CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỬA ĐỔI 1:2022 QCVN 102:2016/BTTTT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIAVỀ CẤU TRÚC MÃ ĐỊNH DANH VÀ ĐỊNH
DẠNG DỮ LIỆU GÓITIN PHỤC VỤ KẾT NỐI CÁC HỆ THỐNG QUẢNLÝ VĂN BẢNVÀ ĐIỀUHÀNH
National technical regulation
on identifier code and data format of message for interconnection of document
management and administration systems
HÀ NỘI -2022
Lời nối đầu
Sửa đổi 1:2022 QCVN 102:2016/BTTTT sửa đổi, bổ sung
một số quy định của QCVN 102:2016/BTTTT.
Sửa đổi 1:2022 QCVN 102:2016/BTTTT do Cục Tin học hóa
biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm
định, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số
01/2022/TT-BTTTT ngày 17 tháng 2 năm 2022.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ CẤU TRÚC MÃ ĐỊNH DANH VÀ ĐỊNH DẠNG DỮ
LIỆU GÓI TIN PHỤC VỤ KẾT NỐI CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ VĂN BẢN VÀ ĐIỀU HÀNH SỬA ĐỔI
1:2022
National technical regulation on identifier code and data format of message
for interconnection of document management and administration systems
1. Sửa đổi, bổ sung tài liệu viện dẫn tại “1.3. Tài liệu viện dẫn” như
sau:
“1.3. Tài liệu viện dẫn
Quyết định số 124/QĐ/TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng Danh mục và mã số các đơn vị hành
chính của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến ngày 30/6/2004.
Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2020
của Thủ tướng Chính phủ về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục
vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương.
Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2018
của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan
trong hệ thống hành chính nhà nước.
Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 về
Công tác văn thư.
Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15 tháng 12 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục tiêu chuẩn kỹ
thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.
TCVN 6909:2001, Công nghệ thông tin - Bộ mã ký tự
tiếng Việt 16-bit.
RFC 6838, Media Type Specifications and Registration Procedures.
RFC
1700, Assigned Numbers.
2. Sửa đổi “1.4.4. Mã định danh” tại “1.4. Giải thích từ ngữ” như sau:
“1.4.4. Mã định danh điện tử
Mã định danh điện tử gồm có: Mã định danh điện tử của
các bộ, ngành, địa phương; Mã định danh điện tử của doanh nghiệp, hợp tác xã và
hộ kinh doanh và Mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức khác theo quy
định tại Điều 4, Điều 5 và Điều 6 Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg.”
3. Bãi bỏ “1.4.6. Đơn vị cấp 1” và “1.4.7.
Đơn vị cấp 2, cấp 3, cấp 4” tại “1.4. Giải thích từ ngữ”.
4. Sửa đổi, bổ sung “2.1. cấu trúc mã định
danh” như sau:
“2.1. Cấu trúc mã định danh điện tử
2.1.1. Cấu trúc mã định danh điện tử của
các bộ, ngành, địa phương
Theo quy định tại Điều 4 Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về mã định danh điện tử của
các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa
phương và các văn bản hướng dẫn Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg.
2.1.2. Cấu trúc mã định danh điện tử của
doanh nghiệp, hợp tác xã và hộ kinh doanh Theo quy định tại Điều 5 Quyết định
số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về mã định
danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các
bộ, ngành, địa phương và các văn bản hướng dẫn Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg.
2.1.3. Cấu trúc mã định danh điện tử của
các cơ quan, tổ chức khác
Theo quy định tại Điều 6 Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về mã định danh điện tử của
các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa
phương và các văn bản hướng dẫn Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg.”
5. Sửa đổi, bổ sung điểm a tại “2.2.2.1.1.
edXML:From” như sau:
“a) edXML:Organld
Mô tả: Mã định danh điện tử của cơ quan, tổ chức
gửi/ban hành văn bản.
Trạng thái: Bắt buộc.
Định dạng: Kiểu string với độ dài tối đa là 35 ký tự.
CHÚ THÍCH: Trường hợp có nhiều cơ quan ban hành văn
bản thì trường thông tin này chứa mã định danh điện tử của cơ quan chủ trì ban
hành văn bản.”
