PHỤ LỤC 1
NỘI DUNG ĐỀ ÁN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN MẶT TRỜI CẤP TỈNH
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 16/2017/TT-BCT ngày 12 tháng 9năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
A. Phần thuyết
minh
Chương 1. Tổng
quan về tình hình phát triển điện mặt trời tại Việt Nam và của tỉnh
1.1. Công nghệ
và xu hướng phát triển năng lượng mặt trời
1.2. Các chính
sách vùng và quốc gia liên quan đến phát triển điện mặt trời
1.3. Thực trạng
phát triển điện mặt trời ở Việt Nam và các nghiên cứu về tiềm năng năng lượng
mặt trời hiện có ở Việt Nam
1.4. Phương pháp
nghiên cứu lập quy hoạch
1.5. Cơ chế hỗ
trợ phát triển điện mặt trời
Chương 2. Đặc
điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội của tỉnh
2.1. Đặc điểm tự
nhiên
2.1.1. Vị trí
địa lý
2.1.2. Đặc điểm
địa hình
2.1.3. Đặc điểm
sông ngòi
2.1.4. Điều kiện
khí tượng
2.2. Đặc điểm
kinh tế - xã hội
2.2.1. Hiện
trạng kinh tế - xã hội
2.2.2. Phương
hướng phát triển kinh tế - xã hội
2.3. Hiện trạng
và kế hoạch sử dụng đất
Chương 3. Hiện
trạng và phương hướng phát triển nguồn và lưới điện trên địa bàn tỉnh
3.1. Hiện trạng
nguồn và lưới điện tỉnh
3.2. Nhu cầu phụ
tải điện tỉnh
3.3. Kế hoạch
phát triển nguồn điện trên địa bàn tỉnh
Chương 4. Xác
định tiềm năng điện mặt trời lý thuyết, kỹ thuật và kinh tế và khả năng khai
thác nguồn năng lượng mặt trời của tỉnh
4.1. Các số liệu
đầu vào.
4.2. Phương pháp
xử lý số liệu.
4.3. Các kết quả
chính.
4.4. Đặc điểm
của bức xạ mặt trời mặt trời khu vực.
4.5. Bản đồ
atlas mặt trời ứng với các độ cao điển hình
4.6. Xác định
các khu vực có tiềm năng mặt trời cho phát triển điện mặt trời
4.7. Đánh giá
tiềm năng mặt trời lý thuyết.
4.8. Xác định
công suất điện mặt trời lý thuyết, kỹ thuật và kinh tế theo từng vùng
Chương 5. Quy
hoạch khu vực cho phát triển điện mặt trời và Danh mục các dự án điện mặt trời
giai đoạn đến năm 2020 có xét đến năm 2030: Diện tích và ranh giới các khu vực
cho phát triển các dự án điện mặt trời; quy mô công suất của các dự án điện mặt
trời.
5.1. Tiêu chí
lựa chọn
5.2. Xếp hạng sơ
bộ
5.3. Xác định và
phân loại các vùng có khả năng phát triển điện mặt trời
5.3. Danh mục
các dự án điện mặt trời (Diện tích và ranh giới các khu vực phát triển các dự
án điện mặt trời; quy mô công suất của từng dự án điện mặt trời)
Chương 6. Định
hướng đấu nối hệ thống điện quốc gia
6.1. Cấp điện áp
đấu nối từng vùng
6.2. Công suất
đấu nối vào hệ thống điện tại các địa điểm đấu nối
Chương 7. Nhu
cầu vốn đầu tư và hiệu quả tài chính của dự án
7.1. Chỉ tiêu
kinh tế - kỹ thuật của dự án điện mặt trời nối lưới
7.2. Dự kiến
tổng mức đầu tư.
7.3. Phân kỳ đầu
tư.
7.4. Dự kiến
suất đầu tư các dự án từng vùng.
7.5. Phân tích
hiệu quả tài chính của dự án.
Chương 8. Đánh
giá tác động môi trường trong hoạt động điện mặt trời
8.1. Đánh giá
các ảnh hưởng việc sử dụng đất.
8.2. Tái định
cư.
8.3. Đánh giá
tác động môi trường.
8.4. Kết luận
Chương 9. Các
giải pháp và cơ chế chính sách
9.1. Các giải
pháp chủ yếu
9.2. Các cơ chế
chính sách.
9.3. Tổ chức
thực hiện.
Chương 10. Kết
luận và kiến nghị
B. Các phụ lục,
bản vẽ và bản đồ
PHỤ
LỤC 2
HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN MẪU ÁP DỤNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐIỆN MẶT
TRỜI NỐI LƯỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số
16/2017/TT-BCT ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
MỤC LỤC
Điều 1. Định nghĩa
Điều 2. Giao nhận và mua bán điện
Điều 3. Đấu nối, đo đếm và vận hành nhà máy
điện
Điều 4. Lập hóa đơn và thanh toán
Điều 5. Phối hợp xử lý trong trường hợp bất
khả kháng
Điều 6. Thời hạn hợp đồng
Điều 7. Vi phạm hợp đồng, bồi thường thiệt
hại và đình chỉ thực hiện hợp đồng
Điều 8. Giải quyết tranh chấp
Điều 9. Ủy thác, chuyển nhượng và tái cơ cấu
Điều 10. Các thỏa thuận khác
Điều 11. Cam kết thực hiện
Phụ lục A: Thỏa thuận đấu nối hệ thống
Phụ lục B: Thông số kỹ thuật của nhà máy
điện
Phụ lục C: Yêu cầu trước ngày vận hành thương
mại
Phụ lục D: Các thỏa thuận khác
HỢP ĐỒNG MUA BÁN
ĐIỆN MẪU
CHO DỰ ÁN PHÁT ĐIỆN
MẶT TRỜI NỐI LƯỚI
CHO
DỰ ÁN ĐIỆN MẶT TRỜI
(Ghi tên)
GIỮA
[TÊN BÊN BÁN ĐIệN]
với tư cách là “Bên
bán điện“
và
[TÊN BÊN MUA ĐIệN]
với tư cách là “Bên
mua điện“
(Ban hành kèm theo Thông tư số ...../2017/TT-BCT
ngày.... tháng.... năm 2017 củaBộ
trưởng Bộ Công Thương)
MỤC LỤC
Điều 1. Định nghĩa
Điều 2. Giao nhận, mua bán điện và vận hành
Điều 3. Đấu nối, đo đếm và vận hành nhà máy
điện
Điều 4. Lập hóa đơn và thanh toán
Điều 5. Trường hợp bất khả kháng
Điều 6. Thời hạn hợp đồng
Điều 7. Vi phạm hợp đồng, bồi thường thiệt
hại và đình chỉ thực hiện hợp đồng
Điều 8. Giải quyết tranh chấp
Điều 9. Ủy thác, chuyển nhượng và tái cơ cấu
Điều 10. Các thỏa thuận khác
Điều 11. Cam kết thực hiện
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
HỢP ĐỒNG MUA BÁN
ĐIỆN
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm
2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm
2012;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm
2005;
Căn cứ Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg ngày 11
tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về cơ chế khuyến
khích phát triển các dự án điện mặt trời tại Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số …./2017/TT-BCT ngày …. tháng
…. năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về phát triển dự án và Hợp
đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời;
Căn cứ nhu cầu mua, bán điện của hai bên,
Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ……., tại
…………….
Chúng
tôi gồm:
Bên bán điện: _________________________________________________
Địa chỉ: __________________________________________________
Điện thoại: ____________________Fax:
_______________________
Mã số thuế:
_______________________________________________
Tài khoản: ___________________ Ngân hàng
___________________
Đại diện:
_________________________________________________
Chức vụ: ___________________________(Được sự
ủy quyền của ____
________________________________________
theo văn bản ủy quyền
số _______________________, ngày _____ tháng
_____ năm _______)
(sau đây gọi là “Bên bán điện”); và
Bên mua điện: _____________________________________________
Địa chỉ: __________________________________________________
Điện thoại: ____________________Fax:
_______________________
Mã số thuế:
_______________________________________________
Tài khoản: ___________________ Ngân hàng
___________________
Đại diện:
_________________________________________________
Chức vụ: ___________________________ (Được
sự ủy quyền của ____
________________________________________
theo văn bản ủy quyền
số _______________________, ngày _____ tháng
_____ năm _______)
(sau đây gọi là “Bên
mua điện”).
Cùng nhau thỏa thuận ký Hợp đồng mua bán
điện để mua, bán điện được sản xuất từ Nhà máy Điện mặt trời [Tên dự án], có
tổng công suất lắp đặt là [Công suất dự án] do Bên bán điện đầu tư xây dựng và
vận hành tại [Địa điểm xây dựng dự án] với những điều khoản và điều kiện dưới
đây:
Điều
1. Định nghĩa
Trong Hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1. Bên
hoặc các bên là
Bên bán điện, Bên mua điện hoặc cả hai bên hoặc đơn vị tiếp nhận các quyền và
nghĩa vụ của một bên hoặc các bên trong Hợp đồng này.
2.
Điểm đấu nối là
vị trí mà đường dây của Bên bán điện đấu nối vào hệ thống điện của Bên
mua điện được thỏa thuận tại Phụ lục A của Hợp đồng.
3.
