được dự báo dựa trên
chuỗi số liệu hiện trạng và mức độ tiện nghi của khu đô thị, điểm dân cư.
Trường hợp sử dụng tiêu chuẩn thì phải đảm bảo không vượt quá các chỉ tiêu
trong Bảng 2.24;
Bảng 2.24: Lượng CTR sinh hoạt
phát sinh
Loại đô thị | Lượng CTR phát sinh (kg/người-ngày) |
Đặc biệt, I | 1,3 |
II | 1,0 |
III,IV | 0,9 |
V | 08 |
- Chỉ tiêu phát
sinh CTR công nghiệp phải được xác định dựa trên dây chuyền công nghệ của từng
loại hình công nghiệp nhưng phải đảm bảo tối thiểu là 0,3 tấn/ha đất theo quy
mô đất khu công nghiệp;
- Chỉ tiêu phát sinh CTR y tế, xây dựng và bùn thải
được dự báo dựa trên chuỗi số liệu hiện trạng phát thải hoặc các dự án, các đô
thị có điều kiện tương tự.
2.12.2 Trạm trung
chuyển CTR sinh hoạt
- Trạm trung chuyển CTR sinh hoạt không cố định phải đảm
bảo thời gian vận hành không quá 45 phút/ca và không quá 3h/ngày; Việc bố trí
trạm trung chuyển CTR sinh hoạt không cố định phải đảm bảo khi vận hành không
gây ảnh hưởng đến giao thông và môi trường khu vực;
- Trạm trung chuyển CTR sinh hoạt cố định quy hoạch mới
phải có tường bao, mải che, hệ thống thu gom, xử lý nước thải, hệ thống lọc và
khử mùi đảm bảo không phát tán chất ô nhiễm ra môi trường xung quanh; Trạm
trung chuyển CTR sinh hoạt cố định phải đảm bảo yêu cầu tiếp nhận và vận chuyển
hết khối lượng CTR sinh hoạt trong phạm vi bán kính thu gom đến cơ sở xử lý
tập trung trong thời gian không quá 2 ngày đêm;
- Loại và quy mô trạm trung chuyển CTR sinh hoạt được
quy định tại Bảng 2.25.
Bảng 2.25: Loại và quy mô trạm
trung chuyển CTR sinh hoạt
Loại vàquy mô trạm trung chuyển | Công suất (tấn/ngày đêm) | Bán kính phục vụ tối đa (km) | Diện tích tối thiểu (m2) |
Trạm trung chuyển không cố định | |||
Cỡ nhỏ | < 5 | 0,5 | 20 |
Cỡ vừa | 5 - 10 | 1,0 | 35 |
Cỡ lớn | > 10 | 7,0 | 50 |
Trạm trung chuyển cố định | |||
Cỡ nhỏ | < 100 | 10 | 500 |
Cỡ vừa | 100 - 500 | 15 | 3.000 |
Cỡ lớn | > 500 | 30 | 5.000 |
2.12.3 Cơ sở xử lý CTR
- Cơ sở xử lý CTR phải quy hoạch ở ngoài phạm vi xây
dựng đô thị; Hạn chế tối đa quy hoạch vị trí các cơ sở xử lý CTR ở vùng
thường xuyên bị ngập nước, vùng các-xtơ, vùng có vết đứt gãy kiến tạo; Không
quy hoạch mới bãi chôn lấp CTR không hợp vệ sinh;
- Bãi chôn lấp CTR không hợp vệ sinh hiện hữu phải đóng
cửa, di dời hoặc cải tạo thành bãi chôn lấp CTR hợp vệ sinh, cơ sở xử lý CTR
bằng phương pháp sinh học, cơ sở đốt CTR... nếu đảm bảo khoảng cách ATMT tại
mục 2.12.4;
- Diện tích đất xây dựng cơ sở xử lý CTR quy hoạch mới
được xác định trên cơ sở công suất, công nghệ xử lý hoặc tính toán theo tiêu
chuẩn được lựa chọn áp dụng nhưng phải đảm bảo không được vượt quá chỉ tiêu
0,05 ha/1.000 tấn năm.
CHÚ THÍCH Chỉ tiêu khống chế diện tích đất xây dựng cơ
sở xử lý CTR không bao gồm diện tích bãi chôn lấp chất thải sau xử lý, diện
tích dự phòng mở rộng (nếu có) và diện tích tổ chức khoảng cách ATMT của
bản thân cơ sở xử lý CTR.
