PHỤ LỤC I
(Kèm theo Thông tư số
03/2022/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 06 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
Mẫu số 01:
QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY
TRÌNH VẬN HÀNH
TÊN
CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH ------- | CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:
/QĐ-…… | ……….,
ngày…. tháng…. năm 20..…. |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy trình vận hành công trình thủy lợi
thuộc hệ thống công trình thủy lợi…………………………..
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
Căn
cứ ........ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (tên cơ quan
ra quyết định);
Căn
cứ Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
Thông
tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn
cứ Thông tư số ... sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Xét
Tờ trình số: .ngày.... tháng.... năm…. của [tên đơn vị trình] về việc đề nghị
phê duyệt ………………
Theo
đề nghị của [tên cơ quan thẩm định].
QUYẾT ĐỊNH
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình vận hành công trình thủy lợi
thuộc hệ thống công trình thủy lợi
......................................................................
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành, thay thế Quyết
định....(nếu có).
Điều
3. Thủ trưởng (đơn vị, các cấp và ngành liên quan)... chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Tên viết tắt đơn vị trình; - Tên viết tắt các đơn vị chịu trách nhiệm thi hành QĐ; - Lưu: VT,..
| (Tên
cơ quan phê duyệt) Thủ trưởng (Ký tên và đóng dấu) |
Mẫu số 02:
QUY TRÌNH VẬN HÀNH CÔNG
TRÌNH THỦY LỢI QUAN TRỌNG ĐẶC BIỆT, CÔNG TRÌNH THỦY LỢI LỚN, CÔNG TRÌNH THỦY
LỢI VỪA
TÊN
CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH ------- | CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:
/ QĐ-…. | ….,
ngày….tháng….năm 20.... |
QUY TRÌNH VẬN HÀNH
Công trình thủy lợi thuộc hệ thống công trình thủy lợi…….
(Ban hành kèm theo Quyết định số .......... /QĐ- …..ngày
/ /20… của ...........................................................
)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Căn cứ pháp lý
Trích
dẫn các văn bản pháp quy liên quan đến quản lý khai thác công trình thủy lợi:
Luật Thủy lợi; Luật Tài nguyên nước; Luật Đê điều; Luật Phòng, chống thiên tai
và các văn bản liên quan khác.
Điều
2. Nguyên tắc vận hành công trình
Vận hành
công trình mang tính hệ thống không chia cắt theo địa giới hành chính; vận
hành, khai thác theo thiết kế và năng lực thực tế của các công trình.
Điều
3. Nhiệm vụ của hệ thống công trình thủy lợi
Tưới,
cấp nước, tiêu, thoát nước, rửa mặn, ngăn lũ...
Điều
4. Các công trình chủ yếu tham gia vận hành
Quy mô,
thông số kỹ thuật chủ yếu của các công trình chủ yếu trong hệ thống
Điều
5. Thời gian các mùa trong năm
Điều
6. Các quy định khác tùy theo điều kiện cụ thể của hệ thống
Chương II
VẬN HÀNH TƯỚI, CẤP NƯỚC
Mục 1
VẬN HÀNH TƯỚI, CẤP NƯỚC TRONG MÙA KHÔ
Điều
7. Trường hợp nguồn nước đảm bảo yêu cầu dùng nước
1. Trình
tự, thời gian vận hành các công trình
2. Mực
nước tại các công trình điều tiết
3. Lưu
lượng cần lấy qua công trình đầu mối và các công trình phân phối nước
Điều
8. Trường hợp nguồn nước không đảm bảo yêu cầu dùng nước
1. Mức
độ đảm bảo cấp nước theo thứ tự ưu tiên đối với các đối tượng dùng nước
2. Các
giải pháp: Bổ sung nguồn nước, phân phối nước hợp lý tiết kiệm, điều chỉnh yêu
cầu dùng nước...
3. Trình
tự, thời gian vận hành các công trình
4. Mực
nước tại các công trình điều tiết
5. Lưu
lượng cần lấy qua công trình đầu mối và các công trình phân phối nước
Điều
9. Trường hợp khi xảy ra hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, ô nhiễm nguồn nước,
thau chua, rửa mặn hệ thống
1. Mức
độ đảm bảo cấp nước theo thứ tự ưu tiên đối với các đối tượng dùng nước
2. Các
giải pháp: Bổ sung nguồn nước, phân phối nước hợp lý tiết kiệm, điều chỉnh yêu
cầu dùng nước.....
