QCVN 108:2021/BGTVT
QUY CHUẨN
KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CẢNG CẠN
National Technical
Regulation on Dry Depot
Lời
nói đầu
Quy
chuẩn quốc gia về cảng cạn, QCVN
108: 2021/BGTVT do Cục Hàng hải Việt Nam biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ
thẩm định, Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 09/2021/TT-BGTVT
ngày 19
tháng 04 năm 2021.
MỤC LỤC
I. Quy định chung
1. Phạm vi điều chỉnh
2. Đối tượng áp dụng
3. Tài liệu viện dẫn
4. Giải thích từ ngữ
II. Quy định về kỹ thuật
1. Yêu cầu về vị trí, quy mô
2. Yêu cầu về chức năng
3. Yêu cầu về các hạng mục
công trình
4. Yêu cầu về bảo trì
5. Yêu cầu chung về phòng
chống cháy nổ và bảo vệ môi trường
6. Hệ thống kho, bãi hàng hóa
7. Khu văn phòng
8. Hạ tầng kỹ thuật
9. Hệ thống thu gom, lưu giữ,
xử lý chất thải
10. Công trình đảm bảo an
ninh, an toàn tại cảng cạn và kiểm soát người, hàng hóa, phương tiện ra, vào
cảng cạn
III. Quy định về quản lý
1. Trách nhiệm của doanh
nghiệp khai thác
2. Trách nhiệm của cơ quan
quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng cạn
IV. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Cục Hàng
hải Việt Nam
2. Xử lý vướng mắc trong quá
trình áp dụng
I. Quy định chung
1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định về yêu
cầu kỹ thuật, quản lý cơ sở vật chất và trang thiết bị đối với cảng cạn.
2.
Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng, quản lý và
khai thác cảng cạn.
3.
Tài liệu viện dẫn
Quy chuẩn này sử dụng các tài
liệu viện dẫn dưới đây. Trường hợp các tài liệu viện dẫn được sửa đổi, bổ sung
và thay thế thì áp dụng các văn bản đã được sửa đổi, bổ sung và thay thế.
3.1 QCVN 41:2019/BGTVT,
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ;
3.2 QCVN 06:2020/BXD,
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình.
4. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
4.1 Cảng cạn
Cảng cạn là một bộ phận thuộc
kết cấu hạ tầng giao thông vận tải, là đầu mối tổ chức vận tải gắn liền với
hoạt động của cảng biển, cảng hàng không, cảng thủy nội địa, ga đường sắt, cửa
khẩu đường bộ, đồng thời có chức năng là cửa khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu.
4.2 Khu vực kiểm soát
Khu vực kiểm soát là nơi trực
tiếp kiểm tra, kiểm soát việc ra, vào cảng cạn của người, phương tiện và hàng
hóa.
4.3 Khu vực văn phòng
Khu vực văn phòng là nơi thực
hiện các hoạt động hành chính, điều hành và giao dịch của các bên liên quan tại
cảng cạn.
4.4 Doanh nghiệp khai thác
cảng cạn
Doanh nghiệp khai thác cảng
cạn bao gồm Chủ đầu tư hoặc người được Chủ đầu tư ủy quyền hoặc cho thuê quản
lý khai thác cảng cạn.
4.5 Container
Container là một công cụ vận
tải được thiết kế để có thể chở hàng bằng một hay nhiều phương thức vận tải mà
không cần phải dỡ ra và đóng lại dọc đường, thuận tiện khi xếp dỡ, có đặc tính
bền chắc phù hợp cho việc sử dụng lại. Theo kích thước, container gồm 02 loại
chính là 20 feet và 40 feet.
4.6 TEU
TEU là tên viết tắt của cụm từ
tiếng Anh “Twenty foot Equivalent Unit”, là đơn vị đo của một container tiêu
chuẩn có kích thước 20 feet (dài) x 8 feet (rộng) x 8,5 feet (cao).