2.12.4 Khoảng cách an
toàn môi trường (ATMT) của trạm trung chuyển chất thải rắn, cơ sở xử lý chất
thải rắn (CTR)
- Trạm trung chuyển CTR không cố định phải đặt cách công
trình nhà ở và các khu vực thường xuyên tập trung đông người ≥ 20 m;
- Nhà, công trình chứa dây chuyền trung chuyển, nén ép,
lưu chứa CTR và công trình xử lý nước rỉ rác, khu rửa xe và thiết bị của trạm
trung chuyển CTR cố định phải đảm bảo khoảng cách ATMT ≥ 20 m;
- Ô chôn lấp CTR hợp vệ sinh có chôn lấp CTR hữu cơ phải
đảm bảo khoảng cách ATMT ≥ 1.000 m;
- Ô chôn lấp CTR vô cơ phải đảm bảo khoảng cách ATMT ≥
100 m;
- Nhà, công trình chứa dây chuyền xử lý CTR bằng phương
pháp sinh học và nhà, công trình chứa lò đốt CTR phải đảm bảo khoảng cách ATMT
≥ 500 m;
- Khoảng cách ATMT của công trình xử lý CTR nguy hại,
bùn thải được xác định theo đánh giá tác động môi trường nhưng phải ≥ quy định
đối với công trình xử lý CTR thông thường; Trường hợp bùn thải được xử lý
trong trạm xử lý nước thải thì áp dụng đồng thời các quy định đối với trạm xử
lý nước thải;
- Phải bố trí dải cây xanh cách ly quanh khu vực xây
dựng trạm trung chuyển CTR cố định quy hoạch mới với chiều rộng ≥ 10 m; quanh
khu vực xây dựng cơ sở xử lý CTR quy hoạch mới với chiều rộng ≥ 20 m;
- Khi cơ sở xử lý CTR bắt buộc phải đặt ở đầu nguồn
nước, đầu hướng gió chính của đô thị, khoảng cách ATMT của các công trình
phải tăng lên tối thiểu 1,5 lần;
- Các trạm trung chuyển CTR, cơ sở xử lý CTR hiện hữu
không đảm bảo các quy định trên khi thực hiện về khoảng cách ATMT phải thực
hiện đánh giá tác động môi trường để bổ sung các giải pháp đảm bảo vệ sinh
môi trường xung quanh theo quy định;
- Trong vùng ATMT của các công trình xử lý thuộc trạm
trung chuyển CTR cố định, cơ sở xử lý CTR chỉ được quy hoạch các công trình
giao thông, thủy lợi, tuyến và trạm điện, hệ thống thoát nước, XLNT và các công
trình khác thuộc trạm trung chuyển CTR cố định, cơ sở xử lý CTR, không được bố
trí các công trình dân dụng khác.
2.13 Yêu cầu về
nhà tang lễ, nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
2.13.1 Nhà tang lễ
- Mỗi đô thị phải có tối thiểu một nhà tang lễ. Một nhà
tang lễ phục vụ tối đa 250.000 dân;
- Quy hoạch địa điểm nhà tang lễ không được ảnh hưởng
đến các hoạt động của các khu chức năng khác và các hoạt động giao thông; Nhà
tang lễ phải có giải pháp chống ồn đảm bảo các quy định về tiếng ồn tại khu
vực công cộng, khu dân cư;
- Diện tích nhà tang lễ được xác định dựa trên quy trình
tổ chức tang lễ và tục lệ mai táng tại địa phương nhưng phải đảm bảo phục vụ
được tối thiểu 04 đám tang/ngày.
2.13.2 Nghĩa trang,
cơ sở
hỏa táng
- Nhu cầu đất nghĩa trang (không bao gồm nghĩa trang liệt
sỹ), quy mô cơ sở hỏa táng được dự báo dựa trên tỷ lệ tử vong và các hình
thức mai táng; Quy mô diện tích các nghĩa trang tập trung phải đảm bảo chỉ tiêu
tối thiểu là 0,04 ha/1.000 dân;
- Quy hoạch địa điểm nghĩa trang và cơ sở hỏa táng xây
dựng mới không được ảnh hươrng tiêu cực đến các hoạt động của các khu chức năng
khác và các hoạt động giao thông; Quy hoạch nghĩa trang phải tính đến các
phong tục, tập quán về mai táng ở địa phương nhưng vẫn phải đảm bảo các yêu
cầu về môi trường và sử dụng đất đai hiệu quả, tiết kiệm;
- Quy hoạch nghĩa trang phải xác định được các nghĩa
trang hiện hữu cần di dời, đóng cửa hoặc cải tạo và quỹ đất cho việc di dời;
Các nghĩa trang và cơ sở hỏa táng hiện hữu không đảm bảo các quy định về khoảng
cách ATMT phải thực hiện đánh giá tác động môi trường để bổ sung các giải pháp
đảm bảo vệ sinh môi trường xung quanh theo quy định;
- Khoảng cách ATMT nghĩa trang, cơ sở hỏa táng quy hoạch
mới phải đảm bảo các quy định trong Bảng 2.26. đồng thời phải tuân thủ quy
định về khu vực bảo vệ đối với điểm lấy nước, công trình cấp nước tại 2.10.1;
- Trường hợp đặc biệt, khi cơ sở hỏa táng đặt ở đầu
hướng gió chính của đô thị hoặc khi nghĩa trang đặt ở đầu nguồn nước thì
khoảng cách ATMT của các công trình trong cơ sở hỏa táng, nghĩa trang phải
tăng lên tối thiểu 1,5 lần;
- Phải bố trí dải cây xanh cách ly quanh khu vực xây dựng
nghĩa trạng, cơ sở hỏa táng quy hoạch mới với chiều rộng ≥ 10 m;
- Trong vùng ATMT của các công trình thuộc nghĩa trang,
cơ sở hỏa táng chỉ được tổ chức các hoạt động canh tác nông, lâm nghiệp, quy
hoạch các công trình giao thông, thủy lợi, cung cấp, truyền tải điện, xăng dầu,
khi đốt, hệ thống thoát nước, XLNT và các công trình khác thuộc nghĩa trang,
cơ sở hỏa táng, không được bố trí các công trình dân dụng khác;
- Ngoài ra nghĩa trang và cơ sở hỏa táng phải tuân thủ
QCVN 07-10:2016/BXD.
