QCVN 01-MT : 2015/BTNMT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI SƠ CHẾ CAO SU THIÊN NHIÊN
National
Technical Regulation on the effluent of natural rubber processing industry
Lời nói đầu
QCVN 01-MT:2015/BTNMT do Tổ soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
nước thải sơ chế cao su thiên nhiên biên soạn, sửa đổi QCVN 01:2008/BTNMT,
Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt và được
ban hành theo Thông tư số 11/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 3 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QUY CHUẨN
KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI SƠ CHẾ CAO SU THIÊN NHIÊN
National
Technical Regulation on the effluent of natural rubber processing industry
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định giá trị tối đa cho
phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sơ chế cao su thiên nhiên khi xả
ra nguồn tiếp nhận nước thải.
1.2. Đối tượng áp dụng
1.2.1. Quy chuẩn này áp dụng riêng cho
nước thải sơ chế cao su thiên nhiên. Mọi tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt
động xả nước thải sơ chế cao su thiên nhiên ra nguồn tiếp nhận nước thải tuân
thủ quy định tại quy chuẩn này.
1.2.2. Nước thải sơ chế cao su thiên nhiên
xả vào hệ thống thu gom của nhà máy xử lý nước thải tập trung tuân thủ theo quy
định của đơn vị quản lý và vận hành nhà máy xử lý nước thải tập trung.
1.3. Giải thích thuật ngữ
Trong quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1.3.1. Nước thải sơ chế cao su thiên nhiên
là nước thải công nghiệp xả ra từ nhà máy, cơ sở sản xuất sử dụng các quy trình
sản xuất, sơ chế mủ cao su thiên nhiên thành các sản phẩm như cao su khối, cao
su tờ, cao su crepe và latex cô đặc làm nguyên liệu để chế tạo sản phẩm cao su.
1.3.2. Cơ sở mới là nhà máy, cơ sở sơ chế
cao su thiên nhiên hoạt động sản xuất sau ngày quy chuẩn này có hiệu lực thi
hành, bao gồm cả các cơ sở đang trong quá trình xây dựng và đã được phê duyệt
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường trước ngày quy chuẩn
này có hiệu lực thi hành.
1.3.3. Cơ sở đang hoạt động là nhà máy, cơ
sở sơ chế cao su thiên nhiên hoạt động sản xuất trước ngày quy chuẩn này có
hiệu lực thi hành.
1.3.4. Nguồn tiếp nhận nước thải là hệ
thống thoát
nước đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, cụm công nghiệp; sông, suối, khe,
rạch, kênh, mương; hồ, ao, đầm; vùng nước biển ven bờ có mục đích sử dụng xác
định.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Giá trị tối đa cho phép của các thông
số ô nhiễm trong nước thải sơ chế cao su thiên nhiên khi xả ra nguồn tiếp nhận
nước thải
2.1.1. Giá trị tối đa cho phép của các
thông số ô nhiễm trong nước thải sơ chế cao su thiên nhiên khi xả ra nguồn tiếp
nhận nước thải được tính theo công thức sau:
Cmax = C x Kq x Kf
Trong
đó:
- C max là giá trị tối đa cho
phép của thông số ô nhiễm trong nước thải sơ chế cao su thiên nhiên khi xả ra
nguồn tiếp nhận nước thải.
- C là giá trị của thông số ô nhiễm trong
nước thải sơ chế cao su thiên nhiên quy định tại mục 2.2;
- Kq là hệ số nguồn tiếp nhận
nước thải quy định tại mục 2.3 ứng với lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe,
rạch; kênh, mương; dung tích của hồ, ao, đầm; mục đích sử dụng của vùng nước
biển ven bờ;
- Kf là hệ số lưu lượng nguồn
thải quy định tại mục 2.4 ứng với tổng lưu lượng nước thải sơ chế cao su thiên
nhiên khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải;
2.1.2. Áp dụng giá trị tối đa cho phép C max
= C (không áp dụng hệ số Kq và Kf) đối với thông số pH.
2.1.3. Nước thải sơ chế cao su thiên nhiên
xả ra hệ thống thoátnước đô thị, khu dân cư chưa có nhà máy xử lý nước
thải tập trung thì áp dụng giá trị C max = C quy định tại cột B,
Bảng 1.