4.7 Dịch vụ logistics
Dịch vụ logistics là hoạt động
thương mại, theo đó tổ chức thương mại thực hiện một hoặc nhiều công việc bao
gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục
giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng, các
dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa theo thỏa thuận với khách hàng để hưởng
thù lao.
4.8 Kho CFS
Kho CFS là tên viết tắt của
cụm từ tiếng Anh “Container Freight Station”, là địa điểm (kho,
bãi) chuyên dùng thực hiện các hoạt động thu gom, ghép, chia, tách, đóng gói, sắp
xếp và chuyển sở hữu đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của chủ hàng vận
chuyển chung container.
4.9 Bãi container thông thường
Bãi Container thông thường là
bãi chứa container tiêu chuẩn có kích thước 20 feet hoặc 40
feet.
4.10 Bãi container chuyên
dụng
Bãi container chuyên dụng là
bãi chứa các container được sử dụng vận chuyển hàng hóa có tính chất đặc biệt
(hàng đông lạnh, hàng nguy hiểm, dễ cháy nổ...).
4.11 Kho ngoại quan
Kho ngoại quan là khu vực kho,
bãi lưu giữ hàng hóa đã làm thủ tục hải quan, chờ xuất khẩu hoặc nhập khẩu.
II. Quy định về kỹ thuật
1. Yêu cầu về vị trí, quy mô
Vị trí, quy mô cảng cạn phải
đảm bảo thuận lợi trong quá trình khai thác, kết nối với hệ thống cảng biển,
cảng hàng không, cửa khẩu quốc tế và đảm bảo các điều kiện sau:
1.1 Phù hợp với quy
hoạch hệ thống cảng cạn đã được phê duyệt.
1.2 Gắn với các hành
lang vận tải chính, kết nối trực tiếp với cảng biển; Kết nối đồng bộ hạ tầng
giao thông vận tải khác (hàng không, đường sắt, đường bộ, đường thủy nội địa).
1.3 Phải có ít nhất 02
phương thức vận tải để tạo điều kiện tổ chức vận tải đa phương thức hoặc kết
nối trực tiếp với một phương thức vận tải có năng lực cao.
1.4 Diện tích yêu cầu
của cảng cạn phải đảm bảo: (i) đủ công suất khai thác thiết kế hiện tại; (ii)
đủ diện tích để bố trí nơi làm việc cho các cơ quan, tổ chức liên quan tại
cảng; (iii) có xét đến sự phát triển của cảng cạn trong tương lai; (iiii) Diện
tích tối thiểu của cảng cạn không được nhỏ hơn 05 ha.
2. Yêu cầu về chức năng
Cảng cạn phải được thiết kế,
quy hoạch tổng mặt bằng bao gồm các phân khu để đảm bảo các chức năng sau:
2.1 Nhận và gửi hàng hóa
vận chuyển bằng container, hàng hóa khác.
2.2 Tập kết container,
hàng hóa khác để vận chuyển đến cảng biển và các nơi khác theo quy định của
pháp luật.
2.3 Kiểm tra và thực
hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
2.4 Đóng hàng hóa vào và
dỡ hàng hóa ra.
2.5 Gom và chia hàng hóa
lẻ đối với hàng hóa có nhiều chủ trong cùng container.
2.6 Tạm chứa hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu và container.
2.7 Thực hiện các dịch
vụ phụ trợ khác.
3. Yêu cầu về các hạng mục
công trình
Cảng cạn được thiết kế, quy
hoạch bao gồm các hạng mục công trình chính và phụ trợ để đảm bảo thực hiện các
chức năng của cảng, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường và đảm bảo an ninh,
quốc phòng. Các hạng mục công trình tối thiểu phải có tại cảng cạn như sau:
3.1 Hệ thống kho, bãi
hàng hóa.
3.2 Bãi đỗ cho các
phương tiện vận tải, trang thiết bị bốc xếp hàng hóa và các phương tiện khác
hoạt động tại cảng cạn.