Bảng 2.26: Khoảng cách an toàn về
môi trường của nghĩa trang
Đối tượng cần cách ly | Khoảng cách tối thiểu từ đối tượng cần
cách ly là | |||
Khu huyệt mộ nghĩa trang hung táng | Khu huyệt mộ nghĩa trang chôn một lần | Khu huyệt mộ nghĩa trang cát táng | Nhà, công trình chứa lò hỏa táng và lưu
chứa thi hài trước khi hỏa táng | |
Công trình nhà ở tại đô thị và điểm dân cư nông thôn tập trung | 1.000 m | 500 m | 100 m | 500 m |
Điểm lấy nước phục vụ nhu cầu sinh hoạt của đô thị, điểm dân cư nông
thôn tập trung | 1.500 m | 1.000m | - | - |
Đường sắt, Quốc lộ, Tỉnh lộ | 200 m | 200 m | 200 m | - |
Sông, hồ (bao gồm sông, hồ không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt) | 300 m | 300 m | 100 m | - |
CHÚ THÍCH 1: Khu vực chôn cất phải có hệ
thống thu gom nước thấm huyệt mộ, nước mưa chảy tràn để xử lý, không được
thấm trực tiếp vào nước ngầm hoặc chảy tràn vào hệ thống mặt nước bên ngoài
nghĩa trang. CHÚ THÍCH 2: Công nghệ hỏa táng phải đảm bảo các yêu cầu về môi trường
tại QCVN 02:2012/BTNMT. |
2.14
Yêu cầu về cấp điện
2.14.1 Chỉ tiêu cấp
điện
- Chỉ tiêu cấp điện dân dụng tối thiểu quy định tại
Bảng 2.27, Bảng 2.28, Bảng 2.29;
- Chỉ tiêu điện công nghiệp (sản xuất công nghiệp, kho
tàng) tối thiểu quy định tại Bảng 2.30
Bảng 2.27: Chỉ tiêu cấp điện
sinh hoạt (theo người)
Chỉtiêu | Giai đoạn đầu | Giai đoạn dài hạn | ||||||
Đô thị loại đặc biệt | Đô thị loạiI | Đô thị loại ll-lll | Đô thị loại IV-V | Đô thị loại đặc biệt | Đô thị loạiI | Đô thị loại ll-lll | Đô thị loại IV-V | |
1. Điện năng (KWh/người.năm) | 1400 | 1100 | 750 | 400 | 2400 | 2100 | 1500 | 1000 |
2. Phụ tải (W/người) | 500 | 450 | 300 | 200 | 800 | 700 | 500 | 330 |
Bảng 2.28: Chỉ tiêu cấp điện công trình công cộng, dịch vụ (theo %)
Loại đô thị | Đô thị loại đặc biệt | Đô thị loại I | Đô thị loại ll-lll | Đô thị loại IV-V |
Điện công trình công cộng (tính bằng % phụ tải điện sinh hoạt) | 50 | 40 | 35 | 30 |
Bảng 2.29: Chỉ tiêu cấp điện công trình công cộng, dịch vụ
Tên phụ tải | Chỉ tiêu cấp diện |
1. Văn phòng | |
- Không có điều hòa nhiệt độ | 20 W/m2 sàn |
- Có điều hòa nhiệt độ | 30 W/m2 sàn |
2. Trường học | |
- Nhà trẻ, mẫu giáo | |
+ Không có điều hòa nhiệt độ | 0,15 kW/cháu |
+ Có điều hòa nhiệt độ | 0,2 kW/cháu |
- Trường học phổ thông | |
+ Không có điều hòa nhiệt độ | 0,1 kW/HS |
+ Có điều hòa nhiệt độ | 0,15 kW/HS |
- Trường đại học | |
+ Không có điều hòa nhiệt độ | 15 W/m2 sàn |
+ Có điều hòa nhiệt độ | 25 W/m2 sàn |
3. Cửa hàng, siêu thị, chợ, trung tâm thương mại, dịch vụ | |
+ Không có điều hòa | 20 W/m2 sàn |
+ Có điều hòa | 30 W/m2 sàn |
4. Nhà nghỉ, khách sạn | |
- Nhà nghỉ, khách sạn hạng 1 sao | 2 kW/giường |
- Khách sạn hạng 2÷3 sao | 2,5 kW/giường |
- Khách sạn hạng 4÷5 sao | 3,5 kW/giường |
5. Khối khám chữa bệnh (công trình y tế) | |
- Bệnh viện cấp quốc gia | 2,5 kW/giường bệnh |
- Bệnh viện cấp tỉnh, thành phố | 2 kW/giường bệnh |
- Bệnh viện cáp quận, huyện | 1,5 kW/giường bệnh |
6. Rạp hát, rạp chiếu bóng, rạp xiếc | |
- Có điều hòa nhiệt độ | 25 W/m2 |
7. Chiếu sáng công cộng | |
- Chiếu sáng đường phố | 1 W/m2 |
- Chiếu sáng công viên, vườn hoa | 0,5 w/m2 |
CHÚ THÍCH 1: Các công trình công cộng dịch
vụ khác được phép để xuất chỉ tiêu tính toán trên cơ sở mức độ tiện nghi
và luận chứng kinh tế - kỹ thuật; CHÚ THÍCH 2: Chỉ tiêu sử dụng điện năng tính toán phải đảm bảo sử dụng
tiết kiệm năng lượng theo QCVN 09:2017/BXD về "Các công trình xây dựng
sử dụng năng lượng hiệu quả" |
Bảng 2.30: Chỉ tiêu cấp điện cho
sản xuất công nghiệp, kho tàng
Loại công nghiệp | Chỉtiêu (kW/ha) |
1. Công nghiệp nặng (luyện gang, luyện thép, sản xuất ôtô, sản xuất máy
cái, công nghiệp hóa dầu, hóa chất, phân bón), sản xuất xi măng | 350 |
2. Công nghiệp vật liệu xây dựng khác, cơ khí | 250 |
3. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, điện tử, vi tính, dệt | 200 |
4. Công nghiệp giầy da, may mặc | 160 |
5. Cụm công nghiệp nhỏ, tiểu công nghiệp | 140 |
6. Các cơ sở sản xuất thủ công nghiệp | 120 |
7. Kho tàng | 50 |
2.14.2 Hệ thống cấp điện
- Quy hoạch phải đáp ứng nhu cầu sử dụng, độ tin cậy về
cấp điện;
- Không quy hoạch các tuyến điện 500 KV mới đi xuyên qua
nội thị các đô thị. Trường hợp bắt buộc phải đi xuyên qua nội thị các đô thị
phải có đủ hành lang an toàn cho lưới điện 500 KV. Lưới điện cao áp 110 KV và
220 KV đi trong nội thị của các đô thị từ loại II đến loại đặc biệt phải quy
hoạch đi ngầm;
- Trong khu vực nội thị, hệ thống đường dây hạ thế và
chiếu sáng xây mới phải quy hoạch đi ngầm, hệ thống đường dây hạ thế và chiếu
sáng hiện hữu phải được cải tạo theo hướng hạ ngầm;
- Ngoài ra các công trình cấp điện phải tuân thủ QCVN
07-5:2016/BXD.