Điểm giao nhận điện là điểm đặt thiết bị đo đếm sản lượng điện bán ra của
Bên bán điện .
4.
Điện năng mua bán là điện năng tính bằng kWh của nhà máy điện phát ra đã
trừ đi lượng điện năng cần thiết cho tự dùng và tổn thất của nhà máy điện, được
Bên bán điện đồng ý bán và giao cho Bên mua điện hàng năm, theo quy định trong
Phụ lục B của Hợp đồng.
5. Hợp
đồng bao
gồm văn bản này và các Phụ lục kèm theo.
6. Lãi
suất giao dịch bình quân liên ngân hàng là lãi suất giao dịch bình quân liên
ngân hàng kỳ hạn 01 (một) tháng được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại
thời điểm thanh toán.
7. Năm
hợp đồng là
năm được tính theo năm dương lịch 12 (mười hai) tháng tính từ ngày đầu tiên của
tháng 01 (một) và kết thúc vào ngày cuối cùng của tháng 12 (mười hai) năm đó,
trừ trường hợp đối với năm hợp đồng đầu tiên được tính bắt đầu từ ngày vận hành
thương mại và kết thúc vào ngày cuối cùng của tháng 12 (mười hai) của năm đó.
Năm hợp đồng cuối cùng kết thúc vào ngày cuối cùng của thời hạn Hợp đồng.
8.
Ngày đến hạn thanh toán là thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày
Bên mua điện nhận được hóa đơn thanh toán tiền điện của Bên bán điện.
9.
Ngày vận hành thương mại là ngày một phần hoặc toàn bộ nhà máy điện
mặt trời nối lưới sẵn sàng bán điện cho Bên mua điện và thỏa mãn các điều
kiện sau: (i) Nhà máy điện hoàn thành các thử nghiệm ban đầu đối với một phần
của nhà máy điện mặt trời nối lưới và các trang thiết bị đấu nối; (ii) Nhà máy
điện mặt trời nối lưới đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực trong
lĩnh vực phát điện và (iii) Hai bên chốt chỉ số công tơ để bắt đầu thanh toán.
10.
Nhà máy điện bao gồm tất cả các thiết bị phát điện, thiết bị bảo vệ, thiết bị
đấu nối và các thiết bị phụ trợ có liên quan; đất sử dụng cho công trình điện
lực và công trình phụ trợ để sản xuất điện năng theo Hợp đồng này của Bên bán
điện .
11.
Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ngành điện là những quy định,
tiêu chuẩn, thông lệ được áp dụng trong ngành điện do các tổ chức có thẩm quyền
của Việt Nam ban hành hoặc các quy định, tiêu chuẩn của các tổ chức quốc tế,
các nước trong vùng ban hành phù hợp với quy định pháp luật, khuyến nghị của
nhà sản xuất thiết bị, có tính đến điều kiện vật tư, nguồn lực, nhiên liệu, kỹ
thuật chấp nhận được đối với ngành điện Việt Nam tại thời điểm nhất định.
12.
Quy định vận hành hệ thống điện quốc gia làcác văn bản quy phạm pháp luật, Quy trình quy định các tiêu
chuẩn vận hành hệ thống điện, điều kiện và thủ tục đấu nối vào lưới điện, điều
độ vận hành hệ thống điện, đo đếm điện năng trong hệ thống truyền tải và phân
phối điện.
13.
Trường hợp khẩn cấp là tình huống có thể gây gián đoạn dịch vụ cung cấp điện
cho khách hàng của Bên mua điện, bao gồm các trường hợp có thể gây ra hỏng hóc
lớn trong hệ thống điện quốc gia, có thể đe dọa đến tính mạng, tài sản hoặc làm
ảnh hưởng đến khả năng kỹ thuật của nhà máy điện.
Điều
2. Giao nhận, mua bán điện và vận hành
1.
Giao nhận điện
a) Kể từ ngày vận hành thương mại, Bên bán
điện đồng ý giao và bán điện năng cho Bên mua điện, Bên mua điện đồng ý mua
điện năng của Bên bán điện theo quy định của Hợp đồng này.
b) Bên mua điện có trách nhiệm mua toàn bộ
sản lượng điện phát lên lưới theo giá mua điện quy định tại Khoản 2 Điều này.
c) Bên bán điện được hưởng các lợi ích liên
quan đến môi trường theo quy định pháp luật và các điều ước quốc tế.
2. Giá
mua bán điện
a) Bên mua điện có
trách nhiệm mua toàn bộ sản lượng điện từ dự án điện mặt trời nối lưới với giá
mua điện tại điểm giao nhận điện (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 Quyết định số 11.
b) Giá mua điện quy
định tại Mục
a) chỉ áp dụng cho phần nhà máy điện mặt trời nối lưới có ngày vận
hành thương mại trước ngày 30 tháng 6 năm 2019 và được áp dụng 20 năm kể từ
ngày vận hành thương mại.
c) Các dự án điện
mặt trời được áp dụng giá bán điện
theo quy định tại Mục
a) không được áp dụng cơ chế hỗ trợ giá cho sản lượng điện
của dự án theo các quy định hiện hành khác.
3. Mua bán điện
Bên bán điện đồng ý vận hành nhà máy điện
với công suất khả dụng của thiết bị và phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật ngành điện. Bên bán điện không phải chịu trách nhiệm pháp lý đối với
thiệt hại trực tiếp của Bên mua điện do Bên bán điện không cung cấp đủ điện
năng mua bán trong trường hợp không do lỗi của Bên bán điện. Trường hợp không
có sự đồng ý bằng văn bản của Bên mua điện thì Bên bán điện không được bán điện
cho bên thứ ba,hoặc sử dụng với các mục đích khác ngoài mục đích sản xuất điện
năng để bán điện cho Bên mua điện.
4. Kế hoạch vận hành
a) Trước hoặc vào ngày thực hiện Hợp đồng
này, Bên bán điện cung cấp cho Bên mua điện biểu đồ khả năng phát điện trung
bình năm tại thanh cái nhà máy theo từng tháng phù hợp với thiết kế cơ sở của
nhà máy điện;
b) Trước ngày 30 tháng 11 hàng năm. Bên bán
điện cung cấp cho Bên mua điện kế hoạch sản xuất điện năm sau, bao gồm:
- Kế hoạch vận hành các tháng trong năm (sản
lượng điện và công suất khả dụng);
- Lịch bảo dưỡng sửa chữa nhà máy các tháng
trong năm (nếu có).
c) Bên bán điện
phải cung cấp thông tin về kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa và kế hoạch huy động các
tổ máy phát điện cho đơn vị điều độ hệ thống điện (theo cấp điều độ có quyền
điều khiển) theo quy định pháp luật về vận hành hệ thống điện quốc gia.
5. Ngừng phát
điện
Bên bán điện
thông báo cho Bên mua điện dự kiến lịch ngừng phát điện và thời gian ngừng phát
điện để sửa chữa theo kế hoạch và không theo kế hoạch theo
quy định về vận hành hệ thống điện quốc gia.
6. Vận hành lưới điện
a) Bên bán điện
có trách nhiệm quản lý, vận hành và bảo dưỡng các thiết bị điện lưới điện theo
phạm vi quản lý tài sản xác định tại Thỏa thuận đấu nối với các đơn vị quản lý
lưới điện, đảm bảo phù hợp với quy định về vận hành hệ thống điện quốc gia;
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ngành điện; và việc mua, bán điện năng theo Hợp
đồng mua bán điện.
b) Bên bán điện
phải trao đổi và thống nhất với đơn vị quản lý vận hành hệ thống điện quốc gia
(theo cấp điều độ có quyền điều khiển) về kế hoạch huy động nguồn điện và giải
pháp để giảm bớt ảnh hưởng tới truyền tải lưới điện khu vực do các ràng buộc
liên quan tới phụ tải và lưới điện khu vực.
7. Gián đoạn trong hoạt động nhận và mua điện
Bên mua điện
không phải thực hiện nghĩa vụ mua hoặc nhận điện trong các trường hợp sau đây:
a) Nhà máy điện
của Bên bán điện vận hành, bảo dưỡng không phù hợp với quy định về vận hành hệ
thống điện quốc gia và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ngành điện;
b) Trong thời
gian Bên mua điện lắp đặt thiết bị, sửa chữa, thay thế, kiểm định hoặc kiểm tra
lưới điện có liên quan trực tiếp tới đấu nối của nhà máy điện của Bên bán điện;
c) Lưới điện
truyền tải, phân phối đấu nối vào lưới điện của Bên mua điện có sự cố hoặc các
thiết bị lưới điện đấu nối trực tiếp với lưới điện truyền tải, phân phối của
Bên mua điện có sự cố;
d) Lưới điện của
Bên mua điện cần hỗ trợ để phục hồi sau chế độ sự cố phù hợp với quy định về
vận hành hệ thống điện quốc gia và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ngành điện.
8. Gián đoạn trong hoạt động giao và bán điện
Bên bán điện có
thể ngừng hoặc giảm lượng điện bán và giao cho Bên mua điện trong trường hợp
lắp đặt thiết bị, sửa chữa, thay thế, kiểm định, kiểm tra hoặc thực hiện sửa
chữa Nhà máy điện mà ảnh hưởng trực tiếp đến việc giao điện năng cho Bên mua
điện.