3.3 Đường giao thông nội
bộ và giao thông kết nối với hệ thống giao thông vận tải công cộng ngoài khu
vực cảng cạn.
3.4 Khu văn phòng bao
gồm: nhà điều hành, văn phòng làm việc cho các cơ quan liên quan (như hải quan,
kiểm dịch, cơ quan kiểm tra chuyên ngành) và cơ sở hạ tầng khác (hệ thống cấp
điện, cấp, thoát nước, thông tin liên lạc).
3.5 Hạ tầng kỹ thuật bao
gồm: (i) phục vụ thu gom, lưu giữ và xử lý chất thải; (ii) phòng cháy, chữa
cháy; (iii) phục vụ công tác kiểm tra, giám sát, đảm bảo an ninh trật tự và kiểm
soát người, hàng hóa, phương tiện ra, vào (cổng, tường rào, trang thiết bị giám
sát, kiểm soát...).
4. Yêu cầu về bảo trì
Trong quá trình khai thác, các
công trình, hạng mục công trình thuộc cảng biển phải đáp ứng yêu cầu về bảo trì
như sau:
4.1 Quy trình bảo trì
phải được doanh nghiệp khai thác tổ chức lập và phê duyệt theo quy định trước
khi đưa công trình, hạng mục công trình vào khai thác.
4.2 Công trình, hạng mục
công trình khi đưa vào sử dụng phải được bảo trì thường xuyên theo quy trình
bảo trì được phê duyệt.
4.3 Quá trình thực hiện
bảo trì phải bảo đảm an toàn đối với con người, tài sản và công trình.
5.
Yêu cầu chung về phòng chống cháy nổ và bảo vệ môi trường
5.1 Yêu cầu về phòng chống
cháy nổ
Quá trình lập quy hoạch, thiết
kế, thi công và khai thác vận hành cảng cạn, phải tuân thủ các yêu cầu chung về
an toàn cháy theo quy định tại QCVN 06:2020/BXD và các quy định khác có liên
quan.
5.2 Bảo vệ môi trường
5.2.1 Cảng cạn phải tuân
thủ đầy đủ các quy định hiện hành về bảo vệ, ngăn ngừa ô nhiễm môi trường.
5.2.2 Cảng cạn phải được
trang bị cơ sở vật chất, phương tiện đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật.
5.2.3 Có biện pháp kiểm
soát ô nhiễm môi trường do sự cố liên quan đến chất ô nhiễm, độc hại, từ hàng
hóa, quá trình hoạt động, khai thác.
6.
Hệ thống kho, bãi hàng hóa
6.1 Bãi container thông thường
Bãi container phải được quy
hoạch tại vị trí thuận lợi giao thông, kết nối trong khu vực cảng cạn và đảm
bảo các yêu cầu sau:
6.1.1 Diện tích bãi
container phải đủ diện tích đề lưu trữ container theo yêu cầu công suất của
cảng và dự phòng phát triển tương lai.
6.1.2 Hệ thống giao
thông nội bộ trong bãi phải được bố trí sao cho thuận lợi trong việc vận chuyển
trong cảng và đảm bảo các chức năng của cảng cạn.
6.1.3 Bãi container phải
đảm bảo yêu cầu về kết cấu và đủ diện tích để thực hiện các chức năng của cảng
cạn.
6.1.4 Nền bãi phải đảm
bảo khả năng
chịu lực, độ bền, độ ổn định theo quy định tại các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ
thuật hiện hành.
6.1.5 Đảm bảo yêu cầu về
phòng chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
6.2 Bãi container chuyên
dụng
Bãi container chuyên dụng phải
bố trí tại các khu vực riêng biệt, đáp ứng các yêu cầu sau:
6.2.1 Bãi container
lạnh: Khu vực này bố trí các nguồn điện để đáp ứng yêu cầu hoạt động liên tục
của container lạnh.