2.14.3 Quỹ đất bố
trí công trình
- Trạm 110kV tối đa không quá 1,0 ha/trạm;
- Trạm 220kV tối đa không quá 5,0 ha/trạm.
2.15 Yêu cầu về
bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm
Khoảng cách tối thiểu giữa các công trình hạ tầng kỹ
thuật ngầm đô thị không nằm trong tuy-nen hoặc hào kỹ thuật được xác định theo
các tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành được lựa chọn áp dụng. Các trường hợp
khác áp dụng quy định trong Bảng 2.31;
Bảng 2.31: Khoảng cách tối thiểu
giữa các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm đô thị không nằm trong tuy-nen hoặc
hào kỹ thuật (m)
Loại đường ống | Đường ống cấp nước | Cống thoát nước thải | Cống thoát nước mưa | Cáp điện | Cáp thông tin | Kênh mương thoát nước, tuy-nen, hào kỹ
thuật |
Khoảng cách theo chiều ngang | ||||||
Đường ống cấp nước | 0,5 | 1,0 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 1,5 |
Cống thoát nước thải | 1 | 0,4 | 0,4 | 0,5 | 0,5 | 1,0 |
Cống thoát nước mưa | 0,5 | 0,4 | 0,4 | 0,5 | 0,5 | 1,0 |
Cáp điện | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,1 | 0,5 | 2,0 |
Cáp thông tin | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | - | 1,0 |
Kênh mương thoát nước, tuy-nen, hào kỹ thuật | 1,5 | 1,0 | 1,0 | 2,0 | 1 | - |
Khoảng cách theo chiều đứng | ||||||
Đường ống cấp nước | - | 1,0 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | - |
Cống thoát nước thải | 1,0 | - | 0,4 | 0,5 | 0,5 | - |
Cống thoát nước mưa | 0,5 | 0,4 | - | 0,5 | 0,5 | - |
Cáp điện | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,1 | 0,5 | - |
Cáp thông tin | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | - | - |
- Trường hợp đường
ống cấp nước sinh hoạt song song với đường ống thoát nước thái, khoảng cách
giữa các đường ống không được nhỏ hơn 1,5 m, khi đường kính ống cấp nước ≥ 200
mm khoảng cách đó không được nhỏ hơn 3 m;
- Khoảng cách giữa các đường ống cấp nước có đường kính
lớn hơn 300 mm và với cáp thông tin không được nhỏ hơn 1 m;
- Trường hợp đường ống cấp nước song song với nhau,
khoảng cách giữa chúng không được nhỏ hơn 0,7 m khi đường kính ống nhỏ hơn 400
mm; không được nhỏ hơn 1m khi đường ống 400÷1.000 mm; không được nhỏ hơn 1,5 m
khi đường kính ống trên 1.000 mm. Khoảng cách giữa các đường ống có áp lực
khác cũng áp dụng quy định đối với đường ống cấp nước;
- Khoảng cách tối thiểu giữa các đường dây, đường ống kỹ
thuật nằm trong tuy-nen hoặc hào kỹ thuật được xác định theo các tiêu chuẩn kỹ
thuật chuyên ngành được lựa chọn áp dụng;
- Khoảng cách, yêu cầu về kết nối không gian và hạ tầng
kỹ thuật giữa các công trình ngầm phải được xác định trên cơ sở luận chứng
kinh tế kỹ thuật;
- Ngoài ra các quy định về hệ thống tuy-nen và hào kỹ
thuật tuân thủ QCVN 07-3:2016/BXD.
2.16 Yêu cầu về
quy hoạch xây dựng nông thôn
2.16.1 Quy định đối
với khu đất xây dựng
- Có điều kiện tự nhiên (địa hình, địa chất, thủy văn,
khí hậu...) đảm bảo, có các lợi thế về kinh tế, xã hội, hạ tầng kỹ thuật và
môi trường;
- Yêu cầu về phòng chống thiên tai và thích ứng với biến
đổi khí hậu: không được xây dựng trong khu vực đất tiềm ẩn nguy cơ tai biến
địa chất nguy hiểm, vùng thường xuyên ngập lụt, lũ ống, lũ quét; đối với vùng
đồng bằng sông Cửu Long, vùng ven biển, cửa sông phải tính đến mực nước biển
dâng;
- Không thuộc phạm vi khu vực được xác định để khai thác
mỏ, bảo tồn thiên nhiên, khu khảo cổ; khu vực ô nhiễm môi trường chưa được xử
lý;
- Hạn chế tối đa sử dụng đất canh tác đặc biệt là đất
canh tác nông nghiệp năng suất cao, phải tận dụng đất đồi, núi, gò bãi, đất có
năng suất trồng trọt kém để xây dựng và mở rộng các điểm dân cư nông thôn.
2.16.2 Quy định về
chỉ tiêu sử dụng đất
Đất xây dựng cho các điểm dân cư nông thôn phải phù hợp
với điều kiện cụ thể của từng địa phương nhưng không được nhỏ hơn quy định
trong Bảng 2.32.