Trước khi tiến
hành ngừng hoặc giảm lượng điện giao cho Bên mua điện, Bên bán điện phải thông
báo trước cho Bên mua điện ít nhất 10 (mười) ngày, trong thông báo phải nêu rõ
lý do, dự tính thời gian bắt đầu và thời gian gián đoạn giao điện.
9. Phối hợp
Bên mua điện có
trách nhiệm giảm thiểu thời gian giảm hoặc ngừng việc nhận điện trong các
trường hợp tại Khoản 7 Điều này. Trừ trường hợp khẩn cấp, khi thực hiện tạm
giảm hoặc ngừng việc nhận điện, Bên mua điện phải thông báo trước cho Bên bán
điện ít nhất 10 (mười) ngày, nêu rõ lý do, thời điểm dự kiến bắt đầu và thời
gian gián đoạn. Trong trường hợp cần thiết, Bên mua điện phải chuyển cho Bên
bán điện các lệnh điều độ về vận hành nhận được từ đơn vị điều độ hệ thống điện
liên quan đến vận hành nhà máy và Bên bán điện phải tuân thủ các lệnh đó, trừ
trường hợp các lệnh đó làm thay đổi đặc điểm phải huy động của nhà máy.
10. Hệ số công suất
Bên bán điện
đồng ý vận hành nhà máy điện đồng bộ với lưới điện của Bên mua điện để giao
điện tại điểm giao nhận, tại mức điện áp và hệ số công suất từ 0,85 (ứng với
chế độ phát công suất phản kháng) đến 0,90 (ứng với chế độ nhận công suất phản
kháng) như quy định tại Phụ lục A. Trừ khi Bên mua điện yêu cầu khác, nhà máy
điện của Bên bán điện phải vận hành với hệ số công suất xác định theo Quy định
về lưới điện phân phối tại điểm giao nhận cho Bên mua điện.
11. Vận hành đồng bộ
Bên bán điện có
trách nhiệm thông báo cho Bên mua điện bằng văn bản ít nhất 30 (ba mươi) ngày
trước khi hòa đồng bộ lần đầu tiên của Bên bán điện với lưới điện của Bên mua
điện. Bên bán điện phải phối hợp vận hành với Bên mua điện tại lần hòa đồng bộ
đầu tiên và các lần hòa đồng bộ sau.
12. Tiêu chuẩn
Bên bán điện và
Bên mua điện phải tuân thủ các quy định có liên quan đến giao, nhận điện theo
các Quy định về lưới điện phân phối, Quy định về đo đếm điện và các văn bản quy
phạm pháp luật có liên quan đến ngành điện.
13.Thay đổi ngày vận hành thương mại
Trong thời hạn
từ 06 (sáu) tháng đến 12 (mười hai) tháng trước ngày vận hành thương mại được
ghi trong Phụ lục A, Bên bán điện phải xác nhận lại chính thức việc thay đổi
ngày vận hành thương mại. Các bên phải có sự hợp tác trong việc thay đổi ngày
vận hành thương mại và Bên mua điện không được từ chối yêu cầu thay đổi này nếu
không có lý do chính đáng.
Điều 3. Đấu nối, đo đếm và vận hành nhà máy điện
1. Trách nhiệm tại điểm giao nhận điện
Bên bán điện có
trách nhiệm đầu tư, lắp đặt các trang thiết bị để truyền tải và giao điện cho
Bên mua điện tại điểm giao nhận điện. Bên mua điện có trách nhiệm hợp tác với
Bên bán điện thực hiện việc lắp đặt này.
2. Đấu nối
a) Bên bán điện
có trách nhiệm đầu tư, xây dựng, vận hành và bảo dưỡng các thiết bị đấu nối để
đấu nối nhà máy với lưới điện truyền tải, phân phối phù hợp với Quy định về
lưới điện truyền tải, phân phối và các quy định khác có liên quan. Bên bán điện
phải chịu chi phí lắp đặt hệ thống đo đếm tại trạm biến áp theo quy định tại
Phụ lục A của Hợp đồng này.
b) Bên mua điện
có quyền xem xét thiết kế, kiểm tra tính đầy đủ của thiết bị bảo vệ. Bên mua
điện phải thông báo cho Bên bán điện kết quả thẩm định bằng văn bản trong thời
hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được toàn bộ hồ sơ kỹ thuật liên quan đến
thiết kế. Bên mua điện phải thông báo bằng văn bản tất cả các lỗi thiết kế được
phát hiện. Bên bán điện phải thực hiện các sửa đổi bổ sung do Bên mua điện đề
xuất phù hợp với quy định pháp luật về vận hành hệ thống điện quốc gia và các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ngành điện.
3. Tiêu chuẩn đấu nối
Các thiết bị của
Bên bán điện và của Bên mua điện phải được lắp đặt, vận hành và đấu nối theo
Quy định về lưới điện phân phối.
4. Kiểm tra việc thực hiện tiêu chuẩn đấu nối
Khi có thông báo
trước theo quy định, mỗi bên có quyền kiểm tra thiết bị đấu nối của bên kia để
đảm bảo việc thực hiện theo quy định pháp luật về vận hành hệ thống điện quốc
gia. Việc kiểm tra này không được làm ảnh hưởng đến hoạt động của bên được kiểm
tra. Trong trường hợp thiết bị của bên được kiểm tra không đáp ứng các điều
kiện vận hành và bảo dưỡng, bên kiểm tra phải thông báo cho bên được kiểm tra
những điểm cần hiệu chỉnh. Bên được kiểm tra có trách nhiệm thực hiện các biện
pháp khắc phục cần thiết khi có yêu cầu hiệu chỉnh hợp lý từ bên kiểm tra.
5. Đo đếm
a) Trách nhiệm
của Bên bán điện:
- Lắp đặt và bảo
dưỡng thiết bị đo đếm chính và thiết bị đo đếm dự phòng được sử dụng để đo đếm
điện năng và lập hóa đơn;
- Cung cấp địa
điểm lắp đặt thiết bị đo đếm, nếu điểm đấu nối tại nhà máy điện.
b) Yêu cầu về
thiết bị đo đếm:
- Phù hợp với
quy định về đo đếm và các quy định liên quan khác;
- Có khả năng
lưu giữ và ghi lại điện năng tác dụng và phản kháng và theo hai chiều;
- Có khả năng
truyền các dữ liệu đến các địa điểm theo yêu cầu của Bên mua điện;
- Được niêm
phong kẹp chì, có khả năng ghi và lưu trữ dữ liệu lớn.
6. Ghi chỉ số công tơ
Hàng tháng (hoặc
theo chu kỳ ghi chỉ số do hai bên thỏa thuận), Bên mua điện và Bên bán điện
cùng đọc và ghi chỉ số công tơ.
Sau khi đã thông
báo theo quy định, Bên mua điện được vào nhà máy điện hoặc nơi lắp đặt thiết bị
đo đếm để ghi chỉ số, kiểm tra công tơ và thực hiện các hoạt động khác liên
quan đến việc thực hiện các nghĩa vụ của Hợp đồng này. Việc Bên mua điện vào
nhà máy phải đảm bảo không ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của Bên bán
điện. Các nhân viên hoặc kiểm tra viên điện lực do Bên mua điện cử đến khi vào
nhà máy điện phải tuân thủ các quy định về an toàn và nội quy của nhà máy điện.
7. Kiểm định thiết bị đo đếm
a) Việc kiểm
tra, kiểm định thiết bị đo đếm hoặc xác nhận độ chính xác của thiết bị đo đếm
phải thực hiện theo quy định về đo đếm điện do tổ chức có thẩm quyền hoặc được
ủy quyền thực hiện. Việc kiểm định được tiến hành trước khi sử dụng thiết bị đo
đếm lần đầu để ghi điện năng mua bán của nhà máy điện. Tất cả thiết bị đo đếm
được niêm phong, kẹp chì và khóa lại sau khi kiểm định và Bên mua điện có quyền
chứng kiến quá trình này.
b) Tất cả
các thiết bị đo đếm điện năng mua bán của nhà máy điện phải được kiểm định hàng
năm phù hợp với quy định về đo đếm điện, chi phí kiểm định do Bên bán điện chi
trả. Trường hợp cần thiết, một bên có thể đề xuất kiểm định độ chính xác của
bất cứ thiết bị đo đếm nào, chi phí kiểm định sẽ do bên đề xuất thanh toán. Kết
quả kiểm định thiết bị đo đếm phải được thông báo cho bên kia biết khi được yêu
cầu. Trường hợp thiết bị đo đếm có sai số lớn hơn mức cho phép trong các quy
định về đo đếm, Bên bán điện chịu trách nhiệm hiệu chỉnh hoặc thay thế và hoàn
trả khoản tiền thu thừa cho Bên mua điện cộng với tiền lãi của khoản tiền thu
thừa tính theo lãi suất cơ bản và chi phí kiểm định thiết bị đo đếm điện. Mỗi
bên được thông báo trước và có quyền cử người tham gia dỡ niêm phong, kiểm tra,
kiểm định và niêm phong kẹp chì công tơ. Trường hợp một bên cho rằng công tơ bị
hỏng hoặc không hoạt động thì bên đó phải thông báo ngay cho bên kia, bên có
công tơ phải kiểm tra và sửa chữa.