6.2.2 Bãi container chứa
hàng nguy hiểm, dễ cháy nổ: (i) Khu vực này phải được tách biệt với khu vực còn
lại; (ii) Có quy định riêng về xếp, dỡ đối với container chứa hàng nguy hiểm,
dễ cháy nổ.
6.3 Kho CFS
Kho CFS được thiết kế, xây
dựng phải đảm bảo đủ diện tích đáp ứng nhu cầu hoạt động của cảng và thỏa mãn
các yêu cầu sau:
6.3.1 Khu vực lưu trữ
cho hàng xuất khẩu và hàng nhập khẩu được bố trí tại các khu riêng biệt.
6.3.2 Đường giao thông
nội bộ trong kho CFS phải được thiết kế, quy hoạch đảm bảo thuận lợi cho các
phương tiện, thiết bị vận hành trong kho.
6.3.3 Khu vực lưu trữ
hàng nguy hiểm, dễ cháy nổ được bố trí tại các khu riêng biệt đảm bảo an toàn
phòng chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
6.3.4 Bố trí văn phòng
làm việc cho nhân viên và người liên quan.
7.
Khu văn phòng
7.1 Khu vực văn phòng quản
lý, điều hành
7.1.1 Khu văn phòng bố
trí đủ diện tích, chức năng để phục vụ hoạt động của các cơ quan quản lý nhà
nước tại cảng cạn và các đơn vị liên quan (văn phòng quản lý cảng, hải quan,
đại lý giao nhận vận tải và các dịch vụ liên quan).
7.1.2 Bố trí khu vực
phục vụ công tác kiểm tra, giám sát của cơ quan chuyên ngành.
7.2 Khu vực phụ trợ
Khu vực phụ trợ (nhà ăn, khu
vệ sinh) được bố trí phục vụ sinh hoạt của người lao động làm việc tại cảng
phải đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và vệ sinh chung.
8.
Hạ tầng kỹ thuật
8.1 Hệ thống thông tin liên
lạc
Hệ thống thông tin liên lạc
phải đảm bảo thông suốt trong nội bộ cảng và ngoài cảng, đảm bảo việc vận hành
cảng thuận lợi, đảm bảo an ninh, an toàn khu vực cảng.
8.2
Hệ thống phòng cháy chữa cháy
8.2.1 Cảng cạn phải
trang bị đầy đủ cơ sở hạ tầng và phương tiện thiết bị phòng cháy, chữa cháy
theo quy định của pháp luật, phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn an toàn về phòng
cháy và chữa cháy; có phương án thoát nạn, giải tỏa phương tiện, vật tư hàng hóa
khi xảy ra cháy, nổ.
8.2.2 Trang thiết bị
phòng, chống cháy, nổ của cảng cạn phải được đặt đúng nơi quy định và luôn ở
trạng thái sẵn sàng hoạt động. Tại những vị trí có nguy cơ dễ xảy cháy, nổ hoặc
tại các khu vực, địa điểm khác trong cảng phải có dấu hiệu cảnh báo hoặc chỉ
dẫn theo quy định của pháp luật.
8.2.3 Có quy định, nội
quy, biển
cấm, biển báo, sơ đồ hoặc biển chỉ dẫn về phòng cháy và
chữa cháy, thoát nạn phù hợp với đặc điểm và tính chất hoạt động của
cơ sở.
8.2.4 Hệ thống điện,
chống sét, thiết bị sử dụng điện, các nguồn lửa, nguồn nhiệt phải bảo đảm quy
định an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
8.2.5 Hệ thống giao
thông, cấp nước, thông tin liên lạc phục vụ chữa cháy, hệ thống báo cháy, chữa
cháy, ngăn
cháy, phương tiện phòng cháy và chữa cháy khác phải bảo đảm về số lượng, chất
lượng và hoạt động phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về phòng cháy và
chữa cháy.
