PHỤ LỤC I
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA PHẦN 5 BỘ
QUY CHẾ AN TOÀN HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG LĨNH VỰC TÀU BAY VÀ KHAI THÁC TÀU BAY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BGTVT
ngày 29 tháng 06 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Sửa đổi, bổ
sung khoản b, khoản c và bổ sung khoản g Điều 5.070 quy định tại Phần 5 của
Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành Bộ quy chế an toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay
và khai thác tàu bay (sau đây gọi là Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT) như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản b Điều 5.070 như sau:
“b. Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận phê chuẩn
AMO phải bao gồm:
1. Bản sao hoặc biểu mẫu điện tử đơn đề nghị gia hạn
Giấy chứng nhận phê chuẩn AMO theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 Điều 5.033;
2. Bản sao hoặc bản sao điện tử của tài liệu giải
trình tổ chức bảo dưỡng;
3. Bản sao hoặc bản sao điện tử báo cáo liệt kê các
công việc bảo dưỡng đã thực hiện cho tàu bay quốc tịch Việt Nam;
4. Bản sao hoặc bản sao điện tử Giấy chứng nhận Tổ
chức bảo dưỡng, tài liệu phạm vi hoạt động và tài liệu giải trình năng lực.”;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản c Điều 5.070 như sau:
“c. Người làm đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận phê
chuẩn AMO nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục Hàng không Việt Nam.”;
c) Bổ sung khoản g vào Điều 5.070 như sau:
“g. Việc trả kết quả đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận
phê chuẩn AMO được thực hiện trực tiếp tại Cục Hàng không Việt Nam hoặc qua hệ
thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo đề nghị của
người làm đơn.”.
2. Sửa đổi, bổ
sung Phụ lục 1 Điều 5.033 quy định tại Mục 6 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông
tư số 21/2017/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải (sau đây gọi là Thông tư 21/2017/TT-BGTVT) như sau:
“Đơn đề nghị cấp, gia hạn Giấy chứng nhận Tổ chức bảo
dưỡng:
PHỤ LỤC II
SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA PHẦN 7 BỘ QUY CHẾ AN TOÀN HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG LĨNH VỰC TÀU
BAY VÀ KHAI THÁC TÀU BAY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BGTVT
ngày 29 tháng 06 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Sửa đổi, bổ
sung khoản c Phụ lục 1 Điều 7.350 quy định tại tại Phần 7 của Thông tư số
01/2011/TT-BGTVT như sau:
“c. Giấy phép
và năng định nhân viên AMT/ARS được cấp lại trong trường hợp giấy phép được cấp
hết thời hạn hiệu lực, bị mất, hư hỏng. Người đề nghị phải hoàn thành 01 bộ hồ
sơ nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến đến Cục HKVN và phải chịu trách nhiệm về các thông tin trong hồ
sơ.”.
2. Sửa đổi bổ
sung khoản d Phụ lục 1 Điều 7.350 quy định tại Mục 10 Phụ lục 7 ban hành kèm
theo Thông tư số 42/2020/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế an toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu
bay và khai thác tàu bay (sau đây gọi là Thông tư số 42/2020/TT-BGTVT) như sau:
“d. Người đề nghị cấp lại giấy phép nhân viên AMT/ARS
phải nộp hồ sơ tối thiểu 10 ngày trước ngày hết hạn của giấy phép đã được cấp.
Hồ sơ bao gồm:
1. Bản sao hoặc biểu mẫu điện tử đơn đề nghị cấp lại
nêu rõ lý do theo quy định tại khoản h Phụ lục 1 Điều 7.350.
2. Bản sao hoặc bản sao điện tử tài liệu duy trì kinh
nghiệm với các nội dung áp dụng cho năng định của người đề nghị.”.
3. Sửa đổi, bổ
sung khoản g Phụ lục 1 Điều 7.350 quy định tại khoản c Mục 4 Phụ lục V ban hành
kèm theo Thông tư số 56/2018/TT-BGTVT ngày 11 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải (sau đây gọi là Thông tư số 56/2018/TT-BGTVT) như sau:
“g. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ thời điểm nhận đủ
hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, tổ chức kiểm tra
và thực hiện việc cấp lại, gia hạn năng định phù hợp.”.