6. Sửa đổi, bổ sung điểm a tại “2.2.2.1.2.
edXML:To” như sau:
“a) edXML:Organld
Mô tả: Mã định danh điện tử của cơ quan, tổ chức nhận
văn bản. Trường hợp nơi nhận văn bản là cá nhân ở bên ngoài hệ thống QLVBĐH của
cơ quan gửi/ban hành văn bản thì trường thông tin này chứa mã định danh điện tử
của cơ quan quản lý tài khoản sử dụng hệ thống QLVBĐH của cá nhân được nhận văn
bản.
Trạng thái: Bắt buộc.
Định dạng: Kiểu string với độ dài tối đa là 35 ký tự.”
7. Sửa đổi, bổ sung điểm b tại “2.2.2.1.5.
edXML:DocumentType” như sau:
b) edXML:TypeName
Mô tả: Tên các loại văn bản quy phạm pháp
luật. Bao gồm các dạng:
A | Các loại văn bản quy phạm pháp luật |
1 | Hiến
pháp |
2 | Luật |
3 | Pháp
lệnh |
4 | Lệnh |
5 | Nghị
quyết |
6 | Nghị
quyết liên tịch |
7 | Nghị
định |
8 | Quyết
định |
9 | Thông
tư |
10 | Thông
tư liên tịch |
11 | Chỉ
thị (Chỉ thị của Ủy ban nhân dân) |
12 | Bộ
luật |
13 | Văn
bản quy phạm pháp luật (của chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính - kinh
tế đặc biệt) |
B | Các loại văn bản hành chính |
1 | Nghị
quyết (cá biệt) | 18 | Công
văn |
2 | Quyết
định (cá biệt) | 19 | Công
điện |
3 | Chỉ
thị, Chỉ thị (cá biệt) | 20 | Bản
ghi nhớ |
4 | Quy
chế | 21 | Bản
cam kết |
5 | Quy
định | 22 | Bản
thỏa thuận |
6 | Thông
cáo | 23 | Giấy
chứng nhận |
7 | Thông
báo | 24 | Giấy
ủy quyền |
8 | Hướng
dẫn | 25 | Giấy
mời |
9 | Chương
trình | 26 | Giấy
giới thiệu |
10 | Kế
hoạch | 27 | Giấy
nghỉ phép |
11 | Phương
án | 28 | Giấy
đi đường |
12 | Đề
án | 29 | Giấy
biên nhận hồ sơ |
13 | Dự
án | 30 | Phiếu
gửi |
14 | Báo
cáo | 31 | Phiếu
chuyển |
15 | Biên
bản | 32 | Thư
công |
16 | Tờ
trình | 33 | Phiếu
báo |
17 | Hợp
đồng | 34 | Văn
bản khác |
Trạng thái: Tùy chọn.
Định dạng: Kiểu string với độ dài tối đa là 100 ký tự.
CHÚ THÍCH: Giá trị mặc định của trường này là Công
văn.
8. Bãi bỏ 4.2 của “4. Quy định về quản
lý".
9. Bãi bỏ Phụ lục A và Phụ lục D.
10. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục B như sau:
“PHỤ LỤC B
(Quy định)
Hướng dẫn các sơ đồ đo kiểm chung
B.1. Sơ đồ ghép nối các hệ thống cần đo kiểm với công
cụ trích xuất gói tin
Sơ đồ ghép nối hệ thống QLVBĐH cần đo kiểm với công cụ
trích xuất gói tin để tạo thành tập tin edXML phục vụ đo kiểm.
Để thực hiện đo kiểm gói tin edXML, phải sử dụng công
cụ để trích xuất gói tin đi ra từ hệ thống QLVBĐH hoặc hệ thống trung gian (sau
đây gọi tắt là công cụ trích xuất gói tin). Các Hình B.1 và Hình B.2 mô tả cách
ghép nối các hệ thống cần đo kiểm với công cụ trích xuất gói tin.