8. Chuyển quyền sở hữu điện
Tại điểm giao
nhận điện, quyền sở hữu điện được chuyển từ Bên bán điện sang Bên mua điện. Tại
điểm này, Bên mua điện có quyền sở hữu, kiểm soát và chịu trách nhiệm về lượng
điện đã nhận. Điện năng được truyền tải bằng dòng điện xoay chiều ba (3) pha,
tần số năm mươi héc (50 Hz) với mức điện áp quy định trong Phụ lục A của Hợp
đồng này.
9. Vận hành nhà máy điện
Bên bán điện
phải vận hành nhà máy điện phù hợp với Quy định về lưới điện truyền tải,
phân phối, Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ngành điện và các quy định khác có liên quan.
Điều 4. Lập hóa đơn và thanh toán
1. Lập hóa đơn
Hàng tháng (hoặc
theo chu kỳ ghi chỉ số do hai bên thỏa thuận), Bên mua điện và Bên bán điện
cùng đọc chỉ số công tơ vào ngày đã thống nhất để xác định lượng điện năng giao
nhận trong tháng. Bên bán điện sẽ ghi chỉ số công tơ theo mẫu quy định có xác
nhận của đại diện Bên mua điện và gửi kết quả ghi chỉ số công tơ cùng hóa đơn
bằng văn bản (hoặc bằng fax, bằng bản sao gửi
qua thư điện tử đồng thời có công văn gửi sau)
cho Bên mua điện trong vòng 10 (mười) ngày làm việc sau khi đọc chỉ số công tơ.
2. Thanh toán
a) Bên mua điện
thanh toán cho Bên bán điện toàn bộ lượng điện năng đã nhận không muộn hơn ngày
đến hạn thanh toán quy định tại Khoản 9 Điều 1 và theo giá mua điện quy định
tại Khoản 2 Điều 2 của Hợp đồng này.
b) Trường hợp
Bên mua điện không thanh toán trong thời hạn nêu trên thì Bên mua điện có trách
nhiệm trả lãi phạt chậm trả cho toàn bộ khoản tiền chậm trả. Lãi phạt chậm trả
được tính bằng lãi suất giao dịch bình quân liên ngân hàng kỳ hạn một (01)
tháng tính từ ngày sau ngày đến hạn thanh toán.
c) Trường hợp
Bên mua điện không cùng đọc chỉ số công tơ theo quy định tại khoản 1 Điều này,
Bên mua điện vẫn phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán cho Bên bán điện lượng điện
năng giao nhận theo quy định.
d) Bên bán điện
phải thanh toán cho Bên mua điện giá phân phối điện theo Hợp đồng (nếu có).
3. Ước tính lượng điện năng bán
Trường hợp không
có đủ dữ liệu cần thiết để xác định lượng điện năng hoặc khoản thanh toán Bên
mua điện nợ Bên bán điện, trừ các trường hợp nêu tại khoản 4 Điều này, Bên bán
điện phải ước tính các dữ liệu đó và điều chỉnh khoản thanh toán đúng với thực
tế trong các lần thanh toán tiếp theo.
4. Thứ tự áp dụng và thay thế chỉ số công tơ
Để xác định
lượng điện năng Bên mua điện đã nhận và chấp nhận trong một kỳ thanh toán, việc
ghi sản lượng điện, lập hóa đơn và thanh toán phải dựa trên các số liệu ước
tính theo thứ tự sau:
a) Chỉ số công
tơ chính tại nhà máy điện trong kỳ thanh toán, có cấp chính xác phù hợp với quy
định tại khoản 8 Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Chỉ số công
tơ dự phòng tại nhà máy điện, khi công tơ dự phòng được sử dụng để đo đếm lượng
điện năng giao nhận phải có cấp chính xác phù hợp với quy định tại khoản 8 Điều
3 của Hợp đồng này;
c) Khi tất cả
các công tơ không ghi lại chính xác lượng điện năng giao nhận, phải ước tính
sản lượng điện giao nhận theo các số liệu trung bình tháng (nếu có) của nhà máy
điện trong cùng kỳ thanh toán của năm trước năm hợp đồng và phải được điều
chỉnh hợp lý cho giai đoạn lập hóa đơn cụ thể theo các số liệu có sẵn tương ứng
ảnh hưởng đến việc phát điện của nhà máy điện như thông số về sinh khối,
hiệu suất tổ máy, số giờ vận hành, thời gian vận hành của tổ máy phát điện và
lượng điện tự dùng (gọi chung là “các Thông số vận hành“) trong thời gian công
tơ bị hỏng.
Khi không có các
số liệu tin cậy, phải ước tính sản lượng điện giao nhận theo lượng điện năng
trung bình tháng của nhà máy điện của 06 (sáu) kỳ thanh toán ngay trước khi
công tơ hư hỏng (hoặc ít hơn nếu nhà máy điện vận hành chưa được sáu tháng) và
phải được điều chỉnh theo thời gian ngừng máy hoặc theo các Thông số vận hành.
5. Tranh chấp hóa đơn
a) Trường hợp
một bên không đồng ý với toàn bộ hoặc một phần của hóa đơn về sản lượng điện
hoặc lượng tiền thanh toán thì có quyền thông báo bằng văn bản tới bên kia
trước ngày đến hạn thanh toán. Sau khi có thông báo mà các bên không thỏa thuận
giải quyết được thì thời hạn để một hoặc các bên đưa ra tranh chấp là 01 (một)
năm tính từ ngày Bên mua điện nhận được hóa đơn hợp lệ.
b) Trường hợp
việc giải quyết tranh chấp theo khoản 1, 2 Điều 8 của Hợp đồng này mà Bên bán
điện đúng thì Bên mua điện phải thanh toán cho Bên bán điện khoản tiền tranh
chấp cộng với phần lãi tính theo lãi suất giao dịch bình quân liên ngân hàng,
ghép lãi hàng tháng từ ngày đến hạn thanh toán đến ngày thanh toán số tiền
tranh chấp. Nếu Bên mua điện đúng thì Bên bán điện phải hoàn lại số tiền tranh
chấp đã nhận trước đó cộng với phần lãi tính theo lãi suất giao dịch bình quân
liên ngân hàng, ghép lãi hàng tháng từ ngày nhận được khoản thanh toán đến ngày
thanh toán khoản tiền tranh chấp. Tất cả các thanh toán trong mục này phải được
thực hiện trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày có quyết định giải quyết
tranh chấp cuối cùng theo Điều 8 của Hợp đồng này.
Điều 5. Trường hợp bất khả kháng
1. Bất khả kháng
Sự kiện bất khả
kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không
thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho
phép. Các sự kiện bất khả kháng bao gồm:
a) Thiên tai, hoả hoạn, cháy nổ, lũ lụt, sóng thần, bệnh dịch hay động đất;
c) Bạo động, nổi
loạn, chiến sự, chống đối, phá hoại, cấm vận, bao vây, phong toả, bất cứ hành
động chiến tranh nào hoặc hành động thù địch cộng đồng cho dù chiến tranh có
được tuyên bố hay không;
2. Xử lý trong trường hợp bất khả kháng
Trong trường hợp
có sự kiện bất khả kháng, bên viện dẫn bất khả kháng phải:
a) Nhanh chóng
gửi thông báo bằng văn bản tới bên kia về sự kiện bất khả kháng, nêu rõ lý do,
đưa ra những bằng chứng đầy đủ chứng minh về sự kiện bất khả kháng đó và đưa ra
dự kiến về thời gian và tầm ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng tới khả năng
thực hiện các nghĩa vụ của mình;
b) Nỗ lực với
tất cả khả năng của mình để thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng;
c) Nhanh chóng
thực hiện các hành động cần thiết để khắc phục sự kiện bất khả kháng và cung
cấp bằng chứng để chứng minh việc đã nỗ lực hợp lý để khắc phục sự kiện bất khả
kháng;
d) Thực hiện các
biện pháp cần thiết để giảm thiểu tác hại tới các bên trong Hợp đồng;
đ) Nhanh chóng
thông báo tới các bên về sự chấm dứt của sự kiện bất khả kháng.
3. Hệ quả của sự kiện bất khả kháng
Trường hợp sau
khi đã thực hiện tất cả các biện pháp quy định tại Khoản 2 Điều này, bên vi
phạm sẽ được miễn phần trách nhiệm liên quan tới việc không thực hiện được
nghĩa vụ theo Hợp đồng do sự kiện bất khả kháng gây ra.
4. Thời hạn của sự kiện bất khả kháng
Trường hợp do sự
kiện bất khả kháng mà một bên không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng này trong
thời hạn 01 (một) năm, bên kia có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng sau 60
(sáu mươi) ngày kể từ ngày thông báo bằng văn bản, trừ khi nghĩa vụ đó được
thực hiện trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày này.
Điều 6. Thời hạn hợp đồng
Trừ khi được gia
hạn hoặc chấm dứt trước Thời hạn Hợp đồng theo các điều khoản của Hợp đồng, Hợp đồng này có hiệu
lực kể từ ngày đại diện có thẩm quyền của các Bên ký chính thức và chấm dứt sau
20 (hai mươi) năm kể từ Ngày vận hành thương mại. Sau khi chấm dứt Hợp đồng,
các nội dung của Hợp đồng này tiếp tục có hiệu lực trong một thời gian
cần thiết để các bên thực hiện việc lập hóa đơn lần cuối, điều chỉnh hóa đơn,
thanh toán, các quyền và nghĩa vụ trong Hợp đồng này.