3. Trình
tự, thời gian vận hành các công trình
4. Mực
nước tại các công trình điều tiết
5. Lưu
lượng cần lấy qua công trình đầu mối và các công trình phân phối nước
Điều
10. Trường hợp đặc biệt
1. Dự
báo có tin bão gần, áp thấp nhiệt đới hoặc mưa lớn ảnh hưởng đến hệ thống; Lũ
sông cao (từ báo động 3 trở lên):
- Trình
tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực
nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu
lượng cần lấy qua công trình đầu mối và các công trình phân phối nước.
2.
Trường hợp công trình chính gặp sự cố; xuất hiện sự cố môi trường:
- Trình
tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực
nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu
lượng cần lấy qua công trình đầu mối và các công trình phân phối nước;
- Các
giải pháp bổ sung dự kiến triển khai khắc phục sự cố.
Mục 2
VẬN HÀNH TƯỚI, CẤP NƯỚC TRONG MÙA MƯA
Điều
11. Trong điều kiện thời tiết bình thường
1. Trình
tự, thời gian vận hành các công trình
2. Mực
nước tại các công trình điều tiết
3. Lưu
lượng cần lấy qua công trình đầu mối và các công trình phân phối nước
Điều
12. Quy định về lấy nước tự chảy trong vụ Mùa (nếu có đối với khu vực
lấy nước thủy triều)
1. Trình
tự, thời gian vận hành các công trình
2. Mực
nước tại các công trình điều tiết
3. Lưu
lượng cần lấy qua công trình đầu mối và các công trình phân phối nước
Điều
13. Trong trường hợp thời tiết không bình thường, nắng kéo dài, diện tích hạn
phát triển rộng
1. Quy
định về chế độ, trình tự, thời gian vận hành các công trình
2. Mực
nước tại các công trình điều tiết
3. Lưu lượng
cần lấy qua công trình đầu mối và các công trình phân phối nước
Điều
14. Khi dự báo có tin bão gần, áp thấp nhiệt đới hoặc mưa lớn có khả năng gây
ngập lụt, úng úng (mưa, lũ, bão…)
1.
Trường hợp bình thường:
- Quy
định về chế độ, trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực
nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu
lượng cần lấy qua công trình đầu mối và các công trình phân phối nước.
2.
Trường hợp gặp kỳ triều cường:
- Quy
định về chế độ, trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực
nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu
lượng cần lấy qua công trình đầu mối và các công trình phân phối nước.
Điều
15. Những quy định khác (phù hợp với từng hệ thống)
Chương III
VẬN HÀNH TIÊU, THOÁT NƯỚC
Mục 1
VẬN HÀNH TIÊU NƯỚC TRONG MÙA KHÔ
Điều
16. Trường hợp đang dẫn nước tưới cho toàn hệ thống và có khu vực cần tiêu nước
cục bộ
Vận hành
hệ thống tiêu sau mỗi đợt tưới hoặc có những vùng cục bộ cần tiêu để ngăn mặn,
đẩy mặn, rửa mặn, rửa phèn, giữ ngọt, cải thiện chất lượng nước.
1. Chế
độ, trình tự, thời gian vận hành các công trình
2. Mực
nước tại các công trình điều tiết
Điều
17. Vận hành công trình tiêu sau mỗi đợt tưới
1. Chế
độ, trình tự, thời gian vận hành các công trình
2. Mực
nước tại các công trình điều tiết
Mục 2
VẬN HÀNH TIÊU NƯỚC TRONG MÙA MƯA
Điều
18. Hệ thống không ảnh hưởng thủy triều (đối với phần này có thể gồm
nhiều điều, mỗi điều ứng với một trường hợp)
1.
Trường hợp 1: Năng lực của hệ thống đảm bảo yêu cầu tiêu nước:
- Trình
tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực
nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu
lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối ứng với mưa thiết kế (tính theo lượng
mưa 1, 3, 5 ngày lớn nhất).