Hình B.1 - Sơ đồ ghép nối để trích xuất gói tin đi ra
từ hệ thống QLVBĐH
Sơ đồ ghép nối hệ thống trung gian cần đo kiểm với
công cụ trích xuất gói tin để tạo thành tập tin edXML phục vụ đo kiểm.
Hình B.2 - Sơ đồ ghép nối để trích xuất gói tin đi ra
từ hệ thống trung gian
B.2. Giải thích sơ đồ
- Khi cần trích xuất gói tin đi ra từ hệ
thống QLVBĐH thì sử dụng sơ đồ Hình B.1.
- Khi cần trích xuất gói tin đi ra từ hệ
thống trung gian thì sử dụng sơ đồ Hình B.2.
- Công cụ trích xuất gói tin:
+ Công cụ trích xuất gói tin là một phần mềm. Phần mềm
này cung cấp các bộ kết nối và các thông số, yêu cầu kỹ thuật kèm theo để các
hệ thống QLVBĐH hoặc các hệ thống trung gian đang cần đo kiểm kết nối tới công
cụ;
+ Công cụ trích xuất gói tin có các chức năng cơ bản
gồm: Nhận gói tin (nhận văn bản); xuất gói tin nhận được thành tập tin edXML
phục vụ đo kiểm; đọc và hiển thị gói tin trên màn hình phục vụ việc xem xét gói
tin; các chức năng thông báo và các chức năng mở rộng khác.
+ Công cụ trích xuất gói tin sử dụng mã định
danh điện tử cơ quan, tổ chức theo quy định tại Quy chuẩn này để nhận văn bản
đến.
- Bộ kết nối: Bộ kết nối để kết nối các hệ
thống QLVBĐH khác nhau hoặc các hệ thống trung gian khác nhau vào công cụ trích
xuất gói tin.
B.3. Thực hiện bắt gói tin
- Công cụ trích xuất gói tin đóng vai trò
là nơi nhận.
- Bắt và trích xuất gói tin gửi từ hệ thống QLVBĐH:
+ Hệ thống QLVBĐH thực hiện gửi văn bản tới công cụ
trích xuất gói tin (có thể gửi tới 1 cơ quan hoặc nhiều cơ quan).
+ Công cụ trích xuất gói tin nhận được gói tin do Hệ
thống QLVBĐH gửi đến và sử dụng chức năng xuất gói tin thành tập tin edXML phục
vụ đo kiểm.
- Bắt và trích xuất gói tin gửi từ Hệ
thống trung gian:
+ Hệ thống QLVBĐH thực hiện gửi văn bản tới công cụ
trích gói tin xuất thông qua Hệ thống trung gian (có thể gửi tới 1 cơ quan hoặc
nhiều cơ quan).
+ Hệ thống trung gian chuyển tiếp văn bản nhận được từ
Hệ thống QLVBĐH đến công cụ trích xuất gói tin.
+ Công cụ trích xuất gói tin nhận được gói tin do Hệ
thống trung gian gửi đến và sử dụng chức năng xuất gói tin thành tập tin edXML
phục vụ đo kiểm.
- Tập tin edXML được trích xuất là căn cứ
để các đơn vị đo kiểm thực hiện việc đánh giá gói tin phù hợp với Quy chuẩn.”
11. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục C như sau:
“PHỤ LỤC C
(Tham khảo)
Minh họa gói tin edXML
Phụ lục này minh họa các trường thông tin được mô tả
trong 2.2 để các cơ quan, tổ chức tham khảo.