Điều 7. Vi phạm hợp đồng, bồi thường thiệt hại và đình
chỉ thực hiện hợp đồng
1. Đối vớiBên bán điện
a) Bên bán điện
không thực hiện được Ngày vận hành thương mại như quy định trong Phụ lục A
trong thời hạn 03 (ba) tháng, trừ trường hợp bất khả kháng;
b) Bên bán điện
không thực hiện hoặc tuân thủ các nội dung của Hợp đồng trong thời gian 60 (sáu
mươi) ngày kể từ khi có thông báo bằng văn bản của Bên mua điện;
Trường hợp Bên
bán điện đã cố gắng khắc phục hành vi vi phạm trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày
trên nhưng việc khắc phục không thể hoàn thành trong thời hạn đó thì Bên bán
điện được kéo dài thời hạn khắc phục tới tối đa là 01 (một) năm kể từ ngày có
thông báo bằng văn bản về hành vi vi phạm của Bên bán điện. Bên bán điện phải
tiếp tục hoàn thành khắc phục vi phạm trong thời gian ngắn nhất, trừ các trường
hợp được nêu tại Điều 5 của Hợp đồng này;
c) Bên bán điện
phủ nhận hiệu lực của một phần hoặc toàn bộ Hợp đồng;
d) Vi phạm các
cam kết của Bên bán điện theo Điều 11 của Hợp đồng này.
2. Đối vớiBên mua điện
a) Bên mua điện
không thực hiện hoặc tuân thủ các nội dung của Hợp đồng trong thời hạn 60 (sáu
mươi) ngày kể từ khi có thông báo bằng văn bản của Bên bán điện;
Trường hợp Bên
mua điện đã cố gắng khắc phục hợp lý hành vi vi phạm trong thời hạn 60 (sáu
mươi) ngày nhưng việc khắc phục không thể hoàn thành trong thời hạn đó thì Bên
mua điện được phép kéo dài thời hạn khắc phục tối đa là 01 (một) năm kể từ ngày
có thông báo bằng văn bản về hành vi vi phạm của Bên mua điện. Bên mua điện
phải tiếp tục hoàn thành khắc phục vi phạm trong thời gian ngắn nhất, trừ các
trường hợp được nêu tại Điều 5 của Hợp đồng này;
b) Bên mua điện
không thanh toán khoản tiền thanh toán không tranh chấp theo Hợp đồng khi đến
hạn và việc không thanh toán này tiếp tục kéo dài hơn 90 (chín mươi) ngày mà
không có lý do chính đáng;
c) Bên mua điện
phủ nhận hiệu lực của một phần hoặc toàn bộ Hợp đồng;
d) Vi phạm
nghiêm trọng các cam kết của Bên mua điện tại Điều 10 của Hợp đồng này.
3. Quy trình khắc phục và giải quyết vi phạm hợp đồng
Trường hợp có sự
kiện vi phạm hợp đồng, bên bị vi phạm phải gửi thông báo bằng văn bản cho bên
vi phạm. Bên vi phạm phải hợp tác để giải quyết sự kiện vi phạm hợp đồng;
4. Bồi thường thiệt hại
a) Bên có hành
vi vi phạm hợp đồng có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm gây ra
cho bên bị vi phạm. Giá trị bồi thường bao gồm giá trị tổn thất thực tế, trực
tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu do bên vi phạm gây ra và khoản lợi trực tiếp
mà bên bị vi phạm được hưởng nếu không có hành vi vi phạm;
b) Bên bị vi
phạm phải chứng minh tổn thất, mức độ tổn thất do hành vi vi phạm gây ra và
khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi
vi phạm.
5. Đình chỉ thực hiện hợp đồng
Trường hợp sự
kiện vi phạm hợp đồng không giải quyết được theo Khoản 4 Điều này, bên bị vi
phạm có thể tiếp tục yêu cầu bên vi phạm khắc phục vi phạm hoặc có thể đình chỉ
thực hiện hợp đồng bằng cách gửi thông báo đến bên vi phạm. Sau khi bên bị vi
phạm lựa chọn đình chỉ thực hiện hợp đồng theo điều kiện của Hợp đồng này, các
bên không phải thực hiện nghĩa vụ hợp đồng, trừ các trường hợp được nêu trong
Khoản 1 của Điều này và bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bên vi phạm bồi thường
thiệt hại.
Trường hợp Bên
bán điện là bên bị vi phạm lựa chọn đình chỉ thực hiện hợp đồng, giá trị bồi
thường thiệt hại được tính bằng giá trị sản lượng điện phát thực tế của Bên bán
điện trong thời gian một năm trước đó tính đến thời điểm đình chỉ thực hiện Hợp
đồng.
Điều 8. Giải quyết tranh chấp
1. Giải quyết tranh chấp bằng thương lượng
Trường hợp có
tranh chấp xảy ra giữa các bên trong Hợp đồng này, thì bên đưa ra tranh chấp
phải thông báo cho bên kia bằng văn bản về nội dung tranh chấp và các yêu cầu trong thời hiệu quy
định. Các bên sẽ thương lượng giải quyết tranh chấp trong vòng 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày nhận được
thông báo của bên đưa ra tranh chấp. Việc giải quyết tranh chấp liên quan đến
thanh toán tiền điện được thực hiện trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ
ngày có thông báo của bên yêu cầu.
Trường hợp không
thể thống nhất được theo quy định trên, các bên có quyền gửi văn bản đề nghị Cục Điện lực và Năng
lượng tái tạo hỗ trợ các bên giải quyết vướng mắc.
Cơ chế giải
quyết tranh chấp này không áp dụng với những tranh chấp không phát sinh trực
tiếp từ Hợp đồng này giữa một bên trong Hợp đồng với các bên thứ ba.
2. Giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật
Trường hợp tranh
chấp không thể giải quyết bằng biện pháp thương lượng theo quy định tại Khoản 1 Điều này
hoặc một trong các bên không tuân thủ kết quả đàm phán thì một hoặc các bên có
thể yêu cầu giải quyết tranh chấp theo quy định tại Thông tư số 40/2010/TT-BCT
ngày 13 tháng 12 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục giải
quyết tranh chấp trên thị trường điện lực hoặc cơ quan giải quyết tranh chấp
khác do hai bên thống nhất lựa chọn để giải quyết tranh chấp theo quy định của
pháp luật có liên quan.
Điều 9. Ủy thác, chuyển
nhượng và tái cơ cấu
1. Ủy thác và chuyển nhượng
Trong trường hợp
Hợp đồng này được ủy thác hoặc chuyển nhượng thực hiện, quy định về quyền và
nghĩa vụ trong Hợp đồng tiếp tục có hiệu lực đối với đại diện theo pháp luật,
đại diện theo ủy quyền của các bên.
Trong trường hợp
Bên bán điện chuyển nhượng hoặc ủy thác việc thực hiện Hợp đồng phải được sự
chấp thuận bằng văn bản của Bên mua điện. Nếu phần ủy thác của Bên bán điện có
giá trị xấp xỉ giá trị các thiết bị có thể vận hành thì đó là việc ủy thác hợp
lệ theo Hợp đồng này.
Bên ủy thác hay
chuyển nhượng phải thông báo ngay bằng văn bản tới bên kia về việc ủy thác hay
chuyển nhượng.
2. Tái cơ cấu
Trong trường hợp
tái cơ cấu ngành điện ảnh hưởng tới các quyền hoặc nghĩa vụ của Bên bán điện
hoặc Bên mua điện trong Hợp đồng này, thì việc thực hiện Hợp đồng sẽ được
chuyển sang cho các đơn vị tiếp nhận. Bên mua điện có trách nhiệm xác nhận và
bảo đảm bằng văn bản về việc các đơn vị tiếp nhận thực hiện nghĩa vụ mua điện
hoặc phân phối điện và các quyền lợi và nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này.
3. Lựa chọn tham gia thị trường điện
Bên bán điện có
quyền lựa chọn tham gia thị trường điện phù hợp với các quy định về thị trường
điện cạnh tranh. Trong trường hợp này, Bên bán điện phải thông báo bằng văn bản
trước 120 (một trăm hai mươi) ngày cho Bên mua điện, Cục Điều tiết điện lực và
được đơn phương chấm dứt Hợp đồng sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thông báo theo
quy định.
Điều 10. Các thỏa thuận khác
1. Sửa đổi Hợp đồng
Việc sửa đổi, bổ
sung Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của Thông tư số..../2017/TT-BCT ngày.....
tháng.... năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về phát triển
dự án và Hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời và được thực hiện
bằng văn bản trên cơ sở thỏa thuận giữa hai bên.
2. Trách nhiệm hợp tác
Bên bán điện có
nghĩa vụ thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan tới nhà máy điện. Bên mua điện
có trách nhiệm hợp tác với Bên bán điện để có được giấy phép, sự phê chuẩn, sự
cho phép và phê duyệt cần thiết từ các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền liên quan
tới địa điểm nhà máy, kiểm soát những nguồn tài nguyên, đầu tư, truyền dẫn hoặc
bán điện năng, sở hữu và vận hành nhà máy điện, kể cả việc cung cấp các tài
liệu bổ sung hoặc các tài liệu ở dạng lưu trữ và thực hiện các hoạt động cần
thiết hợp lý khác để thực hiện thỏa thuận của các bên.
