CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
QCVN
02-32-2:2020/BNNPTNT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ
SẢN PHẨM XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN.
PHẦN 2: HỖN HỢP KHOÁNG (PREMIX KHOÁNG), HỖN HỢP VITAMIN (PREMIX VITAMIN)
National technical
regulation
On environmental
treating products in aquaculture
Part 2: Mineral mixture, Vitamin mixture
HÀ NỘI - 2020
QCVN
02-32-2:2020/BNNPTNT
Lời nói đầu
QCVN
02-32-2:2020/BNNPTNT do Viện nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản 1 biên soạn, Tổng cục
Thủy sản trình, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kèm theo Thông
tư số 03/2020/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 3 năm 2020.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA
VỀ SẢN PHẨM XỬ LÝ
MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN.
Phần 2: Hỗn hợp
khoáng (premix khoáng), hỗn hợp vitamin (premix vitamin)
National technical
regulation
On environmental
treating products in aquaculture.
Part 2: Mineral mixture, Vitamin mixture
1.
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy
chuẩn này quy định các chỉ tiêu an toàn và mức giới hạn cho phép đối với hỗn hợp
khoáng (premix khoáng), hỗn hợp vitamin (premix vitamin) và hỗn hợp khoáng -
vitamin xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản (Mã HS 2842.90.90).
1.2.
Đối tượng áp dụng
Quy
chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động sản
xuất, nhập khẩu hỗn hợp khoáng (premix khoáng), hỗn hợp vitamin (premix
vitamin) và hỗn hợp khoáng - vitamin xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản tại
Việt Nam.
1.3.
Tài liệu viện dẫn
EN
16277:2012. Animal feeding stuffs - Determination of mercury by coldvapour
atomic absorption spectrometry (CVAAS) after microwave pressure digestion
(extraction with 65 % nitric acid and 30 % hydrogen peroxide) - Xác định thủy
ngân bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử hơi lạnh (CVAAS) sau khi phân hủy bằng áp lực
trong lò vi sóng.
TCVN
7924 - 2: 2008. Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Phương pháp định
lượng Escherichia coli dương tính beta-glucuronidaza. Phần 2: Kỹ thuật đếm
khuẩn lạc ở 44°C sử dụng 5-bromo-4-clo-3-indolyl beta- D-glucuronid.
TCVN
8126:2009 về Thực phẩm - Xác định hàm lượng chì, cadimi, kẽm, đồng và sắt -
Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử sau khi đã phân hủy bằng vi sóng.
TCVN
9588:2013 (ISO 27085:2009) về Thức ăn chăn nuôi - Xác định canxi, natri,
phospho, mgiê, kali, sắt, kẽm, đồng, mangan, coban, molypden, asen, chì và
cadimi bằng phương pháp đo phổ phát xạ nguyên tử plasma cảm ứng cao tần
(ICP-ASE)
TCVN
10643:2014 (AOAC 999.11) về Thực phẩm - Xác định hàm lượng chì, cadimi, đồng, sắt
và kẽm - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử sau khi tro hóa khô.
TCVN
10780-1:2017 (ISO 6579-1:2017). Vi sinh vật trong chuỗi thực phẩm - Phương pháp
phát hiện, định lượng và xác định typ huyết thanh của salmonella - Phần 1:
Phương pháp phát hiện salmonella spp.
1.4.
Giải thích thuật ngữ
Trong
Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.4.1. Hỗn hợp khoáng (premix khoáng) là hỗn hợp của
các khoáng đơn và chất mang.
1.4.2. Hỗn hợp vitamin (premix vitamin) là hỗn hợp của
các vitamin đơn và chất mang.
1.4.3. Hỗn hợp khoáng - vitamin là hỗn hợp của
các khoáng đơn, vitamin đơn và chất mang.
2.
QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
2.1. Hỗn hợp khoáng (premix khoáng)
Bảng 1: Giới hạn tối đa cho phép đối
với hỗn hợp khoáng
STT | Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Giới hạn tối đa
cho phép |
1 | Asen
(As) | mg/kg (lít) | 12 |
2 | Chì
(Pb) | mg/kg (lít) | 15 |
3 | Cadimi
(Cd) | mg/kg (lít) | 5 |
4 | Thủy
ngân (Hg) | mg/kg (lít) | 0,2 |
2.2.
Hỗn hợp vitamin (premix vitamin)
Bảng 2: Giới hạn tối đa cho phép đối với hỗn hợp
vitamin
STT | Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Giới hạn tối đa
cho phép |
1 | Salmonella | cfu/25g (ml) | Không phát hiện |
2 | E
coli | cfu/g (ml) | 103 |
2.3.