2.
Trường hợp 2: Năng lực của hệ thống không đảm bảo yêu cầu tiêu nước (lượng mưa
thực tế lớn hơn lượng mưa thiết kế):
- Thứ tự
và mức độ ưu tiên đảm bảo tiêu nước đối với các đối tượng cần tiêu nước;
- Trình
tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực
nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu
lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối ứng với mưa thiết kế (tính theo lượng
mưa 1, 3, 5.. ngày lớn nhất);
- Các
giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu nước, thay đổi diện tích vùng tiêu hoặc hướng
tiêu, điều chỉnh yêu cầu tiêu nước (lưu lượng và thời gian tiêu nước)... tùy
theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng.
Điều
19. Hệ thống ảnh hưởng thủy triều (đối với phần này có thể gồm nhiều
điều, mỗi điều ứng với một trường hợp)
1.
Trường hợp 1: Mưa nhỏ hơn mưa thiết kế, gặp kỳ triều cường:
- Trình
tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực
nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng
nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối.
2.
Trường hợp 2: Mưa nhỏ hơn mưa thiết kế, gặp kỳ triều kém:
- Trình
tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực
nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu
lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối.
3.
Trường hợp 3: Mưa lớn hơn mưa thiết kế, gặp kỳ triều cường, lũ sông thấp:
- Trình
tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực
nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu
lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối;
- Các
giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu,
hướng tiêu... tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng.
4.
Trường hợp 4: Mưa lớn hơn mưa thiết kế, gặp kỳ triều kém, lũ sông thấp:
- Trình
tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực
nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu
lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối;
- Các
giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu,
hướng tiêu... tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng.
5.
Trường hợp 5: Mưa nhỏ hơn mưa thiết kế, gặp kỳ triều cường, lũ sông cao:
- Trình
tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực
nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu
lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối;
- Các
giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu,
hướng tiêu... tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng.
6.
Trường hợp 6: Mưa nhỏ hơn mưa thiết kế, gặp kỳ triều kém, lũ sông cao:
- Trình
tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực
nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu
lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối;
- Các
giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu,
hướng tiêu... tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng.
7.
Trường hợp 7: Mưa lớn hơn mưa thiết kế, gặp kỳ triều cường, lũ sông cao:
- Trình
tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực
nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu
lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối;
- Các
giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu,
hướng tiêu... tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng.
8.
Trường hợp 8: Mưa lớn hơn mưa thiết kế, gặp kỳ triều kém, lũ sông cao:
- Trình
tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực
nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu
lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối;
- Các
giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu,
hướng tiêu... tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng.
Điều
20. Vận hành thoát lũ, ngăn lũ, ngăn triều cường
1. Trình
tự, thời gian vận hành các công trình
2. Mực
nước tại các công trình điều tiết
3. Lưu
lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối
4. Các
giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu,
hướng tiêu... tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng
Điều
21. Vận hành tiêu nước đệm
Dự báo
có bão gần, áp thấp nhiệt đới hoặc các hình thái thời tiết gây mưa lớn trong hệ
thống.
