Phụ lục I. Các biểu mẫu về người lao động Việt Nam đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày
15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Mẫu số 01 Đăng ký chuẩn bị nguồn lao
động
Mẫu số 02 Văn bản đăng ký hợp đồng cung
ứng lao động
Mẫu số 03 Hợp đồng đưa người lao động đi
làm việc ở nước ngoài
Mẫu số 04 Văn bản đăng ký hợp đồng nhận
lao động thực tập
Mẫu số 05 Văn bản đăng ký hợp đồng lao
động trực tiếp giao kết với người sử dụng lao động ở nước ngoài
Mẫu số 06 Giấy chứng nhận hoàn thành
khóa học giáo dục định hướng
Mẫu số 01
Tên doanh nghiệp Số: ..................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
| ........., ngày ... tháng ... năm ... |
VĂN BẢN CHUẨN BỊ NGUỒN LAO ĐỘNG
Kính gửi: Cục Quản lý lao động ngoài nước
1. Tên doanh nghiệp:
……………………………………………………………………….
- Tên giao dịch:
………………………………………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở chính:………………………
……………………………………………
- Điện thoại: ……………..Email:…………; Địa chỉ
trang thông tin điện tử:……...........
- Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người
lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng số …… ngày……..
- Người đại diện theo pháp
luật………………………………………………………….
2. Doanh nghiệp đề nghị chuẩn bị nguồn
lao động theo yêu cầu/thỏa thuận với bên nước ngoài tiếp nhận lao động (tổ chức
dịch vụ việc làm/người sử dụng lao động ở nước
ngoài):……………………………………………………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở
chính:…………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………..
Fax:………..Email:……………………………………
- Người đại diện ………………………………………………………………………
- Chức vụ:………………………
…………………………………………………….
3. Việc làm dự kiến ở nước ngoài
- Nơi làm việc: (tên nhà máy, công
trường,… tại nước ……)……………………….
- Ngành, nghề, công
việc:……………………………………………………………
- Tiền lương, tiền công:…..
…………………………………………………………
- Thời hạn hợp đồng lao
động:………………………………………………………
4. Nội dung chuẩn bị nguồn lao động
- Số lượng lao động:………………Trong đó…… nam
và ….. nữ
- Phương thức chuẩn bị nguồn (sơ tuyển,
trực tiếp/liên kết bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ,…): ………………………………………………………………………………
- Địa điểm chuẩn bị nguồn (tên các
tỉnh/thành phố):……………………………………...................
…………………………………………………………………………………………
- Thời gian chuẩn bị
nguồn:……………………………………………………………..
- Phí bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ
(nếu có:……………………………………..
5. Thời gian dự kiến tuyển chọn lao
động:…………………………………………………..
6. Hồ sơ gửi kèm theo:
…………………………………………………………………………………………...….
………………………………………………………………………………………………
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm,
nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng./.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 02
Mã hồ sơ: ............
Tên doanh nghiệp ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: ………/ĐKHĐ | ……….., ngày ….. tháng…. năm 20….. |
ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG LAO ĐỘNG
Kính gửi: Cục Quản lý lao động ngoài nước
1.Tên doanh nghiệp:
.........................................................................................................
- Tên viết
tắt:….................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
.......................................................................................................
- Điện thoại:
....................E-mail:..……….…; Địa chỉ trang thông tin điện tử:………….
- Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người
lao động đi làm việc ở nước ngoài số ………...... ngày ............... tháng
................... năm ................................
- Người đại diện theo pháp
luật:…………………...........................................................
2. Doanh nghiệp đăng ký Hợp đồng cung
ứng lao động đi làm việc tại ….......... ký ngày …...../......./........ với
bên nước ngoài tiếp nhận lao động (tổ chức dịch vụ việc làm/người sử dụng lao
động ở nước ngoài):………………………………………………………
- Địa chỉ:
........................................................................................................................
- Điện thoại: …………………;
Fax:..........................; E-mail: ..…………………..…
- Người đại diện:
..................................................; Chức vụ:
......................................
3. Nội dung:
- Người sử dụng lao động:
…………………………………………………………….
- Địa chỉ:
........................................................................................................................
- Điện thoại: …………………;
Fax:..........................; E-mail: ..…………………..…
- Người đại diện :
.................................................; Chức vụ:
.......................................
- Thời hạn hợp đồng lao
động:…….........................................................................
- Số lượng:……………………………..., trong đó
nữ:……………………….……….
- Ngành, nghề:........................................................
trong đó số có nghề:……................
- Địa điểm làm việc:
………………………..………………………………….………
- Thời giờ làm
việc:....................................; Thời giờ nghỉ
ngơi:……............................
- An toàn, vệ sinh lao động:…………………………………………………………….
- Tiền lương/tiền
công:......................................................................................................
- Các phụ cấp khác, tiền
thưởng:………...........................................................................
- Tiền làm thêm
giờ:……………………………………..…….......................................
- Các khoản khấu trừ từ lương theo quy
định của nước tiếp nhận lao động:……………
- Điều kiện ăn, ở, sinh
hoạt:..............................................................................................
- Các chế độ bảo
hiểm:....................................................................................................
- Tiền dịch vụ được bên nước ngoài tiếp
nhận lao động chi trả (nếu có)........................
- Các chi phí do bên nước ngoài tiếp
nhận lao động chi trả (nếu có)………………….
- Hỗ trợ
khác:………......................................................................................................
4. Chi phí người lao động phải trả trước
khi đi:
- Tiền dịch vụ:.................................................................................................................
- Chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm
việc và ngược lại:..................................
- Đóng góp Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài
nước:..................................................................
- Chi phí khác:
+ Bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ (nếu
có): ………………….……………………
+ Khám sức khỏe:
………………………………………………………………............
+ Bảo hiểm xã hội (đóng cho cơ quan
BHXH Việt Nam): …………….……………….
+ Hộ chiếu, Lý lịch tư
pháp:............................................................................................
+ Thị thực
(visa):..............................................................................................................
- Tổng
cộng:......................................................................................................................
5. Các thỏa thuận khác giữa doanh nghiệp
và người lao động:
- Ký
quỹ:........................................................................................................................
- Bảo
lãnh:......................................................................................................................
6. Thời gian tuyển chọn:……. tháng (không
quá 12 tháng kể từ ngày chấp thuận đăng ký hợp đồng cung ứng lao động)
7. Thời gian dự kiến xuất cảnh: tháng
........../........
8. Hồ sơ gửi kèm
theo:………………………………………………………………….................
…………………………………………………………………………………………......................
…………………………………………………………………………………………......................
…………………………………………………………………………………………......................
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm,
nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về người lao động Việt Nam đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng./.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ
tên) |
Mẫu số 03
HỢP ĐỒNG ĐƯA NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI
Số………/(Tên viết tắt doanh nghiệp đưa đi)
Hôm nay,
ngày………....tháng………....năm………...tại…....., chúng tôi gồm:
Doanh nghiệp đưa người lao động đi
làm việc ở nước ngoài:……………………
(sau đây gọi là Bên đưa đi)
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
Điện thoại:………..…; E-mail:.……..……; Địa
chỉ trang thông tin điện tử:……..
Người đại diện:
…………………………………………………………………..
Chức vụ:
……………………………………………………………………….....
và
Ông/Bà …………………………………………(sau đây gọi
là Người lao động)
Ngày, tháng, năm sinh:………………………Giới
tính: …………nam/nữ
Địa chỉ thường trú: …..
…………………………………………………………..
Số Hộ chiếu/CMTND/CCCD:…………..,ngày
cấp…….....nơi cấp………..
Người được báo tin (Họ và tên, quan
hệ với người lao động):
....................................................
……………………………………………………………………………………...................................
Địa chỉ báo tin tại Việt Nam:………..., số
điện thoại:………E-mail:………..…
Căn cứ Hợp đồng cung ứng lao động số
......... ngày.../.../… ký giữa ......... (Bên nước ngoài tiếp nhận lao động)
với Bên đưa đi và thông báo việc người lao động đã trúng tuyển đi làm việc ở
nước ngoài ngày ………tháng ……năm……
Hai Bên thỏa thuận và ký kết thực hiện
các điều khoản hợp đồng sau đây:
Điều 1: Điều khoản chung
- Thời hạn của hợp đồng lao động:...
năm…. tháng… ngày, tính từ ngày:……….;
- Ngành, nghề, công
việc:………………………………………………………..;
- Địa điểm làm
việc:………………………..…………………………………...;
- Người sử dụng lao động: ...….(tên
Người sử dụng lao động, người đại diện theo pháp luật, chức danh, địa chỉ).
Điều 2: Quyền và nghĩa vụ của người
lao động
2.1. Tham gia đầy đủ khóa học giáo dục
định hướng trước khi đi làm việc ở nước ngoài do Bên đưa đi tổ chức; trong thời
gian…... (ngày), đảm bảo thời lượng 74 tiết, kiểm tra đạt kết quả và được cấp
Giấy chứng nhận hoàn thành khóa học.
2.2. Tham gia khóa bồi dưỡng kỹ năng
nghề ................ do Bên đưa đi tổ chức (nếu có) trong thời gian …..
(ngày). Phí bồi dưỡng kỹ năng nghề là……… do …... (người lao động/bên đưa
đi/bên nước ngoài tiếp nhận lao động) chi trả.
2.3. Tham gia khóa đào tạo ngoại ngữ
…...... do Bên đưa đi tổ chức (nếu có) trong thời gian…... (ngày). Phí đào tạo
ngoại ngữ là ……….. do…... (người lao động/bên đưa đi/bên nước ngoài tiếp
nhận lao động) chi trả.
2.4. Chi phí người lao động phải trả
trước khi đi:
- Tiền dịch vụ (nếu
có):………………………………………………………….;
+ Mức tiền dịch vụ: ........ /hợp
đồng………. năm…………tháng………..ngày;
+ Thời gian nộp (1 lần): ………… hoặc nhiều
lần (tiến độ thanh toán:...............);
- Tiền đóng góp Quỹ Hỗ trợ việc làm
ngoài nước:………………………….....
- Các chi phí khác (nếu có):…
+ Chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm
việc: …...............................................
+ Lệ phí cấp hộ chiếu, lệ phí cấp thị
thực (visa):……………………………...........
+ Tiền khám sức
khỏe:…………………………………………………….........
+ ………………………………………………………………………………..
Tổng cộng: (chữ số)........................................;
(bằng chữ)…………………
2.5. Ký kết và thực hiện hợp đồng lao
động với người sử dụng lao động.
2.6. Thời gian thử việc (nếu có):
- Thời gian thử việc: .....
tháng…..ngày, kể từ ngày:……………………………;
- Mức lương thử
việc:.………………………………………………………….;
- Các chế độ khác của người lao
động:………………..…………………………;
Sau thời gian thử việc, nếu người lao
động không đáp ứng được yêu cầu công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao
động, Bên đưa đi sẽ thống nhất với người lao động về việc …... (cùng với
người sử dụng lao động kéo dài thời gian thử việc, bố trí cho người lao động
một công việc khác với mức lương phù hợp hoặc đưa người lao động về nước bằng
chi phí của...).