Hỗn hợp khoáng - vitamin
Bảng 3: Giới hạn tối đa cho phép đối
với hỗn hợp khoáng-vitamin
STT | Tên
chỉ tiêu | Đơn
vị tính | Giới
hạn tối đa cho phép |
1 | Asen (As) | mg/kg
(lít) | 12 |
2 | Chì (Pb) | mg/kg
(lít) | 15 |
3 | Cadimi (Cd) | mg/kg(lít) | 5 |
4 | Thủy ngân (Hg) | mg/kg
(lít) | 0,2 |
5 | Salmonella | cfu/25g
(ml) | Không
phát hiện |
6 | E. coli | cfu/g
(ml) | 103 |
3.
PHƯƠNG PHÁP THỬ
3.1.
Lấy mẫu
Lấy
mẫu thử nghiệm thực hiện theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn hoặc Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc Tiêu chuẩn quốc gia về lấy mẫu sản
phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.
3.2.
Chuẩn bị mẫu
Theo
TCVN 6952: 2001 (ISO 9498:1998). Thức ăn chăn nuôi - Chuẩn bị mẫu thử.
3.3. Phương pháp thử
STT | Chỉ tiêu xác định | Phương pháp thử(1) |
1 | Asen
(As) | TCVN 9588:2013 (ISO 27085:2009) |
2 | Cadimi
(Cd), Chì (Pb) | TCVN 10643:2014, TCVN 9588:2013 (ISO 27085:2009), TCVN 8126:2009 |
4 | Thuỷ
ngân (Hg) | EN 16277:2012. |
5 | Salmonella | TCVN 10780-1:2017 (ISO 6579-1:2017) |
6 | E.
coll | TCVN 7924-2:2008. |
(1) Chấp thuận các phương pháp thử nghiệm
đã được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc phương pháp thử nghiệm khác được chỉ định
theo quy định của pháp luật.
4.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4.1. Công bố hợp
quy
4.1.1. Biện pháp
công bố hợp quy
Tổ
chức, cá nhân công bố hợp quy hỗn hợp khoáng (premix khoáng), hỗn hợp vitamin
(premix vitamin) và hỗn hợp khoáng - vitamin xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
theo biện pháp:
4.1.1.1. Đối với sản
phẩm sản xuất trong nước: Kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký
hoặc được thừa nhận theo quy định của pháp luật.
4.1.1.2. Đối với sản
phẩm nhập khẩu: Kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức
giám định đã đăng ký hoặc được thừa nhận theo quy định của pháp luật.
4.1.2. Trình tự
công bố hợp quy
Trình
tự công bố hợp quy và hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại khoản 3, 4 Điều 1
Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012.
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của các tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản
xuất, kinh doanh tại địa phương.
4.2. Đánh giá sự
phù hợp
4.2.1. Phương thức
đánh giá sự phù hợp
Tổ
chức, cá nhân thực hiện đánh giá sự phù hợp hỗn hợp khoáng (premix khoáng), hỗn
hợp vitamin (premix vitamin) và hỗn hợp khoáng - vitamin xử lý môi trường nuôi
trồng thủy sản theo phương thức:
4.2.1.1.
Đối với sản phẩm sản xuất trong nước: thực hiện theo phương thức 5 (thử nghiệm
mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu
lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất).
Trường
hợp cơ sở sản xuất đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện sản xuất sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản còn hiệu lực
thì không phải đánh giá quá trình sản xuất.
4.2.1.2.
Đối với sản phẩm nhập khẩu: thực hiện theo phương thức 7 (thử nghiệm, đánh giá
lô sản phẩm, hàng hóa).
4.2.2. Trình tự
đánh giá sự phù hợp
Nội dung, trình tự và nguyên tắc sử dụng
các phương thức đánh giá sự phù hợp theo quy định tại phụ lục II Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ khoa học và Công nghệ quy định về công
bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật.
5. TRÁCH NHIỆM CỦA
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Tổ chức, cá nhân quy định tại mục 1.2 có
trách nhiệm tuân thủ các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này.
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
6.1. Tổng cục Thuỷ
sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm
tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này theo
phân công, phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
6.2. Tổng cục Thủy
sản phổ biến, hướng dẫn thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
6.3. Trong trường
hợp các quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này có sự thay đổi, bổ sung hoặc
thay thế thì thực hiện theo quy định nêu tại văn bản mới.