1. Trình
tự, thời gian vận hành các công trình
2. Mực
nước tại các công trình điều tiết
3. Lưu
lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối
Điều
22. Vận hành trong trường hợp đặc biệt: Quy định vận hành công trình khi có
nguy cơ xảy ra sự cố hoặc xảy ra sự cố
1. Trình
tự, thời gian vận hành các công trình
2. Mực
nước tại các công trình điều tiết
3. Lưu
lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối
4. Các
giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu,
hướng tiêu... tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng; đề
xuất phương án xử lý nguy cơ xảy ra sự cố hoặc khắc phục khẩn cấp sự cố để đảm
bảo an toàn
Chương IV
QUAN TRẮC CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Điều
23. Quy định các trạm, điểm đo và theo dõi lượng mưa, mực nước, lưu lượng và
bốc hơi
Điều
24. Quy định chế độ quan trắc theo mùa, vụ sản xuất
Điều
25. Quy định đo kiểm tra định kỳ, chất lượng nước của hệ thống
Điều
26. Quy định chế độ báo cáo, sử dụng và lưu trữ tài liệu KTTV
Điều
27. Quy định chế độ kiểm tra định kỳ các thiết bị, dụng cụ quan trắc KTTV
Chương V
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN
Điều
28. Quy định nhiệm vụ và quyền hạn của các tổ chức, cá nhân đối với việc vận
hành hệ thống
1. Ủy
ban nhân dân các cấp
2. Ban
chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN các cấp
3. Tổng
cục Thủy lợi
4. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với công trình thủy lợi
5. Các
tổ chức, cá nhân quản lý khai thác hệ thống công trình thủy lợi
6. Các
tổ chức, cá nhân hưởng lợi
Điều
29. Quy định nhiệm vụ và quyền hạn đối với việc huy động nhân lực, vật tư để
ứng cứu, phòng chống thiên tai, đảm bảo an toàn công trình của các cơ quan, đơn
vị theo thẩm quyền luật
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
30. Thời điểm thi hành QTVH hệ thống
Điều
31. Nguyên tắc sửa đổi, bổ sung QTVH hệ thống
Điều
32. Hình thức xử lý vi phạm QTVH hệ thống theo quy định của pháp
| (Tên
cơ quan phê duyệt) Thủ trưởng (Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quy trình vận hành công trình thủy lợi
thuộc hệ thống công trình thủy lợi…)
1.
Tổng quan về hệ thống công trình thủy lợi
- Đặc
điểm hệ thống (địa hình, KTTV, dân sinh kinh tế, môi trường...);
- Danh
mục các văn bản pháp quy liên quan đến hệ thống (qui hoạch, thiết kế, bổ sung
nâng cấp công trình...).
2.
Thống kê các công trình chủ yếu
Thống kê
các công trình đầu mối và các công trình trên trục chính (vị trí, thông số kỹ
thuật, nhiệm vụ, đặc điểm hiện trạng...).
3.
Bản đồ hệ thống công trình thủy lợi theo thiết kế được duyệt
- Bản đồ
hiện trạng công trình và phân vùng tưới in trên khổ A3;
- Bản đồ
hiện trạng công trình và phân vùng tiêu in trên khổ A3.
Mẫu số 03
QUY TRÌNH VẬN HÀNH CÔNG
TRÌNH THỦY LỢI NHỎ
TÊN
CƠ QUAN LẬP QUY TRÌNH ------- | CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
| ….,
ngày….tháng….năm 20… |
QUY TRÌNH VẬN HÀNH
Công trình thủy lợi thuộc hệ thống công trình thủy
lợi….
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Căn cứ pháp lý
Trích
dẫn các văn bản pháp quy liên quan đến quản lý khai thác công trình thủy lợi:
Luật Thủy lợi; Luật Tài nguyên nước; Luật Đê điều; Luật Phòng, chống thiên tai
và các văn bản liên quan khác.
Điều
2. Nguyên tắc vận hành công trình thủy lợi
Vận hành
công trình mang tính hệ thống không chia cắt theo địa giới hành chính; vận
hành, khai thác theo thiết kế và năng lực thực tế của các công trình.
Điều
3. Nhiệm vụ của hệ thống công trình thủy lợi
Tưới,
cấp nước, tiêu, thoát nước, rửa mặn, ngăn lũ...