2.7. Thời gian đào tạo tại nước tiếp
nhận (nếu có):
- Thời gian đào tạo:………..tháng
hoặc…………ngày.
- Mức lương/trợ cấp đào tạo:
…………………………………………………….;
- Điều kiện/chi phí ăn, ở,………………………………………………………….;
2.8. Thời giờ làm việc, nghỉ ngơi:
Thời giờ làm việc: .... giờ/ngày, ....
ngày/tuần theo quy định của Luật.... Ngoài thời gian này được tính là thời gian
làm thêm giờ.
Người lao động được nghỉ ... ngày lễ
theo quy định của Luật….., đó là các ngày:......(1/1, Quốc Khánh....).
Ngoài ra, người lao động được nghỉ ...
ngày phép có hưởng lương hàng năm theo quy định của Luật....
2.9. Tiền lương, tiền làm thêm giờ, tiền
thưởng và các khoản người lao động phải nộp (nếu có):
- Tiền lương, tiền làm thêm giờ, tiền
thưởng/phụ cấp:
+ Tiền lương: .... (Trong các trường
hợp đặc biệt, lao động là thuyền viên, hoặc các nước tiếp nhận lao động có quy
định về tiền lương theo năm thì hai Bên thỏa thuận ghi rõ những nội dung này
vào hợp đồng);
+ Tiền làm thêm
giờ:………………………………………………………
+ Các khoản tiền thưởng/phụ cấp (chuyên
cần, hỗ trợ ăn, ở, ca kíp,....)
+ Ngày trả
lương:………………………………………………………………...;
+ Hình thức trả
lương:…………………………………………………………….;
- Các khoản người lao động phải nộp theo
quy định của pháp luật nước tiếp nhận lao động:
………………………………………………………….......................
2.10. Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt:
Được người sử dụng lao động/Bên nước
ngoài tiếp nhận lao động cung cấp (miễn phí hoặc có phí) chỗ ở và được cung cấp
(miễn phí hoặc có phí)…. bữa ăn hoặc các thiết bị (điện, gas,...), dụng cụ nấu
ăn cần thiết để tự nấu ăn.
2.11. Bảo hiểm:
Được tham gia và hưởng chế độ bảo hiểm:
- Bảo hiểm xã
hội…………………………………………………………………;
- Bảo hiểm y
tế:…………………………………………………………………..;
- Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp :…………………………………;
- Bảo hiểm khác (nếu
có):…………………………………………………………
2.12. An toàn, vệ sinh lao động:
Được cung cấp miễn phí trang thiết bị
bảo hộ lao động theo từng vị trí việc làm và đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động
theo Luật ... và quy chế của người sử dụng lao động.
2.13. Chi phí đi lại:
- Chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm
việc tại nước tiếp nhận do........... chi trả;
- Chi phí đi lại từ nơi làm việc tại
nước tiếp nhận về Việt Nam sau khi người lao động hoàn thành hợp đồng
do............... chi trả;
- Trường hợp lao động phải về nước trước
hạn do lỗi của............. thì chi phí đi lại từ nơi làm việc tại nước tiếp
nhận về Việt Nam do.................... chi trả.
2.14. Chăm sóc sức khỏe sinh sản, ốm
đau, thương tật, tử vong: được khám, chữa bệnh, được hưởng chế độ theo quy định
pháp luật nước tiếp nhận lao động và được hỗ trợ từ Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài
nước theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2.15. Trường hợp thay đổi nơi làm việc
hoặc thay đổi người sử dụng lao động phải thông báo cho Bên đưa đi trong thời
hạn 05 ngày kể từ ngày có sự thay đổi.
2.16. Thực hiện thanh lý hợp đồng này
trong thời gian 180 ngày kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động; nếu không thanh
lý hợp đồng Bên đưa đi được đơn phương thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp
luật.
2.17. Bồi thường cho Bên đưa đi theo
thỏa thuận nêu tại Điều 6 hợp đồng này và quy định của pháp luật có liên quan.
2.18. Yêu cầu Bên đưa đi bồi thường
thiệt hại do Bên đưa đi gây ra theo quy định tại Điều 6 hợp đồng này và quy
định của pháp luật có liên quan.
2.19. Được hưởng các quyền và thực hiện
các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
…………………………..
Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của Bên đưa
đi
3.1. Thu tiền dịch vụ nêu tại khoản 2.4
Điều 2 Hợp đồng này.
3.2. Tổ chức giáo dục định hướng cho người
lao động, đảm bảo thời lượng 74 tiết theo quy định.
3.3. Thỏa thuận với người lao động về
việc bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ cho người lao động theo yêu cầu của bên
tiếp nhận lao động.
3.4. Phối hợp với bên tiếp nhận lao động
hoàn tất hồ sơ, giấy tờ để người lao động xuất, nhập cảnh hợp pháp và đến nơi
làm việc.
3.5. Đảm bảo người lao động được ký kết
hợp đồng lao động với người sử dụng lao động với các điều khoản phù hợp với hợp
đồng này.
3.6. Phối hợp với Bên nước ngoài tiếp
nhận hỗ trợ người lao động trong việc gửi tiền lương và các khoản thu nhập hợp
pháp của người lao động về Việt Nam theo đúng quy định của pháp luật.
3.7. Tổ chức quản lý, bảo vệ quyền, lợi
ích hợp pháp của người lao động trong thời gian người lao động làm việc ở nước
ngoài.
3.8. Phối hợp với bên tiếp nhận lao động
tổ chức, hướng dẫn cho người lao động xuất, nhập cảnh về nước theo hợp đồng đã
ký.
3.9. Hỗ trợ người lao động hoặc thân
nhân người lao động về các thủ tục để được hưởng các chế độ bảo hiểm theo quy
định của nước tiếp nhận lao động, Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước theo quy định
và các chính sách hỗ trợ khác của Nhà nước (nếu có);
3.10. Bồi thường cho người lao động,
người bảo lãnh (nếu có) về những thiệt hại do Bên đưa đi gây ra theo quy định
tại Điều 6 hợp đồng này, hợp đồng bảo lãnh (nếu có) và quy định của pháp luật
có liên quan.
3.11. Yêu cầu người lao động hoặc người
bảo lãnh bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận nêu tại Điều 6 hợp đồng này, hợp
đồng bảo lãnh (nếu có) và quy định của pháp luật có liên quan.
3.12. Thanh lý Hợp đồng đưa người lao
động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của pháp luật.
3.13. Được hưởng các quyền và thực hiện
các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
………………………….
Điều 4: Thời gian xuất cảnh
4.1. Bên đưa đi có trách nhiệm đưa người
lao động đi làm việc ở nước ngoài không quá 180 ngày kể từ ngày người lao động
trúng tuyển đi làm việc ở nước ngoài theo văn bản cam kết của doanh nghiệp.
4.2. Trong thời gian nêu tại khoản 4.1
Điều này, nếu người lao động không còn nguyện vọng đi làm việc ở nước ngoài thì
Bên đưa đi trả lại hồ sơ (hộ chiếu, sơ yếu lý lịch, bằng cấp…) và người lao
động phải chịu các khoản chi phí đã chi (nếu có) để làm thủ tục cho người lao
động đi làm việc ở nước ngoài: phí giao thông từ Việt Nam đến nơi làm việc,
tiền học ngoại ngữ, tiền bồi dưỡng kỹ năng nghề, tiền làm hộ chiếu, phí xin cấp
thị thực (visa), tiền khám sức khỏe, …
4.3. Trong thời gian nêu tại khoản 4.1
Điều này, nếu Bên đưa đi vẫn chưa đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài,
Bên đưa đi phải thông báo rõ lý do cho người lao động. Trường hợp người lao
động không còn nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài thì trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày người lao động thông báo không còn nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài,
Bên đưa đi phải trả lại hồ sơ (hộ chiếu, sơ yếu lý lịch, bằng cấp…) cho người
lao động và các khoản tiền người lao động đã nộp cho Bên đưa đi bao gồm tiền
dịch vụ, đóng góp Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước, phí giao thông từ Việt Nam
đến nơi làm việc, phí cấp thị thực (visa), …; và Bên đưa đi làm thủ tục hoàn trả
tiền ký quỹ (nếu có) cho người lao động.
4.4. Trường hợp bất khả kháng (thiên
tai, dịch bệnh, chiến tranh, bất ổn chính trị hoặc tình trạng khẩn cấp) dẫn đến
sau 180 ngày kể từ ngày người lao động trúng tuyển mà người lao động không còn
nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài và/hoặc Bên đưa đi không đưa được người lao
động đi làm việc ở nước ngoài thì Bên đưa đi phải trả lại hồ sơ (hộ chiếu, sơ
yếu lí lịch, bằng cấp, …) cho người lao động, hoàn trả người lao động tiền dịch
vụ và các khoản chưa chi. Đối với các khoản đã chi theo quy định, Bên đưa đi
hoàn trả người lao động theo thỏa thuận giữa người lao động và Bên đưa đi.
Điều 5: Thỏa thuận ký quỹ (nếu có)
Bên đưa đi và người lao động thỏa thuận
về thực hiện ký quỹ để bảo đảm nghĩa vụ theo Hợp đồng như sau:
5.1. Tiền ký quỹ:………………………………………
5.2. Thời hạn ký quỹ:…………………………………
5.3. Phạm vi ký quỹ: một phần hoặc toàn
bộ các nghĩa vụ của người lao động
5.4. Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng
ký quỹ theo quy định pháp luật.
Điều 6: Điều khoản bồi thường thiệt
hại
Bên đưa đi và người lao động thỏa thuận
việc bồi thường thiệt hại, mức bồi thường thiệt hại trong các trường hợp sau:
- Bên đưa đi không đưa được người lao
động đi làm việc ở nước ngoài được nêu tại khoản 4.3 Điều 4 của Hợp đồng này,
mức bồi thường là:…………………………..
- Bên đưa đi không đảm bảo các nội dung
nêu tại khoản 2.6, 2.7, 2.8, 2.9 và 2.10 Điều 2 của Hợp đồng này, mức bồi
thường là: ……………………..
- Người lao động tự ý chấm dứt hợp đồng
trái pháp luật hoặc ở lại nước ngoài trái pháp luật sau khi chấm dứt hợp đồng,
mức bồi thường là:.......................................... (trừ trường hợp
nước, vùng lãnh thổ tiếp nhận lao động hoặc hợp đồng cung ứng lao động không
quy định người lao động phải bồi thường).
Điều 7: Gia hạn hợp đồng
- Bên đưa đi và người lao động có thể
thỏa thuận tiếp tục thực hiện hợp đồng hoặc gia hạn hợp đồng khi có sự thay đổi
nội dung nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này (thời hạn hợp đồng lao động, ngành
nghề, công việc, địa điểm làm việc, người sử dụng lao động).
