CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QCVN 02-32-
1:2019/BNNPTNT
QUY CHUẨN
KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ SẢN PHẨM XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY
SẢN
Phần 1: Hóa
chất, chế phẩm sinh học
National technical
regulation on environmental treating products
in aquaculture
Part 1: Chemical,
biological products
Hà Nội – 2019
QCVN 02-32-1:2019/BNNPTNT
Lời nói đầu
QCVN 02 - 32 -1: 2019/BNNPTNT do Tổng cục Thủy sản biên soạn và trình, Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bản hành kèm theo Thông tư số
08/2019/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 8 năm 2019.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ
SẢN PHẨM XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Phần 1: Hóa chất, chế phẩm sinh học
National technical regulation
on environmental treating products in aquaculture
Part 1: Chemical, biological products
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1.
Phạm vi điều chỉnh: Quy chuẩn
này quy định mức giới hạn an toàn đối với hóa
chất, chế phẩm sinh học xử lý môi
trường nuôi trồng thủy sản (Mã HS chi tiết
tại Phụ lục kèm theo).
1.2.
Đối tượng áp dụng: Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến
hoạt động sản xuất, nhập khẩu hóa chất, chế phẩm sinh học xử lý môi trường nuôi
trồng thủy sản tại Việt Nam.
1.3.
Tài liệu viện dẫn
TCVN
8900-9:2012 Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 9: Định
lượng Asen và antimon bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử hydrua hóa.
TCVN
8900-7:2012 Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 7: Định
lượng Antimon, Bari, Cadimi, Crom,
Đồng, Chì và Kẽm bằng đo phổ phát xạ nguyên tử Plasma cảm ứng cao tần
(ICP-AES).
TCVN
8467:2010 (ISO 20280:2007) Chất lượng đất - Xác định Asen, Antimon và Selen
trong dịch chiết đất cường thủy bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử theo kỹ
thuật nhiệt điện hoặc tạo hydrua.
TCVN
6496:2009 Chất lượng đất - Xác định Crom, Cadimi, Coban, Đồng, Chì, Mangan,
Niken, Kẽm trong dịch chiết đất bằng cường thủy. Các phương pháp phổ hấp thụ
nguyên tử ngọn lửa và không ngọn lửa.
TCVN
7764-3:2007 (ISO 6353-3:1987) Thuốc thử dùng trong phân tích hoá học - Phần 3:
Yêu cầu kỹ thuật - Seri thứ hai (mục R 63 Dung dịch formaldehyt).
TCVN
7131:2002 Đất sét - Phương pháp phân tích hoá học.
TCVN 4829:2005 (ISO 6579:2002) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện Salmonella trên đĩa thạch.
TCVN 7924-2:2008 Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng Escherichia coli dương tính beta-glucuronidaza. Phần 2: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 440C sử dụng 5- bromo-4-clo-3-indolyl beta-D-glucuronid.
Dược
điển Việt Nam 4.
ASTM C25 - 11 Standard Test Methods for Chemical
Analysis of Limestone, Quicklime, and Hydrated Lime/Phương pháp
phân tích thành phần hóa học của Đá vôi, Vôi nung và Vôi tôi.
AMTS D2022 - 89 (Reapproved 2016) Standard Test
Methods of Sampling and Chemical Analysis of Chlorine-Containing Bleaches/Phương
pháp thử nghiệm chuẩn về lấy mẫu và phân tích hóa học của thuốc tẩy có chứa clo.
Food Chemicals Codex chuyên mục glutaraldehyde.
1.4.
Giải thích thuật ngữ
Trong
Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.4.1.
Chế phẩm enzyme: là chế phẩm sinh học có chứa một hoặc nhiều loại
enzyme, có hoặc không có chất mang.
1.4.2.
Chế phẩm vi sinh vật: là chế phẩm sinh học có chứa một hoặc
nhiều loài vi sinh vật sống có ích, an toàn với sức khỏe động vật thủy sản, có
hoặc không có chất mang.
1.4.3.
Chế phẩm chiết xuất từ sinh vật: là chế phẩm sinh học chứa thành
phần, hoạt chất có lợi được chiết xuất từ sinh vật (chủ yếu là các oligosaccharides, chitosan, saponin, β-Glucan, acid hữu
cơ,...), an toàn với sức khỏe động vật thủy sản, có hoặc không có chất mang.