3. Luật áp dụng
Việc giải thích
và thực hiện Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.
4. Không thực hiện quyền
Không thực hiện
quyền của mình theo Hợp đồng này tại bất kì thời điểm nào sẽ không làm ảnh
hưởng việc thực thi các quyền theo Hợp đồng về sau. Các bên đồng ý rằng việc
tuyên bố không thực hiện quyền của một bên đối với bất kỳ cam kết hoặc điều
kiện nào theo Hợp đồng, hoặc bất kỳ sự vi phạm hợp đồng, sẽ không được xem như
là bên đó từ bỏ quyền tương tự về sau.
5. Tính độc lập của các nội dung hợp đồng
Trường hợp có
nội dung nào trong Hợp đồng này được cho là không phù hợp với quy định của pháp
luật hoặc vô hiệu theo phán quyết của tòa án, thì các nội dung khác của Hợp
đồng vẫn có hiệu lực, nếu phần còn lại thể hiện đầy đủ nội dung mà không cần
tới phần bị vô hiệu.
6. Thông báo
Bất kỳ thông
báo, hóa đơn hoặc các trao đổi thông tin khác cần thiết trong quá trình thực
hiện Hợp đồng này phải nêu rõ ngày lập và sự liên quan đến Hợp đồng. Các thông
báo, hóa đơn hoặc trao đổi thông tin phải được lập bằng văn bản và được chuyển
bằng các dịch vụ bưu điện hoặc fax. Trường hợp gửi bằng fax thì phải gửi bản
gốc đến sau bằng dịch vụ bưu điện với bưu phí đã được trả trước. Thông báo, hóa
đơn hoặc các trao đổi thông tin phải được gửi tới các địa chỉ sau:
a) Bên bán điện:
Tổng giám đốc, ________________, ________________
________________,
______________________, Việt Nam
b) Bên mua điện:
_________________,
________________, ______________________,
Việt Nam
c) Trong các
thông báo các bên có thể nêu rõ địa chỉ người gửi hoặc người nhận khác theo
hình thức quy định tại Khoản này.
d) Mỗi thông
báo, hóa đơn hoặc các loại trao đổi thông tin khác được gửi bằng thư, giao nhận
và truyền tin theo các cách trên được xem là đã được giao và nhận tại thời điểm
chúng được giao tới địa chỉ người nhận hoặc tại thời điểm bị từ chối nhận bởi
bên nhận với địa chỉ nêu trên.
7. Bảo mật
Bên mua điện
đồng ý bảo mật các thông tin của nhà máy trong phụ lục Hợp đồng, trừ trường hợp
các thông tin này đã được Bên bán điện hoặc Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo công bố trước đó.
8. Hợp đồng hoàn chỉnh
Hợp đồng này là
thỏa thuận hoàn chỉnh cuối cùng giữa các bên tham gia và thay thế các nội dung
đã thảo luận, thông tin, thư tín trao đổi trước khi ký kết liên quan tới Hợp
đồng này.
9. Thu dọn và hoàn trả mặt bằng
Bên bán điện
có trách nhiệm tháo dỡ, hoàn trả mặt bằng, thu dọn nhà máy điện mặt trời sau
khi dự án kết thúc theo các quy định, quy chuẩn về an
toàn công trình và bảo vệ môi trường hiện hành.
Điều 11. Cam kết thực hiện
Hai bên cam kết
thực hiện Hợp đồng này như sau:
1. Mỗi bên được
thành lập hợp pháp để hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.
2. Việc ký kết
và thực hiện Hợp đồng này của mỗi bên được thực hiện đúng theo điều kiện và nội
dung của Giấy phép hoạt động điện lực do cơ quan có thẩm quyền cấp và các quy
định của pháp luật có liên quan.
3. Các bên không
có hành vi pháp lý hoặc hành chính ngăn cản hoặc làm ảnh hưởng bên kia thực
hiện Hợp đồng này.
4. Việc ký kết và thực
hiện của một bên trong Hợp đồng này không vi phạm với bất kỳ điều khoản nào của
Hợp đồng khác hoặc là một phần văn bản của một Hợp đồng khác mà bên đó là một
bên tham gia.
Hợp đồng này
được lập thành 10 (mười) bản có 4
Phụ lục kèm theo có giá trị như nhau là một phần không
thể tách rời của Hợp đồng này, mỗi bên giữ 04 (bốn) bản, Bên bán điện có trách nhiệm gửi 01 (một) bản Hợp đồng mua bán điện tới Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo và 01
(một)
bản tới Cục Điều tiết điện lực.
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN ĐIệN (Chức danh) (Đóng dấu và chữ ký) (Họ tên đầy đủ) | ĐẠI DIỆN BÊN MUA
ĐIệN (Chức danh) (Đóng dấu và chữ ký) (Họ tên đầy đủ) |
PHỤ
LỤC A
THỎA THUẬN ĐẤU NỐI
HỆ THỐNG
(Được áp dụng riêng lẻ cho từng dự án phụ thuộc vào đặc điểm kỹ thuật của dự
án, bao gồm sơ đồ một sợi của thiết bị đấu nối, liệt kê đặc điểm của hệ thống
đo đếm, điện áp và các yêu cầu đấu nối)
PHỤ LỤC B
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN
Phần A. Các thông số
chung
1. Tên nhà máy
điện:.............................................................................................
2. Địa điểm nhà máy
điện:..................................................................................
3. Công suất định
mức:.....................................................................................
4. Công suất bán cho Bên mua điện: tối
thiểu...............kW; tối đa..............................
5. Công suất tự dùng của nhà máy điện: tối
thiểu...........kW; tối đa.......................
6. Điện năng sản xuất hàng năm dự
kiến:.........................................................kW
7. Ngày hoàn thành xây dựng nhà máy
điện:.........................................................
8. Ngày vận hành thương mại dự kiến của nhà
máy điện:.....................................
9. Điện áp phát lên lưới phân
phối:.....................................................................V
10. Điểm đấu nối vào lưới phân
phối:....................................................................
11. Điểm đặt thiết bị đo
đếm:.................................................................................
Phần B. Thông số vận
hành của công nghệ cụ thể
1. Loại tấm
pin:...................................................................................................
2. Công nghệ phát
điện:.....................................................................................
3. Đặc tính vận hành thiết
kế:............................................................................
PHỤ LỤC C
YÊU CẦU TRƯỚC NGÀY
VẬN HÀNH THƯƠNG MẠI
(Cam kết ngày vận hành thương mại, thỏa thuận các thủ tục chạy thử, nghiệm thu
và đưa nhà máy vào vận hành thương mại....)
PHỤ LỤC D
CÁC THỎA THUẬN KHÁC
PHỤ
LỤC 3
HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN MẪU ÁP DỤNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐIỆN MẶT
TRỜI MÁI NHÀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số
16/2017/TT-BCT ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
PHỤ
LỤC 3.1
MUA
BÁN ĐIỆN MẶT TRỜI LẮP TRÊN MÁI NHÀ
(Kèm theo Hợp đồng mua bán điện số… ký
ngày… tháng… năm 20… giữa Công ty Điện lực….. và…. phục vụ sinh hoạt,
ngoài mục đích sinh hoạt áp dụng công tơ 1 giá)
Căn cứ Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg ngày 11
tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế khuyến khích phát triển các
dự án điện mặt trời tại Việt Nam;
Căn cứ nhu cầu mua, bán điện của hai bên,
Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm …….,
tại ……………..
Chúng
tôi gồm:
Bên A (Công ty điện
lực):______________________________________
Địa chỉ: ____________________________________________________
Số CMND/hộ chiếu ……….cấp ngày……..tại………;
Emai:...Điện thoại:
____________________Fax: __________________________
Mã số thuế:
__________________________________________________
Tài khoản: ___________________ Ngân hàng
______________________
____________________________________________________________
Đại diện:
____________________________________________________
Chức vụ: ______________________(được sự ủy
quyền của _______ theo văn bản ủy quyền số ____________, ngày _____ tháng _____
năm ____)
Bên B (Chủ đầu tư dự án điện mặt trời trên
mái nhà):_____________
Địa chỉ: _____________________________________________________
Điện thoại: ____________________Fax:
__________________________
Mã số thuế:
__________________________________________________
Tài khoản: ___________________ Ngân hàng
______________________
____________________________________________________________
Đại diện:
____________________________________________________
Chức vụ: ______________________ (được sự ủy
quyền của _______ theo văn bản ủy quyền số _____________, ngày _____ tháng
_____ năm ____)
Cùng nhau thỏa thuận ký Phụ lục Hợp đồng mua
bán điện để mua, bán điện mặt trời trên mái nhà theo cơ chế bù trừ điện năng
(net-metering) sử dụng hệ thống công tơ đo đếm điện năng hai chiều với các nội
dung sau:
Điều 1. Cơ chế bù trừ điện năng
1. Sản lượng điện tính toán trong chu kỳ ghi
chỉ số công tơ thứ t:
a) Trường hợp trong chu kỳ ghi chỉ số công
tơ, lượng điện phát ra từ dự án điện mặt trời lắp trên mái nhà của Bên B cộng
với lượng điện phát dư chu kỳ trước (thứ t-1) nhỏ hơn lượng điện tiêu thụ trong
kỳ t của bên B thì sản lượng điện để thanh toán tiền điện của Bên B được xác
định theo công thức sau:
SLt= SLTTt
- SLMTt- DSLt-1
Trong đó:
SLTTt: Sản lượng điện tiêu thụ
trong kỳ t của Bên B (kWh);
SLMTt: Sản lượng điện Bên B
phát lên lưới trong kỳ t (kWh);
DSLt-1: Sản lượng điện phát dư
trong kỳ t-1;
t: chu kỳ ghi chỉ số công tơ.