Điều
4. Các công trình chủ yếu tham gia vận hành
Quy mô,
thông số kỹ thuật chủ yếu của các công trình chủ yếu trong hệ thống
Điều
5. Thời gian các mùa trong năm
Điều
6. Các quy định khác tùy theo điều kiện cụ thể của hệ thống
Chương II
VẬN HÀNH TRONG TRƯỜNG HỢP BÌNH THƯỜNG
Điều
7. Quy định vận hành công trình tưới, cấp nước của công trình trường hợp nguồn
nước đáp ứng nhiệm vụ thiết kế trong điều kiện bình thường
1. Trình
tự, thời gian vận hành các công trình
2. Mực
nước tại các công trình điều tiết
3. Lưu
lượng cần lấy qua công trình đầu mối và các công trình phân phối nước
Điều
8. Quy định vận hành các công trình tiêu, thoát nước trong trường hợp chưa xảy
ra ngập lụt, úng
1. Trình
tự, thời gian vận hành các công trình
2. Mực
nước tại các công trình điều tiết
3. Lưu
lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối
Chương III
VẬN HÀNH TRONG TRƯỜNG HỢP HẠN HÁN, THIẾU NƯỚC, LẤY
MẶN, XÂM NHẬP MẶN, LŨ, NGẬP LỤT, ÚNG, Ô NHIỄM NƯỚC
Điều
9. Quy định vận hành công trình tưới, cấp nước khi xảy ra hạn hán, thiếu nước,
xâm nhập mặn, ô nhiễm nước
1. Mức
độ đảm bảo cấp nước theo thứ tự ưu tiên đối với các đối tượng dùng nước
2. Các
giải pháp: Bổ sung nguồn nước, phân phối nước hợp lý tiết kiệm, điều chỉnh yêu
cầu dùng nước...
3. Trình
tự, thời gian vận hành các công trình
4. Mực
nước tại các công trình điều tiết
5. Lưu lượng
cần lấy qua công trình đầu mối và các công trình phân phối nước
6. Các
giải pháp: Bổ sung nguồn nước, phân phối nước hợp lý tiết kiệm, điều chỉnh yêu
cầu dùng nước... tùy theo mức độ và thứ tự ưu tiên của đối tượng
Điều
10. Quy định vận hành công trình tiêu, thoát nước khi xảy ra lũ, ngập lụt, úng
1. Trình
tự, thời gian vận hành các công trình
2. Mực
nước tại các công trình điều tiết
3. Lưu
lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối
4. Các
giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu,
hướng tiêu... tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng
Chương IV
VẬN HÀNH TRONG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
Điều
11. Quy định vận hành công trình tưới, cấp nước khi có nguy cơ xảy ra sự cố
hoặc xảy ra sự cố
1. Trình
tự, thời gian vận hành các công trình
2. Mực
nước tại các công trình điều tiết
3. Lưu
lượng nước tưới, cấp nước tại các công trình đầu mối
4. Các
giải pháp: Bổ sung nguồn nước, phân phối nước hợp lý tiết kiệm, điều chỉnh yêu
cầu dùng nước... tùy theo mức độ và thứ tự ưu tiên của đối tượng
Điều
12. Quy định vận hành công trình tiêu, thoát nước khi có nguy cơ xảy ra sự cố
hoặc xảy ra sự cố
1. Trình
tự, thời gian vận hành các công trình
2. Mực
nước tại các công trình điều tiết
3. Lưu
lượng nước tiêu, thoát nước tại các công trình đầu mối
4. Các
giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu,
hướng tiêu... tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng
Chương IV
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN
Điều
13. Quy định nhiệm vụ và quyền hạn của các tổ chức, cá nhân đối với việc vận
hành hệ thống
1. Các
tổ chức, cá nhân quản lý khai thác hệ thống công trình thủy lợi
2. Ủy
ban nhân dân cấp xã
3. Các
tổ chức, cá nhân hưởng lợi
Điều
14. Quy định nhiệm vụ và quyền hạn đối với việc huy động nhân lực, vật tư để
ứng cứu, phòng chống thiên tai, đảm bảo an toàn công trình của các cơ quan, đơn
vị theo thẩm quyền
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
15. Thời điểm thi hành QTVH
Điều
16. Nguyên tắc sửa đổi, bổ sung QTVH
Điều
17. Hình thức xử lý vi phạm QTVH công trình theo quy định của pháp luật
| (Tên
cơ quan phê duyệt) Thủ trưởng (Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC
(Kèm theo quy trình vận hành công trình thủy lợi
thuộc hệ thống công trình thủy lợi...)
1.
Tổng quan về hệ thống công trình thủy lợi
Đặc điểm
hệ thống (địa hình, KTTV, dân sinh kinh tế, môi trường...).
2.