Bảng 2.32: Chỉ tiêu sử dụng
đất tối thiểu điểm dân cư nông thôn
Loại đất | Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/người) |
Đất xây dựng công trình nhà ở | 25 |
Đất xây dựng công trình công cộng, dịch vụ | 5 |
Đất cho giao thông và hạ tầng kỹ thuật | 5 |
Cây xanh công cộng | 2 |
CHÚ THÍCH: Không bao gồm đất để bố trí các công trình hạ tầng thuộc
cấp quốc gia, tỉnh, huyện. |
2.16.3 Các khu chức
năng của xã
- Khu ở (gồm lô đất ở gia đình và các công trình phục
vụ trong thôn, xóm);
- Khu trung tâm (hành chính, dịch vụ-thương mại, văn
hóa-thể thao);
- Các công trình sản xuất và phục vụ sản xuất;
- Các công trình hạ tầng kỹ thuật;
- Các công trình hạ tầng xã hội;
- Cụm công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp (nếu có);
- Khu dành cho sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và các mục
đích khác.
2.16.4 Yêu cầu về
phân khu chức năng
- Sử dụng tiết kiệm đất đai và sử dụng hiệu quả các công
trình hạ tầng;
- Thuận tiện cho giao thông, sản xuất, sinh hoạt;
- Bảo vệ môi trường; phòng chống thiên tai và ứng phó với
biến đổi khí hậu;
- Tận dụng địa hình, cảnh quan tự nhiên;
- Phù hợp với bản sắc văn hóa từng vùng;
- Phù hợp với các đặc điểm cụ thể của địa phương về tập
quán định cư, tập quán sản xuất, mức độ và khả năng phát triển kinh tế...
2.16.5 Quy định về
khu dân cư
2.16.5.1 Đất xây dựng
khu dân cư phải đảm bảo:
- Kế thừa hiện trạng phân bố dân cư và phù hợp với quy
hoạch mạng lưới phân bố dân cư của khu vực lớn hơn có liên quan;
- Phát triển được một lượng dân cư thích hợp theo dự báo,
thuận lợi cho tổ chức các công trình công cộng thiết yếu như nhà trẻ, trường
phổ thông cơ sở, cơ sở dịch vụ...;
- Phù hợp với đất đai, địa hình, có thể dựa vào địa
hình, địa vật tự nhiên như đường sá, ao hồ, kênh mương, đồi núi, dải đất để
phân định ranh giới.
2.16.5.2 Các chức năng
cơ bản cho lô đất hộ gia đình gồm:
- Công trình nhà ở chính;
- Các công trình phụ;
- Sân, vườn, ao.
2.16.5.3 Yêu cầu cho lô
đất hộ gia đinh
- Phải đảm bảo bố trí hợp lý, phù hợp với điều kiện tự
nhiên, cảnh quan chung;
- Các công trình sản xuất, chăn nuôi trong lô đất gia
đình phải có hệ thống kỹ thuật thu gom và xử lỷ chất thải đảm bảo vệ sinh môi
trường.
2.16.6 Quy định về khu
trung tâm xã
2.16.6.1 Khu trung tâm
chính xã bố trí các công trình sau:
- Trụ sở làm việc của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân, Đảng ủy, công an, xã đội, các đoàn thể;
- Các công trình công cộng cấp xã: nhà văn hóa, câu lạc
bộ, nhà truyền thống, thư viện, nhà trẻ, trường mầm non, trường tiểu học,
trường trung học cơ sở, trạm y tế xã, trung tâm văn hóa, sân thể thao, chợ,
cửa hàng dịch vụ trung tâm, điểm phục vụ bưu chính viễn thông;
- Các xã có quy mô dân số ≥ 20.000 dân, phải quy hoạch
trường trung học phổ thông.
2.16.6.2 Trụ sở làm
việc cơ quan xã
- Trụ sở cơ quan xã phải bố trí tập trung để thuận
lợi cho giao dịch và tiết kiệm đất;
- Tổng diện tích đất trụ sở cơ quan xã tối thiểu là 1.000
m2;
- Định mức diện tích đất sử dụng mỗi trụ sở quy định như
sau: khu vực đồng bằng, trung du không quá 500 m2; khu vực miền
núi, hải đảo không quá 400 m2.
