QCVN 05: 2015/BCT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AMÔNI NITRAT DÙNG ĐỂ SẢN XUẤT THUỐC NỔ NHŨ
TƯƠNG
National Technical Regulations of Ammonium nitrate
for producing Emulsion explosives
Lời
nói đầu
QCVN 05
: 2015/BCT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Vật liệu nổ công
nghiệp biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ - Bộ Công Thương trình duyệt, Bộ
Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Công Thương ban hành kèm theo Thông tư số
17/2015/TT-BCT ngày 22 tháng 6 năm 2015.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AMÔNI NITRAT DÙNG ĐỂ
SẢN XUẤT THUỐC NỔ NHŨ TƯƠNG
National Technical Regulations of Ammonium
nitrate for producing Emulsion explosives
1. Quy định chung
1.1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy
chuẩn kỹ thuật này quy định về yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử và các quy
định về quản lý đối với Amôni nitrat tinh thể dùng để sản xuất thuốc nổ nhũ
tương sản xuất trong nước, nhập khẩu, xuất khẩu, lưu thông trên thị trường và
trong quá trình sử dụng.
1.2.
Đối tượng áp dụng
Quy
chuẩn kỹ thuật này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân hoạt động liên quan tới
Amôni nitrat tinh thể dùng để sản xuất các loại thuốc nổ nhũ tương trên lãnh
thổ Việt Nam, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy
định khác.
1.3.
Giải thích từ ngữ
1.3.1. Lô
sản phẩm là khối lượng sản phẩm có chất lượng đạt yêu cầu theo quy định và
được sản xuất trong một ca hoặc một đợt sản xuất hoặc một khoảng thời gian xác
định, từ cùng một nguồn nguyên liệu giống nhau về chỉ tiêu kỹ thuật.
1.3.2. Lô
hàng nhập khẩu là tập hợp một chủng loại hàng hóa được xác định về số
lượng, có cùng tên gọi, công dụng, nhãn hiệu, kiểu loại, đặc tính kỹ thuật, của
cùng một cơ sở sản xuất và thuộc cùng một bộ hồ sơ nhập khẩu.
1.3.3. Amôni
nitrat tinh thể là hợp chất có công thức hóa học NH4NO3,
không có thành phần phụ gia tạo xốp và chất chống đóng vón. NH4NO3
tinh thể được sản xuất, lưu thông dưới dạng tinh thể đã tạo hạt hoặc tinh thể
chưa tạo hạt.
1.3.4. Độ
pH của dung dịch là chỉ số đo độ hoạt động của các ion hiđrô (H+)
trong dung dịch, đặc trưng cho tính axit hoặc bazơ của dung dịch.
1.4.
Tài liệu viện dẫn
1.4.1.
QCVN 02 : 2008/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận
chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp.
1.4.2.
QCVN 01 : 2012/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử
nghiệm và nghiệm thu vật liệu nổ công nghiệp.
1.4.3.
QCVN 03 : 2012/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Amôni nitrat dùng để sản xuất
thuốc nổ ANFO.
1.5.
Quy định về lô sản phẩm và mẫu thử nghiệm
1.5.1. Quy
định về lô sản phẩm: Khối lượng một lô sản phẩm do nhà sản xuất quy định.
1.5.2.
Quy định khối lượng sản phẩm định kỳ lấy mẫu kiểm tra tại phòng thử nghiệm được
Bộ Công Thương chỉ định: Đối với Amôni nitrat nhập khẩu (hoặc xuất khẩu), doanh
nghiệp nhập khẩu, xuất khẩu thực hiện kiểm tra chất lượng hàng hóa đối với mỗi
lô hàng nhập khẩu (hoặc xuất khẩu) theo quy định tại Thông tư số 48/2011/TT-BCT
ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương. Đối với Amôni nitrat sản xuất
trong nước, khối lượng sản phẩm định kỳ lấy mẫu kiểm tra là: 3.000 tấn.
1.5.3.
Mẫu thử nghiệm định kỳ là mẫu lấy ngẫu nhiên trong các lô sản phẩm.
2. Quy định kỹ thuật
2.1.
Chỉ tiêu kỹ thuật
Amôni
nitrat (NH4NO3) tinh thể dùng để sản xuất các loại thuốc
nổ nhũ tương phải đạt các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Bảng 1.