Thống kê các công trình chủ yếu
Thống kê
các công trình đầu mối và các công trình trên trục chính (vị trí, thông số kỹ
thuật, nhiệm vụ, đặc điểm hiện trạng...).
3.
Bản đồ hoặc sơ họa hệ thống
- Bản đồ
hoặc sơ họa hệ thống và phân vùng tưới in trên khổ A4;
- Bản đồ
hoặc sơ họa hệ thống và phân vùng tiêu in trên khổ A4.
Mẫu số 04:
TỜ TRÌNH ĐỀ NGHỊ PHÊ
DUYỆT QUY TRÌNH VẬN HÀNH
TÊN
ĐƠN VỊ TRÌNH ------- | CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:
…… | ……,
ngày….tháng….năm 20… |
TỜ TRÌNH
Đề nghị phê duyệt và ban hành
Quy trình vận hành công trình thủy lợi thuộc hệ thống công trình thủy lợi……..
..................................................................
Kính gửi: [tên cơ quan phê duyệt và ban hành]
Căn
cứ Quyết định số ..............................ngày ............. /
.........../20 .. của .........quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của ...........................
Căn
cứ Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017;
Thông
tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn
cứ Thông tư số ... sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn
cứ
..................................................................................................
Quy
trình vận hành công trình thủy lợi ......................... đã được .......
lập
[Tên
đơn vị trình] lập Tờ trình kính đề nghị [tên cơ quan phê duyệt và ban hành] phê
duyệt và ban hành quy trình vận hành công trình thủy lợi thuộc hệ thống công
trình thủy lợi .........................................................với nội
dung chính như sau:
I.
THÔNG TIN CHUNG
1. Tên
hệ thống công trình thủy lợi:
....................................................
2. Loại
công trình: (đặc biệt, liên tỉnh, 01 tỉnh..) ................................
3. Người
quyết định đầu tư:
.................................................................
4. Tên
chủ đầu tư (nếu có) và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):
.........................................................................................................................
5. Địa
điểm:
.........................................................................................
6. Nguồn
vốn đầu tư:
...........................................................................
7. Thời
gian thực hiện: ........................................................................
8. Tiêu
chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
......................................................
9. Nhà
thầu lập Quy trình vận hành công trình thủy lợi: ....................
10. Các
thông tin khác (nếu có):
..........................................................
II.
HỒ SƠ KÈM THEO GỒM CÓ:
1. Văn
bản pháp lý
- Văn
bản chủ trương về việc lập quy trình vận hành các công trình thủy lợi (đối với
dự án sử dụng vốn đầu tư công) hoặc văn bản chấp thuận chủ trương lập quy trình
vận hành các công trình (đối với dự án sử dụng vốn khác);
- Quyết
định lựa chọn nhà thầu lập quy trình vận hành;
- Các
văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có).
2. Hồ sơ
kèm theo gồm có:
- Bản dự
thảo "Quy trình vận hành các công trình thủy lợi" theo mẫu Phụ lục I,
Thông tư này;
- Các
tài liệu tính toán (Kiểm tra lại các thông số khí tượng thủy văn, năng lực của
các công trình thủy lợi, yêu cầu cấp nước, tiêu nước, cân bằng nước);
- Báo
cáo kết quả tính toán kỹ thuật: báo cáo tính toán nhu cầu nước, thủy văn, thủy
nông, thủy lực....
- Các
văn bản, tài liệu sử dụng trong quá trình lập quy trình;
- Các
văn bản đóng góp ý kiến của địa phương, ngành liên quan;
- Các
tài liệu liên quan khác kèm theo;
- Bản
điện tử lưu trữ toàn bộ hồ sơ trình thẩm định.
(Tên tổ
chức) trình (Cơ quan phê duyệt) phê duyệt quy trình vận hành (Tên quy trình)./.
Nơi nhận: - Như trên; - Tên cơ quan thẩm định; - Lưu: VT...
| [Tên
đơn vị trình] Thủ trưởng (Ký tên và đóng dấu) |
Mẫu số 05:
BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM
ĐỊNH QUY TRÌNH VẬN HÀNH
TÊN
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH ------- | CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:
…….. | ……,
ngày…tháng…năm 20..….. |
BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
Quy trình vận hành công trình thủy lợi thuộc hệ
thống công trình thủy lợi……
.............................................................................