- Hợp đồng này có thời hạn………… kể từ
ngày ký và có thể gia hạn.
Điều 8: Thanh lý hợp đồng
8.1. Hợp đồng này được thanh lý một
trong các trường hợp sau:
- Người lao động không còn nguyện vọng
đi làm việc ở nước ngoài;
- Bên đưa đi không đưa được người lao
động đi làm việc ở nước ngoài trong trường hợp 180 ngày kể từ ngày người lao
động trúng tuyển;
- Người lao động chấm dứt hợp đồng lao
động;
- Người lao động vi phạm hợp đồng lao
động, tự ý bỏ hợp đồng ra ngoài làm việc bất hợp pháp;
- Các trường hợp khác theo quy định của
pháp luật Việt Nam và pháp luật nước tiếp nhận lao động.
8.2. Tùy thuộc vào nguyên nhân dẫn đến
việc chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn, hai Bên sẽ xem xét việc thỏa
thuận thanh lý hợp đồng, cụ thể như sau:
- Trong trường hợp bất khả kháng không
thể tiếp tục thực hiện Hợp đồng (như xảy ra chiến tranh, thiên tai và các sự
kiện khác nằm ngoài khả năng kiểm soát hợp lý của các Bên), hai bên sẽ cùng
nhau giải quyết những vấn đề còn tồn tại và Bên đưa đi sẽ xem xét khả năng hỗ
trợ cho lao động trên cơ sở những quy định hiện hành của pháp luật;
- Trường hợp người lao động bị chấm dứt
hợp đồng và về nước trước thời hạn mà không do lỗi của người lao động, Bên đưa
đi có trách nhiệm trả các khoản tiền theo quy định và bồi thường cho người lao
động theo thỏa thuận;
- Trường hợp người lao động bị chấm dứt
hợp đồng và phải về nước trước thời hạn do lỗi của người lao động, người lao
động có trách nhiệm bồi thường Bên nước ngoài tiếp nhận lao động và Bên đưa đi
về những thiệt hại do người lao động gây ra.
………………………..
Điều 9: Luật áp dụng và giải quyết
tranh chấp
9.1. Hợp đồng này được giải thích và
điều chỉnh theo luật pháp Việt Nam.
9.2. Mọi tranh chấp phát sinh trên cơ sở
Hợp đồng này sẽ được giải quyết trước hết bằng thương lượng giữa hai bên theo
nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi.
9.3. Trường hợp tranh chấp không giải
quyết được thông qua thương lượng hai bên sẽ đưa ra .... để giải quyết theo quy
định của pháp luật...
Hợp đồng này làm tại .... ngày .... tháng .... năm….,
có hiệu lực kể từ ngày ký, được lập thành .... bản bằng tiếng Việt, có giá trị
pháp lý như nhau, mỗi bên giữ .... bản để theo dõi và thực hiện./.
Đại diện Bên đưa đi (Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên) | Người lao động (Ký tên và ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 04
Mã hồ sơ: ............
Tên doanh nghiệp ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: ………/ĐKHĐ | ……….., ngày ….. tháng…. năm 20….. |
ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG NHẬN LAO ĐỘNG THỰC TẬP
Kính gửi: Cục Quản lý lao động ngoài nước/Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố)
1. Tên doanh
nghiệp:...............................................................................................
- Tên giao
dịch:.......................................................................................................
- Địa chỉ:.................................................................................................................
- Điện thoại:…………………; Fax: …………………….;
Email:………..........
- Người đại diện theo pháp
luật:………………………………….......................
2. Doanh nghiệp đăng ký Hợp đồng nhận
lao động thực tập tại ………………. đã ký ngày……/……/…… với cơ sở tiếp nhận thực tập ở
nước ngoài:
...................................................................................
- Địa
chỉ:………………………………………….................................................
- Điện thoại:…………………; Fax: …………………….;
Email:………..........
- Người đại
diện:.....................................................................................................
- Chức
vụ:...............................................................................................................
3. Những nội dung chính trong Hợp đồng
nhận lao động thực tập:
- Thời hạn thực
tập:.................................................................................................
- Số lượng: ……………., trong đó
nữ:...................................................................
- Ngành, nghề:
………………………………………………………...................
- Nước tiếp nhận thực tập:
…………………………………………………..…..
- Địa điểm thực tập:
….............................................................................................
- Thời giờ thực tập, thời giờ nghỉ ngơi:
……………………….............................
- Lương thực
tập:…….............................................................................................
- Các phụ cấp khác (nếu có):…………...................................................................
- Điều kiện ăn, ở:………………….
….................................................................
- Các chế độ bảo hiểm:
………………………………………………………...
- An toàn, vệ sinh lao
động:……..........................................................................
- Các chi phí do ……………. chi trả:
+ Chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi
thực tập và ngược lại
+ Phí cấp thị thực (visa)
+ Chi phí khác (nếu có)
- Hỗ trợ khác (nếu có):
…………………………………………………….......
4. Các khoản thu từ tiền lương của người
lao động trong thời gian thực tập:
.........................................................................................................
5. Dự kiến thời gian xuất cảnh:
.......................................................
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm,
nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về người lao động Việt Nam đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng./.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ
tên) |
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP GIAO KẾT
VỚI NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG Ở NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
(thành phố)…
1. Thông tin người đăng ký hợp đồng:
- Họ và
tên:.....................................................................................
- Ngày sinh:……………………..; Giới tính:
…….………(nam/nữ)
- Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân/Hộ chiếu số:………; ngày cấp: ……….., do ................ cấp
- Địa chỉ thường
trú:..............................................................................................
- Số điện
thoại:.........................................; E-mail: ……........................................
- Trình độ học vấn/trình độ chuyên
môn:…………..............................................
- Nghề nghiệp hiện
nay:..........................................................................................
- Địa chỉ báo tin tại Việt Nam:
…………………………..
- Người được báo tin: …………. (quan hệ
với người lao động)
- Điện thoại …………………….; email:
……………………..
2. Tôi đăng ký Hợp đồng lao động trực
tiếp giao kết đi làm việc tại……… ký ngày……/……/…… với:
- Người sử dụng lao động: ……….….
- Địa chỉ:.......................
- Điện thoại: ………………………..; email:
………………………….
3. Thông tin về việc làm ở nước ngoài:
- Ngành, nghề, công
việc:……...........................................
- Thời hạn của hợp
đồng:.........................................................................
- Địa điểm làm việc:
……………………………………………………
- Tiền lương, tiền công:
...................................................................................
- Dự kiến thời gian xuất
cảnh:................................................................................
4. Các chi phí do ……………….. chi trả:
+ Chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm
việc và ngược lại: ………………….
+ Lệ phí thị thực (visa): ……………………………
+ Tiền khám sức khỏe: …………………………
+ Lệ phí cấp hộ chiếu: ………………
+ Lệ phí cấp lý lịch tư pháp: ………………….
+ Chi phí khác (nếu có): ……………
5. Hồ sơ gửi kèm theo bao gồm:
+ Hợp đồng lao động (bản sao kèm theo
bản dịch tiếng Việt được chứng thực);
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân/Căn
cước công dân hoặc Hộ chiếu;
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban
nhân dân xã nơi người lao động thường trú hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý
người lao động.
Tôi xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật nước
đến làm việc, chịu trách nhiệm hoàn toàn về hợp đồng mà tôi đã ký; thực hiện
đầy đủ trách nhiệm của công dân theo đúng quy định của pháp luật về người lao
động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng./.
| ……, ngày… tháng… năm….. Người đăng ký (Ký tên, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 06
Phụ lục II. Nội dung chi tiết hợp đồng cung ứng lao
động đối với ngành, nghề, công việc tại thị trường Nhật Bản
(Ban hành kèm theo Thông tư số
21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội)
STT | Nội dung chi tiết |
I | Lao động đi thực tập và làm việc theo Chương trình
thực tập sinh kỹ năng (TTS) |
1 | An toàn, vệ sinh lao động | Người sử dụng lao động phải
tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động; cung cấp miễn phí, đầy đủ trang
thiết bị làm việc, dụng cụ bảo hộ lao động phù hợp với ngành, nghề, công việc
của TTS; đảm bảo nơi làm việc an toàn và vệ sinh lao động. |
2 | Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt,
đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại | - Trong thời gian đào tạo
tập trung tại Nhật Bản, TTS được bố trí chỗ ở miễn phí; được trợ cấp tối
thiểu 50.000 Yên/tháng hoặc 30.000 Yên/tháng đối với trường hợp được cung cấp
