QCVN 12-MT : 2015/BTNMT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP GIẤY VÀ BỘT GIẤY
National technical regulation on the effluent of
pulp and paper mills
Lời
nói đầu
QCVN
12-MT:2015/BTNMT do Tổ soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp giấy và bột giấy biên soạn, sửa đổi QCVN 12:2008/BTNMT, Tổng cục Môi
trường, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo
Thông tư số 12/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
GIẤY VÀ BỘT GIẤY
National technical regulation on the effluent of
pulp and paper mills
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy
chuẩn này quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước
thải công nghiệp giấy và bột giấy khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải.
1.2.
Đối tượng áp dụng
1.2.1.
Quy chuẩn này áp dụng riêng cho nước thải công nghiệp giấy và bột giấy. Mọi tổ
chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xả nước thải công nghiệp giấy và bột giấy
ra nguồn tiếp nhận nước thải tuân thủ quy định tại quy chuẩn này.
1.2.2.
Nước thải công nghiệp giấy và bột giấy xả vào hệ thống thu gom của nhà máy xử
lý nước thải tập trung tuân thủ theo quy định của đơn vị quản lý và vận hành
nhà máy xử lý nước thải tập trung.
1.3.
Giải thích thuật ngữ
Trong
Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1.
Nước thải công nghiệp giấy và bột giấy là nước thải công nghiệp phát sinh từ
nhà máy, cơ sở sử dụng các quy trình công nghệ sản xuất ra các sản phẩm giấy và
bột giấy.
1.3.2.
Cơ sở mới là nhà máy, cơ sở sản xuất ra các sản phẩm giấy và bột giấy hoạt động
sản xuất sau ngày quy chuẩn này có hiệu lực thi hành, bao gồm cả các cơ sở đang
trong quá trình xây dựng và đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường, cam kết bảo vệ môi trường trước ngày quy chuẩn này có hiệu lực thi
hành.
1.3.3.
Cơ sở đang hoạt động là nhà máy, cơ sở sản xuất ra các sản phẩm giấy và bột
giấy hoạt động sản xuất trước ngày quy chuẩn này có hiệu lực thi hành.
1.3.4.
Nguồn tiếp nhận nước thải là: hệ thống thoát nước đô thị, khu dân cư, khu công
nghiệp, cụm công nghiệp; sông, suối, khe, rạch, kênh, mương; hồ, ao, đầm; vùng
nước biển ven bờ có mục đích sử dụng xác định.
1.3.5.
Dioxin là tổng 17 chất độc họ Dioxin/Furan, bao gồm 7 chất độc thuộc tổ hợp 75
chất đồng loại Polyclodibenzo-p-dioxin (PCDD) và 10 chất độc thuộc tổ hợp 135
chất đồng loại Polydiclodibenzofuran (PCDF).
1.3.6.
Nồng độ TEQ (Tổng nồng độ độc tương đương/Concentration of Toxic Equivalent):
là tổng nồng độ của 17 đồng loại độc của họ Dioxin/Furan nêu tại mục 1.3.5,
được tính bằng nồng độ của chúng nhân với hệ số độc tương ứng với chất độc nhất
là 2378-TCDD (2378 - Tetra Clodibenzo-p-dioxin được quy ước là hệ số 1). Hệ số
TEQ trong quy chuẩn này tính theo quy định của Tổ chức Y tế thế giới TEQ-WHO
2005.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1.
Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp
giấy và bột giấy khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải
2.1.1.
Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp
giấy và bột giấy khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải được tính theo công thức
sau:
Cmax = C x Kq x Kf
Trong
đó:
- Cmax
là giá trị tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp
giấy và bột giấy khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải.
- C là
giá trị của thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp giấy và bột giấy quy
định tại mục 2.2;
- Kq là
hệ số nguồn tiếp nhận nước thải quy định tại mục 2.3 ứng với lưu lượng dòng
chảy của sông, suối, khe, rạch; kênh, mương; dung tích của hồ, ao, đầm; mục
đích sử dụng của vùng nước biển ven bờ;
- Kf là
hệ số lưu lượng nguồn thải quy định tại mục 2.4 ứng với tổng lưu lượng nước
thải của các cơ sở sản xuất giấy và bột giấy khi xả ra nguồn tiếp nhận nước
thải;
2.1.2.
Áp dụng giá trị tối đa cho phép Cmax = C (không áp dụng hệ số Kq và Kf) đối với
các thông số: nhiệt độ, pH.
2.1.3.
Nước thải công nghiệp giấy và bột giấy xả ra hệ thống thoát nước đô thị, khu
dân cư chưa có nhà máy xử lý nước thải tập trung thì áp dụng giá trị Cmax = C
quy định tại cột B, Bảng 1.