1.4.4.
Chế phẩm hỗn hợp: là chế phẩm sinh học có thành phần là hỗn hợp của
các loại chế phẩm khác nhau (enzyme, vi sinh
vật, thành phần, hoạt chất từ sinh vật), an toàn với sức khỏe động vật thủy
sản, có hoặc không có chất mang.
2. YÊU CẦU VỀ KỸ
THUẬT
2.1.
Hóa chất xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
Bảng
1: Mức giới hạn
Stt | Tên hóa chất | Mức giới hạn tối
thiểu | Mức giới hạn tối
đa |
1 | Calcium hypochlorite | Chlorine hoạt
tính: 65% khối lượng | Asen (As): 5 mg/kg Chì (Pb): 30 mg/kg |
2 | Sodium
hypochlorite | Chlorine hoạt
tính: 5% khối lượng |
3 | Formaldehyde | Formaldehyde: 34% khối lượng |
4 | Glutaraldehyde | Glutaraldehyde: 15% khối lượng |
5 | Benzalkonium chloride | Benzalkonium chloride: 50% khối
lượng |
6 | Povidone -
iodine | Iodide: 10% khối
lượng đối với dạng khô. Iodide: 1% khối
lượng đối với dạng dung dịch. |
7 | Potassium permanganat | Potassium permanganat: 99,1 % khối lượng |
8 | Trichloroisocyanuric acid | Chlorine hoạt tính: 88% khối
lượng |
Các hóa chất xử lý môi trường nuôi
trồng thủy sản khác thuộc Danh mục hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật,
nguyên liệu sản xuất thức ăn được phép sử dụng trong nuôi trồng thủy sản tại Việt
Nam phải đảm bảo mức giới hạn tối đa tại Bảng 1.
2.2.
Khoáng chất tự nhiên xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
Bảng
2: Mức giới hạn
Stt | Sản phẩm | Mức giới hạn tối
thiểu | Mức giới hạn tối
đa |
1 | CaO, MgO (vôi
sống) | Đơn vị CCE: 140 | Asen (As): 15 mg/kg Chì (Pb): 70 mg/kg |
2 | Ca(OH)2, Mg(OH)2 (Vôi tôi) | Đơn vị CCE: 110 |
3 | CaCO3, CaMg(CO3)2 (Đá vôi, Dolomite) | Đơn vị CCE: 80 |
4 | Zeolite | SiO2: 65% khối lượng |
Khoáng
chất tự nhiên xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản khác thuộc Danh mục hóa
chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, nguyên liệu sản xuất thức ăn được phép sử
dụng trong nuôi trồng thủy sản tại Việt Nam phải đảm bảo mức giới hạn tối đa
tại Bảng 2.
2.3.
Chế phẩm sinh học xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
Bảng
3: Mức giới hạn
Stt | Sản phẩm | Mức giới hạn tối
thiểu | Mức giới hạn tối
đa |
1 | Chế phẩm vi sinh vật/Chế phẩm hỗn hợp có
chứa vi sinh vật sống. | Số lượng mỗi loài vi sinh vật sống có
ích: 106CFU/g (hoặc ml) * | Salmonella: không có trong
25 g (hoặc ml) Escherichia coli: 1000 Cfu/g (hoặc ml) |
2 | Chế phẩm từ hạt bã trà (Tea seed meal) | Saponin: 12% khối lượng |
* Đối với
chế phẩm sinh học vi sinh vật có nhiều loài (Species)cùng
một giống (Genus) thì số lượng trung bình mỗi loài vi sinh vật sống >106CFU/g (hoặc ml).
Chế
phẩm enzyme, chế phẩm chiết xuất từ vi sinh vật, chế phẩm hỗn hợp phải đảm bảo mức
giới hạn tối đa tại Bảng 3.
3. PHƯƠNG PHÁP THỬ
Xác
định Đơn vị CCE theo ASTM C25 - 11.
Xác
định hàm lượng Asen trong hóa chất theo TCVN 8900-9:2012.
Xác
định hàm lượng Asen trong khoáng chất theo TCVN 8467:2010 (ISO 20280:2007).
Xác
định hàm lượng Chì trong hóa chất theo TCVN 8900-7:2012. Xác định hàm lượng Chì
trong khoáng chất theo TCVN 6496:2009.
