QCVN
62-MT:2016/BTNMT
QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI
CHĂN NUÔI
National
Technical Regulation on the effluent of livestock
Lời nói đầu
QCVN 62-MT:2016/BTNMT do Tổ soạn thảo
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi biên soạn, Tổng cục Môi
trường, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo
Thông tư số 04/2016/TT-BTNMT ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
QUY CHUẨN
KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC
THẢI CHĂN NUÔI
National
Technical Regulation on the effluent of livestock
1.
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định giá trị tối đa cho
phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi khi xả ra nguồn tiếp
nhận nước thải.
1.2. Đối tượng áp dụng
1.2.1. Quy chuẩn này áp dụng riêng cho
nước thải chăn nuôi. Mọi tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xả nước thải
chăn nuôi ra nguồn tiếp nhận nước thải tuân thủ quy định tại quy chuẩn này.
1.2.2. Nước thải chăn nuôi xả vào hệ thống
thu gom của nhà máy xử lý nước thải tập trung tuân thủ theo quy định của đơn vị
quản lý và vận hành nhà máy xử lý nước thải tập trung.
1.3. Giải thích thuật ngữ
Trong quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1.3.1. Nước thải chăn nuôi là nước thải xả
ra từ quá trình chăn nuôi các loại động vật, bao gồm cả chăn nuôi của hộ gia đình.
Nước thải sinh hoạt của cơ sở chăn nuôi
khi nhập vào hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi thì tính chung là nước thải
chăn nuôi.
1.3.2. Nguồn tiếp nhận nước thải là: hệ
thống thoát nước đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, cụm công nghiệp; sông,
suối, khe, rạch, kênh, mương; hồ, ao, đầm, phá; vùng nước biển ven bờ có mục
đích sử dụng xác định.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Quy định đối với cơ sở chăn nuôi có tổng
lượng nước thải lớn hơn hoặc bằng 5 mét khối trên ngày (m3/ngày)
2.1.1. Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô
nhiễm trong nước thải chăn nuôi khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải được tính
theo công thức sau:
Cmax
= C xKq xKf
Trong đó:
- Cmax là giá trị tối đa cho phép của
thông số ô nhiễm trong nước
thải chăn nuôi khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải;
- C là giá trị của thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi quy định tại mục
2.1.2;
- Kq là hệ số nguồn tiếp nhận
nước thải quy định tại mục 2.1.3 ứng với lưu lượng dòng chảy của sông, suối,
khe, rạch, kênh, mương; dung tích của hồ, ao, đầm, phá; mục đích sử dụng của
vùng nước biển ven bờ;
- Kf là hệ số lưu lượng nguồn
thải quy định tại mục 2.1.4 ứng với tổng lưu lượng nước thải của các cơ sở chăn
nuôi khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải.
Áp dụng giá trị tối đa cho phép Cmax = C
(không áp dụng hệ sốKq và Kf) đối với
thông số pH và tổng coliform.
Nước thải chăn nuôi xả ra hệ thống thoát
nước đô thị, khu dân cư chưa có nhà máy xử lý nước thải tập trung thì áp dụng giá trị Cmax = C quy định tại cột B, Bảng 1.
2.1.2. Giá trị C làm cơ sở
tính toán giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm
Bảng 1:
Giá trị C để làm cơ sở
tính toán giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi
TT | Thông số | Đơn vị | Giá trị C |
A | B |
1 | pH | - | 6-9 | 5,5-9 |
2 | BOD5 | mg/l | 40 | 100 |
3 | COD | mg/l | 100 | 300 |
4 | Tổng chất rắn lơ lửng | mg/l | 50 | 150 |
5 | Tổng Nitơ (theo N) | mg/l | 50 | 150 |
6 | Tổng Coliform | MPN hoặc CFU /100 ml | 3000 | 5000 |
Cột A Bảng 1 quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải
chăn nuôi khi xả ra nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
Cột B Bảng 1 quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải
chăn nuôi khi xả ra nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
Mục đích sử dụng của nguồn tiếp nhận nước
thải được xác định tại khu vực tiếp nhận nước thải.
2.1.3. Hệ số nguồn tiếp nhận nước thải Kq
2.1.3.1.
Hệ số Kq ứng với lưu
lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch, kênh, mương được quy định tại Bảng 2
dưới đây:
Bảng 2:
Hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải
Lưu
lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải (Q) Đơn vị tính: mét khối/giây (m3/s) | Hệ số Kq |
Q ≤ 50 | 0,9 |
50 < Q ≤ 200 | 1 |
200 < Q ≤ 500 | 1,1 |
Q > 500 | 1,2 |
Q được tính theo giá trị trung bình lưu
lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải 03 tháng khô kiệt nhất trong 03
năm liên tiếp (số liệu của cơ
quan Khí tượng Thủy văn).
2.1.3.2. Hệ số Kq ứng với dung tích
của nguồn tiếp nhận nước thải là hồ, ao, đầm được quy định tại Bảng 3 dưới đây:
Bảng 3:
Hệ số Kq ứng với dung tích của nguồn tiếp nhận nước thải
Dung
tích nguồn tiếp nhận nước thải (V) Đơn vị tính: mét khối (m3) | Hệ số Kq |
V
≤ 10 x106 | 0,6 |
10 x106 < V ≤ 100 x106 | 0,8 |
V > 100 x106 | 1,0 |
V được tính theo giá trị trung bình dung
tích của hồ, ao, đầm tiếp nhận nước thải 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm
liên tiếp (số liệu của cơ quan Khí tượng Thủy văn).