miễn phí các bữa ăn. - Trong thời gian thực tập
kỹ năng, TTS được bố trí chỗ ở có trả phí; tiền ở khấu trừ từ lương hàng
tháng của TTS nhưng không quá 15% tiền lương cơ bản/tháng. - Bên nước ngoài tiếp nhận
lao động bố trí miễn phí phương tiện đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và
ngược lại hoặc chi trả chi phí này cho TTS. |
3 | Tiền dịch vụ được bên nước
ngoài tiếp nhận lao động chi trả | - Tiền dịch vụ được bên
nước ngoài tiếp nhận lao động chi trả là phí quản lý mà bên nước ngoài tiếp nhận
TTS trả cho doanh nghiệp dịch vụ. - Bên nước ngoài tiếp nhận
TTS trả cho doanh nghiệp dịch vụ tối thiểu 10.000 Yên/người/tháng đối với
thực tập sinh nghề hộ lý và tối thiểu 5.000 Yên/người/tháng đối với các ngành
nghề khác để quản lý thực tập sinh. - Phương thức: chuyển khoản
vào tài khoản doanh nghiệp dịch vụ. |
4 | Trách nhiệm trả chi phí đi
lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại | Bên nước ngoài tiếp nhận
lao động chi trả vé máy bay khứ hồi từ Việt Nam đến nơi làm việc tại Nhật Bản
và ngược lại khi hoàn thành hợp đồng cho TTS. |
5 | Thỏa thuận khác không trái
pháp luật và đạo đức xã hội | - Bên nước ngoài tiếp nhận
lao động chi trả cho doanh nghiệp dịch vụ chi phí đào tạo tiếng Nhật và giáo
dục định hướng cho TTS tại Việt Nam (160 tiết) với mức không thấp hơn 15.000
Yên/người; - Đối với thực tập sinh hộ
lý, bên nước ngoài tiếp nhận lao động chi trả toàn bộ chi phí đào tạo tiếng
Nhật đến trình độ tiếng Nhật N4 mức tối thiểu là 100.000 Yên/người - Phương thức: chuyển khoản
vào tài khoản doanh nghiệp dịch vụ. |
Đối với những nội dung
khác của hợp đồng cung ứng lao động quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, h, k,
l, m, p, q và r khoản 2 Điều 19 Luật 69/2020/QH14 áp dụng quy định pháp luật
Nhật Bản và thỏa thuận quốc tế giữa Việt Nam và Nhật Bản (nếu có). |
II. | Lao động đi làm việc
theo Chương trình kỹ năng đặc định |
1 | An toàn, vệ sinh lao động | Người sử dụng lao động phải
tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động; cung cấp miễn phí, đầy đủ trang
thiết bị làm việc, dụng cụ bảo hộ lao động phù hợp với ngành, nghề, công việc
của người lao động; đảm bảo nơi làm việc an toàn và vệ sinh lao động. |
2 | Tiền dịch vụ được bên nước
ngoài tiếp nhận lao động chi trả | - Tiền dịch vụ được bên
nước ngoài tiếp nhận lao động chi trả là phí phái cử mà Bên nước ngoài tiếp
nhận lao động trả cho doanh nghiệp dịch vụ. - Bên nước ngoài tiếp nhận
người lao động trả phí phái cử cho doanh nghiệp dịch vụ tối thiểu 01 tháng
tiền lương cơ bản/hợp đồng/người. - Phương thức: chuyển khoản
vào tài khoản doanh nghiệp dịch vụ. |
3 | Trách nhiệm trả chi phí đi
lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại | Bên nước ngoài tiếp nhận
lao động chi trả vé máy bay từ Việt Nam đến nơi làm việc cho người lao động. |
4 | Thỏa thuận khác không trái
pháp luật và đạo đức xã hội | Doanh nghiệp không thu tiền
đào tạo của người lao động. Bên nước ngoài chi trả toàn bộ chi phí đào tạo
cho người lao động để đáp ứng yêu cầu của phía Nhật Bản thông qua doanh
nghiệp dịch vụ, mức tối thiểu là 100.000 Yên/người để đào tạo ngoại ngữ và
bồi dưỡng kỹ năng nghề. Trường hợp người lao động đã
học ngoại ngữ, kỹ năng nghề đáp ứng yêu cầu của phía Nhật Bản, Bên nước ngoài
tiếp nhận lao động trả chi phí đào tạo cho người lao động mức tương đương chi
phí đào tạo cùng ngành nghề, ngoại ngữ mà doanh nghiệp dịch vụ tổ chức đào
tạo. - Phương thức: Bên nước
ngoài chuyển khoản cho doanh nghiệp dịch vụ. |
Đối với những nội dung
khác của hợp đồng cung ứng lao động quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, h, i,
k, l, m, p, q và r khoản 2 Điều 19 Luật 69/2020/QH14 áp dụng quy định pháp
luật Nhật Bản và thỏa thuận quốc tế giữa Việt Nam và Nhật Bản (nếu có). |
Phụ lục III. Nội dung chi tiết hợp đồng cung ứng lao
động đối với ngành, nghề, công việc tại thị trường Đài Loan (Trung Quốc)
(Ban hành kèm theo Thông tư số
21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội)
STT | Nội dung chi tiết |
A | Các ngành, nghề phù hợp
với Luật Lao động cơ bản của Đài Loan (Trung Quốc) (công nghiệp, nông nghiệp,
xây dựng, hộ lý và y tá tại bệnh viện và trung tâm dưỡng lão, thuyền viên tàu
cá gần bờ) |
I. Đối với hợp đồng có
thời hạn từ 01 năm 06 tháng trở lên |
1 | An toàn, vệ sinh lao động | Bên nước ngoài tiếp nhận
lao động phải tổ chức hướng dẫn an toàn, vệ sinh lao động; cung cấp miễn phí,
đầy đủ trang thiết bị làm việc, dụng cụ bảo hộ lao động phù hợp với ngành,
nghề, công việc của người lao động; đảm bảo nơi làm việc an toàn và vệ sinh
lao động. |
2 | - Tiền lương, tiền công,
chế độ khác và tiền thưởng (nếu có); tiền làm thêm giờ; các khoản khấu trừ từ
lương theo quy định của nước tiếp nhận lao động. - Điều kiện ăn, ở, sinh
hoạt, đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại | - Tiền lương, tiền công,
chế độ khác và tiền thưởng (nếu có); tiền làm thêm giờ theo quy định của pháp
luật Đài Loan (Trung Quốc). - Bên nước ngoài tiếp nhận
lao động được khấu tiền ăn, ở từ lương hàng tháng của người lao động không
quá 2.500 Đài tệ/tháng (trừ ngành nông nghiệp và thuyền viên tàu cá gần bờ
được bên nước ngoài tiếp nhận lao động cung cấp miễn phí). Trường hợp bên
nước ngoài tiếp nhận lao động không cung cấp bữa ăn thì không được khấu trừ
tiền ăn của người lao động. Trường hợp mức khấu trừ
tiền ăn, ở từ lương hàng tháng của người lao động cao hơn 2.500 Đài tệ/tháng
(nhưng không quá 5.000 Đài tệ/tháng) thì bên nước ngoài tiếp nhận lao động
phải hỗ trợ chi phí cho người lao động trước khi xuất cảnh hoặc/và hỗ trợ
bằng tiền trong thời gian làm việc tại Đài Loan (Trung Quốc), tổng hỗ trợ
bình quân (tính theo tháng) lớn hơn hoặc bằng mức khấu trừ tiền ăn, ở tăng
thêm so với mức 2.500 Đài tệ/tháng. - Đối với ngành nông nghiệp
và thuyền viên tàu cá gần bờ: bên nước ngoài tiếp nhận lao động cung cấp miễn
phí chỗ ở và 03 bữa ăn/ngày cho người lao động. - Người lao động được bên
nước ngoài tiếp nhận lao động cung cấp miễn phí phương tiện giao thông từ nơi
ở đến nơi làm việc và ngược lại hoặc được chi trả chi phí này. |
3 | Trách nhiệm trả chi phí đi
lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại | Bên nước ngoài tiếp nhận
lao động chi trả tối thiểu một lượt vé máy bay từ Việt Nam đến nơi làm việc
khi bắt đầu hợp đồng hoặc từ nơi làm việc về Việt Nam khi người lao động hoàn
thành hợp đồng. |
II. Đối với hợp đồng có
thời hạn từ 01 năm đến dưới 01 năm 6 tháng |
Ngoài các quy định tại điểm
1, 2 và 3 mục I, phần A thì nội dung chi tiết hợp đồng phải đáp ứng các yêu
cầu sau: - Bên nước ngoài tiếp nhận
lao động chi trả vé máy bay từ Việt Nam đến nơi làm việc và từ nơi làm việc
về Việt Nam khi người lao động hoàn thành hợp đồng lao động và hỗ trợ tối
thiểu người lao động một khoản tiền tương đương một tháng lương cơ bản khi
bắt đầu thực hiện hợp đồng lao động; hoặc bên nước ngoài tiếp nhận lao động
chi trả toàn bộ chi phí xuất cảnh cho người lao động. - Mức phí phục vụ tối đa
bên nước ngoài tiếp nhận lao động (công ty dịch vụ việc làm Đài Loan - Trung
Quốc ) được thu từ người lao động là 1.500 Đài tệ/tháng. |
Đối với những nội dung
khác của hợp đồng cung ứng lao động quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, k, l,
m, n, p, q, r và s khoản 2 Điều 19 Luật 69/2020/QH14 áp dụng quy định pháp
luật Đài Loan (Trung Quốc) và thỏa thuận giữa các cơ quan có thẩm quyền của
hai bên (nếu có). |
B | Chăm sóc người bệnh tại
gia đình (khán hộ công gia đình), giúp việc gia đình |
I. Đối với hợp đồng có
thời hạn từ 01 năm 6 tháng trở lên |
1 | Thời giờ làm việc, thời giờ
nghỉ ngơi | - Thời gian làm việc mỗi
ngày của người lao động đủ để hoàn thành công việc được bên nước ngoài tiếp
nhận lao động giao. - Người lao động được nghỉ
ngơi tối thiểu 08 giờ liên tục/ngày và tối thiểu 01 ngày trong 07 ngày làm
việc liên tục. |
2 | An toàn, vệ sinh lao động | Bên nước ngoài tiếp nhận
lao động cung cấp miễn phí, đầy đủ dụng cụ bảo hộ lao động cho người lao động
và đảm bảo nơi làm việc an toàn và vệ sinh lao động. |
3 | Tiền lương, tiền công, chế
độ khác và tiền thưởng (nếu có); tiền làm thêm giờ; các khoản khấu trừ từ
lương theo quy định của nước tiếp nhận lao động | - Tiền lương cơ bản không
thấp hơn 17.000 Đài tệ/tháng. Trường hợp thị trường điều chỉnh tăng tiền
lương thì áp dụng theo mức tiền lương mới. - Tiền làm thêm giờ vào
ngày nghỉ và ngày lễ không thấp hơn 200% tiền lương ngày làm việc bình
thường. |
4 | Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt,
đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại | Bên nước ngoài tiếp nhận
lao động cung cấp miễn phí chỗ ở và 03 bữa ăn/ngày. |
5 | Trách nhiệm trả chi phí đi
lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại | Bên nước ngoài tiếp nhận
lao động chi trả tối thiểu một lượt vé máy bay từ Việt Nam đến nơi làm việc
khi bắt đầu hợp đồng hoặc từ nơi làm việc về Việt Nam khi người lao động hoàn
thành hợp đồng. |
II. Đối với hợp đồng có
thời hạn từ 01 năm đến dưới 01 năm 6 tháng |
Ngoài các quy định tại điểm
1, 2, 3 và 4 mục I, phần B thì nội dung chi tiết hợp đồng phải đáp ứng các
yêu cầu sau: - Bên nước ngoài tiếp nhận
lao động chi trả vé máy bay từ Việt Nam đến nơi làm việc và từ nơi làm việc
về Việt Nam khi người lao động hoàn thành hợp đồng và hỗ trợ tối thiểu người
lao động một khoản tiền tương đương một tháng lương cơ bản khi bắt đầu hợp