Xác
định hàm lượng Chlorine hoạt
tính theo AMTS D2022-89(Reapproved 2016).
Xác
định hàm lượng Formaldehyde trong
hóa chất theo TCVN 7764-3:2007 (ISO 6353-3:1987).
Xác
định hàm lượng Glutaraldehyde theo Food Chemicals Codex chuyên
mục Glutaraldehyde.
Xác
định hàm lượng Benzalkonium chloride theo
Dược điển Việt Nam 4 (xuất bản năm 2009) trang 84.
Xác
định hàm lượng Iodide theo
Dược điển Việt Nam 4 (xuất bản năm 2009) trang 505.
Xác
định hàm lượng Potassium permanganat
theo Dược điển Việt Nam 4 trang 333.
Xác
định hàm lượng SiO2 theo TCVN 7131:2002.
Xác
định Salmonellatheo TCVN
4829:2005 (ISO 6579:2002).
Xác
định Escherichia coli theo
TCVN 7924-2:2008.
4. QUY ĐỊNH QUẢN
LÝ
4.1.
Công bố hợp quy
Tổ
chức, cá nhân công bố hợp quy hóa chất, chế phẩm sinh học xử lý môi trường nuôi
trồng thủy sản theo biện pháp:
4.1.1.
Đối với sản phẩm sản xuất trong nước: Kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận
đã đăng ký hoặc được thừa nhận theo quy định của pháp luật.
4.1.2.
Đối với sản phẩm nhập khẩu: Kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng
nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoặc được thừa nhận theo quy định của pháp
luật.
4.2.
Đánh giá sự phù hợp
Tổ
chức, cá nhân thực hiện đánh giá sự phù hợp hóa chất, chế phẩm sinh học xử lý
môi trường nuôi trồng thủy sản theo phương thức:
4.2.1.
Đối với sản phẩm sản xuất trong nước: thực hiện theo phương thức 1 (thử nghiệm
mẫu điển hình).
4.2.2.
Đối với sản phẩm nhập khẩu: thực hiện theo phương thức 7 (thử nghiệm, đánh giá
lô sản phẩm, hàng hóa).
4.3.
Trình tự công bố hợp quy và hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại khoản 3, 4
Điều 1 Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012.
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của các tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản
xuất, kinh doanh tại địa phương.
4.4.
Nội dung, trình tự và nguyên tắc sử dụng các phương thức đánh giá sự phù hợp
theo quy định tại phụ lục II Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và
phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
5. TRÁCH NHIỆM CỦA
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Tổ
chức, cá nhân qui định tại mục 1.2 có trách nhiệm tuân thủ các quy định của Quy
chuẩn kỹ thuật này.
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
6.1.
Tổng cục Thuỷ sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố
chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia này theo phân công, phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn.
6.2.
Tổng cục Thủy sản phổ biến, hướng dẫn và phối hợp với các cơ quan chức năng có
liên quan tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
6.3.
Trong trường hợp các quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này có sự thay
đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định nêu tại văn bản mới
Phụ
lục
BẢNG
MÃ SỐ HS ĐỐI
VỚI SẢN PHẨM XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG
NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
TT | Thành phần | Mã HS |
1 | Zeolite | 2842.10.00 |
2 | Dolomite | |
| - Dolomite, chưa nung hoặc
thiêu kết (CaMg(CO3)2) | 2518.10.00 |
| - Dolomite đã nung hoặc
thiêu kết (CaO, MgO) | 2518.20.00 |
3 | Vôi sống, vôi tôi | |
| - Vôi sống (CaO) | 2522.10.00 |
| - Vôi tôi (CaOH) | 2522.20.00 |
| - CaCO3 | 2836.50.90 |
4 | Thuốc khử trùng: Loại khác (dùng trong
nuôi trồng thủy sản) | 3808.94.90 |
5 | Kích thích sự phát triển của tảo, gây
màu nước, ổn định môi trường nuôi (hỗn hợp khoáng, sodium humate,...) | 2842.90.90 |
6 | Chế phẩm sinh học xử lý môi trường nuôi
trồng thủy sản (Vi sinh vật, Enzyme,…) | 3002.90.00 |
7 | Saponin (Chất chiết từ cây Yucca
schidigera hoặc cây bã trà (Tea seed meal) | 3808.99.90 |