[tên
cơ quan thẩm định] đã nhận Tờ trình số..........ngày…tháng…năm 20… của [tên đơn
vị trình] trình phê duyệt và ban hành quy trình vận hành các công trình thủy lợi
........................................................................
Căn
cứ Luật Thủy lợi số 08/2017/QH 14 ngày 19/6/2017;
Thông
tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn
cứ Thông tư số ... sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn
cứ ..........................................................................................................
Sau
khi xem xét, [tên cơ quan thẩm định] báo cáo kết quả thẩm định quy trình vận
hành các công trình thủy lợi thuộc hệ thống công trình thủy lợi…. như sau:
1.
Nội dung thẩm định
2.
Kết quả thẩm định
3.
Kết luận: [tên cơ quan thẩm định] đề nghị [tên cơ quan phê duyệt
và ban hành] xem xét, phê duyệt và ban hành./.
Nơi nhận: - Tên cơ quan phê duyệt quy trình; - Tên cơ quan trình; - Lưu: VT...
| [Tên
đơn vị trình] Thủ trưởng (Ký tên và đóng dấu) |
Mẫu số 06:
BÁO CÁO KẾT QUẢ VẬN HÀNH
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
TÊN
CƠ QUAN BÁO CÁO ------- | CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:
……. | ….,
ngày…tháng…năm 20….. |
BÁO CÁO KẾT QUẢ VẬN HÀNH
Công trình thủy lợi thuộc hệ thống công trình thủy
lợi…..
Vụ…/Năm.........
1.
Tình hình thời tiết, nguồn nước
2.
Kết quả công tác vận hành công trình
a) Kết
quả công tác vận hành;
b) Những
khó khăn, vướng mắc trong quá trình vận hành.
3. Kế
hoạch vận hành
a) Nhận
định về thời tiết, nguồn nước vụ (năm tới);
b) Kế
hoạch vận hành;
c) Các
giải pháp triển khai thực hiện.
4.
Kết luận và đề xuất, kiến nghị
Nơi nhận: - Tên cơ quan quản lý; - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Lưu: VT...
| [Tên
cơ quan báo cáo] Thủ trưởng (Ký tên và đóng dấu) |
Mẫu số 07:
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ 5 NĂM
KẾT QUẢ VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
TÊN
CƠ QUAN BÁO CÁO ------- | CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:
….. | ….,
ngày…tháng…năm 20…... |
BÁO CÁO KẾT QUẢ VẬN HÀNH
Công trình thủy lợi thuộc hệ thống công trình thủy
lợi…..
(5 năm…, từ năm….đến năm…)
…….
1.
Tình hình thời tiết, nguồn nước: (tổng hợp từng năm)
2.
Kết quả công tác vận hành
a) Kết
quả công tác vận hành;
b) Những
khó khăn, vướng mắc trong quá trình vận hành.
3. Kế
hoạch vận hành
a) Nhận
định xu thế thời tiết, nguồn nước vụ (năm tới);
b) Kế
hoạch vận hành;
c) Các
giải pháp triển khai thực hiện.
4.
Kết luận và đề xuất, kiến nghị
Nơi nhận: - Tên cơ quan quản lý; - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Lưu: VT...