đồng; hoặc bên nước ngoài tiếp nhận lao động chi trả toàn bộ chi phí xuất
cảnh cho người lao động. - Mức phí phục vụ tối đa
bên nước ngoài tiếp nhận lao động (công ty dịch vụ việc làm Đài Loan- Trung
Quốc) được thu từ người lao động là 1.500 Đài tệ/tháng. |
Đối với những nội dung
khác của hợp đồng cung ứng lao động quy định tại điểm a, b, c, d, đ, k, l, m,
n, p, q, r và s khoản 2 Điều 19 Luật 69/2020/QH14 áp dụng quy định pháp luật
Đài Loan (Trung Quốc) và thỏa thuận giữa các cơ quan có thẩm quyền của hai
bên (nếu có). |
Phụ lục IV. Nội dung chi tiết hợp đồng cung ứng lao
động đối với ngành, nghề, công việc tại thị trường Hàn Quốc
(Ban hành kèm theo Thông tư số
21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội)
STT | Nội dung chi tiết |
I. | Lao động kỹ thuật (thị
thực E7) |
1 | An toàn, vệ sinh lao động | Người sử dụng lao động phải
tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động; cung cấp miễn phí, đầy đủ trang
thiết bị làm việc, dụng cụ bảo hộ lao động phù hợp với ngành, nghề, công việc
của người lao động; đảm bảo nơi làm việc an toàn và vệ sinh lao động. |
2 | Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt,
đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại | Bên nước ngoài tiếp nhận
lao động cung cấp miễn phí phương tiện giao thông từ nơi ở đến nơi làm việc
và ngược lại hoặc chi trả chi phí này. |
3 | Trách nhiệm trả chi phí đi
lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại | Bên nước ngoài tiếp nhận
lao động chi trả tối thiểu một lượt vé máy bay từ Việt Nam đến nơi làm việc
khi bắt đầu hợp đồng hoặc từ nơi làm việc về Việt Nam khi người lao động hoàn
thành hợp đồng. |
Đối với những nội dung
khác của hợp đồng cung ứng lao động quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, h, k,
l, m, n, p, q, r và s khoản 2 Điều 19 Luật 69/2020/QH14 áp dụng quy định pháp
luật Hàn Quốc và thỏa thuận quốc tế giữa Việt Nam và Hàn Quốc (nếu có). |
II. | Thuyền viên gần bờ (thị
thực E10) |
1 | Thời hạn hợp đồng lao động | 3 năm có thể gia hạn 01 năm
10 tháng |
2 | An toàn, vệ sinh lao động | Người sử dụng lao động phải
tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động; cung cấp miễn phí, đầy đủ trang
thiết bị làm việc, dụng cụ bảo hộ lao động phù hợp với ngành, nghề, công việc
của người lao động; đảm bảo nơi làm việc an toàn và vệ sinh lao động. |
3 | Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt,
đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại | Người sử dụng dụng cung cấp
miễn phí chỗ ở, chi phí ăn và đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại. |
4 | Trách nhiệm trả chi phí đi
lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại | Bên nước ngoài tiếp nhận
lao động chi trả tối thiểu một lượt vé máy bay từ Việt Nam đến nơi làm việc
khi bắt đầu hợp đồng hoặc từ nơi làm việc về Việt Nam khi người lao động hoàn
thành hợp đồng. |
5 | Thỏa thuận khác khác không
trái pháp luật và đạo đức xã hội | - Người lao động được đào
tạo tại Hàn Quốc sau khi nhập cảnh và trả phí không quá 250 USD/thuyền viên; - Người lao động trả phí
quản lý thuyền viên không quá 1.000 USD/thuyền viên/hợp đồng thời hạn 03 năm
và không quá 300 USD/thuyền viên cho thời gian gia hạn 01 năm 10 tháng. |
Đối với những nội dung
khác của hợp đồng cung ứng lao động quy định tại điểm b, c, d, đ, e, h, k, l,
m, n, p, q và r khoản 2 Điều 19 Luật 69/2020/QH14 áp dụng quy định pháp luật
Hàn Quốc và thỏa thuận quốc tế giữa Việt Nam và Hàn Quốc (nếu có). |
Phụ lục V. Nội dung chi tiết hợp đồng cung ứng lao
động đối với ngành, nghề, công việc tại thị trường Tây Á, Trung Á và Châu Phi
(Ban hành kèm theo Thông tư số
21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội)
STT | Nội dung chi tiết |
I | Ngành, nghề giúp việc
gia đình (lao động giúp việc nhà, lao động chăm sóc trẻ, lao động làm vườn và
lái xe gia đình) |
1 | Thời hạn hợp đồng lao động | 02 năm, có thể gia hạn |
2 | Số lượng lao động; ngành,
nghề, công việc phải làm; độ tuổi của người lao động | Thỏa thuận cụ thể loại công
việc: giúp việc nhà, nấu ăn; chăm sóc trẻ; làm vườn; lái xe gia đình. Không quá 50 tuổi |
3 | Địa điểm làm việc | Người lao động chỉ làm việc
tại hộ gia đình trực tiếp của người sử dụng lao động theo địa chỉ đã đăng ký
với cơ quan chức năng nước sở tại. |
4 | Thời giờ làm việc, thời giờ
nghỉ ngơi | Người lao động được nghỉ 01
ngày/tuần và được nghỉ ít nhất 09 giờ liên tục trong 01 ngày |
5 | Tiền lương, tiền công, chế
độ khác và tiền thưởng (nếu có); tiền làm thêm giờ; các khoản khấu trừ từ
lương | - Lương cơ bản từ 350
USD/tháng trở lên; - Nếu đồng ý làm việc vào
ngày nghỉ, ngày lễ theo yêu cầu của người sử dụng, người lao động lao động
được nhận tiền làm thêm tối thiểu 15 USD/ngày. |
6 | Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt,
đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại | Người sử dụng lao động cung
cấp miễn phí chỗ ở đảm bảo vệ sinh, riêng tư và 03 bữa ăn đủ dưỡng chất mỗi
ngày. |
7 | Chế độ khám bệnh, chữa
bệnh, chăm sóc sức khỏe sinh sản | Trường hợp nước tiếp nhận
không có quy định bảo hiểm y tế cho người lao động giúp việc gia đình, người
sử dụng lao động chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh cho người lao động. |
8 | Điều kiện chấm dứt hợp đồng
của người lao động trước thời hạn và trách nhiệm bồi thường thiệt hại | - Trường hợp chấm dứt hợp
đồng lao động trước thời hạn không phải do lỗi của người lao động thì người
sử dụng lao động chịu chi phí vé máy bay về nước cho người lao động và đền bù
thiệt hại cho người lao động theo thỏa thuận (nếu có). - Trường hợp chấm dứt hợp đồng
lao động trước thời hạn do lỗi của người lao động thì người lao động chịu chi
phí vé máy bay về nước và đền bù thiệt hại cho người sử dụng lao động theo
thỏa thuận (nếu có). |
9 | Tiền dịch vụ được bên nước
ngoài tiếp nhận lao động chi trả | Bên nước ngoài tiếp nhận
lao động chi trả toàn bộ tiền dịch vụ cho người lao động. |
10 | Trách nhiệm chi trả chi phí
đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại | Người sử dụng lao động chi
trả vé máy bay từ Việt Nam đến nơi làm việc và từ nơi làm việc về Việt Nam
khi người lao động hoàn thành hợp đồng. |
11 | Thỏa thuận khác khác không
trái pháp luật và đạo đức xã hội | - Người sử dụng lao động
chi trả chi phí bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ và chi phí xin thị thực làm
việc cho người lao động; - Trường hợp nước tiếp nhận
không có quy định về chế độ bảo hiểm cho người lao động giúp việc gia đình
thì người lao động phải được mua bảo hiểm rủi ro trước khi xuất cảnh và người
sử dụng lao động chi trả chi phí mua bảo hiểm. |
Đối với những nội dung
khác của hợp đồng cung ứng lao động quy định tại điểm c, đ, g, l, p, q và r
khoản 2 Điều 19 Luật 69/2020/QH14 áp dụng quy định pháp luật nước tiếp nhận
và thỏa thuận quốc tế giữa Việt Nam và nước tiếp nhận (nếu có). |
II. | Các ngành, nghề khác |
1 | Thời hạn hợp đồng lao động | Tối thiểu 01 năm |
2 | Thời giờ làm việc, thời giờ
nghỉ ngơi | Thời giờ làm việc không quá
9 giờ/ngày, 6 ngày/tuần |
3 | Tiền lương, tiền công, chế
độ khác và tiền thưởng (nếu có); tiền làm thêm giờ; các khoản khấu trừ từ
lương | - Lương cơ bản không thấp
hơn 400 USD/tháng (thời gian làm việc 8 giờ/ngày và 48 giờ/tuần) đối với
trường hợp người lao động được chi trả chi phí ăn. - Lương cơ bản không thấp
hơn 500 USD/tháng (thời gian làm việc 8 giờ/ngày và 48 giờ/tuần) đối với
trường hợp người lao động không được chi trả chi phí ăn. |
4 | Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt,
đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại | - Người sử dụng lao động
cung cấp miễn phí chỗ ở; - Chi phí ăn do hai bên tự
thỏa thuận phù hợp với tiền lương cơ bản tại điểm c); - Người lao động được cung
cấp miễn phí phương tiện giao thông từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại
hoặc được chi trả chi phí này. |
Đối với những nội dung
khác của hợp đồng cung ứng lao động quy định tại điểm b, c, d, đ, g, k, l, m,
n, o, p, q, r và s khoản 2 Điều 19 Luật 69/2020/QH14 áp dụng quy định pháp
luật nước tiếp nhận và thỏa thuận quốc tế giữa Việt Nam và nước tiếp nhận
(nếu có). |
Phụ lục VI. Nội dung chi tiết hợp đồng cung ứng lao
động đối với ngành, nghề, công việc tại thị trường Châu Âu và Châu Đại Dương
(Ban hành kèm theo Thông tư số
21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội)
STT | Nội dung chi tiết |
1 | Thời hạn hợp đồng lao động | Tối thiểu 01 năm |
2 | An toàn, vệ sinh lao động | Người sử dụng lao động phải
tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động; cung cấp miễn phí, đầy đủ trang
thiết bị làm việc, dụng cụ bảo hộ lao động phù hợp với ngành, nghề, công việc
của người lao động; đảm bảo nơi làm việc an toàn và vệ sinh lao động |
3 | Tiền lương, tiền công, chế
độ khác và tiền thưởng (nếu có); tiền làm thêm giờ; các khoản khấu trừ từ
lương | - Lương cơ bản từ 500
USD/tháng trở lên; Trường hợp nước tiếp nhận
quy định mức lương tối thiểu cao hơn 500 USD/tháng thì áp dụng theo quy định
của nước tiếp nhận; - Tiền làm thêm giờ theo
quy định của nước tiếp nhận. |
4 | Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt,
đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại | - Người sử dụng lao động
cung cấp miễn phí chỗ ở và 03 bữa ăn/ngày hoặc trợ cấp tiền ăn phù hợp với