Bảng 1 - Chỉ tiêu kỹ thuật của NH4NO3
tinh thể dùng để sản xuất thuốc nổ nhũ tương
STT | Chỉ
tiêu | Yêu
cầu kỹ thuật | Phương
pháp thử |
1 | Độ tinh khiết, % | ≥
98,5 | Theo quy định tại Mục 3.1 |
2 | Độ ẩm, % | ≤
0,5 | Theo quy định tại Mục 3.2 |
3 | Cặn không tan trong nước, % | ≤
0,15 | Theo quy định tại Mục 3.3 |
4 | Độ pH (dung dịch 10 %) | 4,5
÷ 5,5 | Theo quy định tại Mục 3.4 |
5 | Khối lượng riêng rời, g/cm3 | 0,80
÷ 0,90 | Theo quy định tại Mục 3.5 |
6 | Thời hạn đảm bảo, tháng | 24 | |
2.2. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận
chuyển
2.2.1. Bao gói
Amôni nitrat tinh thể được bao gói hai
lớp, bên trong là lớp nilon chống ẩm, bên ngoài là bao dệt sợi phức hợp. Khối
lượng mỗi bao do nhà sản xuất quy định, thường bao gói 25 kg/bao, 40 kg/bao
hoặc 50 kg/bao.
2.2.2. Ghi nhãn
Ghi nhãn trên bao gói chứa đựng sản phẩm
thực hiện theo các quy định tại Phụ lục A của QCVN 02 : 2008/BCT và Nghị định
số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa.
2.2.3. Vận chuyển, bảo quản
2.2.3.1. Vận chuyển: Thực hiện theo quy
định tại Mục 1 và Mục 2, Chương II của QCVN 02 : 2008/BCT.
2.2.3.2. Bảo quản: Thực hiện theo Tiêu
chuẩn NFPA 490 - Tiêu chuẩn về bảo quản Amôni nitrat ban hành năm 2002 của Hiệp
hội phòng cháy chữa cháy quốc gia Hoa kỳ, cụ thể như sau:
- Xung quanh tường nhà kho bảo quản Amôni
nitrat trong phạm vi bán kính 15,2 m phải đảm bảo dọn sạch cỏ, cây khô hoặc các
chất dễ cháy.
- Sàn nhà kho được làm bằng vật liệu không
cháy, chống lại sự thẩm thấu của Amôni nitrat để không tích tụ dung dịch Amôni
nitrat khi Amôni nitrat hút ẩm.
- Khi bảo quản Amôni nitrat trong bao hoặc
trong thùng chứa phải đảm bảo:
+ Không được chứa Amôni nitrat trong thùng
chứa khi nhiệt độ lớn hơn 54,4 °C.
+ Không được để các bao chứa Amôni nitrat
cách tường nhỏ hơn 762 mm.
+ Được phép xếp chồng các bao hoặc thùng
chứa Amôni nitrat trong kho với kích thước của các chồng như sau: Chiều cao tối
đa là 6,1 m; chiều rộng tối đa là 6,1 m; chiều dài tối đa là 15,2 m.
- Các bao chứa Amôni nitrat cách trần nhà
hoặc các bộ phận thấp nhất của mái nhà lớn hơn 0,9 m.
- Khoảng cách giữa các chồng Amôni nitrat
không được nhỏ hơn 0,9 m và trong mỗi nhà kho có ít nhất một lối đi chính rộng
tối thiểu là 1,2 m.
- Đối với việc bảo quản Amôni nitrat dạng
rời:
+ Nhà kho phải được thông gió bằng phương
pháp tự nhiên hoặc cưỡng bức.
+ Chiều cao của nhà kho không được vượt
quá 12,2 m.
+ Có thể chứa Amôni nitrat ở dạng đống
hoặc trong các khoang có vật liệu chế tạo không phải là sắt mạ kẽm, đồng, chì,
kẽm; chiều cao của đống hoặc khoang chứa Amôni nitrat phải cách trần nhà hoặc
các bộ phận thấp nhất của mái nhà lớn hơn 0,9 m.
- Đối với nhà kho chứa Amôni nitrat với
khối lượng lớn hơn 2268 tấn phải trang bị hệ thống chữa cháy tự động.
