Thông tư 13/2019/TT-BKHĐT Quy định năm 2020 làm năm gốc để tính các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh
31-12-2019
15-02-2020
Bộ Kế hoạch và Đầu tư Số: 13/2019/TT-BKHĐT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019 |
Thông tư
QUY ĐỊNH NĂM
2020 LÀM NĂM GỐC ĐỂ TÍNH CÁC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ THEO GIÁ SO SÁNH
Căn
cứ Luật Thống kê số 89/2015/QH13 ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn
cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiếtvà hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Thống kê;
Căn
cứ Nghị định số 97/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ
tiêu thống kê quốc gia;
Căn
cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Xét
đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê,
Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư quy định năm 2020 làm năm gốc để
tính các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định năm 2020 làm năm gốc để tính các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh; hệ thống chỉ số giá để tính các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh; hệ thống chỉ tiêu thống kê tính theo giá so sánh; phương pháp tính các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh và chuyển giá trị của các chỉ tiêu thống kê theo năm gốc 2010 và 2020.
1. Các tổ chức, cá nhân biên soạn chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh gồm:
a) Tổng cục Thống kê.
b) Tổ chức thống kê thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức khác ở Trung ương.
c) Người làm công tác thống kê.
2. Tổ chức, cá nhân sử dụng các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh.
1. Danh mục chỉ số giá để tính các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh quy định tại Phụ lục I Thông tư này.
2. Khái niệm, phương pháp tính, nguồn số liệu, cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp của các chỉ tiêu thống kê tại Phụ lục I thực hiện theo quy định tại Nghị định số 97/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia.
1. Danh mục chỉ tiêu thống kê tính theo giá so sánh quy định tại Phụ lục II Thông tư này.
2. Nội dung chỉ tiêu thống kê tính theo giá so sánh
a) Khái niệm, phương pháp tính, nguồn số liệu, cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp của các chỉ tiêu thống kê có số thứ tự từ 1 đến 7 tại Phụ lục II thực hiện theo quy định tại Nghị định số 97/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia.
b) Khái niệm, phương pháp tính, nguồn số liệu, cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp của các chỉ tiêu thống kê có số thứ tự 8 và 9 tại Phụ lục II thực hiện theo quy định tại Thông tư số 05/2017/TT-BKHĐT ngày 30/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê tương ứng với các chỉ tiêu thống kê có mà số 1301, 1303.
1. Tích lũy tài sản
a) Tích lũy tài sản gộp
Tích lũy tài sản gộp của kỳ báo cáo theo giá so sánh theo loại tài sản tính như sau:
b) Tích lũy tài sản thuần
Tích lũy tài sản thuần của kỳ báo cáo theo giá so sánh theo loại tài sản tính như sau:
2. Tiêu dùng cuối cùng
a) Tiêu dùng cuối cùng của Nhà nước
Tiêu dùng cuối cùng của Nhà nước của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:
b) Tiêu dùng cuối cùng của hộ dân cư
- Tiêu dùng cuối cùng của hộ dân cư do chi mua sản phẩm hàng hoá và dịch vụ ở thị trường từ ngân sách hộ dân cư (cá nhân) của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:
- Tiêu dùng cuối cùng của hộ dân cư từ sản phẩm vật chất tự túc của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:
- Tiêu dùng cuối cùng của hộ dân cư được hưởng thụ không phải trả tiền hoặc trả với mức giá thấp hơn giá thị trường của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:
3. Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá
Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:
4. Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu dịch vụ
Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu dịch vụ của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:
5. Tổng sản phẩm trong nước (GDP)
Tổng sản phẩm trong nước của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính theo hai phương pháp sau:
Phương pháp sản xuất:
Trong đó:
a) Giá trị tăng thêm theo ngành kinh tế của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:
- Giá trị sản xuất theo ngành kinh tế của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:
- Chi phí trung gian theo ngành kinh tế của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:
b) Thuế sản phẩm trừ (-) trợ cấp sản phẩm của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:
Phương pháp sử dụng:
Trong đó:
a) Tiêu dùng cuối cùng của kỳ báo cáo theo giá so sánh thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.
b) Tích lũy tài sản của kỳ báo cáo theo giá so sánh thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.
c) Chênh lệch xuất, nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ của kỳ báo cáo theo giá so sánh thực hiện theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
6. Thu nhập quốc gia (GNI)
Thu nhập quốc gia của kỳ báo cáo theo giá so sánh tỉnh như sau:
7. Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội
Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:
Trong đó:
a) Vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:
Chỉ số giá xây dựng theo nhóm sản phẩm tương ứng của kỳ báo cáo so với kỳ gốc
b) Vốn đầu tư, máy móc thiết bị
- Vốn đầu tư máy móc, thiết bị gồm vốn đầu tư máy móc thiết bị sản xuất trong nước và nhập khẩu.
- Vốn đẩu tư máy móc, thiết bị của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:
c) Vốn đầu tư bổ sung vốn lưu động dưới dạng hiện vật
Vốn đầu tư bổ sung vốn lưu động dưới dạng hiện vật của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:
8. Thu nhập bình quân đầu người 1 tháng
Thu nhập bình quân đầu người 1 tháng của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:
9. Chỉ tiêu bình quân đầu người 1 tháng
Chỉ tiêu bình quân đầu người 1 tháng của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:
1. Chuyển giá trị của chỉ tiêu kỳ báo cáo theo giá năm gốc 2010 về giá năm gốc 2020 như sau:
2. Chuyển giá trị của chỉ tiêu kỳ báo cáo theo giá năm gốc 2020 về giá năm gốc 2010 như sau:
1. Tổ chức, cá nhân theo quy định tại Điều 2 có trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
2. Tổng cục Thống kê có trách nhiệm:
a) Biên soạn các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh;
b) Chuyển đổi và công bố kịp thời số liệu của các chỉ tiêu thống kê theo các năm gốc so sánh 2010 và 2020;
c) Hướng dẫn chi tiết, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2020 và thay thế Thông tư số 02/2012/TT-BKHĐT ngày 04 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định năm 2010 làm năm gốc thay cho năm gốc 1994 để tính các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư Tổng cục Thống kê) để kịp thời xem xét, chỉnh lý./.