2.16.6.3 Các công trình
công cộng, dịch vụ
Bảng 2.33: Quy định về quy mô
tối thiểu của các công trình công cộng, dịch vụ
Loại công trình | Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu | Chỉ tiêu sử dụng đất tối thiểu | Bán kính phục vụ tối đa |
1. Giáo dục | |||
a. Trường, điểm trường mầm non | 50 chỗ/1.000 dân | 12 m2/chỗ | |
- Vùng đồng bằng: | 1 km | ||
- Vùng miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa: | 2 km | ||
b. Trường, điểm trường tiểu học | 65 chỗ/1.000 dân | 10 m2/chỗ | |
- Vùng đồng bằng: | 1 km | ||
- Vùng miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa: | 2 km | ||
c. Trường trung học | 55 chỗ/1.000 dân | 10 m2/chỗ | |
2. Y tế | |||
Trạm y tế xã | 1 trạm/xã | | |
- Không có vườn thuốc | 500 m2/trạm | ||
- Có vườn thuốc | 1.000 m2/trạm | ||
3. Văn hóa, thể thao công cộng (1) | |||
a. Nhà văn hóa | | 1.000 m2/công trình | |
b. Phòng truyền thống | | 200 m2/công trình | |
c. Thư viện | | 200 m2/công trình | |
d Hội trường | | 100 chỗ/công trình | |
e. Cụm công trình, sân bãi thể thao | | 5.000 m2/cụm | |
4. Chợ, cửa hàng dịch vụ (2) | |||
a. Chợ | 1 chợ/xã | 1.500 m2 | |
b. Cửa hàng dịch vụ trung tâm | 1 công trình/khu trung tâm | 300 m2 | |
5. Điểm phục vụ bưu chính viễn thông | |||
Điểm phục vụ bưu chính, viễn thông (bao gồm cả truy cập Internet) | 1 điểm/xã | 150 m2/điểm | |
CHÚ THÍCH 1: Các hạng mục văn hóa, thể
thao công cộng phải kết hợp trong cùng nhóm công trình để đảm bảo sử dụng
khai thác hiệu quả; CHÚ THÍCH 2: Tùy theo đặc điểm địa phương có thể bố trí cho xã hoặc
liên xã. |
2.16.7 Quy định về khu vực chăn nuôi, sản xuất và phục vụ sản xuất nông
nghiệp
- Khu vực chăn nuôi, phục vụ sản xuất phải đảm bảo khoảng
cách ATMT. Khoảng cách từ nhà ở tới các khu vực chăn nuôi, sản xuất, kho chứa
hóa chất bảo vệ thực vật phải lớn hơn 200 m;
- Khu sản xuất phải bố trí gần các trục đường chính,
đường liên thôn, liên xã, liên hệ thuận tiện với đồng ruộng và khu ở nhưng
phải cuối hướng gió chủ đạo, cuối nguồn nước;
- Các công trình phục vụ sản xuất như kho nông sản, kho
giống lúa, ngô, kho phân hóa học và thuốc trừ sâu, kho nông cụ vật tư, trạm
xay xát, xưởng sửa chữa cơ khí nông cụ,... phải bố trí liên hệ thuận tiện với
đường giao thông nội đồng. Khoảng cách từ các kho phản hóa học đến khu ở
không được nhỏ hơn 100 m.
2.16.8 Quy định về
khu sản xuất tiểu thủ công nghiệp, cụm công nghiệp tập trung
- Những cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp không gây ô
nhiễm môi trường có thể bố trí trong khu ở, tại các nhà phụ của từng hộ gia
đình;
- Cơ sở sản xuất có tác động xấu tới môi trường phải bố
trí thành các cụm, nằm ngoài khu ở, gần đầu mối giao thông;
- Khoảng cách ATMT của khu sản xuất tiểu thủ công
nghiệp, cụm công nghiệp tập trung phải đảm bảo khoảng cách an toàn về môi
trường (khoảng cách ly vệ sinh) như quy định tại mục 2.5.2 như đối với khu
công nghiệp, kho tàng.
2.16.9 Quy định về
cây xanh
- Phải bố trí cây xanh công cộng tại khu trung tâm, khu
văn hóa lịch sử, tôn giáo;
- Kết hợp với quy hoạch trồng cây phòng hộ ngoài đồng
ruộng, cây phòng hộ chống cát ven biển, cây chống xói mòn để tạo thành một hệ
thống cây xanh trong xã;
- Không trồng các loại cây có nhựa độc, có hoa quả hấp
dẫn ruồi muỗi, cây có gai trong trạm y tế, trường học, nhà trẻ, trường mẫu
giáo, cần trồng các loại cây cao, bóng mát và có tác dụng làm sạch không khí;
- Bố trí cây xanh trong khoảng cách ly của cụm công
nghiệp.
2.16.10 Quy định về
cửa hàng xăng dầu và công trình cấp khí đốt
- Các cửa hàng xăng dầu tuân thủ quy định tại mục 2.6.11;
- Các công trình cấp khí đốt tuân thủ quy định tại mục
2.6.12.
2.16.11 Quy định về
cao độ nền và thoát nước mặt
2.16.11.1 Phòng chống
thiên tai, thảm họa
- Đối với khu vực dân cư nông thôn hiện hữu phải có biện
pháp bảo vệ, hướng dòng lũ quét ra khỏi khu vực hoặc di dời trong trường hợp
cần thiết;
- Quy hoạch điểm dân cư nông thôn phải kết hợp với quy
hoạch hệ thống thủy lợi tiêu, thoát lũ;
- Nếu áp dụng giải pháp tôn nền, cao độ nền phải cao hơn
mực nước lũ lớn nhất (max) hàng năm tối thiểu là 0,3 m;
- Đối với điểm dân cư nông thôn thuộc vùng thường xuyên
chịu ảnh hưởng thiên tai phải bố trí điểm sơ tán khẩn cấp, sử dụng các công
trình công cộng làm nơi tránh bão, lụt;
- Quy hoạch điểm dân cư nông thôn phải đảm bảo ưu tiên
bảo vệ các nguồn nước tự nhiên (sông, hồ, ao) phục vụ công tác phòng cháy chữa
cháy. Hệ thống hạ tầng giao thông phải đảm bảo cho các hoạt động phòng cháy
chữa cháy thuận lợi.
2.16.11.2 Cao độ nền
- Phải quy hoạch san đắp nền cho phần đất xây dựng công
trình (nhà ở, nhà và công trình công cộng, nhà sản xuất, đường giao
thông). Phần đất còn lại được giữ nguyên địa hình tự nhiên;
- Tận dụng địa hình tự nhiên, hạn chế khối lượng đất san
lấp, đào đắp; bảo vệ cây lâu năm, lớp đất màu.
2.16.11.3 Hệ thống thoát
nước mặt
- Đối với sông suối chảy qua khu vực dân cư, cần cải
tạo, gia cố bờ, chống sạt lở;
- Đối với khu dân cư nằm bên sườn đồi, núi phải bố trí
các mương đón hướng dòng chảy trên đỉnh đồi, núi xuống, không để chảy tràn
qua khu dân cư.