b) Trường hợp trong chu kỳ ghi chỉ số công
tơ, lượng điện phát ra từ dự án điện mặt trời lắp trên mái nhà của Bên B
cộng với lượng điện phát dư chu kỳ trước (thứ t-1) lớn hơn lượng điện tiêu thụ
trong kỳ t của bên B thì sản lượng điện phát dư trong chu kỳ ghi chỉ số công tơ
thứ t được xác định như sau:
DSLt=
SLMTt+ DSLt-1 - SLTTt
2. Tiền điện thanh toán (chưa bao gồm thuế
Giá trị gia tăng) /trong chu kỳ ghi chỉ số công tơ t được tính bằng sản lượng
điện tính toán để thanh toán trong chu kỳ đó theo quy định tại khoản 1 với giá
bán điện tương ứng xác định theo công thức sau:
/
Trong đó:
/: Giá bán lẻ điện theo quy định của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền (đồng/kWh);
3. Định kỳ trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ khi kết thúc chu kỳ ghi chỉ số công tơ, hai bên ghi nhận và thống nhất
sản lượng điện tiêu thụ trong kỳ, sản lượng điện phát lên lưới trong kỳ và sản
lượng điện phát dư của Bên B trong kỳ theo bảng sau:
TT | Sản lượng điện
phát dư của Bên B trong kỳ trước (t-1) (DSLk,t-1) | Sản lượng điện Bên
B tiêu thụ trong kỳ t (SLTTk,t) | Sản lượng điện Bên
B phát lên lưới trong kỳ t (SLMTk,t) | Sản lượng điện
phát dư của Bên B trong kỳ t (DSLk,t) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5)=(4)+(2)-(3);
(5) > 0 |
1 | | | | |
2 | | | | |
4. Khi kết thúc kỳ ghi chỉ số công tơ cuối
cùng của năm hoặc kết thúc hợp đồng mua bán điện, lượng điện phát dư sẽ được
thanh toán theo giá quy định tại khoản 1 Điều 12 Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg.
Điều 2. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
- Có trách nhiệm lắp đặt công tơ đo đếm 2
chiều (giao và nhận) để tính toán lượng điện tiêu thụ và lượng điện phát lên
lưới của Bên B (trừ trường hợp có thỏa thuận khác).
- Có trách nhiệm cùng với Bên B ghi nhận,
thống nhất và theo dõi sản lượng điện tiêu thụ trong kỳ, sản lượng điện phát
lên lưới, sản lượng điện phát dư và doanh thu phát điện của Bên B.
- Khi kết thúc kỳ ghi chỉ số công tơ cuối
cùng của năm hoặc kết thúc hợp đồng mua bán điện, Bên A có trách nhiệm tính
toán lượng điện phát dư và thanh toán cho Bên B theo mức giá được quy định tại
khoản 1 Điều 12 Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg. Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày hai bên thống nhất và ký xác nhận sản lượng điện tiêu thụ trong kỳ,
sản lượng điện phát lên lưới trong kỳ và sản lượng điện phát dư theo mục 3 Điều
1.
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của Bên B Đảm bảo các quy
chuẩn kỹ thuật về điện mặt trời; đảm bảo chất lượng điện năng theo quy định tại
Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP; Điều 40, 41 Thông tư số
39/2015/TT-BCT hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, trừ trường hợp có
thỏa thuận khác.
- Có trách nhiệm cùng với Bên A ghi nhận,
thống nhất và theo dõi sản lượng điện tiêu thụ trong kỳ, sản lượng điện phát
lên lưới, sản lượng điện phát dư và doanh thu phát điện của Bên B.
Điều 4. Những thỏa thuận khác
………………………………………………………………………………
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Ngoài nội dung tại các điều nêu trên, các
nội dung khác trong Hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt ký kết
ngày..tháng..năm 20… giữa Công ty Điện lực ….. và ……………. không thay đổi.
2. Phụ lục Hợp đồng này có hiệu lực kể từ
ngày … tháng … năm … và là phần không thể tách rời của Hợp đồng mua bán
điện phục vụ mục đích sinh hoạt ký kết ngày.. tháng..năm 20… giữa Công ty Điện
lực ….. và ……….
3. Trong thời gian thực hiện, một trong hai
bên có yêu cầu chấm dứt Phụ lục hợp đồng, sửa đổi hoặc bổ sung nội dung đã ký
trong Phụ lục Hợp đồng bổ sung này phải thông báo cho bên kia trước 15 ngày để
cùng nhau giải quyết./.
Bên B (Ký và ghi rõ họ và tên) | Bên A (Ký và ghi rõ họ và tên và đóng dấu) |
PHỤ LỤC A
YÊU CẦU VỀ CÔNG SUẤT
LẮP ĐẶT TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CÔNG TƠ ĐO ĐẾM VÀ MUA BÁN ĐIỆN MẶT TRỜI LẮP TRÊN
MÁI NHÀ
(Kèm theo Hợp đồng mua bán điện phục vụ
mục đích sinh hoạt, hành chính sự nghiệp, sản xuất, kinh doanh áp dụng công tơ
1 giá)
1. Tổng công suất lắp đặt ……….. MW
Trường hợp thay đổi tổng công suất lắp đặt
nhỏ hơn 01 MW, Chủ đầu tư dự án điện mặt trời mái nhà ký lại phụ lục A hợp
đồng này với Công ty điện lực.
Trường hợp thay đổi tổng công suất lắp đặt bằng hoặc lớn hơn
01 MW, Chủ đầu tư dự án điện mặt trời mái nhà thực hiện thủ tục thay đổi quy mô
công suất theo quy định tại khoản 2 Điều 11 của Thông tư đồng thời ký lại phụ
lục A hợp đồng này với Công ty điện lực.
2. Yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật công tơ đo
đếm
PHỤ LỤC B
BẢNG XÁC NHẬN SẢN
LƯỢNG ĐIỆN GIAO, NHẬN TRÊN CÔNG TƠ ĐO ĐẾM MUA BÁN ĐIỆN MẶT TRỜI LẮP TRÊN MÁI
NHÀ
Đơn vị: kWh
TT | Sản lượng điện
phát dư của Bên B trong kỳ trước (t-1) (DSLk,t-1) | Sản lượng điện Bên
B tiêu thụ trong kỳ t (SLTTk,t) | Sản lượng điện Bên
B phát lên lưới trong kỳ t (SLMTk,t) | Sản lượng điện
phát dư của Bên B trong kỳ t (DSLk,t) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5)=(4)+(2)-(3);
(5) > 0 |
Kỳ 1 | | | | |
… | | | | |
… | | | | |
Kỳ n | | | | |
Quyết toán năm | | | | |
Bên B (Ký và ghi rõ họ và tên) | Bên A (Ký và ghi rõ họ và tên và đóng dấu) |
PHỤ
LỤC 3.2
MUA
BÁN ĐIỆN MẶT TRỜI LẮP TRÊN MÁI NHÀ
(Kèm theo Hợp đồng mua bán điện số… ký
ngày… tháng… năm 20… giữa Công ty Điện lực… và…. phục vụ mục đích sản xuất hoặc
kinh doanh dịch vụ áp dụng giá điện theo thời gian sử dụng điện trong ngày sử
dụng công tơ 3 giá)
Căn cứ Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg ngày 11
tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế khuyến khích phát triển các
dự án điện mặt trời tại Việt Nam;
Căn cứ nhu cầu mua, bán điện của hai bên,
Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm …….,
tại ……………..
Chúng
tôi gồm:
Bên A (Công ty điện
lực):_____________________________________
Địa chỉ: ____________________________________________________
Số CMND/hộ chiếu …………….cấp ngày…………..tại………;
Emai:...