4. Sửa đổi, bổ
sung khoản e Phụ lục 1 Điều 7.350 quy định tại Phần 7 Thông tư số
01/2011/TT-BGTVT như sau:
“e. Người đề nghị cấp lại giấy phép nhân viên AMT/ARS
trong trường hợp giấy phép bị mất, bị rách phải nộp hồ sơ bao gồm:
1. Bản sao hoặc biểu mẫu điện tử đơn đề nghị cấp lại
nêu rõ lý do theo quy định tại khoản h Phụ lục 1 Điều 7.350.
2. Bản sao hoặc bản sao điện tử giấy phép và năng
định đã được cấp (nếu có).”.
5. Sửa đổi, bổ
sung khoản f và khoản h Phụ lục 1 Điều 7.350 quy định tại Mục 9 Phụ lục VII ban
hành kèm theo Thông tư số 42/2021/TT-BGTVT như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản f Phụ lục 1 Điều 7.350 như
sau:
“f. Người đề nghị gia hạn năng định nhân viên AMT/ARS
nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến đến Cục HKVN và phải chịu trách nhiệm về các thông tin trong hồ
sơ. Hồ sơ gồm:
1. Bản sao hoặc biểu mẫu điện tử đ ơn đề nghị gia hạn
năng định nhân viên AMT/ARS theo mẫu quy định tại khoản h Phụ lục 1 Điều 7.350;
2. Bản sao hoặc bản sao điện tử kết quả kiểm tra sát
hạch lý thuyết về những nội dung theo quy định;
3. Thông tin kinh nghiệm thực hiện các công việc
thuộc năng định của người đề nghị.”.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản h Phụ lục 1 Điều 7.350 như
sau:
“h. Đơn đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép, năng
định nhân viên AMT/ARS:
6. Bổ sung
khoản k Phụ lục 1 Điều 7.350 quy định tại Phần 7 của Thông tư số
01/2011/TT-BGTVT như sau:
“k. Việc trả kết quả đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn
giấy phép, năng định quy định tại Điều này được thực hiện trực tiếp tại Cục
HKVN hoặc qua hệ thống bưu chính theo đề nghị của người làm đơn.”.
PHỤ LỤC III
SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA PHẦN 10 BỘ QUY CHẾ AN TOÀN HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG LĨNH VỰC
TÀU BAY VÀ KHAI THÁC TÀU BAY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BGTVT
ngày 29 tháng 06 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Sửa đổi, bổ
sung khoản d và bổ sung khoản h, khoản i Phụ lục 1 Điều 10.115 quy định tại
Phần 10 Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản d Phụ lục 1 Điều 10.115 như
sau:
“d. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận thành viên tổ
bay nộp trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến đến Cục HKVN. Hồ sơ bao gồm:
1. Bản sao hoặc bản sao điện tử công văn đề nghị của
Người khai thác tàu bay kèm theo danh sách các đối tượng đề nghị cấp Giấy chứng
nhận thành viên tổ bay;
2. Bản sao hoặc bản sao điện tử của đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận thành viên tổ bay theo nội dung tại khoản h Phụ lục 1 Điều
10.115;
3. Ảnh chân dung 3x4 hoặc ảnh chân dung 3x4 dạng điện
tử(đối với trường hợp gửi trực tuyến).”
b) Bổ sung khoản h Phụ lục 1 Điều 10.115 như sau:
“h) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận thành viên tổ bay
như sau:
c) Bổ sung khoản i Phụ lục 1 Điều 10.115 như sau:
“ i. Việc trả kết quả đề nghị cấp Giấy chứng nhận
thành viên tổ bay quy định tại Điều này được thực hiện trực tiếp tại Cục HKVN
hoặc qua dịch vụ bưu chính theo đề nghị của người làm đơn.”