2.2.
Giá trị C làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm
Bảng 1: Giá trị C để làm cơ sở tính toán giá trị tối
đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải giấy và bột giấy
TT | Thông
số | Đơn
vị | Giá
trị C |
A | B1 Cơ
sở sản xuất giấy | B2 Cơ
sở sản xuất bột giấy | B3 Cơ
sở liên hợp sản xuất giấy và bột giấy |
1 | Nhiệt độ | °C | 40 | 40 | 40 | 40 |
2 | pH | - | 6
- 9 | 5,5
- 9 | 5,5
- 9 | 5,5
- 9 |
3 | BOD5 ở 20°C | mg/l | 30 | 50 | 100 | 100 |
4 | COD | Cơ sở mới | mg/l | 75 | 150 | 300 | 200 |
Cơ sở đang hoạt động | mg/l | 100 | 200 | 300 | 250 |
5 | Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) | mg/l | 50 | 100 | 100 | 100 |
6 | Độ màu (pH = 7) | Cơ sở mới | Pt-Co | 50 | 150 | 250 | 200 |
Cơ sở đang hoạt động | Pt-Co | 75 | 150 | 300 | 250 |
7 | Halogen hữu cơ dễ bị hấp thụ
(AOX) | mg/l | 7,5 | 15 | 15 | 15 |
8 | Dioxin (Áp dụng từ 01/01/2018) | pgTEQ
/l | 15 | 30 | 30 | 30 |
Cột A Bảng 1 quy định giá trị C của các
thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp giấy và bột giấy khi xả ra nguồn
nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
Cột B1, B2, B3 Bảng 1 quy định giá trị C
của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp giấy và bột giấy khi xả ra
nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
Mục đích sử dụng của nguồn tiếp nhận nước
thải được xác định tại khu vực tiếp nhận nước thải.
Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020, áp dụng
giá trị quy định cho cơ sở mới đối với tất cả các cơ sở sản xuất giấy và bột
giấy.
2.3. Hệ số nguồn tiếp nhận nước thải Kq
2.3.1. Hệ số Kq ứng với lưu
lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch; kênh, mương được quy định tại Bảng 2
dưới đây:
Bảng 2:
Hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải
Lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải
(Q) Đơn
vị tính: mét khối/giây (m3/s) | Hệ
số Kq |
Q
≤ 50 | 0,9 |
50
< Q ≤ 200 | 1 |
200
< Q ≤ 500 | 1,1 |
Q
> 500 | 1,2 |
Q được tính theo giá trị trung bình lưu
lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải 03 tháng khô kiệt nhất trong 03
năm liên tiếp (số liệu của cơ quan Khí tượng Thủy văn).
2.3.2. Hệ số Kq ứng với dung
tích của nguồn tiếp nhận nước thải là hồ, ao, đầm được quy định tại Bảng 3 dưới
đây:
Bảng 3:
Hệ số Kq ứng với dung tích của nguồn tiếp nhận nước thải
Dung tích nguồn tiếp nhận nước thải (V) Đơn
vị tính: mét khối (m3) | Hệ
số Kq |
V
≤ 10 x 106 | 0,6 |
10
x 106 < V ≤ 100 x 106 | 0,8 |
V
> 100 x 106 | 1,0 |
V được tính theo giá trị trung bình dung
tích của hồ, ao, đầm tiếp nhận nước thải 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm
liên tiếp (số liệu của cơ quan Khí tượng Thủy văn).
2.3.3. Khi nguồn tiếp nhận nước thải không
có số liệu về lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch, kênh, mương thì áp
dụng giá trị hệ số Kq = 0,9; nguồn tiếp nhận nước thải là hồ, ao,
đầm không có số liệu về dung tích thì áp dụng giá trị hệ số Kq =
0,6.
2.3.4. Hệ số Kq đối với nguồn
tiếp nhận nước thải là vùng nước biển ven bờ, đầm phá nước mặn và nước lợ ven
biển.
Vùng nước biển ven bờ dùng cho mục đích
bảo vệ thủy sinh, thể thao và giải trí dưới nước, đầm phá nước mặn và nước lợ
ven biển áp dụng giá trị hệ số Kq = 1.
Vùng nước biển ven bờ không dùng cho mục
đích bảo vệ thủy sinh, thể thao hoặc giải trí dưới nước áp dụng giá trị hệ số Kq
= 1,3.