2.1.3.3. Khi nguồn tiếp nhận nước thải không có số
liệu về lưu lượng dòng chảy của
sông, suối, khe, rạch, kênh, mương thìáp dụng giá trị hệ số Kq = 0,9; nguồn tiếp nhận nước thải là hồ, ao, đầm không có số liệu
về dung tích thì áp dụng giá trị hệ số Kq = 0,6.
2.1.3.4.
Hệ số Kq đối với nguồn
tiếp nhận nước thải là vùng
nước biển ven bờ, đầm, phá nước mặn và nước lợ ven biển.
Vùng nước biển ven bờ dùng cho mục đích
nuôi trồng thủy sản, bảo tồn thủy sinh, bãi tắm, thể thao dưới nước, đầm, phá nước mặn và nước lợ ven biển áp
dụng giá trị hệ số Kq = 1.
Vùng nước biển ven bờ không dùng cho mục
đích nuôi trồng thủy sản, bảo tồn thủy sinh, bãi tắm, thể thao dưới nước áp
dụng giá trị hệ số Kq = 1,3.
2.1.4. Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf
Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf
được quy định tại Bảng 4 dưới
đây:
Bảng 4:
Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf
Lưu
lượng nguồn thải (F) Đơn vị tính: mét khối trên ngày (m3/ngày) | Hệ số Kf |
5 ≤ F ≤ 50 | 1,3 |
50 < F ≤ 100 | 1,2 |
100 < F ≤ 200 | 1,1 |
200 < F ≤ 300 | 1,0 |
F > 300 | 0,9 |
Lưu lượng nguồn thải F được tính theo lưu
lượng thải lớn nhất nêu trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Cam kết bảo
vệ môi trường, Đề án bảo vệ môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường, hoặc Giấy
xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Khi lưu lượng nguồn thải F thay đổi, không còn phù hợp với giá trị hệ số Kf
đang áp dụng, cơ sở chăn nuôi phải báo cáo với cơ quan có thẩm quyền để điều
chỉnh hệ số Kf.
2.2. Quy định kỹ thuật đối với cơ sở chăn
nuôi có tổng lượng nước thải nhỏ hơn 5 mét khối trên ngày (m3/ngày)
2.2.1. Cơ sở chăn nuôi có tổng lượng nước
thải nhỏ hơn 2 m3/ngày phải có hệ thống thu gom và hệ thống lắng, ủ
nước thải hợp vệ sinh.
2.2.2. Cơ sở chăn nuôi có tổng lượng nước
thải từ 2 m3/ngày đến dưới 5 m3/ngày phải có hệ thống thu
gom và hệ thống xử lý chất thải đủ công suất như biogas (hệ thống khí sinh học)
hoặc đệm lót sinh học phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia.
3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
3.1. Phương pháp lấy mẫu và xác định giá
trị các thông số trong nước thải chăn nuôi thực hiện theo các tiêu chuẩn sau
đây:
TT | Thông số | Phương pháp phân tích, số hiệu tiêu
chuẩn |
1 | Lấy mẫu | - TCVN 6663-1:2011 (ISO 5667-1:2006) -
Chất lượng nước - Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu và kỹ thuật lấy
mẫu; - TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3: 2003) -
Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu; - TCVN 5999:1995 (ISO 5667-10: 1992) - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng
dẫn lấy mẫu nước thải. |
2 | pH | - TCVN 6492:2011 (ISO 10523:2008) Chất
lượng nước - Xác định pH; - SMEWW 2550 B - Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải - Xác định
pH. |
3 | BOD5 (20°C) | - TCVN 6001-1:2008 (ISO 5815-1:2003),
Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy sinh hóa sau n ngày (BODn) - Phần 1:
Phương pháp pha loãng và cấy có bổ sung allylthiourea; - TCVN 6001-2:2008 (ISO 5815-2:2003),
Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy sinh hóa sau n ngày (BODn) - Phần 2:
Phương pháp dùng cho mẫu không pha loãng; - SMEWW 5210 B - Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải - Xác định
BOD. |
4 | COD | - TCVN 6491:1999 (ISO 6060:1989) Chất
lượng nước - Xác định nhu cầu oxy hóa học (COD); - SMEWW 5220 - Phương
pháp chuẩn phân tích nước và nước thải - Xác định COD. |
5 | Tổng chất rắn lơ lửng | - TCVN 6625:2000 (ISO 11923:1997) Chất
lượng nước - Xác định chất rắn lơ lửng bằng cách lọc qua cái lọc sợi thủy
tinh; - SMEWW 2540 - Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải - Xác định
chất rắn lơ lửng. |
6 | Tổng nitơ (N) | - TCVN 6638:2000 Chất lượng nước - Xác
định nitơ - Vô cơ hóa xúc tác sau khi khử bằng hợp kim Devarda; - SMEWW 4500-N.C -
Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải - Xác định nitơ. |
7 | Tổng Coliforms | - TCVN 6187-1:2009 Chất lượng nước - Phát hiện và đếm
escherichia coli và vi khuẩn coliform. Phần 1:
Phương pháp lọc màng; - TCVN 6187-2:1996 Chất lượng nước -
Phát hiện và đếm escherichia coli và vi khuẩn coliform. Phần 2: Phương pháp nhiều ống (có xác suất
cao nhất); - TCVN 8775:2011 - Chất lượng nước - Xác
định Coliform tổng số - Kỹ
thuật màng lọc; - SMEWW 9222 B - Phương
pháp chuẩn phân tích nước và nước thải - Xác định coliform. |
3.2. Chấp nhận các phương pháp phân tích
hướng dẫn trong các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế khác có độ chính xác tương
đương hoặc cao hơn các tiêu chuẩn viện dẫn ở mục 3.1.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường
có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.
4.2. Trường hợp các tiêu chuẩn về phương
pháp phân tích viện dẫn trong quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
thì áp dụng theo tiêu chuẩn mới.