mức sinh hoạt chung tại thời điểm thực hiện hợp đồng và các thiết bị nhà bếp. - Người sử dụng lao động
cung cấp miễn phí phương tiện giao thông từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược
lại hoặc chi trả chi phí này. |
5 | Trách nhiệm trả chi phí đi
lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại | Người sử dụng lao động chi
trả vé máy bay lượt đi và lượt về cho người lao động sau khi hoàn thành hợp
đồng. Đối với thị trường Liên bang Nga, người sử dụng lao động chi trả tối
thiểu một lượt vé máy bay cho người lao động. |
Đối với những nội dung
khác của hợp đồng cung ứng lao động quy định tại điểm b, c, d, đ, e, k, l, m,
n, p, q, r và s khoản 2 Điều 19 Luật 69/2020/QH14 áp dụng quy định pháp luật
nước tiếp nhận lao động và thỏa thuận quốc tế giữa Việt Nam và nước tiếp nhận
lao động (nếu có). |
Phụ lục VII. Nội dung chi tiết hợp đồng cung ứng lao
động đối với ngành, nghề, công việc tại thị trường Châu Mỹ
(Ban hành kèm theo Thông tư số
21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội)
STT | Nội dung chi tiết |
1 | An toàn, vệ sinh lao động | Người sử dụng lao động phải
tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động; cung cấp miễn phí, đầy đủ trang
thiết bị làm việc, dụng cụ bảo hộ lao động phù hợp với ngành, nghề, công việc
của người lao động; đảm bảo nơi làm việc an toàn và vệ sinh lao động. |
2 | Tiền lương, tiền công, chế
độ khác và tiền thưởng (nếu có); tiền làm thêm giờ; các khoản khấu trừ từ
lương | - Lương cơ bản từ 500
USD/tháng trở lên; Trường hợp nước tiếp nhận
quy định mức lương tối thiểu cao hơn 500 USD/tháng thì áp dụng theo quy định
của nước tiếp nhận; - Tiền làm thêm giờ theo
quy định của nước tiếp nhận. |
3 | Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt,
đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại | - Người sử dụng lao động
cung cấp miễn phí chỗ ở và các thiết bị nhà bếp. - Người sử dụng lao động
cung cấp miễn phí phương tiện giao thông từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược
lại hoặc chi trả chi phí này. |
4 | Trách nhiệm trả chi phí đi
lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại | Người sử dụng lao động chi
trả tối thiểu một lượt vé máy bay từ Việt Nam đến nơi làm việc hoặc từ nơi
làm việc về Việt Nam khi người lao động hoàn thành hợp đồng. |
Đối với những nội dung
khác của hợp đồng cung ứng lao động quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e k, l,
m, n, p, q, r và s khoản 2 Điều 19 Luật 69/2020/QH14 áp dụng quy định pháp
luật nước tiếp nhận lao động và thỏa thuận quốc tế giữa Việt Nam và nước tiếp
nhận lao động (nếu có). |
Phụ lục VIII. Nội dung chi tiết hợp đồng cung ứng lao
động đối với ngành, nghề, công việc tại thị trường Trung Quốc, Ma Cao (Trung
Quốc) và Đông Nam Á
(Ban hành kèm theo Thông tư số
21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội)
STT | Nội dung chi tiết |
1 | Thời hạn hợp đồng lao động | Tối thiểu 01 năm |
2 | An toàn, vệ sinh lao động | Người sử dụng lao động phải
tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động; cung cấp miễn phí, đầy đủ trang
thiết bị làm việc, dụng cụ bảo hộ lao động phù hợp với ngành, nghề, công việc
của người lao động; đảm bảo nơi làm việc an toàn và vệ sinh lao động. |
3 | Tiền lương, tiền công, chế
độ khác và tiền thưởng (nếu có); tiền làm thêm giờ; các khoản khấu trừ từ
lương | - Lương cơ bản không thấp
hơn mức lương tối thiểu của nước tiếp nhận lao động tại thời điểm ký kết hợp
đồng cung ứng lao động; - Tiền làm thêm giờ theo
quy định của nước tiếp nhận. |
4 | Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt,
đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại | - Đối với lao động giúp
việc gia đình, người sử dụng lao động cung cấp miễn phí chỗ ở và 03 bữa
ăn/ngày; - Đối với các ngành, nghề
khác tại Trung Quốc, Ma Cao (Trung Quốc), người sử dụng lao động cung cấp
miễn phí chỗ ở và cung cấp miễn phí tối thiểu 01 bữa ăn cho ngày làm việc;
tại khu vực Đông Nam Á, điều kiện ăn, ở, sinh hoạt theo quy định của nước,
vùng lãnh thổ tiếp nhận. - Người sử dụng lao động
cung cấp miễn phí phương tiện giao thông từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại
hoặc chi trả chi phí này cho người lao động tất cả các ngành, nghề. |
5 | Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp | - Đối với thị trường Trung
Quốc và Ma Cao (Trung Quốc), người sử dụng lao động cung cấp miễn phí bảo
hiểm y tế và bảo hiểm tai nạn lao động. - Đối với các nước khu vực
Đông Nam Á, người lao động được tham gia các chế độ bảo hiểm theo quy định
của nước tiếp nhận. |
6 | Trách nhiệm trả chi phí đi
lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại | Người sử dụng lao động chi
trả tối thiểu một lượt vé máy bay từ Việt Nam đến nơi làm việc hoặc từ nơi
làm việc về Việt Nam khi người lao động hoàn thành hợp đồng. Đối với ngành
nghề giúp việc gia đình thị trường Ma-lai-xi-a, người sử dụng lao động chi
trả vé máy bay từ Việt Nam đến nơi làm việc và từ nơi làm việc về Việt Nam
cho người lao động sau khi hoàn thành hợp đồng. |
7 | Tiền dịch vụ được bên nước
ngoài tiếp nhận chi trả (nếu có) | Đối với ngành nghề giúp
việc gia đình tại các nước thuộc khu vực Đông Nam Á, bên nước ngoài tiếp nhận
lao động chi trả toàn bộ tiền dịch vụ cho doanh nghiệp Việt Nam. |
Đối với những nội dung
khác của hợp đồng cung ứng lao động quy định tại điểm b, c, d, đ, e, k, m, p,
q, r và s khoản 2 Điều 19 Luật 69/2020/QH14 áp dụng quy định pháp luật nước, vùng
lãnh thổ tiếp nhận lao động và thỏa thuận quốc tế giữa Việt Nam và nước, vùng
lãnh thổ tiếp nhận lao động (nếu có). |
Phụ lục IX. Nội dung chi tiết hợp đồng cung ứng lao
động đối với ngành, nghề, công việc trên biển quốc tế
(Ban hành kèm theo Thông tư số
21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội)
STT | Nội dung chi tiết |
I | Thuyền viên tàu cá xa bờ |
1 | Thời giờ làm việc, thời giờ
nghỉ ngơi | Thuyền viên làm 48 giờ/tuần
và được nghỉ 01 ngày/tuần. |
2 | An toàn, vệ sinh lao động | Người sử dụng lao động phải
tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động trên tàu; cung cấp miễn phí cho
người lao động đầy đủ trang thiết bị, dụng cụ bảo hộ lao động và đảm bảo an
toàn, vệ sinh lao động theo Công ước Lao động Hàng hải 2006 (MLC 2006). |
3 | Tiền lương, tiền công, chế
độ khác và tiền thưởng (nếu có); tiền làm thêm giờ; các khoản khấu trừ từ
lương | Tiền lương cơ bản đối với
thuyền viên đi làm việc lần đầu không thấp hơn 400 USD/tháng, đối với thuyền
viên đi lại không thấp hơn 450 USD/tháng. |
4 | Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt,
đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại | Người sử dụng lao động cung
cấp miễn phí các bữa ăn trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng lao động. |
5 | Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp | Người sử dụng lao động cung
cấp miễn phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu biển hoạt động tuyến quốc
tế. |
6 | Trách nhiệm chi trả chi phí
đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại | Người sử dụng lao động chi
trả vé máy bay lượt đi từ Việt Nam tới nơi nhập tàu và lượt về từ nơi xuống
tàu về Việt Nam sau khi hoàn thành hợp đồng. |
Đối với những nội dung
khác của hợp đồng cung ứng lao động quy định tại điểm a, b, c, d, đ, k, m, n,
p, q, r và s khoản 2 Điều 19 Luật 69/2020/QH14 áp dụng quy định của Công ước
MLC 2006 hoặc pháp luật của quốc gia mà tàu biển mang cờ quốc tịch nếu quốc
gia đó không phải là thành viên của Công ước MLC 2006. |
II | Thuyền viên tàu vận tải
và nhân viên làm việc trên tàu du lịch |
1 | Thời giờ làm việc, thời giờ
nghỉ ngơi | Làm việc 8giờ /ngày; 48
giờ/tuần. Được nghỉ 01 ngày/tuần theo quy định của Công ước MLC 2006. |
2 | An toàn, vệ sinh lao động | Người sử dụng lao động phải
tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động trên tàu; cung cấp miễn phí cho
người lao động đầy đủ trang thiết bị, dụng cụ bảo hộ lao động và đảm bảo an
toàn, vệ sinh lao động theo Công ước MLC 2006. |
3 | Tiền lương, tiền công, chế
độ khác và tiền thưởng (nếu có); tiền làm thêm giờ; các khoản khấu trừ từ
lương | Các chức danh không thấp
hơn mức lương tối thiểu theo quy định của Liên đoàn Công nhân vận tải quốc tế
- ITF hoặc các bản thỏa thuận chung được ITF chấp thuận thương lượng. |
4 | Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt,
đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại | Thuyền viên được cung cấp
các bữa ăn miễn phí và được ở, sinh hoạt trên tàu đảm bảo an toàn, vệ sinh. |
5 | Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp | Người sử dụng lao động cung
cấp miễn phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu biển hoạt động tuyến quốc
tế. |
6 | Trách nhiệm chi trả chi phí
đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại | Người sử dụng lao động chi trả vé máy bay lượt đi từ
Việt Nam tới nơi nhập tàu và lượt về từ nơi xuống tàu về Việt Nam sau khi
hoàn thành hợp đồng. |
Đối với những nội dung
khác của hợp đồng cung ứng lao động quy định tại điểm a, b, c, d, đ, k, m, n,
p, q, r và s khoản 2 Điều 19 Luật 69/2020/QH14 áp dụng quy định của Công ước
MLC 2006 hoặc pháp luật của quốc gia mà tàu biển mang cờ quốc tịch nếu quốc
gia đó không phải là thành viên của Công ước MLC 2006. |
Phụ lục X. Mức trần thù lao theo hợp đồng môi giới đối
với một số thị trường, ngành, nghề, công việc
(Ban hành kèm theo Thông tư số
21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội)
STT | Thị trường/ngành, nghề, công việc | Mức trần thù lao theo hợp đồng môi giới |
1 | Nhật Bản | |
| Mọi ngành, nghề | 0 đồng |
2 | Đài Loan (Trung Quốc) | |
| Thuyền viên tàu cá xa bờ,
tàu vận tải | 0 đồng |
3 | Hàn Quốc | |
| Thuyền viên tàu cá xa bờ,
tàu vận tải | 0 đồng |
4 | Ma-lai-xi-a | |
| Lao động giúp việc gia đình | 0 đồng |
5 | Bru-nây | |
| Lao động giúp việc gia đình | 0 đồng |
6 | Thái Lan | |
| Mọi ngành, nghề | 0 đồng |
7 | Các nước Tây Á | |
| Lao động giúp việc gia đình | 0 đồng |
Phụ lục XI. Mức trần tiền dịch vụ thu từ người lao
động đối với một số thị trường, ngành, nghề, công việc
(Ban hành kèm theo Thông tư số
21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội)
STT | Thị trường/ngành, nghề, công việc | Mức trần tiền dịch vụ thu từ người lao động |
1 | Nhật Bản | |
a) | Thực tập sinh kỹ năng số 3 (trường hợp không thay đổi
doanh nghiệp dịch vụ và tổ chức quản lý) | 0 đồng |
b) | Lao động kỹ năng đặc định
(trường hợp hoàn thành chương trình Thực tập sinh kỹ năng số 2 hoặc Thực tập
sinh kỹ năng số 3 đủ điều kiện tiếp nhận sang lao động kỹ năng đặc định) | 0 đồng |
c) | Lao động kỹ thuật cao, lao
động xây dựng đóng tàu theo chế độ hoạt động đặc định | 0,7 tháng tiền lương/mỗi 12
tháng hợp đồng và tối đa không quá 02 tháng tiền lương/hợp đồng từ 36 tháng
trở lên |
2 | Đài Loan (Trung Quốc) | |
a) | Hộ lý và y tá tại bệnh
viện, trung tâm dưỡng lão | 0,7 tháng tiền lương/mỗi 12
tháng hợp đồng và tối đa không quá 02 tháng tiền lương/hợp đồng từ 36 tháng
trở lên |
b) | Chăm sóc người bệnh tại gia
đình (khán hộ công gia đình), giúp việc gia đình, nông nghiệp, thuyền viên tàu
cá gần bờ | 0,4 tháng tiền lương/mỗi 12
tháng hợp đồng và tối đa không quá 01 tháng tiền lương/hợp đồng từ 36 tháng
trở lên |
3 | Hàn Quốc | |
| Thuyền viên tàu cá gần bờ | 0,7 tháng tiền lương/mỗi 12
tháng hợp đồng và tối đa không quá 02 tháng tiền lương/hợp đồng từ 36 tháng
trở lên |
4 | Ma-lai-xi-a | |
| Lao động giúp việc gia đình | 0 đồng |
5 | Các nước Tây Á | |
| Lao động giúp việc gia đình | 0 đồng |
Phụ lục XII. Chương trình, nội dung, thời lượng giáo
dục định hướng
(Ban hành kèm theo Thông tư số
21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội)
Chương trình giáo dục định hướng có 74
tiết (bao gồm 54 tiết lý thuyết, 20 tiết thực hành, thời gian 45 phút/tiết) với
nội dung và thời lượng như sau:
1. Truyền thống, bản sắc văn hóa của
dân tộc Việt Nam (thời lượng: 02
tiết, bao gồm: 02 tiết lý thuyết)
a) Nhiệm vụ giữ gìn, phát huy truyền
thống yêu nước, đoàn kết, tương thân tương ái, lòng tự hào, tự tôn dân tộc và
bản sắc văn hóa dân tộc khi sống và làm việc ở nước ngoài;
b) Trách nhiệm công dân của người lao
động khi ra làm việc ở nước ngoài;
c) Hoạt động đưa người lao động Việt Nam
đi làm việc ở nước ngoài, lợi ích của hoạt động này đối với bản thân, gia đình
người lao động và đối với xã hội.
2. Kiến thức cơ bản về pháp luật Việt
Nam và pháp luật nước tiếp nhận lao động
(thời lượng: 07 tiết, bao gồm: 07 tiết lý thuyết)
a) Pháp luật của Việt Nam: những quy
định liên quan đến việc người lao động đi làm việc ở nước ngoài trong Bộ Luật
Lao động; Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
và các văn bản hướng dẫn; quy định về việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc,
đóng góp Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước; các quy định về xuất nhập cảnh; quy
định của Bộ Luật Dân sự và các văn bản quy định về giải quyết khiếu nại, tố cáo
liên quan đến lĩnh vực đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp
đồng.
b) Luật pháp của nước tiếp nhận lao
động: các quy định về nhập cư, xuất nhập cảnh liên quan đến lao động nước
ngoài; điều kiện làm việc; các chế độ bảo hiểm (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
bảo hiểm tai nạn…); chế độ khám bệnh, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe sinh sản;
các chế độ bồi thường cho lao động nước ngoài; các hành vi vi phạm pháp luật và
xử phạt; quy định về an toàn giao thông;
c) Nghĩa vụ chấp hành, tuân thủ pháp
luật Việt Nam và nước tiếp nhận lao động của người lao động đi làm việc ở nước
ngoài.
3. Nội dung cơ bản của các loại hợp
đồng liên quan đến việc người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo
hợp đồng (thời lượng: 06 tiết, bao
gồm: 06 tiết lý thuyết)
a) Hợp đồng đưa người lao động đi làm
việc ở nước ngoài (doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp, tổ chức, cá nhân
đầu tư ra nước ngoài đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài ký với người
lao động); hợp đồng đào tạo nghề ở nước ngoài (doanh nghiệp Việt Nam ký với
người lao động về việc đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài);
b) Hợp đồng lao động (người sử dụng lao
động ký với người lao động);
c) Hợp đồng ký quỹ, hợp đồng bảo lãnh;
d) Quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm
của các bên trong việc thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.
Doanh nghiệp phổ biến cho người lao động
nội dung các loại hợp đồng phù hợp với hình thức người lao động Việt Nam đi làm
việc ở nước ngoài.
4. Kỹ năng chi tiêu, tiết kiệm, gửi
tiền về nước trong thời gian làm việc ở nước ngoài (thời lượng: 04 tiết, bao gồm: 03 tiết lý thuyết,
01 tiết thực hành)
a) Lập kế hoạch chi tiêu ở nước ngoài,
xác định nhu cầu và mong muốn trong chi tiêu, quỹ rủi ro;
b) Lập kế hoạch sử dụng tiền tiết kiệm:
đầu tư vào giáo dục, trả nợ, xây nhà, kinh doanh, ….
c) Các kênh gửi tiền về nước an toàn,
dịch vụ chuyển tiền chính thống và không chính thống, ưu điểm và nhược điểm.
5. Kỷ luật lao động, an toàn và vệ
sinh lao động (thời lượng: 12
tiết, bao gồm: 06 tiết lý thuyết, 06 tiết thực hành)
a) Nội quy lao động tại nơi làm việc;
b) Hướng dẫn các quy định, nội quy về an
toàn lao động và vệ sinh lao động;
c) Trang thiết bị bảo hộ cá nhân và cách
sử dụng;
d) Các dạng tai nạn lao động tại nơi làm
việc; các loại bệnh nghề nghiệp và cách phòng ngừa;
đ) Những vi phạm nội quy, kỷ luật, an
toàn, vệ sinh lao động mà người lao động Việt Nam hay mắc phải và cách phòng
tránh.
6. Phong tục tập quán, văn hóa của
nước tiếp nhận người lao động (thời
lượng: 03 tiết, bao gồm: 03 tiết lý thuyết)
a) Giới thiệu về đất nước, con người, vị
trí địa lý tự nhiên, dân số, danh lam thắng cảnh;
b) Tôn giáo, phong tục tập quán đặc
trưng;
c) Văn hóa, nghệ thuật truyền thống, nếp
sống, thói quen sinh hoạt của người bản địa, kinh nghiệm giao tiếp;
d) Những chuẩn mực đạo đức;
đ) Văn hóa ứng xử xã hội;
e) Những điểm cần lưu ý về tôn giáo,
phong tục tập quán, văn hóa của nước tiếp nhận lao động.
7. Cách thức ứng xử trong lao động và
đời sống (thời lượng: 10 tiết, bao
gồm: 06 tiết lý thuyết, 04 tiết thực hành)
a) Trong lao động:
a1) Cách ứng xử và trình tự giải quyết
những vấn đề phát sinh trong quan hệ lao động với chủ sử dụng lao động; với đại
diện công ty môi giới, đại diện doanh nghiệp dịch vụ đưa người lao động đi làm
việc ở nước ngoài hoặc người được doanh nghiệp ủy quyền;
a2) Cách ứng xử với người lao động cùng
làm việc trong nhà máy (người lao động Việt Nam, người lao động các nước khác
và nước sở tại).
b) Trong đời sống:
b1) Chấp hành những nội quy, quy định
tại nơi công cộng, nơi ở;
b2) Các hành vi vi phạm trật tự xã hội
bị nghiêm cấm: tệ nạn cờ bạc, đánh nhau, chửi nhau, tàng trữ và phân tán các ấn
phẩm đồi trụy;
b3) Cách ứng xử và trình tự giải quyết
những vấn đề phát sinh khi các điều kiện ăn ở và sinh hoạt của người lao động
không được đảm bảo;
b4) Những điều cấm kỵ: nấu rượu, bắt và
giết động vật như chó, mèo, chim.
b5) Những sai phạm trong ứng xử mà người
lao động Việt Nam hay mắc phải và cách khắc phục.
8. Sử dụng các phương tiện thông tin
liên lạc, giao thông, mua bán, sử dụng các dụng cụ, thiết bị phục vụ sinh hoạt
đời sống hàng ngày (thời lượng: 08
tiết, bao gồm: 04 tiết lý thuyết, 04 tiết thực hành)
a) Hướng dẫn các thủ tục xuất cảnh tại
Việt Nam và nhập cảnh tại nước đến lao động;
b) Hướng dẫn chuẩn bị tư trang, hành lý
mang theo;
c) Hướng dẫn sử dụng các phương tiện
giao thông: máy bay, tàu hỏa, xe buýt, taxi, tàu điện ngầm, xe máy, xe đạp;
d) Những việc cần biết và thực hiện ngay
khi đến nơi làm việc (nhận nơi ở, các trang thiết bị được cung cấp tại nơi ở;
cách sử dụng các dụng cụ, thiết bị phục vụ sinh hoạt hàng ngày như bếp ga, lò
vi sóng, tủ lạnh, máy điều hòa nhiệt độ, máy hút bụi, điện thoại, in-ter-net);
đ) Sử dụng tiền bản địa trong giao dịch
hàng ngày; hệ thống thương mại của nước sở tại và cách mua bán tại các siêu
thị, chợ;
e) Những tồn tại của người lao động Việt
Nam trong lĩnh vực này và cách khắc phục.
9. Kiến thức cơ bản về cưỡng bức lao
động, phòng chống buôn bán người, bình đẳng giới, lạm dụng tình dục, bạo lực
giới và các kỹ năng phòng ngừa (thời
lượng:08 tiết, bao gồm: 05 tiết lý thuyết, 03 tiết thực hành)
a) Khái niệm về cưỡng bức lao động, buôn
bán người và các kỹ năng phòng ngừa;
b) Khái niệm bình đẳng giới, bạo lực
giới và các kỹ năng phòng ngừa; vấn đề bình đẳng giới tại nước tiếp nhận lao
động;
c) Lạm dụng tình dục, quấy rối tình dục
và cách phòng chống;
d) Kỹ năng ứng phó trong các trường hợp
bị cưỡng bức lao động, buôn bán người, phân biệt đối xử về giới, lạm dụng tình
dục, bạo lực giới;
đ) Kỹ năng phòng, chống và cách ứng phó
bạo lực, kỳ thị, phân biệt đối xử với người nước ngoài.
10. Nội dung cơ bản về bảo hộ công
dân, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng và những vấn đề cần phòng
ngừa trong thời gian làm việc ở nước ngoài (thời lượng: 06 tiết, bao gồm: 04 tiết lý thuyết, 02 tiết thực
hành)
a) Khái niệm và nội dung
bảo hộ công dân, cơ quan chịu trách nhiệm bảo hộ công dân ở trong nước và ngoài
nước;
b) Phòng cháy, chữa cháy;
tai nạn giao thông; đuối nước; dịch bệnh nguy hiểm;
c) Cách phòng tránh các thảm
họa thiên tai, như: bão lụt, động đất, sóng thần;
d) Phòng tránh ma túy, mại
dâm, HIV, AIDS, các bệnh truyền nhiễm;
đ) Những thủ đoạn lừa đảo,
trộm cướp, bạo lực, lôi kéo bỏ hợp đồng trốn ra ngoài làm ăn phi pháp và những
việc cần làm khi có vụ việc xảy ra.
11. Định hướng về việc
tiếp cận cơ hội việc làm sau khi về nước (thời lượng: 02 tiết, bao gồm: 02 tiết lý thuyết)
a) Trau dồi kỹ năng và ngoại
ngữ trong thời gian làm việc ở nước ngoài;
b) Kết nối với các sàn giao
dịch việc làm trong nước, trung tâm giới thiệu việc làm ở địa phương, học thêm
các kỹ năng.
12. Thông tin về các địa
chỉ và đường dây nóng hỗ trợ người lao động khi gặp khó khăn trong thời gian
làm việc ở nước ngoài (thời
lượng: 1 tiết, bao gồm: 01 tiết lý thuyết)
Cung cấp và hướng dẫn về số
điện thoại, địa chỉ cần liên hệ của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, đại
diện quản lý của doanh nghiệp, cảnh sát, cứu hỏa, đường dây nóng của các cơ
quan chức năng có liên quan của nước tiếp nhận lao động, tổng đài điện thoại hỗ
trợ công tác bảo hộ công dân và pháp nhân Việt Nam ở nước ngoài, số điện thoại
phản ánh thông tin về Cục Quản lý lao động ngoài nước, kênh giải quyết khiếu
nại, tố cáo… để người lao động có thể sử dụng khi cần thiết.
13. Ôn tập và kiểm tra (thời lượng: 05 tiết).
14. Các nội dung khác
Đối với các thị trường,
ngành, nghề, công việc có thỏa thuận giữa Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
và cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận lao động ngoài quy định về nội
dung, chương trình và thời lượng giáo dục định hướng nêu trên, doanh nghiệp có
trách nhiệm thực hiện theo thỏa thuận.
Phụ lục XIII. Mẫu Đề
cương báo cáo định kỳ
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Mẫu số 01. Đề cương báo cáo
định kỳ hằng năm của doanh nghiệp dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm
việc ở nước ngoài
Mẫu số 02. Đề cương báo cáo
định kỳ hằng năm của tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài đưa người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
Mẫu số 03. Đề cương báo cáo
định kỳ hằng năm của đơn vị sự nghiệp đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài
Mẫu số 04. Đề cương báo cáo
tình hình thực hiện đưa người lao động đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng
nghề ở nước ngoài
Mẫu số 01
Đề cương báo cáo định kỳ
hằng năm của doanh nghiệp dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài
Kính gửi: Cục Quản lý lao
động ngoài nước
I. Tình hình hoạt động
đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài trong kỳ báo cáo
1. Thông tin của doanh
nghiệp và các điều kiện duy trì giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động
đi làm việc ở nước ngoài, các điều kiện hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi
làm việc tại thị trường, ngành, nghề, công việc trong trường hợp có thay đổi:
a) Vốn, ký quỹ, trụ sở
chính, địa điểm kinh doanh, cơ sở giáo dục định hướng;
b) Địa chỉ trang thông tin
điện tử của doanh nghiệp;
c) Người đại diện theo pháp
luật trong hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng (bằng cấp, vị trí, trình độ, loại hợp đồng, thời gian công
tác, kinh nghiệm làm việc);
d) Nhân viên nghiệp vụ hoạt
động đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (bằng
cấp, vị trí, quyết định bổ nhiệm, trình độ chuyên môn, trình độ ngoại ngữ, loại
hợp đồng, thời gian công tác, đóng bảo hiểm xã hội/bảo hiểm y tế);
đ) Địa điểm hoạt động dịch
vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
2. Tình hình hoạt động dịch
vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngoài báo
cáo tại Hệ thống cơ sở dữ liệu:
a) Tổ chức giáo dục định
hướng, bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ (nếu có);
b) Ký quỹ của người lao động
và sử dụng tiền ký quỹ của lao động;
c) Quản lý và bảo vệ quyền,
lợi ích hợp pháp của người lao động ở nước ngoài (bao gồm các vụ việc phát sinh
trong kỳ báo cáo đã, đang, chưa giải quyết; số lượng người lao động tự ý ở lại
nước ngoài trái pháp luật sau khi chấm dứt hợp đồng);
d) Thực hiện chế độ, chính
sách đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
đ) Thanh lý hợp đồng đưa
người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài;
e) Hỗ trợ giới thiệu việc
làm cho người lao động sau khi về nước;
g) Doanh thu và hiệu quả
kinh tế của doanh nghiệp trong hoạt động người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài (bao gồm việc thực hiện hợp đồng môi giới và thù lao theo hợp đồng
môi giới).
II. Thuận lợi, khó khăn
1. Thuận lợi về thị trường,
nguồn lao động hoặc các yếu tố tác động tích cực đến hoạt động của doanh nghiệp
trong kỳ báo cáo;
2. Khó khăn, vướng mắc trong
quá trình hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài trong kỳ báo
cáo, nguyên nhân.
III. Kiến nghị, đề xuất
Mẫu số 02
Đề cương báo cáo định kỳ
hằng năm của tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài đưa người lao động Việt Nam
đi làm việc ở nước ngoài
Kính gửi: Cục Quản lý lao
động ngoài nước
I. Tình hình hoạt động
đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài trong kỳ báo cáo
1. Thông tin chung của tổ
chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài: thông tin về dự án đầu tư của tổ chức, cá
nhân.
2. Hoạt động đưa người lao
động đi làm việc ở nước ngoài:
a) Tổ chức giáo dục định
hướng; thỏa thuận phụ lục hợp đồng, ký kết hợp đồng với người lao động;
b) Tình hình thực hiện
phương án đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
c) Thanh lý hợp đồng đưa
người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài với người lao động.
II. Thuận lợi, khó khăn
1. Thuận lợi hoặc các yếu tố
tác động tích cực đến hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài của
doanh nghiệp trong năm;
2. Khó khăn, vướng mắc trong
quá trình đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài trong năm, nguyên nhân.
III. Kiến nghị, đề xuất
Mẫu số 03
Đề cương báo cáo định kỳ
hằng năm của đơn vị sự nghiệp đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài
Kính gửi: Cục Quản lý lao
động ngoài nước
I. Tình hình hoạt động
đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài trong kỳ báo cáo
1. Thông tin chung (nếu thay
đổi): tên gọi, địa chỉ trụ sở, cơ sở giáo dục định hướng, người đứng đầu.
2. Tình hình thực hiện thỏa
thuận quốc tế:
a) Ký kết hợp đồng cung ứng
lao động (nếu có);
b) Tuyển chọn, giáo dục định
hướng, bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ (nếu có); ký hợp đồng đưa người lao
động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài;
c) Thỏa thuận và thực hiện
biện pháp ký quỹ, bảo lãnh;
d) Quản lý, bảo vệ quyền,
lợi ích hợp pháp của người lao động (bao gồm các vụ việc phát sinh trong kỳ báo
cáo đã, đang, chưa giải quyết; số lượng người lao động tự ý ở lại nước ngoài
trái pháp luật sau khi chấm dứt hợp đồng);
đ) Thanh lý hợp đồng; bồi
thường cho người lao động (nếu có).
II. Thuận lợi, khó khăn
1. Thuận lợi trong quá trình
triển khai chương trình hợp tác, thỏa thuận, nguồn lao động hoặc các yếu tố tác
động tích cực đến hoạt động của đơn vị trong năm;
2. Khó khăn, vướng mắc trong
quá trình hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài trong năm,
nguyên nhân.
III. Kiến nghị, đề xuất
Mẫu số 04
Đề cương báo cáo tình
hình thực hiện đưa người lao động đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở
nước ngoài
Kính gửi: …. (1) …..
I. Tình hình hoạt động
đưa người lao động Việt Nam đi đào tạo, thực tập nâng cao trình độ, kỹ năng
nghề ở nước ngoài trong kỳ báo cáo
1. Thông tin chung của doanh
nghiệp đưa lao động Việt Nam đi đào tạo, thực tập nâng cao trình độ, kỹ năng
nghề ở nước ngoài và tổ chức, doanh nghiệp nơi người lao động đến đào tạo, thực
tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
2. Hoạt động đưa người lao
động Việt Nam đi đào tạo, thực tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước
ngoài:
a) Tổ chức giáo dục định
hướng; ký hợp đồng, thanh lý hợp đồng đào tạo nghề trước khi người lao động đi
đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài;
b) Tình hình quản lý, bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động do doanh nghiệp đưa đi
đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài; tình hình tiếp nhận và
bố trí việc làm cho người lao động sau thời gian đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ
năng nghề ở nước ngoài.
II. Thuận lợi, khó khăn
1. Thuận lợi hoặc các yếu tố
tác động tích cực đến hoạt động đưa người lao động đi đào tạo, thực tập nâng
cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài của doanh nghiệp trong năm;
2. Khó khăn, vướng mắc trong
quá trình đưa người lao động đi đào tạo, thực tập nâng cao trình độ, kỹ năng
nghề ở nước ngoài trong năm, nguyên nhân.
III. Kiến nghị, đề xuất
Ghi chú: (1) Cơ quan nhận báo cáo:
- Cơ quan chuyên môn về lao
động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, trường
hợp doanh nghiệp đưa người lao động Việt Nam đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ
năng nghề ở nước ngoài có thời gian dưới 90 ngày;
- Cục Quản lý lao động ngoài
nước (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội), trường hợp doanh nghiệp đưa người
lao động Việt Nam đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài có
thời gian từ 90 ngày trở lên.