2.4. Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf
Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf
được quy định tại Bảng 4 dưới đây:
Bảng 4:
Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf
Lưu lượng nguồn thải (F) Đơn
vị tính: mét khối/ngày đêm (m3/24h) | Hệ
số Kf |
F
≤ 500 | 1,2 |
500
< F ≤ 5000 | 1,1 |
5000
< F ≤ 15.000 | 1,0 |
F
> 15.000 | 0,9 |
Lưu lượng nguồn thải F được tính theo lưu
lượng thải lớn nhất nêu trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Cam kết bảo
vệ môi trường, Đề án bảo vệ môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường, hoặc Giấy
xác nhận việc hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt.
Khi lưu lượng nguồn thải F thay đổi, không
còn phù hợp với giá trị hệ số Kf đang áp dụng, cơ sở sản xuất giấy
và bột giấy phải báo cáo với cơ quan có thẩm quyền để điều chỉnh hệ số Kf.
3. PHƯƠNG PHÁP XÁC
ĐỊNH
3.1. Phương pháp lấy mẫu và xác định giá
trị các thông số trong nước thải công nghiệp giấy và bột giấy thực hiện theo
các tiêu chuẩn sau đây:
TT | Thông
số | Phương
pháp phân tích, số hiệu tiêu chuẩn |
1 | Lấy
mẫu | - TCVN
6663-1:2011 (ISO 5667-1:2006) - Chất lượng nước - Phần 1: Hướng dẫn lập
chương trình lấy mẫu và kỹ thuật lấy mẫu; - TCVN
6663-3:2008 (ISO 5667-3: 2003) - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn bảo
quản và xử lý mẫu; - TCVN 5999:1995 (ISO 5667-10:
1992) - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu nước thải. |
2 | pH | - TCVN 6492:2011 (ISO 10523:2008)
Chất lượng nước - Xác định pH. |
3 | Nhiệt
độ | - TCVN
4557:1998, Nước thải - Phương pháp xác định nhiệt độ; - SMEWW 2550.B - Phương pháp
chuẩn phân tích nước và nước thải - Xác định nhiệt độ. |
4 | BOD5
(20°C) | - TCVN
6001-1:2008 (ISO 5815-1:2003), Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy sinh
hóa sau n ngày (BODn) - Phần 1: Phương pháp pha loãng và cấy có bổ sung
allylthiourea; - TCVN
6001-2:2008 (ISO 5815-2:2003), Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy sinh
hóa sau n ngày (BODn) - Phần 2: Phương pháp dùng cho mẫu không pha loãng; - SMEWW 5210 B - Phương pháp
chuẩn phân tích nước và nước thải - Xác định BOD. |
5 | COD | - TCVN
6491:1999 (ISO 6060:1989) Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy hóa học
(COD); - SMEWW 5220 - Phương pháp chuẩn
phân tích nước và nước thải - Xác định COD. |
6 | Tổng
chất rắn lơ lửng | - TCVN
6625:2000 (ISO 11923:1997) Chất lượng nước - Xác định chất rắn lơ lửng bằng
cách lọc qua cái lọc sợi thủy tinh; - SMEWW 2540 - Phương pháp chuẩn
phân tích nước và nước thải - Xác định chất rắn lơ lửng. |
7 | Độ
màu | - TCVN 6185: 2008, Chất lượng
nước - Kiểm tra và xác định độ màu. |
8 | AOX | - TCVN 6493:2008 Chất lượng nước
- Xác định halogen hữu cơ dễ bị hấp thụ. |
9 | Dioxin | - EPA
Method 8280B Polychlorinated dibenzo-p-dioxins and polychlorinated
dibenzofurans by high-resolution gas chromatography/low resolution mass
spectrometry (HRGC/LRMS) (Phương pháp xác định PCDD và PCDF bằng sắc ký khí
phân giải cao/khối phổ phân giải thấp); - EPA
Method 8290A Polychlorinated dibenzo-p-dioxins (PCDDs) and polychlorinated
dibenzofurans (PCDFs) by high-resolution gas chromatography/ high-resolution
mass spectrometry (HRGC/HRMS) (Phương pháp xác định PCDD và PCDF bằng sắc ký
khí phân giải cao/khối phổ phân giải cao); - EPA method 1613 Tetra- through
Octa-Chlorinated Dioxins and Furans by Isotope Dilution HRGC/HRMS. |
3.2. Chấp nhận các phương pháp phân tích hướng dẫn
trong các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế khác có độ chính xác tương đương hoặc
cao hơn các tiêu chuẩn viện dẫn ở mục 3.1.
4. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
4.1. Quy chuẩn này áp dụng thay thế QCVN 12:2008/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp giấy và bột giấy ban
hành kèm theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4.2. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có trách
nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.
4.3. Trường hợp các tiêu chuẩn về phương pháp phân tích
viện dẫn trong quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo
tiêu chuẩn mới.