2.16.12 Quy định về
giao thông
- Phù hợp với nhu cầu giao thông vận tải trước mắt và lâu
dài, kết nối liên hoàn với đường huyện, đường tỉnh; Tận dụng tối đa hệ thống
sông ngòi, kênh rạch tổ chức mạng lưới đường thủy phục vụ vận chuyển hàng
hóa và hành khách;
- Phù hợp với địa hình, giảm khối lượng đào đắp và các
công trình phải xây dựng trên tuyến;
- Kết cấu và bề rộng mặt đường phải phù hợp với điều kiện
cụ thể của từng địa phương nhưng phải đáp ứng yêu cầu phục vụ cho cơ giới hóa
nông nghiệp và phù hợp phương tiện vận chuyển;
- Hệ thống đường giao thông nông thôn phải đạt yêu cầu kỹ
thuật do Bộ Giao thông Vận tải quy định.
2.16.13 Quy định về
cấp nước
2.16.13.1 Chỉ tiêu cấp
nước
- Nước cấp cho sinh hoạt: Trường hợp cấp nước đến hộ gia
đinh đảm bảo tối thiểu 60 lít/người/ngày đêm; Trường hợp cấp nước đến vị trí
lấy nước công cộng đảm bảo tối thiểu 40lít/người/ngày đêm;
- Nước cấp cho sản xuất tiểu thủ công nghiệp tại hộ gia
đinh ≥ 8% lượng nước cấp cho sinh hoạt;
- Nước cấp cho cụm công nghiệp tập trung được xác định
theo mục 2.10.
2.16.13.2 Khu vực bảo vệ
nguồn nước công cộng
- Đối với nguồn nước ngầm: trong khu đất có bán kính 20
m tính từ giếng, không được xây dựng các công trình làm nhiễm bẩn nguồn nước;
- Đối với nguồn nước mặt: trong khoảng 200 m tính từ
điểm lấy nước về phía thượng lưu và 100 m về phía hạ lưu, không được xây dựng
các công trình gây ô nhiễm nguồn nước.
2.16.14 Quy định về
cấp điện và chiếu sáng công cộng
2.16.14.1 Yêu cầu chung
- Phải đảm bảo cung cấp điện cho tất cả các hộ gia đình
và nhu cầu sản xuất;
- Đối với các khu vực không có khả năng cấp điện từ lưới
điện quốc gia quy hoạch các nguồn năng lượng khác thay thế như thủy điện nhỏ,
năng lượng mặt trời, gió;
- Hệ thống cấp điện đảm bảo an toàn sử dụng, phòng chống
chảy nổ.
2.16.14.2 Phụ tải điện
- Nhu cầu điện phục vụ sinh hoạt điểm dân cư nông thôn
cần đảm bảo đạt tối thiểu là 150 W/người;
- Nhu cầu điện cho công trình công cộng phải đảm bảo lớn
hơn 15% nhu cầu điện sinh hoạt;
- Nhu cầu điện phục vụ sản xuất phải tính toán dựa trên
các yêu cầu cụ thể của từng cơ sở sản xuất.
2.16.14.3 Hệ thống cấp
điện và chiếu sáng công cộng
- Trạm điện hạ thế phải đặt ở trung tâm của phụ tải
điện, hoặc ở gần phụ tải điện lớn nhất, tại vị trí thuận tiện cho việc đặt
đường dây, ít cắt đường giao thông, không gây trở ngại, nguy hiểm cho sản
xuất, sinh hoạt;
- Mạng lưới điện trung và hạ thế hạn chế vượt qua ao, hồ,
đầm lầy, núi cao, đường giao thông chính, các khu vực sản xuất công nghiệp;
- Chiếu sáng công cộng; tỷ lệ đường khu vực trung tâm xã
được chiếu sáng ≥ 50%;
- Khoảng cách an toàn từ hệ thống cấp điện tới công
trình phải tuân thủ các quy định tại Quy định về kỹ thuật an toàn lưới điện
hạ áp nông thôn;
- Trạm điện hạ thế và lưới điện trung, cao áp phải đảm
bảo hành lang và khoảng cách ly bảo vệ theo quy định tại QCVN QTĐ 8:2010/BCT và
các quy định hiện hành của ngành điện.
2.16.15 Quy định về
thoát nước thải
- Phải có hệ thống thu gom và XLNT sinh hoạt đảm bảo yêu
cầu về môi trường. Nước thải từ các hộ gia đình trước khi xả vào hệ thống thoát
nước chung phải được xử lý qua bể tự hoại. Không được xả nước thải ra các ao
hồ, kênh, rạch tự nhiên trừ trường hợp áp dụng công nghệ làm sạch nước thải
bằng phương pháp sinh học trong điều kiện tự nhiên;
- Nước thải từ cụm công nghiệp, cơ sở sản xuất công
nghiệp, làng nghề phải được thu gom ra hệ thống tiêu thoát riêng và xử lý đạt
yêu cầu về môi trường trước khi xả ra nguồn tiếp nhận;
- Tối thiểu phải thu gom đạt 80% lượng nước thải phát
sinh để xử lý. Đối với khu vực miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa cho phép
giảm chỉ tiêu thu gom nước thải sinh hoạt ≥ 60% lượng nước thải phát sinh.
2.16.16 Quy định về
quản lý chất thải rắn (CTR)
- CTR sinh hoạt và sản xuất phải được thu gom và xử lý
tại các cơ sở xử lý tập trung;
- Phải bố trí điểm tập kết, trạm trung chuyển phù hợp
với điều kiện thu gom CTR của từng địa phương và đảm bảo bán kính phục vụ.