8.2.6 Về nhân sự: Có lực lượng
phòng cháy và chữa cháy cơ sở, chuyên ngành được huấn luyện nghiệp vụ phòng
cháy và chữa cháy và tổ chức thường trực sẵn sàng chữa cháy đáp ứng yêu cầu
chữa cháy tại chỗ. Người làm nhiệm vụ tại nơi dễ cháy, nổ phải được huấn luyện
thành thạo về nghiệp vụ phòng, chống cháy, nổ.
8.2.7 Tổ chức phòng cháy
chữa cháy: (i) Có quy trình kỹ thuật an toàn về phòng cháy và chữa cháy phù hợp
với điều kiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; (ii) Có phương án chữa cháy, thoát
nạn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
9.
Hệ thống thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải
Cảng cạn phải được trang bị
phương tiện, thiết bị để thu gom, lưu giữ và xử lý chất thải phát sinh trong
quá trình hoạt động hoặc thuê doanh nghiệp có chức nàng tiếp nhận,thu gom, xử
lý chất thải theo quy định.
10.
Công trình đảm bảo an ninh, an toàn tại cảng cạn và kiểm soát người, hàng hóa,
phương tiện ra, vào cảng cạn
10.1 Cổng ra, vào phải
được bố trí tại vị trí thuận lợi cho các phương tiện vận chuyển hoạt động, đảm
bảo an ninh, an toàn.
10.2 Cổng kiểm soát,
hàng rào an ninh phải được bố trí và lắp đặt các thiết bị an ninh, kiểm soát
của các cơ quan kiểm tra chuyên ngành để đảm bảo an ninh, an toàn cho khu vực
cảng cạn và đảm bảo cho công tác kiểm tra, giám sát các phương tiện ra, vào
hoạt động trong cảng.
10.3 Giao thông kết nối
khu vực cảng cạn với hệ thống giao thông vận tải bên ngoài (đường sắt, đường
bộ, cảng biển và cảng, bến thủy nội địa) phải đảm bảo an toàn, thuận tiện và
đồng bộ, phù hợp với quy hoạch và quy chuẩn, tiêu chuẩn ngành, lĩnh vực liên
quan theo quy định của pháp luật. Hệ thống báo hiệu, rào chắn và các công trình
đảm bảo an toàn giao thông khác phải được thiết kế, lắp đặt theo quy định tại
QCVN 41: 2019/BGTVT.
III.
Quy định về quản lý
1.
Trách nhiệm của doanh nghiệp khai thác
1.1 Quản lý, khai thác
cảng cạn theo quy định của Quy chuẩn này và các quy định pháp luật hiện hành.
1.2 Tuân thủ các quy
định của pháp luật có liên quan về người, hàng hóa và phương tiện ra, vào hoạt
động tại khu vực cảng cạn; đảm bảo các yêu cầu về an toàn, an ninh, phòng chống
cháy nổ, bảo vệ môi trường và các quy định pháp luật khác liên quan.
1.3 Khi có thiên tai,
hỏa hoạn, tai nạn hoặc sự cố bất thường xảy ra, doanh nghiệp khai thác cảng cạn
huy động nguồn lực, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức cứu người, hàng
hóa, phương tiện, xử lý và khắc phục sự cố; đồng thời tiến hành các thủ tục và
biện pháp pháp lý cần thiết theo quy định của pháp luật.
2. Trách
nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng cạn
Các cơ quan quản lý nhà nước
chuyên ngành tại cảng cạn (cơ quan quản lý nhà nước về hàng hải, hải quan, biên
phòng, kiểm dịch y tế, động thực vật) thực hiện quyền hạn và trách nhiệm quản
lý chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
IV.
Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Cục Hàng
hải Việt Nam
Cục Hàng hải Việt Nam chủ trì
và phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan tổ chức, kiểm tra, giám sát
việc thực hiện Quy chuẩn này.
2. Xử lý vướng mắc trong
quá trình áp dụng
Trong quá trình áp dụng Quy
chuẩn này, nếu có khó khăn vướng mắc, tổ chức, cá nhân gửi ý kiến về Cục Hàng
hải Việt Nam để tổng hợp và kiến nghị Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung.