Thông tư 09/2015/TT-BKHĐT Ban hành mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài
09/2015/TT-BKHĐT
Thông tư
Hết hiệu lực
23-10-2015
17-11-2015
08-12-2015
Bộ Kế hoạch và Đầu tư Số: 09/2015/TT-BKHĐT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2015 |
Thông tư
Ban hành mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài
Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 83/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư ra nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này ban hành mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Nghị định số 83/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư ra nước ngoài.
2. Đối tượng áp dụng của Thông tư này là các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài như quy định tại Điều 2 Nghị định số 83/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư ra nước ngoài.
1. Mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài ban hành kèm theo Thông tư này bao gồm:
a) Mẫu số 1: Bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài (áp dụng cho tất cả các dự án đầu tư ra nước ngoài);
b) Mẫu số 2: Đề xuất dự án đầu tư ra nước ngoài (áp dụng cho các dự án phải có quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài);
c) Mẫu số 3: Bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài (áp dụng cho tất cả các dự án đầu tư ra nước ngoài);
d) Mẫu số 4: Giải trình về điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài (áp dụng cho các dự án phải có quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài);
đ) Mẫu số 5: Văn bản cam kết tự thu xếp ngoại tệ;
e) Mẫu số 6: Văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ của tổ chức tín dụng;
f) Mẫu số 7: Văn bản xác nhận việc nhà đầu tư thực hiện nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước;
g) Mẫu số 8: Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
h) Mẫu số 9: Thông báo hoạt động đầu tư ở nước ngoài;
i) Mẫu số 10: Báo cáo định kỳ hàng quý tình hình thực hiện dự án tại nước ngoài;
j) Mẫu số 11: Báo cáo định kỳ hàng năm tình hình thực hiện dự án tại nước ngoài;
k) Mẫu số 12: Mẫu văn bản gia hạn việc chuyển lợi nhuận về nước;
l) Mẫu số 13: Mẫu văn bản chấp thuận việc gia hạn chuyển lợi nhuận về nước;
m) Mẫu số 14: Mẫu thông báo của nhà đầu tư gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam áp dụng đối với trường hợp nhà đầu tư chuyển toàn bộ vốn đầu tư ở nước ngoài cho nhà đầu tư nước ngoài;
n) Mẫu số 15: Mẫu văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
o) Mẫu số 16: Mẫu văn bản thông báo hết hạn hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
p) Phụ lục 1: Hướng dẫn cách ghi các Mẫu văn bản quy định cho nhà đầu tư;
q) Phụ lục 2: Hướng dẫn cách ghi Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài quy định cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
2. Trong các Mẫu trên đây, các số thứ tự để trong ngoặc bên lề trái là để dẫn chiếu đến Phụ lục hướng dẫn cách ghi.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 12 năm 2015.
2. Bãi bỏ Quyết định số 1175/2007/QĐ-BKH ngày 10 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về ban hành mẫu các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài.
Điều 4: Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời xem xét, điều chỉnh./.