2.2. Giá trị C làm cơ sở tính toán giá trị
tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm
Bảng 1:
Giá trị C để làm cơ sở tính giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm
trong nước thải sơ chế cao su thiên nhiên
TT | Thông
số | Đơn
vị | Giá
trị C |
A | |
B | | | | | | | |
1 | pH | - | 6
- 9 | 6
- 9 |
2 | BOD5 (20°C) | mg/l | 30 | 50 |
3 | COD | Cơ sở mới | mg/l | 75 | 200 |
Cơ sở đang hoạt động | mg/l | 100 | 250 |
4 | Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) | mg/l | 50 | 100 |
5 | Tổng nitơ (Tổng N) | Cơ sở mới | mg/l | 40 | 60 |
Cơ sở đang hoạt động | mg/l | 50 | 80 |
6 | Amoni (NH4+ tính
theo N) | Cơ sở mới | mg/l | 10 | 40 |
Cơ sở đang hoạt động | mg/l | 15 | 60 |
| | | | | | | |
Cột A Bảng 1 quy định giá trị C của các
thông số ô nhiễm trong nước thải sơ chế cao su thiên nhiên khi xả ra nguồn nước
được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt;
Cột B Bảng 1 quy định giá trị C của các
thông số ô nhiễm trong nước thải sơ chế cao su thiên nhiên khi xả ra nguồn nước
không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt;
Mục đích sử dụng của nguồn tiếp nhận nước
thải được xác định tại khu vực tiếp nhận nước thải.
Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020, áp dụng
giá trị quy định cho cơ sở mới đối với tất cả các cơ sở sơ chế cao su thiên
nhiên.
2.3. Hệ số nguồn tiếp nhận nước thải Kq
2.3.1. Hệ số Kq ứng với lưu
lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch; kênh, mương được quy định tại Bảng 2
dưới đây:
Bảng 2:
Hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải
Lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải
(Q) Đơn
vị tính: mét khối/giây (m3/s) | Hệ
số Kq |
Q
≤ 50 | 0,9 |
50
< Q ≤ 200 | 1 |
200
< Q ≤ 500 | 1,1 |
Q
> 500 | 1,2 |
Q được tính theo giá trị trung bình lưu
lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải 03 tháng khô kiệt nhất trong 03
năm liên tiếp (số liệu của cơ quan Khí tượng Thủy văn).
2.3.2. Hệ số Kq ứng với dung
tích của nguồn tiếp nhận nước thải là hồ, ao, đầm được quy định tại Bảng 3 dưới
đây:
Bảng 3:
Hệ số Kq ứng với dung tích của nguồn tiếp nhận nước thải
Dung tích nguồn tiếp nhận nước thải (V) Đơn
vị tính: mét khối (m3) | Hệ
số Kq |
V
≤ 10 x 106 | 0,6 |
10
x 106 < V ≤ 100 x 106 | 0,8 |
V
> 100 x 106 | 1,0 |
V được tính theo giá trị trung bình dung
tích của hồ, ao, đầm tiếp nhận nước thải 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm
liên tiếp (số liệu của cơ quan Khí tượng Thủy văn).
2.3.3. Khi nguồn tiếp nhận nước thải không
có số liệu về lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch, kênh, mương thì áp
dụng giá trị hệ số Kq = 0,9; nguồn tiếp nhận nước thải là hồ, ao,
đầm không có số liệu về dung tích thì áp dụng giá trị hệ số Kq =
0,6.
2.3.4. Hệ số Kq đối với nguồn
tiếp nhận nước thải là vùng nước biển ven bờ, đầm phá nước mặn và nước lợ ven
biển.
Vùng nước biển ven bờ dùng cho mục đích
bảo vệ thủysinh, thể thao và giải trí dưới nước, đầm phá nước mặn và nước lợ ven biển áp
dụng giá trị hệ số Kq = 1.
Vùng nước biển ven bờ không dùng cho mục
đích bảo vệ thủysinh, thể thao hoặc giải trí dưới nước áp dụng giá trị
hệ số Kq = 1,3.
2.4. Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf
Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf
được quy định tại Bảng 4 dưới đây:
Bảng 4:
Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf
Lưu lượng nguồn thải (F) Đơn
vị tính: mét khối/ngày đêm (m3/24h) | Hệ
số Kf |
F
≤ 50 | 1,2 |
50
< F ≤ 500 | 1,1 |
500
< F ≤ 5.000 | 1,0 |
F
> 5.000 | 0,9 |
Lưu lượng nguồn thải F được tính theo lưu
lượng thải lớn nhất nêu trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Đề án bảo
vệ môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường, Cam kết bảo vệ môi trường, hoặc Giấy
xác nhận việc hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt.