| [Tên
cơ quan báo cáo] Thủ trưởng (Ký tên và đóng dấu) |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC PHÂN CẤP QUẢN LÝ
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI MÀ VIỆC KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ LIÊN QUAN ĐẾN HAI TỈNH TRỞ LÊN
(Kèm theo Thông tư số 03/2022/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 06 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | Tên
công trình/ hệ thống | Phạm
vi phục vụ | Phạm
vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT; địa phương |
A | CÔNG
TRÌNH BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUẢN LÝ |
1 | Bắc Hưng Hải | Hà Nội, Hải Dương, Hưng Yên, Bắc
Ninh | Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý công trình đầu mối, hệ thống kênh
trục chính, quan trọng. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh liên
quan quản lý công trình trong tỉnh. |
2 | Bắc Nam Hà | Nam Định, Hà Nam |
3 | Dầu Tiếng - Phước Hòa | Tây Ninh, Bình Phước, Bình Dương,
Thành phố Hồ Chí Minh, Long An |
4 | Ia Mơr | Gia Lai, Đắc Lắk | Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý công trình đầu mối, kênh chính,
kênh liên tỉnh. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh liên
quan quản lý công trình trong tỉnh. |
5 | Cái Lớn - Cái Bé | Kiên Giang, Hậu Giang, Cần Thơ | Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý các cống: Cái Lớn, Cái Bé, Xẻo
Rô. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh liên
quan quản lý công trình trong tỉnh. |
6 | Quản Lộ - Phụng Hiệp | Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng,
Bạc Liêu, Cà Mau | Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý: Cống âu thuyền Ninh Quới. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh liên
quan quản lý công trình trong tỉnh. |
7 | Nam Măng Thít | Vĩnh Long, Trà Vinh | Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý: Cống Vũng Liêm. Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long quản lý công trình trong tỉnh. Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh
quản lý cống Tân Dinh và công trình khác trong tỉnh. |
B | CÔNG
TRÌNH BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN PHÂN CẤP CHO ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
TỈNH QUẢN LÝ |
1 | Hệ thống Sông Cầu | Bắc Giang, Thái Nguyên | Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
quản lý. |
2 | Hệ thống Cầu Sơn - Cấm Sơn | Bắc Giang, Lạng Sơn |
3 | Núi Cốc | Thái Nguyên, Bắc Giang, Hà Nội | Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên
quản lý. |
4 | Liễn Sơn | Vĩnh Phúc, Hà Nội | Ủy ban
nhân dân thành phố Hà Nội quản lý trạm bơm Quyết Tiến và công trình khác
trong thành phố. Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
quản lý các công trình khác trong tỉnh. |
5 | Đại Lải | Vĩnh Phúc, Hà Nội | Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc quản lý công trình đầu mối và công trình trong tỉnh. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
quản lý công trình trong thành phố. |
6 | Hệ thống Sông Nhuệ | Hà Nội, Hà Nam | Ủy ban
nhân dân thành phố Hà Nội quản lý công trình đầu mối, toàn bộ kênh trục
chính, cống Nhật Tựu, Lương Cổ, Điệp Sơn. Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam quản
lý công trình trong tỉnh. |
7 | Bắc Đuống | Bắc Ninh, Hà Nội | Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Ninh quản lý công trình đầu mối, kênh trục chính. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
quản lý công trình khác trong hệ thống. |
8 | An Kim Hải | Hải Dương, Hải Phòng | Ủy ban
nhân dân tỉnh Hải Dương quản lý công trình đầu mối, công trình trong tỉnh. Ủy ban nhân dân thành phố Hải
Phòng quản lý công trình trong trong thành phố. |
9 | An Trạch | Đà Nẵng, Quảng Nam | Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Nam quản lý đập Bàu Nít, đập Thanh Quýt, điều tiết Bình
Long và công trình trong tỉnh. Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng
quản lý đập An Trạch, đập Hà Thanh và công trình trong thành phố. |
10 | Hệ thống Suối Giai | Bình Phước, Bình Dương | Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Phước quản lý công trình đầu mối, công trình trong tỉnh. Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
quản lý công trình trong tỉnh. |
11 | Đồng Tháp Mười | Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý
công trình trong tỉnh |
12 | Tứ Giác Long Xuyên | An Giang, Kiên Giang, Cần Thơ |
13 | Ô Môn - Xà No | Cần Thơ, Kiên Giang |
14 | Bảo Định | Tiền Giang, Long An |
15 | Công trình thủy lợi vùng giữa 2
sông Vàm Cỏ | Tây Ninh, Long An |
16 | Công trình thủy lợi vùng giữa
sông Tiền và sông Hậu | An Giang, Cần Thơ |
17 | Hồ Sông Ray | Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai | Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu quản lý |
18 | Hồ Cầu Mới | Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu | Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai
quản lý |
19 | Hồ Kim Sơn | Hà Tĩnh, Quảng Bình | Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh quản
lý |
20 | Hồ Bầu Nhum | Quảng Trị, Quảng Bình | Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị
quản lý |