2.3. Quy định về các thiết bị sử dụng
trong phân tích
Các thiết bị sử dụng trong các phép thử
phải được kiểm định theo quy định tại Thông tư 23/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9
năm 2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với phương tiện
đo nhóm 2 và các quy định hiện hành có liên quan.
3. Phương pháp
thử
3.1. Xác định độ tinh khiết bằng phương
pháp chuẩn độ
Thực hiện theo quy định tại Mục 3.4, QCVN
03 : 2012/BCT.
3.2. Xác định độ ẩm
Thực hiện theo quy định tại Mục 3.1, QCVN
03 : 2012/BCT.
3.3. Xác định hàm lượng cặn không tan
trong nước
Thực hiện theo quy định tại Mục 3.6, QCVN
03 : 2012/BCT.
3.4. Xác định độ pH
Thực hiện theo quy định tại Mục 3.7, QCVN
03 : 2012/BCT.
3.5. Xác định khối lượng riêng rời
Thực hiện theo quy định tại Mục 3.2, QCVN
03 : 2012/BCT.
4. Quy định về quản
lý
4.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất Amôni
nitrat tinh thể dùng để sản xuất thuốc nổ nhũ tương phải thực hiện việc công bố
hợp quy, chứng nhận hợp quy phù hợp với quy chuẩn này. Tổ chức, cá nhân nhập
khẩu phải thực hiện việc chứng nhận hợp quy theo quy định. Thực hiện việc ghi
nhãn theo quy định tại Mục 2.2.2 của quy chuẩn này.
4.2. Việc đánh giá sự phù hợp đối với
Amôni nitrat tinh thể thực hiện theo phương thức 7: thử nghiệm, đánh giá lô sản
phẩm hàng hóa được quy định tại Mục VII, Phụ lục 2, Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc
quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù
hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
4.3. Việc công bố hợp quy, chỉ định tổ
chức chứng nhận và tổ chức thử nghiệm đối với Amôni nitrat tinh thể thực hiện
theo quy định tại Mục II Chương II Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12
năm 2011 của Bộ Công Thương về việc quy định quản lý chất lượng các sản phẩm,
hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương.
4.4. Amôni nitrat tinh thể dùng để sản
xuất thuốc nổ nhũ tương trước khi lưu thông trên thị trường phải được gắn dấu
hợp quy theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm
2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ và pháp luật hiện hành về chất lượng sản
phẩm, hàng hóa.
4.5. Phương thức kiểm tra
Amôni nitrat tinh thể dùng để sản xuất
thuốc nổ nhũ tương sản xuất trong nước, nhập khẩu, xuất khẩu, lưu thông trên
thị trường và trong quá trình sử dụng phải chịu sự kiểm tra về chất lượng theo
quy định tại Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công
Thương và pháp luật hiện hành về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
4.6. Amôni nitrat tinh thể sản xuất trong
nước thực hiện kiểm tra chất lượng định kỳ theo quy định. Việc kiểm tra chất
lượng hàng nhập khẩu, xuất khẩu, kiểm tra chất lượng định kỳ thực hiện tại
phòng thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ định.
4.7. Trường hợp có nghi ngờ về chất lượng
của Amôni nitrat tinh thể, trước khi đưa vào sử dụng phải thực hiện kiểm tra
chất lượng đạt yêu cầu theo quy định tại Bảng 1 của Quy chuẩn này, tại phòng
thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ định.
5. Tổ chức thực
hiện
5.1. Vụ Khoa học và Công nghệ chủ trì,
phối hợp với Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, các đơn vị có liên
quan có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này.
5.2. Cục Quản lý thị trường có trách nhiệm
tổ chức và chỉ đạo Chi cục Quản lý thị trường các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm quy định về chất lượng sản
phẩm, hàng hóa lưu thông trên thị trường theo quy định của pháp luật và Quy
chuẩn này.
5.3. Sở Công Thương
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra
việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này tại địa phương, báo cáo Bộ Công Thương về
tình hình thực hiện, những khó khăn, vướng mắc định kỳ trước ngày 31 tháng 01
của năm tiếp theo hoặc đột xuất.
5.4. Trong trường hợp các văn bản quy phạm
pháp luật, tài liệu, tiêu chuẩn được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay
đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.