Điện thoại: ____________________Fax:
__________________________
Mã số thuế: __________________________________________________
Tài khoản: ___________________ Ngân hàng
______________________
____________________________________________________________
Đại diện:
____________________________________________________
Chức vụ: ______________________(được sự ủy
quyền của _______ theo văn bản ủy quyền số ____________, ngày _____ tháng _____
năm ____)
Bên B (Chủ đầu tư dự án điện mặt trời trên
mái nhà):_____________
Địa chỉ: _____________________________________________________
Điện thoại: ____________________Fax:
__________________________
Mã số thuế:
__________________________________________________
Tài khoản: ___________________ Ngân hàng
______________________
____________________________________________________________
Đại diện: ____________________________________________________
Chức vụ: ______________________ (được sự ủy
quyền của _______ theo văn bản ủy quyền số _____________, ngày _____ tháng
_____ năm ____)
Cùng nhau thỏa thuận ký Phụ lục Hợp đồng mua
bán điện để mua, bán điện mặt trời trên mái nhà theo cơ chế bù trừ điện năng
(net-metering) sử dụng hệ thống công tơ đo đếm điện năng hai chiều với các nội
dung sau:
Điều 1. Cơ chế bù trừ điện năng
1. Sản lượng điện tính toán trong chu kỳ ghi
chỉ số công tơ thứ t:
a) Trường hợp trong chu kỳ ghi chỉ số công
tơ, lượng điện phát ra từ dự án điện mặt trời lắp trên mái nhà của Bên B cộng
với lượng điện phát dư chu kỳ trước (thứ t-1) nhỏ hơn lượng điện tiêu thụ trong
kỳ t của bên B thì sản lượng điện để thanh toán tiền điện của Bên B được xác
định theo công thức sau:
DSLk,t
= SLTTk,t - SLMTk,t - DSLk,t-1
Trong đó:
SLTTk,t: Sản lượng điện tiêu thụ
loại giờ k trong kỳ t của Bên B (kWh);
SLMTk,t: Sản lượng điện Bên B
phát lên lưới loại giờ k trong kỳ t (kWh);
DSLk,t-1: Sản lượng điện phát dư
loại giờ k trong kỳ t-1;
t: chu kỳ ghi chỉ số công tơ;
k: Loại giờ bình thường, cao điểm, thấp
điểm.
b) Trường hợp trong chu kỳ ghi chỉ số công
tơ, sản lượng điện phát ra từ dự án điện mặt trời lắp trên mái nhà của
Bên B cộng với lượng điện phát dư chu kỳ trước (thứ t-1) tính theo giờ bình
thường, cao điểm, thấp điểm lớn hơn lượng điện tiêu thụ giờ bình thường, cao
điểm, thấp điểm trong kỳ t của bên B thì sản lượng điện phát dư giờ bình
thường, cao điểm, thấp điểm trong chu kỳ ghi chỉ số công tơ thứ t được xác định
như sau:
DSLk,t
= SLMTk,t+ DSLk,t-1 - SLTTk,t
Trường hợp trong kỳ ghi chỉ số công tơ lượng
điện phát ra từ dự án điện mặt trời lắp trên mái nhà trong giờ cao điểm lớn hơn
sản lượng điện tiêu thụ giờ cao điểm của Bên B thì lượng điện dư được bù trừ
hết trong giờ bình thường. Trường hợp lượng điện phát ra từ dự án điện mặt trời
lắp trên mái nhà giờ bình thường và lượng điện dư chưa bù trừ hết trong giờ cao
điểm lớn hơn sản lượng điện tiêu thụ giờ bình thường của bên B thì lượng điện
dư được bù trừ trong giờ thấp điểm. Trường hợp lượng điện phát ra từ dự án điện
mặt trời lắp trên mái nhà giờ thấp điểm và lượng điện dư chưa bù trừ hết trong
giờ bình thường lớn hơn sản lượng điện tiêu thụ giờ thấp điểm của bên B thì
lượng điện dư được bù trừ trong giờ bình thường của kỳ sau.
2. Tiền điện thanh toán (chưa bao gồm thuế
Giá trị gia tăng) /trong chu kỳ ghi chỉ số công tơ t được tính bằng sản lượng
điện tính toán để thanh toán trong chu kỳ đó theo quy định tại khoản 1 với giá
bán điện tương ứng xác định theo công thức sau:
/
Trong đó:
/: Giá bán lẻ điện giờ bình thường, cao
điểm, thấp điểm theo từng mục đích sử dụng điện do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định (đồng/kWh);
3. Định kỳ khi kết thúc chu kỳ ghi chỉ số
công tơ, hai bên ghi nhận và thống nhất sản lượng điện tiêu thụ trong kỳ, sản
lượng điện phát lên lưới trong kỳ và sản lượng điện phát dư của Bên B trong kỳ
theo bảng sau:
TT | Sản lượng điện
phát dư của Bên B trong kỳ trước (t-1) (DSLk,t-1) | Sản lượng điện Bên
B tiêu thụ trong kỳ t (SLTTk,t) | Sản lượng điện Bên
B phát lên lưới trong kỳ t (SLMTk,t) | Sản lượng điện
phát dư của Bên B trong kỳ t (DSLk,t) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5)=(4)+(2)-(3);
(5) > 0 |
1 | | | | |
2 | | | | |
3 | | | | |
4. Khi kết thúc kỳ ghi chỉ số công tơ cuối
cùng của năm hoặc kết thúc hợp đồng mua bán điện, lượng điện phát dư sẽ được
thanh toán theo giá quy định tại khoản 1 Điều 12 Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg.
Điều 2. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
- Có trách nhiệm lắp đặt công tơ đo đếm 3
giá có 2 chiều (giao và nhận) để tính toán lượng điện tiêu thụ và lượng điện
phát lên lưới của Bên B (trừ trường hợp có thỏa thuận khác).
- Có trách nhiệm cùng với Bên B ghi nhận,
thống nhất và theo dõi sản lượng điện tiêu thụ trong kỳ, sản lượng điện phát
lên lưới, sản lượng điện phát dư và doanh thu phát điện của Bên B theo từng
khối giờ bình thường, cao điểm, thấp điểm.
- Khi kết thúc kỳ ghi chỉ số công tơ cuối
cùng của năm hoặc kết thúc hợp đồng mua bán điện, Bên A có trách nhiệm tính
toán lượng điện phát dư và thanh toán cho Bên B theo mức giá được quy định tại
khoản 1 Điều 12 Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg.
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
- Đảm bảo các quy chuẩn kỹ thuật về điện mặt
trời; đảm bảo chất lượng điện năng theo quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định
số 137/2013/NĐ-CP; Điều 40, 41 Thông tư số 39/2015/TT-BCT hoặc văn bản sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
- Có trách nhiệm cùng với Bên A ghi nhận,
thống nhất và theo dõi sản lượng điện tiêu thụ trong kỳ, sản lượng điện phát
lên lưới, sản lượng điện phát dư và doanh thu phát điện của Bên B theo từng
khối giờ bình thường, cao điểm, thấp điểm.
Điều 4. Những thỏa thuận khác
………………………………………………………………………………
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Ngoài nội dung tại các điều nêu trên, các
nội dung khác trong Hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích ……… ký kết
ngày..tháng..năm 20… giữa Công ty Điện lực ….. và ……………. không thay đổi.
2. Phụ lục Hợp đồng này có hiệu lực kể từ
ngày … tháng … năm … và là phần không thể tách rời của Hợp đồng mua bán
điện phục vụ mục đích ……… ký kết ngày.. tháng..năm 20… giữa Công ty Điện lực
….. và ……….
3. Trong thời gian thực hiện, một trong hai
bên có yêu cầu chấm dứt Phụ lục hợp đồng, sửa đổi hoặc bổ sung nội dung đã ký
trong Phụ lục Hợp đồng bổ sung này phải thông báo cho bên kia trước 15 ngày để
cùng nhau giải quyết./.
Bên B (Ký và ghi rõ họ và tên) | Bên A (Ký và ghi rõ họ và tên và đóng dấu) |
PHỤ LỤC A
YÊU CẦU VỀ CÔNG SUẤT
LẮP ĐẶT TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CÔNG TƠ ĐO ĐẾM VÀ MUA BÁN ĐIỆN MẶT TRỜI LẮP TRÊN
MÁI NHÀ
1. Tổng công suất lắp đặt ……….. MW
Trường hợp thay đổi tổng công suất lắp đặt
nhỏ hơn 01 MW, Chủ đầu tư dự án điện mặt trời mái nhà ký lại phụ lục A
hợp đồng này với Công ty điện lực.
Trường hợp thay đổi tổng công suất lắp đặt bằng hoặc lớn hơn
01 MW, Chủ đầu tư dự án điện mặt trời mái nhà thực hiện thủ tục thay đổi quy mô
công suất theo quy định tại khoản 2 Điều 11 của Thông tư đồng thời ký lại phụ
lục A hợp đồng này với Công ty điện lực.
2. Yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật công tơ đo
đếm
PHỤ LỤC B
BẢNG XÁC NHẬN SẢN
LƯỢNG ĐIỆN GIAO, NHẬN TRÊN CÔNG TƠ ĐO ĐẾM MUA BÁN ĐIỆN MẶT TRỜI LẮP TRÊN MÁI
NHÀ
Đơn vị: kWh
TT | Sản lượng điện
phát dư của Bên B trong kỳ trước (t-1) (DSLk,t-1) | Sản lượng điện Bên
B tiêu thụ trong kỳ t (SLTTk,t) | Sản lượng điện Bên
B phát lên lưới trong kỳ t (SLMTk,t) | Sản lượng điện
phát dư của Bên B trong kỳ t (DSLk,t) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5)=(4)+(2)-(3);
(5) > 0 |
Kỳ 1 | Cao điểm | | | | |
Bình thường | | | | |
Thấp điểm | | | | |
… | | | | | |
… | | | | | |
Kỳ … | Cao điểm | | | | |
Bình thường | | | | |
Thấp điểm | | | | |
Quyết toán năm | Cao điểm | | | | |
Bình thường | | | | |
Thấp điểm | | | | |
Bên B (Ký và ghi rõ họ và tên) | Bên A (Ký và ghi rõ họ và tên và đóng dấu) |