Khi lưu lượng nguồn thải F thay đổi, không
còn phù hợp với giá trị hệ số Kf đang áp dụng, cơ sở sơ chế cao su
thiên nhiên phải báo cáo với cơ quan có thẩm quyền để điều chỉnh hệ số Kf.
2.5. Sử dụng nước thải để tưới cây
Nước thải của các cơ sở sơ chế cao su
thiên nhiên được tái sử dụng để tưới cây khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Giá trị tối đa cho phép các thông số pH,
BOD5 và COD đạt yêu cầu quy định tại cột B Bảng 1 (Kq =
1; Kf = 1);
- Nước thải sau xử lý phải được thu gom
lại trong hồ chứa dành riêng cho mục đích tưới cây. Hồ chứa phải đảm bảo yêu
cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường;
- Phương án, kế hoạch tưới phải có văn bản
thông báo gửi Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương để phối hợp giám sát;
- Chỉ được phép tưới cây trong phạm vi
thuộc quyền sử dụng của doanh nghiệp phát sinh nước thải.
3. PHƯƠNG PHÁP XÁC
ĐỊNH
3.1. Phương pháp lấy mẫu và xác định giá
trị các thông số trong nước thải của cơ sở sơ chế cao su thiên nhiên thực hiện
theo các tiêu chuẩn sau đây:
TT | Thông
số | Phương
pháp phân tích, số hiệu tiêu chuẩn |
1 | Lấy mẫu | - TCVN
6663-1:2011 (ISO 5667-1:2006) - Chất lượng nước - Phần 1: Hướng dẫn lập chương
trình lấy mẫu và kỹ thuật lấy mẫu; - TCVN
6663-3:2008 (ISO 5667-3: 2003) - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn bảo
quản và xử lý mẫu; - TCVN 5999:1995 (ISO 5667-10:
1992) - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu nước thải. |
2 | pH | - TCVN 6492:2011 (ISO 10523:2008)
Chất lượng nước - Xác định pH; |
3 | BOD5 (20°C) | - TCVN
6001-1:2008 (ISO 5815-1:2003), Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy sinh
hóa sau n ngày (BODn) - Phần 1: Phương pháp pha loãng và cấy có bổ
sung allylthiourea; - TCVN
6001-2:2008 (ISO 5815-2:2003), Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy sinh
hóa sau n ngày (BODn) - Phần 2: Phương pháp dùng cho mẫu không pha
loãng; - SMEWW 5210 B - Phương pháp
chuẩn phân tích nước và nước thải - Xác định BOD |
4 | COD | - TCVN
6491:1999 (ISO 6060:1989) Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy hóa
học (COD); - SMEWW 5220 - Phương pháp chuẩn
phân tích nước và nước thải - Xác định COD |
5 | Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) | - TCVN
6625:2000 (ISO 11923:1997) Chất lượng nước - Xác định chất rắn lơ lửng bằng
cách lọc qua cái lọc sợi thủy tinh; - SMEWW 2540 - Phương pháp chuẩn
phân tích nước và nước thải - Xác định chất rắn lơ lửng |
6 | Tổng nitơ (N) | - TCVN
6638:2000 Chất lượng nước - Xác định nitơ - Vô cơ hóa xúc tác sau khi khử
bằng hợp kim Devarda; - SMEWW 4500-N.C - Phương pháp
chuẩn phân tích nước và nước thải - Xác định nitơ |
7 | Amoni (NH4+) | - TCVN
6179-2: 1996(ISO 7150-2: 1986) Chất lượng nước - Xác định amoni. Phần 2:
Phương pháp trắc phổ tự động - TCVN
6179-1: 1996(ISO 7150-1: 1986) Chất lượng nước - Xác định amoni. Phần 2:
Phương pháp trắc phổ thao tác bằng tay - TCVN
5988 : 1995 (ISO 5664 : 1984) Chất lượng nước - Xác định amoni. Phương pháp
chưng cất và chuẩn độ. - SMEWW 4500- NH3-
Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải - Xác định amoni |
3.2. Chấp nhận các phương pháp phân tích hướng dẫn
trong các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế khác có độ chính xác tương đương hoặc
cao hơn các tiêu chuẩn viện dẫn ở mục 3.1.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Quy chuẩn này áp dụng thay thế QCVN 01:2008/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến cao su thiên
nhiên ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2008
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4.2. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có trách
nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy chuẩn này.
4.3. Trường hợp các tiêu chuẩn về phương pháp phân tích
viện dẫn trong quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo
tiêu chuẩn mới.