xmlns : edXML="http://www.mic.gov.vn/TBT/QCVN_102_2016"
ID="header">
G14.27
Cục Tin học
hóa
Bộ Thông
tin truyền thông
Tầng 21, tòa nhà
VNTA, số 68 Dương Đình Nghệ
vanthucucud@mic.gov.vn
02437821766
02435378208
http://www.aita.gov.vn
H26.15
:OrganName>Sở Thông tin và Truyền thông Thành phố Hà Nội
185 Giảng Võ - Đống
Đa - Hà Nội
sotttt@ict-hanoi.gov.vn
02435123536
02437366617
http://www.ict-
hanoi.gov.vn
H29.15
Sở Thông tin và
Truyền thông Thành phố Hồ Chí Minh
59 Lý Tự Trọng, Quận
1, Thành phố Hồ Chí Minh
sotttt@tphcm.gov.vn
02835202727
02835202424
http://www.ict-hcm.gov.vn
369
THH-THHT
Promulgationlnfo>
Hà
Nội
2021/02/16
2Type>
Công văn
Subject>V/v giải thích việc áp dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật chính sử dụng
cho hệ thống cổng thông tin điện tử và hệ thống thu điện tử
Signerlnfo>
KT. CỤC
TRƯỞNG
PHÓ CỤC
TRƯỞNGPosition> Nguyễn Văn
A
Bộ trưởng(để
b/c)
Thứ trưởng Nguyễn Văn B
(để b/c)
Sở TTTT các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương
Đơn vị chuyên trách về
CNTT các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
Lưu: VT, THHTC/edXML:Place>
otherlnfo>
0
SphereOfPromulgation/>
1
1
Appendixe>Phụ lục 1 (Giải
thích việc áp dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật chính sử dụng cho cổng thông tin điện
tử)
Phụ lục 2 (Giải
thích việc áp dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật chính sử dụng cho hệ thống thư điện
tử)
edXMLManifest version="1.0"
xmlns:edXML="http://www.mic.gov.vn/TBT/QCVN_102_2016 ">
ContentID>cid:208ContentID>
application/pdf
269-Huong dan
tieu chuan.pdf
Công văn số
369/THH-THHT V/v giải thích việc áp dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật chính sử dụng
cho hệ thống cổng thông tin điện tử và hệ thống thư điện
tử
ContentID>cid:209
application/pdf
269-Huong dan
tieu chuan- Cong thong tin dien tu.pdf
Giải thích việc
áp dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật chính sử dụng cho hệ thống cổng thông tin điện
tử
Reference>
ContentID>="cid:210
application/pdf
269-Huong dan tieu chuan-Thu dien
tu.pdf
Giải thích việc
áp dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật chính sử dụng cho hệ thống thư điện tử
Reference>
edXMLManifest>
ContentID>cid:208ContentID>
application/pdf
269-Huong dan
tieu chuan.pdf
ContenTransferEncoded>ni6/zOtQFyD15v9YoWHaBvRO0Belv1+jc88YeVgmXCloQfy2JwuU4AAa+n2RntRyfiaodoMT+glFGC+w50kI9O3xj6NwTn07HiKvDnUcRE4ocQ3mTGYi3fNwCKfEdVMPHYscjuIX7wpxeoZiT2VupZ1soaBuf3qCgThuVGxWR7xk
ContenTransferEncoded>
Attachment >
cid:209
application/pdf
269-Huong dan tieu chuan.pdf
jc88YeVgmXC1oQfy2JwuU4AAa+n2RntRyfiaodoMT+glFGC+w50kI9O3xj6NwTn07HiKvDnUcRE4ocQ3mTGYi3fNwCKfEdVMPHYscjuIX7wpxeoZiT2VupZ1soaBuf3qCgThuVGxWR7xkjc8
8YeVgmXC1oQfy2JwuU4AAa+n2RntRyfiaodoMT+glFGC+w50kI9O3xj 6NwTn07HiKvDnUcRE4ocQ3mTGYi3fNwCKfEdVMPHYscjuIX7wpxeoZiT2VupZ1soaBuf3qCgThuVGxWR7xkQfy2JwuU4AAa+n2RntRyGC+w50kI9O3xj
cid:210
application/pdf
269-Huong dan tieu chuan.pdf
ni6/zOtQFyD15v9YoWHaBvROBElv1+jc88YeVgmXC1oQfy2JwuU4AAa+n2RntRyfiaodoMT+g1FGC+w50kI9O3xj6NwTnO7HiKvDnUcRE4ocQ3mTGYi3fNwCKfEdVMPHYscjuIX7wpxeoZiT2VupZ1soaBuf3qCgThuVGxWR7xk
”