Điểm tập kết, trạm trung chuyển CTR phải đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường;
- Phải xây dựng nhà vệ sinh đạt tiêu chuẩn, không xả
phân trực tiếp xuống hồ, ao, hầm cá;
- Chuồng trại chăn nuôi gia súc phải cách nhà ở và
đường đi chung ít nhất 5 m và có cây xanh che chắn. Phân, nước tiểu từ chuồng,
trại chăn nuôi phải được thu gom và có giải pháp xử lý hợp vệ sinh;
- Khoảng cách an toàn môi trường của điểm tập kết phải ≥
20 m; Khoảng cách an toàn môi trường của trạm trung chuyển chất thải rắn, cơ
sở xử lý CTR phải đảm bảo các quy định tại mục 2.12.4.
2.16.17 Quy định về
nghĩa trang
- Địa điểm quy hoạch nghĩa trang phải phù hợp với khả
năng khai thác quỹ đất; Phù hợp với tổ chức phân bổ dân cư và kết nối công
trình hạ tầng kỹ thuật; Đáp ứng nhu cầu táng trước mắt và lâu dài;
- Quy mô diện tích các nghĩa trang tập trung phải đảm bảo
chỉ tiêu tối thiểu 0,04 ha/1.000 người;
- Khoảng cách ATMT của nghĩa trang quy hoạch mới phải đảm
bảo các quy định tại Bảng 2.26.
3. QUY ĐỊNH VỀ
QUẢN LÝ
3.1 Quy chuẩn này
quy định về các mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý bắt buộc
phải tuân thủ trong công tác quy hoạch xây dựng, là công cụ để cơ quan quản
lý nhà nước về quy hoạch xây dựng kiểm tra, giám sát việc lựa chọn các chỉ
tiêu, thông số kỹ thuật và yêu cầu thiết kế trong đồ án quy hoạch, đồ án thiết kế
đô thị và quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị.
3.2 Việc lựa chọn
các chỉ tiêu, thông số kỹ thuật và yêu cầu thiết kế trong đồ án quy hoạch, đồ
án thiết kế đô thị, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị dựa trên tiêu
chuẩn được lựa chọn áp dụng hoặc các phương pháp luận khoa học khác nhưng phải
đảm bảo sự phù hợp với quy định trong Quy chuẩn này.
3.3 Công tác quản
lý đô thị phải căn cứ vào đồ án quy hoạch (quy hoạch chung, quy hoạch phân khu,
quy hoạch chi tiết), đồ án thiết kế đô thị và quy chế quản lý quy hoạch, kiến
trúc đô thị được duyệt.
3.4 Điều kiện
chuyển tiếp
- Đồ án quy hoạch xây dựng được phê duyệt trước ngày Quy
chuẩn này có hiệu lực đã tuân thủ theo các quy định của QCXDVN 01:2008 và QCVN
14:2009/BXD tiếp tục thực hiện theo các quyết định phê duyệt đến hết thời hạn
quy hoạch. Trường hợp thực hiện điều chỉnh quy hoạch xây dựng sau ngày Quy
chuẩn này có hiệu lực thì phải tuân thủ theo Quy chuẩn này;
- Đồ án quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền thẩm định trước ngày Quy chuẩn này có hiệu lực đã tuân thủ các quy
định của QCXDVN 01:2008 và QCVN 14:2009/BXD và phù hợp với quy hoạch cao hơn
còn hiệu lực thì được phê duyệt và thực hiện đến hết thời hạn quy hoạch; Trường
hợp thực hiện điều chỉnh quy hoạch sau ngày Quy chuẩn này có hiệu lực thì phải
tuân thủ theo Quy chuẩn này;
- Đồ án quy hoạch xây dựng chưa được cơ quan có thẩm
quyền thẩm định sau khi Quy chuẩn này có hiệu lực phải soát xét, chỉnh sửa cho
phù hợp với các quy định của Quy chuẩn này và quy hoạch cao hơn trước khi phê
duyệt;
- Quy chuẩn địa phương, tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn
cơ sở, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc và các văn bản quản lý nhà nước
khác liên quan đến công tác quy hoạch xây dựng được ban hành trước khi Quy
chuẩn này có hiệu lực có những điều khoản trái với quy định trong Quy chuẩn này
thì phải được soát xét, chỉnh sửa cho phù hợp với các quy định của Quy chuẩn
này.
4. TRÁCH NHIỆM CỦA
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
4.1 Mọi tổ chức,
cá nhân khi tham gia các hoạt động liên quan đến công tác quy hoạch xây dựng
bao gồm lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch, tổ chức thực hiện quy
hoạch, quản lý phát triển theo quy hoạch đã được phê duyệt và công tác xây dựng
tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn địa phương trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng phải
tuân thủ các quy định của quy chuẩn này.
4.2 Các cơ quan
quản lý Nhà nước về quy hoạch xây dựng, hoạt động xây dựng tại các địa phương
có trách nhiệm tổ chức kiểm tra sự tuân thủ Quy chuẩn này trong lập, thẩm
định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn.
4.3 Trong quá
trình triển khai thực hiện Quy chuẩn này, nếu có vướng mắc, mọi ý kiến gửi về
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường (Bộ Xây dựng) để được hướng dẫn và xử lý.
5. TỔ CHỨC THỰC HIẸN
5.1 Bộ Xây dựng
chịu trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn áp dụng Quy chuẩn này cho các đối tượng có
liên quan.
5.2 Các cơ quan
quản lý Nhà nước về xây dựng tại các địa phương có trách nhiệm tổ chức kiểm tra
sự tuân thủ Quy chuẩn này trong lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý xây dựng
nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp trên địa bàn.
Tệp tin văn bản
Mục lục
So sánh văn bản
...Đang xử lý dữ liệu...